Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến

doc 16 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến
 TUẦN 33
 Thứ năm ngày 4 tháng 5 năm 2023
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Ôn tập về phép tính nhân, chia phân số
- Thực hiện được nhân, chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (a). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả 
BT
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Thực hiện được nhân, chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Tính Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án:
 2 4 2x4 8
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. a) x 
- Chốt cách thực hiện phép nhân, chia 3 7 3x7 21
 8 2 8 3 24 4
hai phân số; nhân, chia phân số với số tự : x 
nhiên; mối quan hệ giữa phép nhân và 21 3 21 2 42 7
 8 4 8 7 56 2
phép chia : x 
 21 7 21 4 84 3
 4 2 4x2 8
 x 
 7 3 7x3 21
 3 3x2 6 6 3 6 11 6
 b) x2 ; : x 2
 11 11 11 11 11 11 3 3
 6 6 1 6 3 3 2x3 6
 : 2 x ; 2 x 
 11 11 2 22 11 11 11 11
 2 4x2 8 8 2 8 7 8
 c) 4 x ; : x 4
 7 7 7 7 7 7 2 2
 8 2 8 7 8 2 2x4 8
 : x 4 ; x4 
 7 7 7 2 2 7 7 7
Bài 2: Tìm x: Cá nhân – Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. a. 2  x = 2 ; b. 2 : x = 1 ; c. x: 7 = 22 
 7 3 5 3 11
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách x = 2 : 2 x = 2 : 1 x = 22  7 
tìm thừa số chưa biết và cách tìm số bị 3 7 5 3 11
chia, số chia. x = 7 x = 6 x = 14 
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở 3 5
của HS – Chốt đáp án
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 4a (HS năng khiếu hoàn thành cả 
bài) Cá nhân – Lớp
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước 
lớp. Giải:
 a. Chu vi tờ giấy hình vuông là: 
 2 8
 x4 (m)
 5 5
- HS tự làm bài. Diện tích tờ giấy hình vuông là: 
 2 2 4
- Chữa một số bài, nhận xét chung. x (m2)
- Gọi 1 HS chữa bài trên bảng. 5 5 25
 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 củng cố b. Diện tích mỗi ô vuông là:
 2 2 4
cách tính chu vi, diện tích hình vuông. x (m2)
 25 25 625
 Cắt được số ô vuông là:
 4 4
 : 25 (ô)
 25 625
 c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:
 4 4 1
 : (m)
 25 5 5
 8 4
 Đáp số: a. m ; m2
 5 25
 b. 25 ô vuông
 c. 1 m 
 5
Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) 3 7
 a) x 1 (PS nhân với PS đảo ngược 
- Củng cố cách thực hiện phép nhân, 7 3
phép chia và vận dụng tínhnhanh thì kết quả bằng 1)
 3 3
 b) : 1 (Một PS chia cho chính nó 
 7 7
 kết quả bằng 1)
 2 1 9 2x1x9 2x1x3x3 1
 c) x x 
 3 6 11 3x6x11 3x2x3x11 11
 2x3x4 1
 d) 
 2x3x4x5 5
3. Hoạt động vận dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 
4. Hoạt động trải nghiệm (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
 ______________________________________________
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1.Năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm 
hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1).
a. Năng lực văn học
- Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), 
tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích.
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: Ảnh con tê tê
 - HS: Vở, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV dẫn vào bài học
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con 
vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài 
văn (BT1). Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại 
hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT1. Nhóm 4 – Lớp
- Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
phóng to (hoặc quan sát trong SGK). - Cả lớp quan sát ảnh.
 a/ Bài văn gồm mấy đoạn? Nêu nội * Bài văn gồm 6 đoạn.
dung chính của từng đoạn? + Đ1: Từ đầu thủng núi: Giới thiệu 
 chung về con tê tê.
 + Đ2: Từ bộ vẩy chổm đuôi: Miêu tả 
 bộ vẩy của con tê tê.
 + Đ3: Từ Tê tê săn mời mới thôi: 
 Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê 
 và cách tê tê săn mồi.
 + Đ4: Từ Đặc biệt nhất lòng đất: 
 Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách 
 nó đào đất.
 + Đ5: Từ Tuy vậy miệng lỗ: Miêu tả 
 nhược điểm của tê tê. + Đ6: Còn lại: Tê tê là con vật có ích, 
 cần bảo vệ nó.
 b) Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi + Các bộ phận ngoại hình được miêu 
miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tả: bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. 
tê? Đặc biệt tác giả rất chú ý quan sát bộ 
 vẩy của tê tê để có những so sánh rất 
 hay: rất giống vẩy cá gáy 
 c) Tìm những chi tiết cho thấy tác giả * Những chi tiết cho thấy tác giả miêu 
quan sát những hoạt động của tê tê rất tỉ tả tỉ mỉ.
mỉ. + Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè 
 cái lưỡi dài xấu số”.
 + Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào 
- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên. đất, nó díu đầu xuống lòng đất”.
* GV chốt + Liên hệ BVMT: Con tê tê 
trong bài hiện lên sinh động và rõ nét 
thể hiện sự quan sát kĩ lưỡng và tỉ mỉ - HS liên hệ:
của tác giả cho con vật mà mình miêu + Không phá tổ chim.
tả, qua đó cũng thể hiện tình cảm mến + Không chặt phá cây,..
yêu với các loài động vật tự nhiên. Em 
đã làm gì để bảo vệ các loài động vật 
trong tự nhiên?
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT2. Cá nhân – Lớp
- HD HS quan sát một số tranh ảnh; nhắc 
HS không viết lại đoạn văn đã viết ở tiết - HS quan sát tranh hoặc nhớ lại những 
TLV trước. gì đã quan sát được về ngoại hình con 
- GV nhận xét + khen những HS vật mà mình yêu thích ở nhà để viết bài.
Bài tập 3: Tiến hành tương tự bài tập 2
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành 
bài tập.
 3. HĐ vận dụng (1p) - Hoàn thành bài quan sát
4. HĐ trải nghiệm (1p) - Từ kết quả quan sát, viết thành đoạn 
 văn hoàn chỉnh tả hình dáng con vật
 ________________________________________
 KHOA HỌC 
 QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
- Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
*KNS: - Khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật
 - Phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên
 - Giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: + Hình minh hoạ trang 130, SGK (phóng to). + Hình minh họa trang 131, SGK phôtô theo nhóm.
- HS: Một số tờ giấy A4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của 
 TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT
quà bí mật
+ Thế nào là sự trao đổi chất ở động + Động vật lấy từ môi trường thức ăn, 
vật? nước uống và thải ra các chất cặn bã, khí 
 các - bô- níc, nước tiểu, 
+ Bạn hãy vẽ sơ đồ sự trao đổi chất + HS lên vẽ sơ đồ sau đó trình bày.
ở động vật. Sau đó trình bày theo sơ 
đồ?
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: - Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
 - Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
a.Giới thiệu bài: Nhóm 4 – Lớp
 + Thức ăn của thực vật là gì? + Thức ăn của thực vật là nước, khí 
 các- bô- níc, các chất khoáng hoà tan 
 trong đất.
 + Thức ăn của động vật là gì? + Thức ăn của động vật là thực vật 
 hoặc động vật.
- GV: Thực vật sống là nhờ chất hữu 
cơ tổng hợp được rễ hút từ lớp đất - Lắng nghe.
trồng lên và lá quang hợp. Động vật 
sống được là nhờ nguồn thức ăn từ 
thực vật hay thịt của các loài động vật 
khác. Thực vật và động vật có các mối 
quan hệ với nhau về nguồn thức ăn 
như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu 
trong bài học hôm nay.
b. Tìm hiểu bài:
 HĐ1: Mối quan hệ giữa thực vật và Nhóm 2 – Lớp
các yếu tố vô sinh trong tự nhiên: 
- Cho HS quan sát hình trang 130, SGK, 
trao đổi và trả lời câu hỏi sau:
+ "Thức ăn" của cây ngô là gì? + “Thức ăn” của cây ngô dưới năng 
 lượng của ánh sáng Mặt Trời: cây ngô 
 hấp thụ khí các- bô- níc, nước, các chất 
 khoáng hoà tan trong đất.
+ Từ những "thức ăn" đó, cây ngô có + Cây ngô tạo ra chất bột đường, chất 
thể tạo ra những chất dinh dưỡng nào đạm,....
nuôi cây? + Ý nghĩa của chiều các mũi tên có + Chiều mũi tên chỉ vào lá cho biết cây 
trong sơ đồ? hấp thụ khí các- bô- níc qua lá, chiều 
 mũi tên chỉ vào rễ cho biết cây hấp thụ 
 nước, các chất khoáng qua rễ.
- GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và 
giảng: Hình vẽ này thể hiện mối quan 
hệ về thức ăn của thực vật giữa các 
yếu tố vô sinh là nước, khí các- bô- níc 
để tạo ra các yếu tố hữu sinh là các - Quan sát, lắng nghe.
chất dinh dưỡng như chất bột đường, 
chất đạm, Mũi tên xuất phát từ khí 
các- bô- níc và chỉ vào lá của cây ngô 
cho biết khí các- bô- níc được cây ngô 
hấp thụ qua lá. Mũi tên xuất phát từ 
nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ 
của cây ngô cho biết nước, các chất 
khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ.
+ Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, + Yếu tố vô sinh là những yếu tố không 
thế nào là yếu tố hữu sinh? Cho ví dụ? thể sinh sản được mà chúng đã có sẵn 
 trong tự nhiên như: nước, khí các- bô- 
 níc. Yếu tố hữu sinh là những yếu tố có 
 thể sản sinh tiếp được như chất bột 
- Kết luận: Thực vật không có cơ quan đường, chất đạm.
tiêu hoá riêng nhưng chỉ có thực vật - Lắng nghe.
mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh 
sáng Mặt Trời và lấy các chất vô sinh 
như nước, khí các- bô- níc để tạo 
thành các chất dinh dưỡng như chất 
bột đường, chất đạm để nuôi chính 
thực vật. 
- GV: Các em đã biết, thực vật cũng 
chính là nguồn thức ăn vô cùng quan 
trọng của một số loài động vật. Mối 
quan hệ này như thế nào? Chúng thức 
ăn cùng tìm hiểu ở hoạt động 2.
Hoạt động2: Mối quan hệ thức ăn giữa Cá nhân – Nhóm 2– Lớp
các sinh vật: 
+ Thức ăn của châu chấu là gì? + Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa, 
+ Giữa cây ngô và châu chấu có mối + Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
quan hệ gì?
 + Thức ăn của ếch là gì? + Là châu chấu.
 + Giữa châu chấu và ếch có mối quan + Châu chấu là thức ăn của ếch.
hệ gì?
+ Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có + Lá ngô là thức ăn của châu chấu, 
quan hệ gì? châu chấu là thức ăn của ếch. ** Mối quan hệ giữa cây ngô, châu - Lắng nghe.
chấu và ếch gọi là mối quan hệ thức 
ăn, sinh vật này là thức ăn của sinh vật 
kia.
- Phát hình minh họa trang 131, SGK 
cho từng nhóm. Sau đó yêu cầu HS vẽ 
mũi tên để chỉ sinh vật này là thức ăn 
của sinh vật kia.
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét phần 
sơ đồ của nhóm và trình bày của đại 
diện. Sơ đồ:
- Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng. Cây ngô Châu chấu Ếch 
- Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các 
sinh vật. Đây chính là quan hệ thức ăn - Lắng nghe
giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh 
vật này là thức ăn của sinh vật kia.
 HĐ3:Trò chơi: “Ai nhanh nhất” Nhóm 4 – Lớp
 GV tổ chức cho HS thi vẽ sơ đồ thể Ví dụ một số sơ đồ
hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh 
vật trong tự nhiên. (Khuyến khích HS Cỏ Cá Người 
vẽ sơ đồ chứ không viết) sau đó tô màu 
cho đẹp. Lá rau Sâu Chim sâu 
- Nhận xét về sơ đồ của từng nhóm: 
Đúng, đẹp, trình bày lưu loát, khoa học. Lá cây Sâu Gà. 
GV có thể gợi ý HS vẽ các mối quan hệ 
thức ăn sau: Cỏ Hươu Hổ. 
 Cỏ Thỏ Cáo Hổ . 
3. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức của bài.
4. HĐ trải nghiệm (1p) - Trang trí sơ đồ mối quan hệ thức ăn 
 và trưng bày ở góc học tập
 Thứ sáu ngày 5 tháng 5 năm 2023
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với phân số
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a) (chỉ yêu cầu tính), bài 2 (b), bài 3. Khuyến khích 
HSNK hoàn thành tất cả BT II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
* Cách tiến hành:
 Bài 1a: Tính (HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
thành cả bài.)
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
+ Khi muốn nhân một tổng với một số ta + Ta lấy từng số hạng của tổng nhân 
có thể làm theo những cách nào? với số đó rồi cộng các kết quả lại với 
 nhau
- YC HS làm bài cá nhân trong vở (nhắc Đáp án:
 6 5 3 11 3 3 3
HS chỉ cần thực hiện 1 cách); mời 1 HS a) ( )x = x 1x 
thực hiện trên bảng lớn; HS chia sẻ về 11 11 7 11 7 7 7
cách làm trước lớp. 
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung;
Bài 2b: (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Lớp
bài.) Đáp án b)
 2 3 4 1 2x3x4 1 2 5 2
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. x x : : x 2
- GV nhận xét, HD cách thuận tiện nhất: 3 4 5 5 3x4x5 5 5 1 1
VD:
 1x2x3x4 1x2x1x1 2 1
+ Rút gọn 3 với 3. c) 
+ Rút gọn 4 với 4. 5x6x7x8 5x2x7x4 280 140
Ta có: 2 3 4 = 2 
 3 4 5 5
- Chốt đáp án, khen ngợi HS
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán. Nhóm 2 – Lớp
 - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán:
+ Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết:
  Tấm vải dài 20 m
  May quần áo hết 4 tấm vải
 5
 2
  Số vải còn lại may túi. Mỗi túi hết 
 3
 m
+ Bài toán hỏi gì? + Hỏi số vải còn lại may được bao 
+ Để biết số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi. nhiêu cái túi chúng ta phải tính được gì? + Ta phải tính được số mét vải còn lại 
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. sau khi đã may áo.
 Bài giải
 Đã may áo hết số mét vải là:
 20  4 = 16 (m)
 5
 Còn lại số mét vải là:
 20 – 16 = 4 (m)
 Số cái túi may được là:
 4: 2 = 6 (cái túi)
 3
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp số: 6 cái túi
thành sớm) 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải toán có Chọn đáp án: D
lời văn
3. Hoạt động vận dụng (1p)
4. Hoạt động trải nghiệm(1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 _________________________________________
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1.Năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ
- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu
- Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục 
III).
* HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ...../Vì..../ Tại... 3. 
 * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập 
chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian + VD: Sáng hôm nay, trời đột nhiên trở 
và đặt câu hỏi cho trạng ngữ đó lạnh 
 => Khi nào, trời đột nhiên trở lạnh?
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 
mục III).
* HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ...../Vì..../ Tại... . 
* Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
(không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) Đáp án:
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần 
- Lưu ý: TN thường đứng đầu câu và cù
ngăn cách với CN và VN bởi dấu phẩy b) Vì rét, 
 c) Tại Hoa 
Bài tập 2: Cá nhân – Lớp
 Đáp án:
 Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo 
 khen.
 Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường 
 Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không 
 làm 
+ Khi nào chúng ta điền từ Nhờ, vì, tại + Điền nhờ khi điều kiện đưa ra mang lại 
vì? lợi ích tích cực
 + Điền tại vì khi điều kiện đưa ra mang 
 lại tác dụng tiêu cực
 + Điền vì khi điều kiện đưa ra là điều 
 kiện khách quan (trời mưa, đường trơn,..) 
 hoặc do cố gắng từ nội tại bản thân (học 
 giỏi, chăm học,...)
Bài tập 3: Yêu cầu đặt câu có trạng Cá nhân – Lớp
ngữ bắt đầu bằng Nhờ..., Vì..., Tại vì.... Đáp án:
 VD: Nhờ chăm chỉ học tập, cuối năm Lan 
- GV nhận xét và khen những HS đặt được nhận phần thưởng. 
đúng, hay. Vì chịu khó, Tuấn đã vươn lên đứng 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách đầu lớp.
thêm trạng ngữ cho câu. Tại vì mải chơi, em đã đi muộn.
HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và dặt - Lớp nhận xét.
câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,..
4. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu
5. HĐ trải nghiệm (1p) - Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của 
 câu.
Buổi chiều
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1.Năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật 
để thực hành luyện tập (BT1).
a. Năng lực văn học:
- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả 
con vật yêu thích (BT2, BT3).
* BVMT: Bảo vệ, chăm sóc các loài vật. 
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: Tranh ảnh chim công
 - HS: Sách, bút
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
+ Có mấy kiểu MB, mấy kiểu KB trong + Có 2 kiểu MB: MB trực tiếp, MB gián 
bài văn miêu tả con vật? tiếp. Có 2 kiểu KB: KB mở rộng và KB 
 không mở rộng
+ Nêu đặc điểm của từng kiểu kết bài - HS nối tiếp nêu
nói trên
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành:(35p)
* Mục tiêu: 
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật 
để thực hành luyện tập (BT1).
- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả 
con vật yêu thích (BT2, BT3).
*Cách tiến hành
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT1. Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
 - HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công 
 múa rồi làm bài.
+ Tìm kết bài và mở bài trong bài văn? a. - Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2 câu 
 đầu “Mùa xuân công múa”
 - Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không 
 ngoa rừng xanh”
+ Đoạn văn trên giống nhau cách mở b. - Cách mở bài trên giống cách mở 
bài và kết bài nào mà em biết? bài gián tiếp đã học.
 - Cách kết bài giống cách kết bài mở 
 rộng đã học.
+ Em có thể chọn những câu nào trong c. Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể 
bài văn để: Mở bài theo cách trực tiếp? chọn câu: “Mùa xuân là mùa công 
Kết bài theo cách không mở rộng? múa” (bỏ đi từ cũng).
 - Để kết bài theo kiểu không mở rộng, 
 có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp 
 đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh 
 nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả *Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định không ngoa khi ).
đoạn văn + HS đọc yêu cầu BT2.
Bài tập 2, 3:
- GV giao việc: viết mở bài theo cách Cá nhân – Chia sẻ lớp
gián tiếp và kết bài mở rộng .... VD: Đoạn MB
- GV dựa vào đó, HD HS chia sẻ bài và Nhà em có nuôi rất nhiều con vật. Con 
rút kinh nghiệm cho bài của mình. vật nào cũng đáng yêu. Chú mèo là 
- GV nhận xét và khen những HS viết dũng sĩ diệt chuột, chú chó là anh lính 
hay. gác nhà trung thành và tận tuỵ còn anh 
* GDBVMT: Em cần làm gì để bảo vệ gà trống là chiếc đồng hồ báo thức chăm 
các loài vật đó? chỉ nhật. Các con vật đó, con nào em 
 cũng quý, nhưng em thích nhất là chú gà 
 trống
 VD: Đoạn kết bài
 Sáng nào cũng vậy, dù mùa hè hay mùa 
 đông, cứ nghe tiếng gáy của gà trống là 
 em biết đến giờ thức dậy rồi. Em thường 
 cám ơn gà trống bằng một nắm thóc to. 
 chú mổ từng hạt thóc, miệng kêu cục, 
 cục như biết ơn.
3. HĐ vận dụng (1p) - Chữa lỗi dùng từ đặt câu trong BT 2,3
4. HĐ trải nghiệm (1p) - Hoàn chỉnh bài văn tả con gà trống với 
 MB gián tiếp và KB mở rộng
 ____________________________________________
 ĐỊA LÍ 
 KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN
 Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu khí, 
du lịch, cảng biển, ):
 + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
 + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
 + Phát triển du lịch.
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải 
sản của nước ta.
* BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường ở biển, đảo và quần đảo
 + Khai thác dầu khí, cát trắng
 + Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản 
* TKNL: Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa là dầu lửa, khí 
đốt. Cần khai thác và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn tài nguyên quý giá này.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: BĐ Địa lí tự nhiên VN. - HS: Tranh, ảnh về khai thác dầu khí; khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi 
trường biển.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Bạn hãy mô tả vùng biển nước ta? + Vùng biển nước ta có diện tích 
 rộng 
 + Bạn hãy nêu vai trò của biển, đảo và + Là kho muối vô tận, đồng thời có 
 các quần đảo đối với nước ta? nhiều khoáng sản, hải sản quý và có vai 
 trò điều hoà khí hậu 
 - GV giới thiệu bài mới
 2. Bài mới: (30p)
 * Mục tiêu: 
 - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu 
 khí, du lịch, cảng biển, )
 - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều 
 hải sản của nước ta
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
 Hoạt động1: Khai thác khoáng sản : Cá nhân – Lớp
 - Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả lới 
 các câu hỏi sau:
 + Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất + Là dầu mỏ và khí đốt
 của vùng biển VN là gì?
 + Dầu khí nước ta khai thác để làm gì? + Để sử dụng trong nước và xuất 
 + Nước ta đang khai thác những khoáng khẩu
 sản nào ở vùng biển VN? Ở đâu? Dùng để + Khai thác cát trắng để làm 
 làm gì? nguyên liệu cho công nghiệp thuỷ 
 + Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang tinh ở ven biển Khánh Hoà, sản 
 khai thác các khoáng sản đó. xuất muối 
 - GV nhận xét: Vùng biển nước ta có + HS chỉ trên bản đồ.
 nhiều loại khoáng sản. Hiện nay dầu khí 
 của nước ta khai thác được chủ yếu dùng 
 cho xuất khẩu và chủ yếu xuất khẩu sản - Lắng nghe
 phẩm thô nên giá thành thấp. Nước ta 
 đang xây dựng các nhà máy lọc và chế 
 biến dầu.
 * Giáo dục tiết kiệm năng lượng:
 + Theo em, nguồn tài nguyên dầu mỏ và + Tài nguyên có hạn, khai thác 
 khí đốt là tài nguyên vô hạn hay có hạn? nhiều sẽ cạn kiệt
 + Cần khai thác hai loại khoáng sản này + Cần khai thác tiết kiệm, sử dụng 
 như thế nào? có hiệu quả
 *Hoạt động2: Đánh bắt và nuôi trồng Nhóm 2 – Lớp
 hải sản 
 - GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, 
 bản đồ, SGK thảo luận theo gợi ý: + Nêu những dẫn chứng thể hiện biển + Có hàng nghìn loại cá: cá thu, cá 
 nước ta có rất nhiều hải sản. song, cá nhụ, cá hồng, Có hàng 
 chục loại tôm: tôm hùm, tôm 
 he, Có nhiều loại hải sản khác: 
 hải sâm, bào ngư, đồi mồi, sò huyết, 
 ốc hương, 
 + Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta + Hoạt động đánh bắt hải sản của 
 diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai nước ta diễn ra khắp vùng biển từ 
 thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó Bắc tới Nam.Vùng ven biển từ 
 trên bản đồ. Quảng Ngãi tới Kiên Giang là nới 
 đánh bắt nhiều hải sản nhất 
 + Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân + Ngoài việc đánh bắt hải sản, 
 còn làm gì để có thêm nhiều hải sản? nhân dân còn nuôi các laọi cá, tôm 
 và các hải sản khác như đồi mồi, 
 - GV cho HS chỉ trên bản đồ vùng đánh ngọc trai, 
 bắt nhiều hải sản.
 - GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ 
 hải sản của nước ta. Có thể cho HS kể 
 những loại hải sản mà các em đã trông 
 thấy hoặc đã được ăn.
 3. Hoạt động vận dụng (1p)
 * GDBVMT: Người dân sống ở các đảo + Khai thác dầu khí, khai thác cát 
 và quần đảo đã tận dụng những lợi thế trắng làm thuỷ tinh, đánh bắt và 
 của môi trường biển vào các hoạt động nuôi trồng thuỷ hải sản
 nào?
 - GV: Nhờ tận dụng các điều kiện có lợi 
 mà con người sống hoà hợp với môi 
 trường, tạo cảnh quan môi trường sạch, 
 đẹp
 4. Hoạt động trải nghiệm (1p) - Tìm hiểu về quy trình sản xuất 
 thuỷ tinh từ cát trắng và một số sản 
 phẩm làm từ thuỷ tinh
 _________________________________
 KĨ THUẬT
 LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng 
được.
* Với HS khéo tay: Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn. Mô hình lắp chắc 
chắn, sử dụng được.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Bảng phụ
- HS: Bộ dụng cụ lắp ghép III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ.
 - GV dẫn vào bài mới
 2. HĐ thực hành: (30p)
 * Mục tiêu: 
 - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
 - Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng 
 được.
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
 Hoạt đông 1: HS chọn mô hình lắp ghép: Nhóm 2 – Lớp
 - GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép.
 - HS quan sát và nghiên cứu hình 
 vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm.
 - HS nối tiếp nêu mô hình mà 
 mình sẽ lắp ghép
 Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi 
 tiết: - HS chọn các chi tiết.
 - GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ 
 của HS.
 Hoạt động 3: HS thực hành lắp ráp mô 
 hình đã chọn
 - GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã - HS lắp ráp mô hình cá nhân
 chọn.
 + Lắp từng bộ phận.
 + Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
 Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
 - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực - HS trưng bày sản phẩm.
 hành.
 - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản - HS dựa vào tiêu chuẩn trên để 
 đánh giá sản phẩm.
 phẩm thực hành đã viết ở bảng phụ
 + Lắp được mô hình tự chọn.
 + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
 + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc 
 xệch. 
 + Mô hình có khả năng sử dụng
 - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của - HS lắng nghe.
 HS.
 - GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp - HS thực hành
 gọn vào hộp. - Hoàn thiện lắp ghép mô hình tự 
 3. Hoạt động vận dụng (1p) chọn
 - Lên ý tưởng cho mô hình mới
 4. Hoạt động trải nghiệm (1p) _______________________________________________________________

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_4_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_ha.doc