Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến
TUẦN 31 Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2023 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT IYÊU CẦU CẦN ĐẠT: Năng lực đặc thù - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); - Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). II. ĐỒ DÙNG - GV: Tranh ảnh về con ngan và một số con vật khác - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu lại cấu tạo bài văn miêu tả con vật - 1 HS nêu - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); - Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp Bài tập 1,2: Nhóm 2 – Lớp - Cho HS quan sát tranh, ảnh về con - HS quan sát ngan con - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - GV nhận xét và chốt lại: các bộ phận Đáp án: được miêu tả và những từ ngữ cho biết + Tác giả đã quan sát những bộ phận điều đó. Nhấn mạnh với HS để miêu tả của con ngan là: được như vậy, tác giả đã phải quan sát + Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một con ngan rất kĩ. Vì thế việc quan sát tí. trước khi miêu tả là rất quan trọng + Bộ lông: vàng óng + Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm + Cái mỏ: màu nhung hươu + Cái đầu: xinh xinh, vàng nuột + Hai cái chân: lủm chủm, bé tí, màu đỏ hồng. + Theo em, những câu nào miêu tả em + VD: Đội mắt chỉ bằng hột cườm, đen cho là hay? nhánh hạt huyền, lúc nào .mỡ - GV nhận xét, lưu ý HS học tập các câu 1 văn hay để viết bài Cá nhân – Lớp Bài tập 3 + 4 - GV đưa tranh ảnh con chó, mèo - HS quan sát tranh, ảnh - Yêu cầu: + Quan sát ngoại hình và miêu tả đặc VD: Tả ngoại hình điểm ngoại hình của chó/mèo Con chó nhà em đã được 5 tuổi rồi. Nó + Quan sát, nhớ lại và miêu tả hoạt động đã là mẹ của rất nhiều đàn con. Nó có của chó/mèo bộ lông màu đen tuyền, bốn chân cao và dài. Hai tai dựng đứng trên chiếc đầu to * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành như cái yên xe đạp. Đôi mắt nó sáng bài tập. quắc như đèn pha. Cái mũi đen ươn ướt - Hs M3+M4 viết được đoạn văn miêu luôn động đậy đánh hơi. tả có sử dụng biện pháp nghệ thuật VD: Tả hoạt động Mỗi khi thấy em đi học về, nó chạy ra tận đầu đường đón em. Cái đuôi ngoáy tít tỏ rõ vẻ mừng rỡ. Đôi mắt long lanh như em bé được quà. Nó theo chân em vào tận cửa nhà rồi mới trở ra nằm ở góc sân. 3. HĐ vận dụng (1p) - Chữa các lỗi dùng từ, đặt câu trong đoạn văn - Hoàn chỉnh phần thân bài của bài văn miêu tả con vật ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TOÁN THỰC HÀNH (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. - Vận dụng biểu thị được độ dài của đoạn thẳng trên biểu đồ theo tỉ lệ biểu đồ * Bài tập cần làm: Bài 1. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT II. ĐỒ DÙNG: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy nêu cách đo độ dài đoạn + Cố định 1 đầu thước tại điểm đầu tiên 2 thẳng trên mặt đất bằng thước dây sao cho vạch của thước trùng với điểm đó + Kéo thẳng dây thước cho tới điểm cuối + Đọc số đo tại điểm cuối - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. - Vận dụng biểu thị được độ dài của đoạn thẳng trên biểu đồ theo tỉ lệ biểu đồ * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp 1. Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên Cá nhân - Chia sẻ lớp bản đồ - Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ - 1 HS đọc VD dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 400. + Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, + Chúng ta cần xác định được độ dài trước hết chúng ta cần xác định gì? đoạn thẳng AB thu nhỏ. + Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của + Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng đoạn thẳng AB thu nhỏ. AB và tỉ lệ của bản đồ. - Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng - Tính và báo cáo kết quả trước lớp: AB thu nhỏ. 20 m = 2000 cm Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 2000: 400 = 5 (cm) + Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản + Dài 5 cm. đồ tỉ lệ 1: 400 dài bao nhiêu xăng-ti- mét? - Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 + Chọn điểm A trên giấy. cm. + Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước. + Tìm vạch chỉ số 5 cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của thước. + Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm. - Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng + HS thực hành. AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1: 400. 2. Hướng dẫn làm các bài tập Cá nhân – Lớp Bài 1: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. - Đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã - HS nêu. đo ở tiết thực hành trước. - Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị - Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1: chiều dài bảng lớp và vẽ. 3 50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù Ví dụ: hợp với chiều dài thật của bảng lớp + Chiều dài bảng là 3 m. mình + Tỉ lệ bản đồ 1: 50 3 m = 300 cm Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 là: 300: 50 = 6 (cm) - HS vẽ đoạn thẳng dài 6cm Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp án thành sớm) + Đổi 8m = 800cm; 6m = 600cm - Củng cố cách vẽ + Chiều dài phòng học trên bản đồ là: 800 : 200 = 4 (cm) + Chiều rộng phòng học trên bản đồ là: 600 : 200 = 3 (cm) + HS vẽ HCN có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm. 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Thực hành biểu thị độ dài trên bản đồ - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ ba ngày 18 tháng 4 năm 2023 TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập về dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (a), bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT II. ĐỒ DÙNG: - GV: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; 4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. * Cách tiến hành: Bài 1. Viết theo mẫu: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. Đáp án: - GV chữa, chốt đáp án - Củng cố cách đọc, viết và cấu tạo STN Đọc số Viết số Số gồm Hai mươi tư nghìn ba trăm linh tám 24308 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 8 đơn vị. Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm 1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, 7 160274 bảy mươi tư. chục, 4 đơn vị. GMột triệu hai trăm ba mươi bảy 1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 1237005 nghìn không trăm linh năm nghìn, 5 đơn vị. Tám triệu không trăm linh bốn 8 triệu, 4 nghìn, 9 chục. nghìn không trăm chín mươi. 8004090 Bài 3a (HSNK làm cả bài) - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập. + Các em đã học các lớp nào? Trong + Lớp triệu gồm: hàng trăm triệu, chục mỗi lớp có những hàng nào? triệu, triệu + Lớp nghìn gồm: hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn + Lớp đơn vị gồm: hàng trăm, chục, đơn vị - Chốt đáp án. Đáp án: a) 67 358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mưới tám. Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị,.... b) 103 => Giá trị của chữ số 3 là 3 1379 => Giá trị của chữ số 3 là: 300 + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong gì? số đó Bài 4: Cá nhân – Lớp a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp a) 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị? Cho đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị. 5 ví dụ minh hoạ. b) Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào sao? bé hơn số 0. c)Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì sao? thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi. Bài 2 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) Đáp án: Bài 2: 5794 = 5 000 + 700 + 90 + 4 20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2 190 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9 Bài 5: a) 67 ; 68 ; 69 798 ; 799 ; 800 999 ; 1000 ; 1001 b) 8 ; 10 ; 12 98 ; 100 ; 102 998 ; 1000 ; 1002 c) 51 ; 53 ; 55 199 ; 201 ; 203 997 ; 999 ; 1001 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3). * HS năng khiếu đặt được hai câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau. II. ĐỒ DÙNG - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 6 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành a. Nhận xét Nhóm 2 – Lớp Bài tập 1, 2, 3: Đáp án: - Cho HS đọc nội dung BT1, 2, 3. 1) - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: làm sao! => Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo. - A! Con mèo này khôn thật! => Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo. 2) Cuối câu trên có dấu chấm than. 3) Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ đi kèm: ôi, chao, trời, quá, lắm, b. Ghi nhớ: thật,... - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ. - Lấy VD về câu cảm - HS nối tiếp lấy VD 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3). * Cách tiến hành Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - Cho HS làm bài cá nhân. GV phát Đáp án: phiếu cho 3 HS. - Chà (Ôi), con mèo này bắt chuột giỏi quá!/ Con mèo này bắt chuột giỏi thế! / Con mèo này bắt chuột giỏi lắm!,.... - Ôi (chao), trời rét quá! / Trời rét thế! Trời rét lắm! - Bạn Ngân chăm chỉ quá! / Bạn Ngân chăm chỉ thế! / Chà, bạn Ngân chăm chỉ - GV nhận xét và chốt lại. ghê! - Chà, bạn Giang học giỏi ghê! / Bạn Giang học giỏi thế! Bạn Giang học giỏi quá! + Có thể chuyển câu kể sang câu cảm + Thêm Ôi/Chao/Chà/ Ồ,.. vào đầu câu. bằng cách nào? + Thêm quá/lắm/ghê/thế,... vào cuối câu 7 +Chuyển dấu chấm thành dấu chấm than Bài tập 2: Cá nhân – Lớp - GV chốt đáp án đúng Đáp án: - Lưu ý cách đặt câu cảm cho phù hợp + Tình huống a: HS có thể đặt các câu thể với từng hoàn cảnh để bộc lộ cảm xúc hiện sự thán phục bạn. chân thành của mình với người giao - Trời, cậu giỏi thật! tiếp - Bạn thật là tuyệt! - Bạn giỏi quá! - Bạn siêu quá! + Tình huống b: - Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt! - Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu! - Trời, bạn làm mình cảm động quá! Bài tập 3: Nhóm 2 – Lớp - GV nhận xét và chốt lại lời giải. Đáp án: a) Câu: Ôi, bạn Nam đến kìa! - Lưu ý dùng câu cảm bộc lộ cảm xúc => Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. phù hợp với từng tình huống. b) Câu: Ồ, bạn Nam thông minh quá! => Bộc lộ cảm xúc thán phục. c) Câu: Trời, thật là kinh khủng! => Bộc lộ cảm xúc sợ hãi 4. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách đặt câu khiến - Hãy nêu một tình huống và đặt câu cảm phù hợp với tình huống đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác, - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG: - GV: + Hình minh hoạ trang 122, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 8 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT quà bí mật + Không khí có vai trò như thế nào + Không khí giúp cây xanh quang hợp và đối với đời sống thực vật? hô hấp + Để cây trồng cho năng suất cao + Tăng lượng khí các- bô- níc cho cây một hơn, người ta đã tăng lượng không cách hợp lí khí nào cho cây? - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác, - Vẽ được sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1: Trong quá trình sống thực vật lấy gì Nhóm 2 – Lớp và thải ra môi trường những gì? - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang - HS quan sát. 122 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết được. - GV gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố - Lắng nghe. đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh và những yếu tố nào mà cần phải bổ sung thêm để cho cây xanh phát triển tốt. + Những yếu tố nào cây thường xuyên phải + Trong quá trình sống, cây lấy từ môi trường trong quá trình sống? thường xuyên phải lấy từ môi trường: các chất khoáng có trong đất, nước, khí các- bô- níc, khí ô- xi. + Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi + Trong quá trình hô hấp, cây trường những gì? thải ra môi trường khí các- bô- níc, hơi nước, khí ô- xi và các chất khoáng khác. + Quá trình trên được gọi là gì? + Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất của thực vật. + Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực + Quá trình trao đổi chất ở thực vật? vật là quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các- bô- níc, khí ô- xi, nước và thải ra môi trường khí các- bô- níc, khí ô- xi, hơi nước và các chất - GV giảng: Trong quá trình sống, cây xanh khoáng khác. phải thường xuyên trao đổi chất với môi - Lắng nghe. 9 trường. Cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các- bô- níc, khí ô- xi, nước và thải ra môi trường hơi nước, khí các- bô- níc, khí ô- xi và các chất khoáng khác. Vậy sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường thông qua sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn như thế nào, các em cùng tìm hiểu. HĐ2: Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi Cá nhân – Lớp trường: + Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật + Quá trình trao đổi chất trong diễn ra như thế nào? hô hấp ở thực vật diễn ra như sau: thực vật hấp thụ khí ô- xi và thải ra khí các- bô- níc. + Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như + Sự trao đổi thức ăn ở thực vật thế nào? diễn ra như sau: dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời, thực vật hấp thụ khí các- bô- níc, hơi nước, các chất khoáng và thải ra khí ô- - Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi xi, hơi nước và chất khoáng khác. khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật và giảng bài, lồng ghép GDBVMT + Cây cũng lấy khí ô- xi và thải ra khí các- bô- níc như người và động vật. Cây đã lấy khí ô- xi để phân giải chất hữu cơ, tạo ra - Quan sát, lắng nghe. năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cây, đồng thời thải ra khí các- bô- níc. Mọi cơ quan của cây (thân, rễ, lá, hoa, quả, hạt) đều tham gia hô hấp và trao đổi khí trực tiếp với môi trường bên ngoài. + Sự trao đổi thức ăn ở thực vật chính là quá trình quang hợp. Dưới ánh sáng Mặt Trời để tổng hợp các chất hữu cơ như chất đường, bột từ các chất vô cơ: nước, chất khoáng, khí các- bô- níc để nuôi cây. => Cần cung cấp đủ các điều kiện để thực vật trao đổi chất và phát triển bình thường phục vụ cho sự sống trên trái đất. HĐ3: Thực hành: vẽ sơ đồ trao đổi chất ở Nhóm 4 – Lớp thực vật: - Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao - HS thực hành vào giấy A3 đã đổi thức ăn. chuẩn bị - GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. 10 - Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày. Yêu - Thuyết trình lại theo sơ đồ đã vẽ. cầu mỗi nhóm chỉ nói về một sơ đồ, các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc. 3. HĐ vận dụng (1p) - Thực hành theo dõi sự trao đổi chất ở thực vật - Hoàn thành và trang trí sơ đồ trao đổi chất để trưng bày ở góc học tập ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. LỊCH SỬ NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc,...). + Ban hành bộ luật Gia Long. * ĐCND: Không yêu cầu nắm nội dung, chỉ cần biết Bộ Luật Gia Long do nhà Nguyễn ban hành. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Phiếu thảo luận nhóm cho HS. - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Bạn hãy kể lại những chính sách về kinh + Kinh tế: ban bố “chiếu khuyến tế, văn hóa, giáo dục của vua Quang nông” Trung? + Văn hoá, giáo dục; dịch các sách chữ Hán ra chữ Nôm và coi chữ Nôm là chữ chính thức - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) 11 * Mục tiêu: - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp Hoạt động 1: Nhà Nguyễn ra đời: Cá nhân – Lớp + Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh + Sau khi vua Quang Trung mất, nào? lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn, Năm GV kết luận: Sau khi vua Quang Trung 1802. mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy - HS lắng nghe yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn ** GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn Ánh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn. + Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh + Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là gì? lấy niên hiệu là Gia Long, + Kinh đô đặt ở đâu? + Chọn Huế làm kinh đô. + Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua +Từ năm 1802 đến 1858, nhà các đời vua nào? Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. Hoạt động 2: Những chính sách triều Nhóm 4 – Lớp Nguyễn: - GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung - HS đọc SGK và thảo luận. cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng - Lắng nghe nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua. + Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà + Bỏ chức tể tướng, tự mình trực Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành tiếp điều hành mọi công việc hệ cho bất cứ ai? trọng trong nước từ trung ương đến địa phương + Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như + Gồm nhiều thứ quân (bộ binh, thế nào? thuỷ binh, tuợng binh ) + Bộ luật Gia Long được ban hành với + Những kẻ mưu phản và cùng mưu những điều lệ như thế nào? không phân biệt thủ phạm hay tòng phạm đều bị xử lăng trì + Theo em, với cách thống trị của các vua + Nhà vua đã dùng nhiều chính thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng như thế nào? của mình. Với cách thống trị như - GV hướng dẫn HS đi đến kết luận: Các vậy cuộc sống của nhân dân vô 12 vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính cùng cực khổ. sách để tập trung quyền hành vào tay và bảo vệ ngai vàng của mình.Vì vậy nhà - Lắng nghe Nguyễn không được sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân. 3. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học - Sưu tầm các câu chuyện về các vua triều Nguyễn ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ tư ngày 19 tháng 4 năm 2023 TẬP LÀM VĂN ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1) *KNS: - Thu thập, xử lí thông tin - Đảm nhận trách nhiệm công dân II. ĐỒ DÙNG: - GV: Mẫu đơn khai tạm trú, tạm vắng - HS: Sách, bút II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành:(35p) * Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1) - Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). *Cách tiến hành Bài tập 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT1. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - GV treo tờ giấy phô tô to lên bảng và - HS làm bài cá nhân: đọc kĩ nội dung giải thích cho các em từ ngữ viết tắt: đơn yêu cầu cần điền và điền nội dung CMND (chứng minh nhân dân) và tác đó vào chỗ trống thích hợp. 13 dụng của CMND + Địa chỉ: Ghi địa chỉ của người họ hàng. + Họ và tên chủ hộ: Ghi tên chủ hộ nhà nơi em và mẹ đến chơi + Ở đâu đến hoặc đi đâu: Khai nơi mẹ con emở đâu đến (không phải đi đâu) vì hai mẹ con tạm trú, không phải tạm vắng) - YC HS tự làm bài. - Cho HS trình bày. - Một số HS lần lượt đọc giấy khai báo - GV nhận xét, khen những HS đã điền tạm trú mình đã viết. đúng, sạch, đẹp. Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT2. - HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và GDKNS: Ta phải khai báo tạm trú, tạm vắng để giúp chính quyền địa phương quản lí những người địa phương mình tạm - Lắng nghe vắng, những người địa phương khác tạm trú. Khi cần thiết, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. Đó là thể hiện trách nhiệm của người công dân * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành phiếu khai báo 3. HĐ vận dụng (1p) - Hoàn thiện phiếu khai báo - Tìm hiểu về một số loại giấy tờ in sẵn khác thông dụng trong cuộc sống ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TẬP ĐỌC ĂNG – CO VÁT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Năng lực đặc thù Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. Năng lực văn học 14 - Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 3, 4 trong SGK). *BVMT: Thấy được vẻ đẹp hài hòa của khu đền Ăng-co-vát trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. II. ĐỒ DÙNG: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc thuộc lòng một số câu + 2- 3 HS đọc thơ của bài Dòng sông mặc áo + Nêu nội dung, ý nghĩa của bài. + Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông theo thời gian và nói lên tình yêu của tác giả với thiên nhiên, cảnh vật - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, kính phục * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình - Lắng nghe cảm ngưỡng mộ. Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, kín khít - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu ... thế kỉ XII. + Đoạn 2: Tiếp theo ....gạch vữa. + Đoạn 3: Còn lại. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc các HS (M1) nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Ăng-co Vát, điêu khắc, Cam-pu-chia, chạm khắc, vuông vức, thốt nốt, muỗm, uy nghi ,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc 15 - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu, từ + Ăng- co Vát được xây dựng ở Cam- bao giờ? pu- chia từ đầu thế kỉ thứ XII \+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào? + Khu đền chính gồm 3 tầng với Với những ngọn tháp lớn. những ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng. + Khu đền chính được xây dựng kì + Những cây tháp lớn được xây dựng công như thế nào? bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. + Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng + Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy hôn có gì đẹp? hoàng từ các ngách. - GDBVMT: Vẻ đẹp của Ăng-co Vát là vẻ đẹp hài hòa trong vẻ đẹp của môi - Lắng nghe trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. Điều đó cho thấy tài năng về kiến trúc trong việc xây dựng khu đền ở Cam- pu-chia Nội dung: Bài văn ca ngợi Ăng- co *Hãy nêu nội dung của bài. Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia. * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài với cảm hứng ngợi ca, kính phục * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn cá nhân đọc hay. 16 - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động vận dụng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Tìm hiểu thêm thông tin về khu đền Ăng-co Vát quan Internet ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tiếp tục ôn tập về dãy số tự nhiên và một số tính chất của nó - So sánh được các số có đến sáu chữ số. - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. * BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập II. ĐỒ DÙNG: - GV: bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - So sánh được các số có đến sáu chữ số. - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1(2 dòng đầu – HS năng khiếu hoàn thành cả bài): - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp án: - Củng cố cách so sánh hai số tự nhiên có 989 < 1321 34 579 < 34 601 nhiều chữ số. 27 105 150 459 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp án 17 a) 999<7426<7624< 7642 - Củng cố cách so sánh và xếp thứ tự các b) 1853<3158<3190<3518 số tự nhiên. Bài 3 Đáp án: - HD tương tự bài 2 a) 10261>1590>1567>897 b) 4270>2518>2490>2476, * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 so sánh được các STN Bài 4+ bài 5 (bài tập chờ dành cho HS Bài 4: hoàn thành sớm) a) 0 ; 10 ; 100 b) 9 ; 99 ; 999 c) 1 ; 11 ; 101 d) 8 ; 98; 998 Bài 5: a) x = 58 ; 60 b) x = 59 ; 61 c) x = 60 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ một số tính chất của dãy số tự nhiên 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. KĨ THUẬT LẮP Ô TÔ TẢI (tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được tác dụng của ô tô tải và quy trình lắp ô tô tải - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe tải - Bước đầu thực hành lắp được ô tô tải theo hướng dẫn II. ĐỒ DÙNG: - GV: Tranh quy trình, mẫu xe tải - HS: Bộ dụng cụ lắp ghép III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 18 - GV dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của xe tải, quy trình lắp xe tải. - Chọn đúng, đủ chi tiết để lắp. Bước đầu thực hành lắp được xe tải * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu. Cá nhân – Lớp - GV cho HS quan sát tranh, ảnh chụp ô tô tải – Yêu cầu nêu tác dụng của ô tô - HS quan sát tranh, nêu tác dụng: Ô tô tải tải dùng để chở hàng hoá - GV giới thiệu mẫu ô tô tải lắp sẵn. - Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận. - Quan sát mẫu Hỏi: + Ô tô tải gồm mấy bộ phận? + 3 bộ phận: giá đỡ bánh xe, sàn cabin, cabin, thành sau của thùng, trục bánh xe. HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK - GV cùng HS gọi tên, số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong - HS thực hành cùng GV SGK và xếp vào hộp. b/ Lắp từng bộ phận * Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn cabin H.2 SGK + Để lắp được bộ phận này ta cần phải + 2 phần: Giá đỡ trục bánh xe, sàn lắp mấy phần? cabin. - Lắp cabin: cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi: + Em hãy nêu các bước lắp cabin? - 4 bước theo SGK. - GV tiến hành lắp theo các bước trong - HS theo dõi. SGK. - GV gọi HS lên lắp các bước đơn giản. - 2 HS lên lắp. * Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe H.5 SGK. Đây là các bộ phận đơn giản nên GV - HS lắp và nhận xét. gọi HS lên lắp. c/ Lắp ráp xe ô tô tải - GV cho HS lắp theo qui trình trong SGK. - HS bước đầu thực hành lắp ghép - Kiểm tra sự chuyển động của xe. d/ GV hướng dẫn HS thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong 19 hộp. 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Thực hành lắp xe tải - Thi lắp ghép nhanh ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2023 TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập kiến thức về các dấu hiệu chia hết - HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm các bài tập liên quan II. ĐỒ DÙNG: - GV: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy nêu các dấu hiệu chia hết - HS nối tiếp nêu cho 2, 3, 5, 9. - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1 Đáp án: - GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích a) Số chia hết cho 2: 7362; 2640,; 4136. rõ cách chọn số của mình. Số chia hết cho 5 là 605; 2640. - GV nhận xét, khen/ động viên. b) Số chia hết cho 3: 7362; 2640; 20601. - Chữa bài, chốt lại các dấu hiệu chia Số chia hết cho 9: 7362; 20601. hết c) Số chia hết cho cả 2 và 5: 2640. d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3: 605. e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là 605; 1207 Bài 2 Đáp án: - Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. a) 2 52 ; 5 52 ; 8 52 - YC HS giơ thẻ số ghi chữ số cần điền vào mỗi ô trống. b) 1 0 8 ; 1 9 8 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_4_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_ha.docx

