Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến

docx 39 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến
 TUẦN 31 
 Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2023
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
IYÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
Năng lực đặc thù
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan 
mới nở (BT1, BT2); 
- Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về 
ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).
II. ĐỒ DÙNG
 - GV: Tranh ảnh về con ngan và một số con vật khác
 - HS: Vở, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu lại cấu tạo bài văn miêu tả con vật - 1 HS nêu
- GV dẫn vào bài học
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: 
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan 
mới nở (BT1, BT2); 
- Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại 
hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
Bài tập 1,2: Nhóm 2 – Lớp
- Cho HS quan sát tranh, ảnh về con - HS quan sát
ngan con
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- GV nhận xét và chốt lại: các bộ phận Đáp án:
được miêu tả và những từ ngữ cho biết + Tác giả đã quan sát những bộ phận 
điều đó. Nhấn mạnh với HS để miêu tả của con ngan là:
được như vậy, tác giả đã phải quan sát + Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một 
con ngan rất kĩ. Vì thế việc quan sát tí.
trước khi miêu tả là rất quan trọng + Bộ lông: vàng óng
 + Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm 
 + Cái mỏ: màu nhung hươu 
 + Cái đầu: xinh xinh, vàng nuột
 + Hai cái chân: lủm chủm, bé tí, màu đỏ 
 hồng.
+ Theo em, những câu nào miêu tả em + VD: Đội mắt chỉ bằng hột cườm, đen 
cho là hay? nhánh hạt huyền, lúc nào .mỡ 
- GV nhận xét, lưu ý HS học tập các câu 
 1 văn hay để viết bài
 Cá nhân – Lớp
Bài tập 3 + 4
- GV đưa tranh ảnh con chó, mèo - HS quan sát tranh, ảnh
- Yêu cầu:
+ Quan sát ngoại hình và miêu tả đặc VD: Tả ngoại hình
điểm ngoại hình của chó/mèo Con chó nhà em đã được 5 tuổi rồi. Nó 
+ Quan sát, nhớ lại và miêu tả hoạt động đã là mẹ của rất nhiều đàn con. Nó có 
của chó/mèo bộ lông màu đen tuyền, bốn chân cao và 
 dài. Hai tai dựng đứng trên chiếc đầu to 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành như cái yên xe đạp. Đôi mắt nó sáng 
bài tập. quắc như đèn pha. Cái mũi đen ươn ướt 
 - Hs M3+M4 viết được đoạn văn miêu luôn động đậy đánh hơi.
tả có sử dụng biện pháp nghệ thuật VD: Tả hoạt động
 Mỗi khi thấy em đi học về, nó chạy ra 
 tận đầu đường đón em. Cái đuôi ngoáy 
 tít tỏ rõ vẻ mừng rỡ. Đôi mắt long lanh 
 như em bé được quà. Nó theo chân em 
 vào tận cửa nhà rồi mới trở ra nằm ở 
 góc sân.
3. HĐ vận dụng (1p) - Chữa các lỗi dùng từ, đặt câu trong 
 đoạn văn
 - Hoàn chỉnh phần thân bài của bài văn 
 miêu tả con vật
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TOÁN
 THỰC HÀNH (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
- Vận dụng biểu thị được độ dài của đoạn thẳng trên biểu đồ theo tỉ lệ biểu đồ
* Bài tập cần làm: Bài 1. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy nêu cách đo độ dài đoạn + Cố định 1 đầu thước tại điểm đầu tiên 
 2 thẳng trên mặt đất bằng thước dây sao cho vạch của thước trùng với điểm 
 đó
 + Kéo thẳng dây thước cho tới điểm cuối
 + Đọc số đo tại điểm cuối
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: 
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
- Vận dụng biểu thị được độ dài của đoạn thẳng trên biểu đồ theo tỉ lệ biểu đồ
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
1. Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên Cá nhân - Chia sẻ lớp
bản đồ 
- Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ - 1 HS đọc VD
dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 
m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản 
đồ có tỉ lệ 1: 400.
+ Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, + Chúng ta cần xác định được độ dài 
trước hết chúng ta cần xác định gì? đoạn thẳng AB thu nhỏ.
+ Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của + Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng 
đoạn thẳng AB thu nhỏ. AB và tỉ lệ của bản đồ.
- Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng - Tính và báo cáo kết quả trước lớp: 
AB thu nhỏ. 20 m = 2000 cm
 Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 
 2000: 400 = 5 (cm)
+ Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản + Dài 5 cm.
đồ tỉ lệ 1: 400 dài bao nhiêu xăng-ti-
mét?
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 + Chọn điểm A trên giấy.
cm. + Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho 
 điểm A trùng với vạch số 0 của thước.
 + Tìm vạch chỉ số 5 cm trên thước, chấm 
 điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của 
 thước.
 + Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có 
 độ dài 5 cm.
- Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng + HS thực hành.
AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1: 400.
 2. Hướng dẫn làm các bài tập Cá nhân – Lớp
Bài 1:
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. - Đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã - HS nêu.
đo ở tiết thực hành trước.
- Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị - Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị 
chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1: chiều dài bảng lớp và vẽ.
 3 50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù Ví dụ: 
hợp với chiều dài thật của bảng lớp + Chiều dài bảng là 3 m.
mình + Tỉ lệ bản đồ 1: 50
 3 m = 300 cm
 Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ 
 lệ 1: 50 là: 
 300: 50 = 6 (cm)
 - HS vẽ đoạn thẳng dài 6cm
Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp án
thành sớm) + Đổi 8m = 800cm; 6m = 600cm
- Củng cố cách vẽ + Chiều dài phòng học trên bản đồ là:
 800 : 200 = 4 (cm)
 + Chiều rộng phòng học trên bản đồ là:
 600 : 200 = 3 (cm)
 + HS vẽ HCN có chiều dài 4cm, chiều 
 rộng 3cm.
3. Hoạt động vận dụng (1p) - Thực hành biểu thị độ dài trên bản đồ 
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 18 tháng 4 năm 2023
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập về dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó 
trong một số cụ thể.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (a), bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả 
BT
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 
một số cụ thể.
* Cách tiến hành:
Bài 1. Viết theo mẫu: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 
1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. Đáp án:
- GV chữa, chốt đáp án
- Củng cố cách đọc, viết và cấu tạo STN
 Đọc số Viết số Số gồm
 Hai mươi tư nghìn ba trăm linh tám 24308 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 8 đơn vị.
 Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm 1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, 7 
 160274
 bảy mươi tư. chục, 4 đơn vị.
 GMột triệu hai trăm ba mươi bảy 1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 
 1237005
 nghìn không trăm linh năm nghìn, 5 đơn vị.
 Tám triệu không trăm linh bốn 8 triệu, 4 nghìn, 9 chục.
 nghìn không trăm chín mươi. 8004090
Bài 3a (HSNK làm cả bài)
 - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập.
+ Các em đã học các lớp nào? Trong + Lớp triệu gồm: hàng trăm triệu, chục 
mỗi lớp có những hàng nào? triệu, triệu
 + Lớp nghìn gồm: hàng trăm nghìn, 
 chục nghìn, nghìn
 + Lớp đơn vị gồm: hàng trăm, chục, đơn 
 vị
- Chốt đáp án. Đáp án: 
 a) 67 358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm 
 năm mưới tám. Chữ số 5 thuộc hàng 
 chục, lớp đơn vị,....
 b) 103 => Giá trị của chữ số 3 là 3
 1379 => Giá trị của chữ số 3 là: 300
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong 
gì? số đó
Bài 4: Cá nhân – Lớp
a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp a) 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 
hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị? Cho đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị.
 5 ví dụ minh hoạ.
b) Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào 
sao? bé hơn số 0.
c)Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì 
sao? thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng 
 được số đứng liền sau nó. Dãy số tự 
 nhiên có thể kéo dài mãi.
Bài 2 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) Đáp án:
 Bài 2:
 5794 = 5 000 + 700 + 90 + 4
 20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2
 190 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9
 Bài 5: 
 a) 67 ; 68 ; 69 798 ; 799 ; 800
 999 ; 1000 ; 1001
 b) 8 ; 10 ; 12 98 ; 100 ; 102
 998 ; 1000 ; 1002
 c) 51 ; 53 ; 55 199 ; 201 ; 203
 997 ; 999 ; 1001
3. Hoạt động vận dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CÂU CẢM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được 
câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua 
câu cảm (BT3).
 * HS năng khiếu đặt được hai câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác 
nhau.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 6 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành các bạn hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành
a. Nhận xét Nhóm 2 – Lớp
Bài tập 1, 2, 3: Đáp án:
- Cho HS đọc nội dung BT1, 2, 3. 1) - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: làm sao! => Dùng để thể hiện cảm xúc 
 ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của 
 bộ lông con mèo.
 - A! Con mèo này khôn thật! => Dùng 
 để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn 
 ngoan của con mèo.
 2) Cuối câu trên có dấu chấm than.
 3) Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của 
 người nói. Trong câu cảm thường có các 
 từ ngữ đi kèm: ôi, chao, trời, quá, lắm, 
b. Ghi nhớ: thật,...
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- Lấy VD về câu cảm - HS nối tiếp lấy VD
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu 
đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ 
qua câu cảm (BT3).
* Cách tiến hành
Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- Cho HS làm bài cá nhân. GV phát Đáp án:
phiếu cho 3 HS. - Chà (Ôi), con mèo này bắt chuột giỏi 
 quá!/ Con mèo này bắt chuột giỏi thế! / 
 Con mèo này bắt chuột giỏi lắm!,....
 - Ôi (chao), trời rét quá! / Trời rét thế! 
 Trời rét lắm!
 - Bạn Ngân chăm chỉ quá! / Bạn Ngân 
 chăm chỉ thế! / Chà, bạn Ngân chăm chỉ 
- GV nhận xét và chốt lại. ghê!
 - Chà, bạn Giang học giỏi ghê! / Bạn 
 Giang học giỏi thế! Bạn Giang học giỏi 
 quá!
+ Có thể chuyển câu kể sang câu cảm + Thêm Ôi/Chao/Chà/ Ồ,.. vào đầu câu.
bằng cách nào? + Thêm quá/lắm/ghê/thế,... vào cuối câu
 7 +Chuyển dấu chấm thành dấu chấm than
Bài tập 2: Cá nhân – Lớp
- GV chốt đáp án đúng Đáp án:
- Lưu ý cách đặt câu cảm cho phù hợp + Tình huống a: HS có thể đặt các câu thể 
với từng hoàn cảnh để bộc lộ cảm xúc hiện sự thán phục bạn.
chân thành của mình với người giao - Trời, cậu giỏi thật!
tiếp - Bạn thật là tuyệt!
 - Bạn giỏi quá!
 - Bạn siêu quá!
 + Tình huống b: 
 - Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của 
 mình à, thật tuyệt!
 - Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
 - Trời, bạn làm mình cảm động quá!
Bài tập 3: Nhóm 2 – Lớp
- GV nhận xét và chốt lại lời giải. Đáp án:
 a) Câu: Ôi, bạn Nam đến kìa! 
- Lưu ý dùng câu cảm bộc lộ cảm xúc => Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.
phù hợp với từng tình huống. b) Câu: Ồ, bạn Nam thông minh quá! 
 => Bộc lộ cảm xúc thán phục.
 c) Câu: Trời, thật là kinh khủng! 
 => Bộc lộ cảm xúc sợ hãi
4. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách đặt câu khiến
 - Hãy nêu một tình huống và đặt câu cảm 
 phù hợp với tình huống đó.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường 
xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra 
hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác, 
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: + Hình minh hoạ trang 122, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 + Bảng phụ
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
 8 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của 
 TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT
quà bí mật
+ Không khí có vai trò như thế nào + Không khí giúp cây xanh quang hợp và 
đối với đời sống thực vật? hô hấp 
+ Để cây trồng cho năng suất cao + Tăng lượng khí các- bô- níc cho cây một 
hơn, người ta đã tăng lượng không cách hợp lí
khí nào cho cây?
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường 
xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra 
hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác, 
- Vẽ được sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Trong quá trình sống thực vật lấy gì Nhóm 2 – Lớp
và thải ra môi trường những gì?
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang - HS quan sát.
122 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà 
em biết được.
- GV gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố - Lắng nghe.
đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của 
cây xanh và những yếu tố nào mà cần phải bổ 
sung thêm để cho cây xanh phát triển tốt.
+ Những yếu tố nào cây thường xuyên phải + Trong quá trình sống, cây 
lấy từ môi trường trong quá trình sống? thường xuyên phải lấy từ môi 
 trường: các chất khoáng có trong 
 đất, nước, khí các- bô- níc, khí ô- 
 xi.
+ Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi + Trong quá trình hô hấp, cây 
trường những gì? thải ra môi trường khí các- bô- 
 níc, hơi nước, khí ô- xi và các chất 
 khoáng khác.
+ Quá trình trên được gọi là gì? + Quá trình trên được gọi là quá 
 trình trao đổi chất của thực vật.
+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực + Quá trình trao đổi chất ở thực 
vật? vật là quá trình cây xanh lấy từ 
 môi trường các chất khoáng, khí 
 các- bô- níc, khí ô- xi, nước và 
 thải ra môi trường khí các- bô- 
 níc, khí ô- xi, hơi nước và các chất 
- GV giảng: Trong quá trình sống, cây xanh khoáng khác.
phải thường xuyên trao đổi chất với môi - Lắng nghe.
 9 trường. Cây xanh lấy từ môi trường các 
chất khoáng, khí các- bô- níc, khí ô- xi, 
nước và thải ra môi trường hơi nước, khí 
các- bô- níc, khí ô- xi và các chất khoáng 
khác. Vậy sự trao đổi chất giữa thực vật và 
môi trường thông qua sự trao đổi khí và 
trao đổi thức ăn như thế nào, các em cùng 
tìm hiểu.
 HĐ2: Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi Cá nhân – Lớp
trường: 
+ Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật + Quá trình trao đổi chất trong 
diễn ra như thế nào? hô hấp ở thực vật diễn ra như sau: 
 thực vật hấp thụ khí ô- xi và thải 
 ra khí các- bô- níc.
+ Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như + Sự trao đổi thức ăn ở thực vật 
thế nào? diễn ra như sau: dưới tác động 
 của ánh sáng Mặt Trời, thực vật 
 hấp thụ khí các- bô- níc, hơi nước, 
 các chất khoáng và thải ra khí ô- 
- Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi xi, hơi nước và chất khoáng khác.
khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi 
thức ăn ở thực vật và giảng bài, lồng ghép 
GDBVMT
+ Cây cũng lấy khí ô- xi và thải ra khí các- 
bô- níc như người và động vật. Cây đã lấy 
khí ô- xi để phân giải chất hữu cơ, tạo ra - Quan sát, lắng nghe.
năng lượng cung cấp cho các hoạt động 
sống của cây, đồng thời thải ra khí các- bô- 
níc. Mọi cơ quan của cây (thân, rễ, lá, hoa, 
quả, hạt) đều tham gia hô hấp và trao đổi 
khí trực tiếp với môi trường bên ngoài.
+ Sự trao đổi thức ăn ở thực vật chính là 
quá trình quang hợp. Dưới ánh sáng Mặt 
Trời để tổng hợp các chất hữu cơ như chất 
đường, bột từ các chất vô cơ: nước, chất 
khoáng, khí các- bô- níc để nuôi cây.
=> Cần cung cấp đủ các điều kiện để thực 
vật trao đổi chất và phát triển bình 
thường phục vụ cho sự sống trên trái đất.
 HĐ3: Thực hành: vẽ sơ đồ trao đổi chất ở Nhóm 4 – Lớp
thực vật: 
- Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao - HS thực hành vào giấy A3 đã 
đổi thức ăn. chuẩn bị
- GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
 10 - Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày. Yêu - Thuyết trình lại theo sơ đồ đã vẽ.
cầu mỗi nhóm chỉ nói về một sơ đồ, các 
nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, 
đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc.
3. HĐ vận dụng (1p) - Thực hành theo dõi sự trao đổi 
 chất ở thực vật
 - Hoàn thành và trang trí sơ đồ 
 trao đổi chất để trưng bày ở góc 
 học tập
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 LỊCH SỬ 
 NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: Sau khi Quang Trung qua đời, 
triều đại tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn ánh đã huy động lực 
lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh 
lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống 
trị:
 + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự 
mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
 + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có 
thành trì vững chắc,...).
 + Ban hành bộ luật Gia Long.
* ĐCND: Không yêu cầu nắm nội dung, chỉ cần biết Bộ Luật Gia Long do nhà 
Nguyễn ban hành.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Phiếu thảo luận nhóm cho HS.
- HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+ Bạn hãy kể lại những chính sách về kinh + Kinh tế: ban bố “chiếu khuyến 
tế, văn hóa, giáo dục của vua Quang nông”
Trung? + Văn hoá, giáo dục; dịch các sách 
 chữ Hán ra chữ Nôm và coi chữ 
 Nôm là chữ chính thức 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
 11 * Mục tiêu:
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: 
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
Hoạt động 1: Nhà Nguyễn ra đời: Cá nhân – Lớp
+ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh + Sau khi vua Quang Trung mất, 
nào? lợi dụng bối cảnh triều đình đang 
 suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân 
 tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn, Năm 
GV kết luận: Sau khi vua Quang Trung 1802.
mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy - HS lắng nghe
yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, 
lật đổ nhà Tây Sơn 
** GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn 
Ánh đối với những người tham gia khởi 
nghĩa Tây Sơn.
+ Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh + Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, 
lấy niên hiệu là gì? lấy niên hiệu là Gia Long, 
+ Kinh đô đặt ở đâu? + Chọn Huế làm kinh đô.
+ Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua +Từ năm 1802 đến 1858, nhà 
các đời vua nào? Nguyễn trải qua các đời vua: Gia 
 Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự 
 Đức.
Hoạt động 2: Những chính sách triều Nhóm 4 – Lớp
Nguyễn: 
- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung - HS đọc SGK và thảo luận.
cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật 
Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa 
cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng - Lắng nghe
nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai 
vàng của vua.
+ Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà + Bỏ chức tể tướng, tự mình trực 
Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành tiếp điều hành mọi công việc hệ 
cho bất cứ ai? trọng trong nước từ trung ương đến 
 địa phương 
+ Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như + Gồm nhiều thứ quân (bộ binh, 
thế nào? thuỷ binh, tuợng binh )
+ Bộ luật Gia Long được ban hành với + Những kẻ mưu phản và cùng mưu 
những điều lệ như thế nào? không phân biệt thủ phạm hay tòng 
 phạm đều bị xử lăng trì 
+ Theo em, với cách thống trị của các vua + Nhà vua đã dùng nhiều chính 
thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng 
như thế nào? của mình. Với cách thống trị như 
- GV hướng dẫn HS đi đến kết luận: Các vậy cuộc sống của nhân dân vô 
 12 vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính cùng cực khổ.
sách để tập trung quyền hành vào tay và 
bảo vệ ngai vàng của mình.Vì vậy nhà - Lắng nghe
Nguyễn không được sự ủng hộ của các 
tầng lớp nhân dân.
3. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học
 - Sưu tầm các câu chuyện về các 
 vua triều Nguyễn
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 19 tháng 4 năm 2023
 TẬP LÀM VĂN
 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai 
báo tạm trú, tạm vắng (BT1)
 *KNS: - Thu thập, xử lí thông tin
 - Đảm nhận trách nhiệm công dân 
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: Mẫu đơn khai tạm trú, tạm vắng
 - HS: Sách, bút
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành:(35p)
* Mục tiêu: 
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo 
tạm trú, tạm vắng (BT1)
- Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
*Cách tiến hành
Bài tập 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Cho HS đọc yêu cầu BT1. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- GV treo tờ giấy phô tô to lên bảng và - HS làm bài cá nhân: đọc kĩ nội dung 
giải thích cho các em từ ngữ viết tắt: đơn yêu cầu cần điền và điền nội dung 
CMND (chứng minh nhân dân) và tác đó vào chỗ trống thích hợp.
 13 dụng của CMND
+ Địa chỉ: Ghi địa chỉ của người họ 
hàng.
+ Họ và tên chủ hộ: Ghi tên chủ hộ nhà 
nơi em và mẹ đến chơi
+ Ở đâu đến hoặc đi đâu: Khai nơi mẹ 
con emở đâu đến (không phải đi đâu) vì 
hai mẹ con tạm trú, không phải tạm 
vắng) 
- YC HS tự làm bài.
- Cho HS trình bày. - Một số HS lần lượt đọc giấy khai báo 
- GV nhận xét, khen những HS đã điền tạm trú mình đã viết.
đúng, sạch, đẹp.
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu BT2. - HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và GDKNS: Ta phải 
khai báo tạm trú, tạm vắng để giúp 
chính quyền địa phương quản lí 
những người địa phương mình tạm - Lắng nghe
vắng, những người địa phương khác 
tạm trú. Khi cần thiết, các cơ quan nhà 
nước có căn cứ để điều tra, xem xét. 
Đó là thể hiện trách nhiệm của người 
công dân
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn 
thành phiếu khai báo
3. HĐ vận dụng (1p) - Hoàn thiện phiếu khai báo 
 - Tìm hiểu về một số loại giấy tờ in sẵn 
 khác thông dụng trong cuộc sống
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC
 ĂNG – CO VÁT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Năng lực đặc thù
Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng 
chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
Năng lực văn học
 14 - Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt 
diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
3, 4 trong SGK).
 *BVMT: Thấy được vẻ đẹp hài hòa của khu đền Ăng-co-vát trong vẻ đẹp của 
môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc thuộc lòng một số câu + 2- 3 HS đọc
thơ của bài Dòng sông mặc áo
+ Nêu nội dung, ý nghĩa của bài. + Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông theo 
 thời gian và nói lên tình yêu của tác 
 giả với thiên nhiên, cảnh vật
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, kính 
phục
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần 
đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình - Lắng nghe
cảm ngưỡng mộ. Cần nhấn giọng ở các 
từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 
gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, kín khít 
- GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
 - Bài được chia làm 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu ... thế kỉ XII.
 + Đoạn 2: Tiếp theo ....gạch vữa.
 + Đoạn 3: Còn lại.
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
các HS (M1) nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
 hiện các từ ngữ khó (Ăng-co Vát, điêu 
 khắc, Cam-pu-chia, chạm khắc, vuông 
 vức, thốt nốt, muỗm, uy nghi ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 15 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu 
khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu, từ + Ăng- co Vát được xây dựng ở Cam- 
bao giờ? pu- chia từ đầu thế kỉ thứ XII
\+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào? + Khu đền chính gồm 3 tầng với 
Với những ngọn tháp lớn. những ngọc tháp lớn, ba tầng hành 
 lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng.
+ Khu đền chính được xây dựng kì + Những cây tháp lớn được xây dựng 
công như thế nào? bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá 
 nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn 
 như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng 
 đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép 
 vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng + Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy 
hôn có gì đẹp? hoàng từ các ngách.
- GDBVMT: Vẻ đẹp của Ăng-co Vát 
là vẻ đẹp hài hòa trong vẻ đẹp của môi - Lắng nghe
trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. 
Điều đó cho thấy tài năng về kiến trúc 
trong việc xây dựng khu đền ở Cam-
pu-chia Nội dung: Bài văn ca ngợi Ăng- co 
*Hãy nêu nội dung của bài. Vát, một công trình kiến trúc và điêu 
 khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- 
 pu- chia.
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các 
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả 
lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài với cảm hứng ngợi ca, kính 
phục
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc hay.
 16 - GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động vận dụng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 - Tìm hiểu thêm thông tin về khu đền 
 Ăng-co Vát quan Internet
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tiếp tục ôn tập về dãy số tự nhiên và một số tính chất của nó
- So sánh được các số có đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
* BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành 
tất cả các bài tập
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: bảng phụ
- HS: Sách, bút 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- So sánh được các số có đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1(2 dòng đầu – HS năng khiếu hoàn 
thành cả bài): 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp án:
- Củng cố cách so sánh hai số tự nhiên có 989 < 1321 34 579 < 34 601
nhiều chữ số. 27 105 150 459
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp án
 17 a) 999<7426<7624< 7642
- Củng cố cách so sánh và xếp thứ tự các b) 1853<3158<3190<3518
số tự nhiên.
Bài 3 Đáp án:
- HD tương tự bài 2 a) 10261>1590>1567>897
 b) 4270>2518>2490>2476, 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 so sánh được 
các STN
Bài 4+ bài 5 (bài tập chờ dành cho HS Bài 4:
hoàn thành sớm) a) 0 ; 10 ; 100
 b) 9 ; 99 ; 999
 c) 1 ; 11 ; 101
 d) 8 ; 98; 998
 Bài 5:
 a) x = 58 ; 60
 b) x = 59 ; 61
 c) x = 60
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ một số tính chất của dãy số 
 tự nhiên
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 KĨ THUẬT
 LẮP Ô TÔ TẢI (tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Nắm được tác dụng của ô tô tải và quy trình lắp ô tô tải
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe tải
- Bước đầu thực hành lắp được ô tô tải theo hướng dẫn
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Tranh quy trình, mẫu xe tải
- HS: Bộ dụng cụ lắp ghép
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ.
 18 - GV dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Nắm được tác dụng của xe tải, quy trình lắp xe tải.
- Chọn đúng, đủ chi tiết để lắp. Bước đầu thực hành lắp được xe tải
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu. Cá nhân – Lớp
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh chụp ô 
tô tải – Yêu cầu nêu tác dụng của ô tô - HS quan sát tranh, nêu tác dụng: Ô tô 
tải tải dùng để chở hàng hoá
- GV giới thiệu mẫu ô tô tải lắp sẵn.
- Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận. - Quan sát mẫu
Hỏi: 
+ Ô tô tải gồm mấy bộ phận?
 + 3 bộ phận: giá đỡ bánh xe, sàn 
 cabin, cabin, thành sau của thùng, trục 
 bánh xe.
HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. 
 a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi 
tiết theo SGK
- GV cùng HS gọi tên, số lượng và 
chọn từng loại chi tiết theo bảng trong - HS thực hành cùng GV
SGK và xếp vào hộp.
 b/ Lắp từng bộ phận
* Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn cabin 
H.2 SGK
+ Để lắp được bộ phận này ta cần phải + 2 phần: Giá đỡ trục bánh xe, sàn 
lắp mấy phần? cabin. 
- Lắp cabin: cho HS quan sát H.3 SGK 
và hỏi: 
+ Em hãy nêu các bước lắp cabin? - 4 bước theo SGK.
- GV tiến hành lắp theo các bước trong - HS theo dõi.
SGK.
- GV gọi HS lên lắp các bước đơn giản. - 2 HS lên lắp.
* Lắp thành sau của thùng xe và lắp 
trục bánh xe H.5 SGK.
 Đây là các bộ phận đơn giản nên GV - HS lắp và nhận xét.
gọi HS lên lắp.
 c/ Lắp ráp xe ô tô tải 
- GV cho HS lắp theo qui trình trong 
SGK. - HS bước đầu thực hành lắp ghép
- Kiểm tra sự chuyển động của xe.
 d/ GV hướng dẫn HS thực hiện tháo 
rời các chi tiết và xếp gọn vào trong 
 19 hộp.
 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Thực hành lắp xe tải
 - Thi lắp ghép nhanh
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2023
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về các dấu hiệu chia hết
- HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm các bài tập liên quan
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy nêu các dấu hiệu chia hết - HS nối tiếp nêu
cho 2, 3, 5, 9.
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm các bài tập 
liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1 Đáp án:
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích a) Số chia hết cho 2: 7362; 2640,; 4136.
rõ cách chọn số của mình. Số chia hết cho 5 là 605; 2640.
- GV nhận xét, khen/ động viên. b) Số chia hết cho 3: 7362; 2640; 20601.
- Chữa bài, chốt lại các dấu hiệu chia Số chia hết cho 9: 7362; 20601.
hết c) Số chia hết cho cả 2 và 5: 2640.
 d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết 
 cho 3: 605.
 e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là 605; 
 1207
Bài 2 Đáp án:
- Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu 
HS tự làm bài. a) 2 52 ; 5 52 ; 8 52
- YC HS giơ thẻ số ghi chữ số cần 
điền vào mỗi ô trống. b) 1 0 8 ; 1 9 8 
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_4_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_ha.docx