Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến
TUẦN 27 Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2023 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù Năng lực ngôn ngữ - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện được kể trong tiết học Năng lực văn học - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. - Giáo dục HS lòng dũng cảm * TT HCM: Bác Hồ yêu nước và sẵn sàng vượt qua nguy hiểm thử thách để góp sức mang lại độc lập cho đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Sách Truyện đọc 4 - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Kể lại câu chuyện Những chú bé + 1 HS kể không chết + Nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện + Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hy sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi Liên Xô trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc. - Gv dẫn vào bài. 2. Hoạt động khám phá::(5p) * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ Đề bài: Kể một câu chuyện nói về lòng quan trọng: dũng cảm mà em đã được nghe, được đọc. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý. - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. mình sẽ kể - GV khuyến khích HS kể những câu VD: Bác Hồ ở Pa-ri,.... chuyện nói về lòng dũng cảm vượt qua nguy hiểm, thử thách của Bác trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác 3. Hoạt động thực hành:(20- 25p) 1 * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD: + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Nhân vật đó đã có hành động dũng cảm gì? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? .................. - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên + Phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, dũng chúng ta điều gì? cảm đấu tranh cho chính nghĩa, dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Kể lại câu chuyện cho người thân (2p) nghe - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 2 - Củng cố kiến thức về phân số - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được phân số bằng nhau. - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ.. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được phân số bằng nhau. - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Chia sẻ lớp bài tập. Đáp án: 25 25: 5 5 9 9 : 3 3 ; - Lưu ý HS khi rút gọn phải rút gọn kết a) 30 30 : 5 6 15 15: 3 5 quả tới phân số tối giản 10 10 : 2 5 6 6 : 2 3 ; 12 12 : 2 6 10 10 : 2 5 3 5 *KL: Củng cố cách rút gọn phân số. ; là các phân số tối giản. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 5 6 b) Các phân số bằng nhau là: 3 9 6 5 25 10 ; 5 15 10 6 30 12 Bài 2: - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Cá nhân – Chia sẻ lớp bài tập. Đáp án: a) 3 tổ chiếm số phần HS của lớp là : 3 : 4 = 3 (số học sinh) 4 - GV nhận xét, chốt đáp án. b) 3 tổ có số HS là : - Củng cố cách giải bài toán tìm phân số 3 32 x = 24 (học sinh) của một số. 4 3 * Lưu ý: Giúp hs M1+M2 biết cách tìm Đ/s : a) lớp số phần của một số 4 3 b) 24 học sinh Bài 3: HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Gợi ý HS (nếu cần): + Muốn tìm quãng đường còn lại trước + Tính độ dài quãng đường đã đi hết em phải làm gì? + Làm thế nào để tính độ dài quãng + Tính 2 của 15km đường đã đi? 3 - GV nhận xét, chốt đáp án. Bài giải * KL: Củng cố cách giải bài toán tìm Quãng đường anh Hải đã đi dài là : phân số của một số. 15 x 2 =10 (km) * Lưu ý: Giúp hs M1+M2 biết cách giải 3 bài toán có lời văn Quãng đường anh Hải còn phải đi là: 15 – 10 = 5 (km) Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp số: 5km thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài giải Lần sau lấy ra số lít xăng là: 32 850 x 1 =10 950 (l) 3 Lúc đầu trong kho có số lít xăng là: 32 850 + 10 950 + 56 200 = 100 000 (l) 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Đáp số: 100 000 l xăng (2p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập trong sách và giải. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2023 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Ôân tập một số nội dung cơ bản về phân số: Hình thành phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân số. - Rèn kĩ năng toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: 4 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS thêm của tiết 131. dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của -GV nhận xét và cho điểm HS. bạn. 2. Hoạt động thực hành Bài 1 -HS lắng nghe. -Yêu cầu HS tự rút gọn sau đó so sánh -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm để tìm các phân số bằng nhau. bài vào VBT. Rút gọn: 25 = 25 : 5 = 5 ; 9 = 9 : 3 = 3 30 30 : 5 6 15 15 : 3 5 10 = 10 : 2 = 5 ; 6 = 6 : 2 = 3 12 12 : 2 6 10 10 : 2 5 Các phân số bằng nhau: 3 = 9 = 6 ; 5 = 25 = 10 5 15 10 6 30 12 -GV chữa bài trên bảng, sau đó yêu -Theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi cầu HS kiểm tra bài lẫn nhau. chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề bài. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm bài trong SGK. -Yêu cầu HS làm bài. -HS làm bài vào VBT. -Đọc từng câu hỏi trước lớp cho HS trả lời: +3 tổ chiếm 3 số học sinh cả lớp. Vì số +3 tổ chiếm mấy phần học sinh cả lớp 4 ? Vì sao ? học sinh cả lớp chia đều thành 4 tổ nghĩa là chia thành 4 phần bằng nhau, 3 tổ chiếm 3 phần như thế. +3 tổ có số học sinh là: +3 tổ có bao nhiêu học sinh ? 32 3 = 24 (học sinh) 4 -HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của -Nhận xét bài làm của HS. nhau. Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài. -1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. -Đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm lời -Trả lời: giải bài toán. +Bài toán cho biết những gì ? +Bài toán cho biết: Quãng đường dài 15km. Đã đi 2 quãng đường. 3 +Tìm xem còn phải đi bao nhiêu ki-lô- 5 +Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? mét nữa. +Lấy cả quãng đường trừ đi số ki-lô- +Làm thế nào để tính được số ki-lô- mét đã đi. mét còn phải đi ? +Tính số ki-lô-mét đã đi. +Vậy trước hết chúng ta phải tính -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm được gì? vào VBT. -Yêu cầu HS làm bài. Bài giải Anh Hải đã đi được đoạn đường dài là: 15 2 = 10 (km) 3 Quãng đường anh Hải còn phải đi dài là: 15 – 10 = 5 (km) Đáp số: 5km -Theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi -GV chữa bài của HS trên bảng. chéo vở để kiểm tra bài của mình. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm -GV tổng kết giờ học. - Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... TẬP ĐỌC GA – VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù Năng lực văn học - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK). Năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện. - GD tinh thần yêu nước, dũng cảm, lạc quan trong chiến đấu. : - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân * KNS - Đảm nhận trách nhiệm - Ra quyết định II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 6 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét: + Đọc bài Thắng biển + 1 HS đọc + Nêu nội dung bài + Ca ngợi tinh thần quyết tâm chống lại cơn bão biển cùa đội thanh niên xung kích. - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Hoạt động khám phá a. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Giọng Ăng- giôn- ra bình tĩnh. Giọng Cuốc- phây- - Lắng nghe rắc lúc đầu ngạc nhiên sau lo lắng. Giọng Ga - vrốt bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: mịt - Nhóm trưởng điều hành cách chia mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn đoạn vào, phốc ra, tới lui, dốc cạn. - Bài chia làm 3 đoạn. - GV chốt vị trí các đoạn + Đoạn 1: Từ đầu mưa đạn. + Đoạn 2: Tiếp theo Ga- vrốt nói. + Đoạn 3: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó: Ăng- giôn- ra, Cuốc- phây- rắc, Ga - vrốt, ....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải các HS (M1) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 7 hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm + Nghe nghĩa quân sắp hết đạn nên gì? Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, giúp nghĩa quân tiếp tục chiến đấu. + Những chi tiết nào thể hiện lòng HS đọc thầm đoạn 2. dũng cảm của Ga- vrốt? + Ga- vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch. Cuốc- phây- rắc giục cậu quay vào nhưng Ga- +Vì sao tác giả nói Ga- vrốt là một vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn thiên thần? + Vì chú bé ẩn, hiện trong làn khói đạn như thiên thần. + Vì đạn bắn theo Ga- vrốt nhưng Ga- vrốt nhanh hơn đạn +Vì Ga- vrốt như có phép giống thiên + Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật thần, đạn giặc không đụng tới được. Ga- vrốt. - HS có thể trả lời: + Ga- vrốt là một cậu bé anh hùng. + Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga- vrốt. + Ga- vrốt là tấm gương sáng cho em học tập. + Câu chuyện có ý nghĩa gì? + Em rất xúc động khi đọc truyện này. * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn Ý nghĩa: Ca ngợi lòng dũng cảm của chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. cậu bé Ga- vrốt * GDKNS: Chú bé Ga-vrốt trong bài - HS ghi nội dung bài vào vở đã nhận thức được tầm quan trọng của việc có đạn trong chiến luỹ nên đã không quản nguy hiểm xông vào làn mưa đạn để nhặt những viên đạn còn sót lại cho đồng đội. Đó là hành động - Lắng nghe dũng cảm, thể hiện tinh thần trách nhiệm cao của một cậu bé mà chúng ta cần học tập khi làm việc trong một tập thể c. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm được đoạn 1, đoạn 2 của bài, phân biệt được lời các nhân vật. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu nêu giọng đọc các nhân vật: - Nhóm trưởng điều khiển: 8 + Ăng-giôn-ra: Lo lắng + Đọc diễn cảm trong nhóm + Cuốc- phây-rắc: Dõng dạc + Thi đọc diễn cảm trước lớp + Ga-vrốt: Bình thản - Lớp nhận xét, bình chọn. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung bài văn (2 phút) - Nói về một tấm gương anh hùng trong chiến đấu của VN mà em biết ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________________ KHOA HỌC CÁC NGUỒN NHIỆT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong, - Có ý thức sử dụng tiết kiệm chất đốt, sử dụng an toàn các nguồn nhiệt * KNS: - Xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt - Nêu vấn đề liên quan tới sử dụng NL chất đốt và ô nhiễm môi trường - Xác định các lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng (trong các tình huống đặt ra) - Tìm kiếm và xử lí thông tin về việc sử dụng các nguồn nhiệt * BVMT: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên * TKNL: HS biết sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột như sau: - HS: Hộp diêm, nến, bàn là. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Hoạt động khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV + Bạn hãy nêu ví dụ về vật dẫn nhiệt ? + Vật dẫn nhiệt: thìa sắt, dây điện bằng nhôm, động,... + Bạn hãy nêu ví dụ về vật cách nhiệt,? + Vật cách nhiệt: thìa nhựa, thước nhựa,... + Bạn hãy nêu ứng dụng của chúng trong + Nồi xoong làm từ chất dẫn nhiệt tốt cuộc sống? để nấu chín nhanh hơn, quai nồi làm từ chất dẫn nhiệt kém để bảo đảm an 9 toàn khi bắc nồi. - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động khám phá: (30p) * Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1: Các nguồn nhiệt và vai trò của Nhóm 4 – Lớp chúng - Yêu cầu: Quan sát tranh minh hoạ, dựa vào hiểu biết thực tế, trao đổi, trả lời các câu hỏi sau: Đáp án + Em biết những vật nào là nguồn tỏa + Mặt trời: giúp cho mọi sinh vật nhiệt cho các vật xung quanh? sưởi ấm, phơi khô tóc, lúa, ngô, quần áo, nước biển bốc hơi nhanh để tạo thành muối, + Ngọn lửa của bếp ga, củi giúp ta nấu chín thức ăn, đun sôi nước, + Em biết gì về vai trò của từng nguồn + Lò sưởi điện làm cho không khí nhiệt ấy? nóng lên vào mùa đông, giúp con người sưởi ấm, + Bàn là điện: giúp ta là khô quần + Các nguồn nhiệt thường dùng để làm áo, gì? + Bóng đèn đang sáng: sưởi ấm gà, lợn vào mùa đông, + Các nguồn nhiệt dùng vào việc: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm, + Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì còn + Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì có nguồn nhiệt nữa không? ngọn lửa sẽ tắt, ngọn lửa tắt không còn nguồn nhiệt nữa. - GV bổ sung: Khí Biôga (khí sinh học) là một loại khí đốt, được tạo thành bởi - Lắng nghe. cành cây, rơm rạ, phân, được ủ kín trong bể, thông qua quá trình lên men. Khí Biôga là nguồn năng lượng mới, hiện nay đang được khuyến khích sử dụng rộng rãi. Sử dụng Bi-o-ga là cách để bảo vệ môi trường. - Kết luận: Các nguồn nhiệt là: mặt trời, bóng đèn, bàn là,... Các nguồn nhiệt có vai trò to lớn với cuộc sống HĐ2: Cách phòng tránh những rủi ro, Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt + Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt + Ánh sáng Mặt Trời, bàn là điện, 10 nào? bếp điện, bếp than, bếp ga, bếp củi, máy sấy tóc, lò sưởi điện... + Em còn biết những nguồn nhiệt nào + Lò nung gạch, lò nung đồ gốm khác? - Cho HS hoạt động nhóm 2 HS. - Các nhóm trao đổi, thảo luận, và ghi - Yêu cầu: Hãy ghi những rủi ro, nguy câu trả lời vào phiếu. hiểm và cách phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt Những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra - Đại diện của 2 nhóm lên dán tờ khi sử dụng nguồn nhiệt phiếu và đọc kết quả thảo luận của Cách phòng tránh nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - Bị cảm nắng –(Đội mũ, đeo kính khi ra - 2 HS đọc lại phiếu. đường. Không nên chơi ở chỗ quá nắng vào buổi trưa) - Bị bỏng do chơi đùa gần các vật toả nhiệt: bàn là, bếp than, bếp củi, - - HS lắng nghe (Không nên chơi đùa gần: bàn là, bếp than, bếp điện đang sử dụng) - Bị bỏng do bê nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt- (Dùng lót tay khi bê nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt) - Cháy các đồ vật do để gần bếp than, bếp củi * Liên hệ: + Tại sao lại phải dùng lót tay để bê nồi, + Bếp đang hoạt động, nguồn nhiệt xoong ra khỏi nguồn nhiệt? tỏa ra xung quanh một nhiệt lượng lớn. Nhiệt đó truyền vào xoong, nồi. Xoong, nồi làm bằng kim loại, dẫn nhiệt rất tốt. Lót tay là vật cách nhiệt, nên khi dùng lót tay để bê nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt sẽ tránh cho nguồn nhiệt truyền vào tay, tránh làm đổ nồi, xoong bị bỏng, hỏng đồ dùng. + Tại sao không nên vừa là quần áo vừa + Vì bàn là điện đang hoạt động, tuy làm việc khác? không bốc lửa nhưng tỏa nhiệt rất mạnh. Nếu vừa là quần áo vừa làm việc khác rất dễ bị cháy quần áo, cháy những đồ vật xung quanh nơi là. HĐ3:Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng Cá nhân – Lớp nguồn nhiệt: * Các biện pháp để thực hiện tiết - GV nêu hoạt động: Trong các nguồn kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt: nhiệt chỉ có Mặt Trời là nguồn nhiệt vô + Tắt bếp điện khi không dùng. tận. Người ta có thể đun theo kiểu lò Mặt + Không để lửa quá to khi đun bếp. Trời. Còn các nguồn nhiệt khác đều bị + Đậy kín phích nước để giữ cho 11 cạn kiệt. Do vậy, các em và gia đình đã nước nóng lâu hơn. làm gì để tiết kiệm các nguồn nhiệt. Các + Theo dõi khi đun nước, không để em cùng trao đổi để mọi người học tập. nước sôi cạn ấm. - Nhận xét, khen ngợi những HS cùng gia + Cời rỗng bếp khi đun để không khí đình đã biết tiết kiệm nguồn nhiệt lùa vào làm cho lửa cháy to, đều mà không cần thiết cho nhiều than hay củi. + Không đun thức ăn quá lâu. + Không bật lò sưởi khi không cần thiết. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Thực hành tiết kiệm năng lượng (2p) chất đốt tại gia đình (ga, củi,...) - Tìm hiểu về quy trình tạo khí bi-ô- ga ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... LỊCH SỬ NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG NĂM 1786 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786): + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786). + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó; năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước. - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước. - Có kĩ năng kể lại được chiến thắng của nghĩa quân Tây Sơn trong việc lật đổ chính quyền họ Trịnh - Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử. - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: - GV: + Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn. + Bản đồ Việt Nam. + Gợi ý kịch bản: Tây Sơn tiến ra Thăng Long. - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 12 1.Hoạt động khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Kể tên các thành thị của nước ta thể kỉ + Thăng Long, Phố Hiến, Hội An XVI, XVII + Theo bạn, cảnh buôn bán sôi động ở các + Cảnh buôn bán sôi động ở các thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thành thị nói lên tình hình kinh tế thời đó như thế nào? nước ta thời đó rất phồn thịnh và phát triển. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động khám phá: (30p) * Mục tiêu: Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786) và công lao của Quang Trung trong việc thống nhất đất nước. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp 1. Sự ra đời của nghĩa quân Tây Sơn – Cá nhân – Lớp - Yêu cầu HS đọc phần đầu SGK, cho biết: + Nghĩa quân TS ra đời như thế nào? + Mùa xuân năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại Tây Sơn + Tại sao Nguyễn Huệ quyết định tiến ra + Sau khi đánh đổ được chế độ Thăng Long? thống trị của họ Nguyễn ở Đàng Trong (1771), đánh đuổi được quân xâm lược Xiêm (1785). Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Đàng Trong và quyết định tiến ra Thăng Long diệt chính quyền họ Trịnh. - GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản - 1 HS chỉ đồ vùng đất Tây Sơn. - GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên - HS theo dõi. bản đồ. *Hoạt động2: Nghĩa quân Tây Sơn tiến Nhóm 4 – Lớp ra Thăng Long - GV cho HS kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân ra Tây Sơn theo nhóm 4 - GV gợi ý: + Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng + Nguyễn Huệ quyết định tiến ra Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì? Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn. + Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, + Chúa Trịnh Khải đứng ngồi phẩm chất của Trịnh Khải và quân tướng không yên, quan tướng họ Trịnh sợ như thế nào? hãi, cuống cuồng + Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn + Quân thủy và quân bộ của 13 diễn ra thế nào? Nguyễn Huệ tiến như vũ bão về phía Thăng Long - GV theo dõi các nhóm để giúp HS tập - HS chia thành các nhóm, phân vai, luyện. Tùy thời gian GV tổ chức cho HS tập đóng vai . đóng tiểu phẩm “Quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long” ở trên lớp . - Mời các nhóm nhận xét. GV khen ngợi/ động viên HS Hoạt động 3: Kết quả - Ý nghĩa Nhóm 2 – Lớp - GV cho HS thảo luận cặp đôi về kết quả - HS thảo luận và trả lời: Nguyễn và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật tiến ra Thăng Long. đổ họ Trịnh, giao quyền cai trị - Mời đại diện 1 vài cặp chia sẻ KQ thảo Đàng Ngoài cho vua Lê, mở đầu luận trước lớp, mời cả lớp cùng nhận xét, việc thống nhất đất nước sau hơn bổ sung. 200 năm bị chia cắt. - GV nhận xét, chốt ý đúng; khen ngợi/ động viên. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p) - Ghi nhớ nội dung bài - Kể chuyện: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________________ Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2023 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù Năng lực ngôn ngữ - Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích. Năng lực văn học - Viết được kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả cây cối - Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 14 - GV: Tranh, ảnh về cây bóng mát - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả cây cối. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài tập 1: Có thể dùng các câu sau để - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp kết bài được không? Vì sao? + Đoạn a: Có thể sử dụng được vì đoạn văn trên đã nói được tình cảm của người tả đối với cây + Đoạn b: Có thể sử dụng được vì đoạn văn vừa nói được tình cảm, vừa nêu được công dụng của cây được miêu tả - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Khi viết bài có thể sử dụng các câu ở đoạn a, b + Cách KB như đoạn văn a là kết bài - HS lắng nghe, cho biết thế nào là KB mở không mở rộng rộng, thế nào là KB không mở rộng + KB như đoạn văn b là kết bài mở + KBMR: Nói được công dụng của cây và rộng tình cảm của người viết + KBKMR: Chỉ bày tỏ tình cảm của người viết với cây được tả. Bài tập 2: - Cá nhân – Chia sẻ lớp - GV nhận xét và chốt lại những ý trả VD: lời đúng 3 câu hỏi của HS. + Đó là cây bàng + Cây che bóng mát cho chúng em suốt những giờ ra chơi và làm không gian trường em xanh mát + Em thường chơi nhảy dây dưới bóng cây bàng. Em coi cây như một người khổng lồ dịu dàng xoè những cánh tay xanh mát che chở cho những người bạn nhỏ đáng yêu Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp BT3. VD: Thế rồi cũng đến ngày em phải rời xa + Các em dựa vào ý trả lời cho 3 câu mái trường tiểu học, xa cây bàng - người hỏi để viết một kết bài mở rộng cho khổng lồ dịu dàng xoè những cánh tay bài văn. xanh mát che chở cho những người bạn nhỏ đáng yêu. Lúc đó nhất định em sẽ đến 15 - GV nhận xét, đánh giá bài viết và tạm biệt cây bàng già. Em sẽ không bao cùng HS chữa lỗi dùng từ, đặt câu giờ quên gốc bàng già, quên những kỷ niệm dưới gốc cây, bọn trẻ chúng em đã cùng nhau ôn bài, ngồi hóng mát, nhảy dây,... Em hứa trở lại thăm cây bàng già, thăm người bạn thời thơ ấu của em. Bài tập 4: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp + Các em chọn một trong ba đề tài a, VD: Cây đa già cổ kính đã trở thành người b, c và viết kết bài mở rộng cho đề tài bạn đường đáng tin cậy của tất cả dân em đã chọn. làng. Ai đi xa về, khi nhìn thấy cây đa là * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết biết mình đã trở về với xóm làng, quê đúng đoạn văn hương thân yêu. Đứng dưới chiếc ô khổng -HS M3+M4 viết được đoạn văn giàu lồ là tán cây, mọi mệt mỏi và buồn phiền hình ảnh, cảm xúc. sẽ trôi đi hết. Em chỉ mong sao cây đa sẽ sống mãi để sau này khi đã lớn khôn em sẽ kể lại cho các bạn nhỏ làng em về những kỉ niệm êm đềm của mình bên gốc cây đa. 3. Hoạt động vận dụng (2p) - Chữa lại các lỗi có trong đoan văn của mình - Hoàn thiện bài văn miêu tả cây cối với MB gián tiếp và KB mở rộng ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù Năng lực ngôn ngữ - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5). - HS có kĩ năng vận dụng từ ngữ vào việc đặt câu, viết văn cho tốt. - Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. 4. Góp phần phát triển các năng lực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 16 - GV: + Bảng phụ + Một vài trang từ điển phô tô. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5p) - TBVN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5). * Cách tiến hành Bài tập1: Tìm những từ cùng nghĩa và Nhóm 2 - Chia sẻ lớp những từ trái nghĩa với từ Dũng cảm Đáp án: - GV giải thích: Từ cùng nghĩa là *Từ cùng nghĩa với dũng cảm: can đảm, những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ can trường, gan dạ, gan góc, anh hùng, trái nghĩa là những từ có nghĩa trái anh dũng, quả cảm, ngược nhau. * Từ trái nghĩa với dũng cảm: nhát gan, - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. nhút nhát, đớn hèn, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược,... Cá nhân – Chia sẻ lớp Bài tập 2: Đặt câu với từ tìm được VD: - Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ. - GV nhận xét, khen/ động viên. - Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng. - Chữa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS - Bạn ấy hiểu bài những nhút nhát nên không dám phát biểu. Bài tập 3: Chọn từ thích hợp trong các Đáp án: trong * Dũng cảm bênh vực lẽ phải. * Khí thế dũng mãnh. - GV nhận xét và chốt lại lời giải * Hi sinh anh dũng. - Yêu cầu HS nêu một vài VD về hành VD: Dế Mèn dũng cảm bênh vực chị Nhà động dũng cảm bênh vực lẽ phải của Trò, bác sĩ Ly dũng cảm bảo vệ chính các nhân vật trong các bài tập đọc đã nghĩa,... học Nhóm 2 – Lớp Bài tập 4: Đáp án: + Trong các thành ngữ đã cho có 2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm. Đó là: - GV nhận xét, chốt đáp án. * Vào sinh ra tử (trải qua nhiều trận mạc, - Yêu cầu HS giải nghĩa các thành ngữ đầy nguy hiểm, kề bên cái chết). còn lại * Gan vàng dạ sắt (gan dạ dũng cảm, không nao núng trước khó khăn nguy 17 hiểm). Bài tập 5: Đặt câu với một trong các Cá nhân – Chia sẻ lớp thành ngữ vừa tìm được. VD: + Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị. + Bộ đội là những con người gan vàng dạ sắt. 3. Hoạt đông vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ các thành ngữ đã biết trong bài (2p) và vận dụng trong khi đặt câu, viết văn. - Tìm các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điềm ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... TOÁN GIỚI THIỆU HÌNH THOI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được một số đặc điểm của hình thoi - Nhận diện được hình thoi, thực hành phát hiện đặc điểm của hai đường chéo trong hình thoi - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * BT cần làm: Bài 1, bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bốn thanh gỗ (bìa cứng, nhựa) mỏng, dài khoảng 20 – 30cm, có khoét lỗ ở hai đầu, ốc vít để lắp ráp thành hình vuông, hình thoi. - HS: Giấy kẻ ô li (mỗi ô kích thước 1cm 1cm), thước thẳng, êke, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. a.Giới thiệu hình thoi - Yêu cầu HS dùng các thanh nhựa trong - HS cả lớp thực hành lắp ghép hình bộ lắp ghép kĩ thuật để lắp ghép thành vuông. một hình vuông. GV cũng làm tương tự với đồ dùng của mình. - Yêu cầu HS dùng mô hình của mình - HS thực hành vẽ hình vuông bằng vừa lắp ghép, đặt lên giấy nháp và vẽ mô hình. 18 theo đường nét của mô hình để có được hình vuông trên giấy. GV vẽ hình vuông trên bảng. - GV xô lệch mô hình của mình để thành - HS tạo mô hình hình thoi. hình thoi và yêu cầu HS cả lớp làm theo. - Hình vừa được tạo từ mô hình được gọi - HS nêu: Hình thoi là hình thoi. - Yêu cầu HS đặt mô hình hình thoi vừa tạo được lên giấy và yêu cầu vẽ hình thoi - HS vẽ theo mô hình. GV vẽ trên bảng lớp. - Yêu cầu HS quan sát hình đường viền - HS chỉ theo cặp, 2 HS ngồi cạnh trong SGK và yêu cầu các em chỉ hình nhau chỉ cho nhau xem. thoi có trong đường diềm. - Yêu cầu lấy VD về ứng dụng của hình - HS lấy VD thoi vào các vật trong thực tế - Đặt tên cho hình thoi trên bảng là ABCD và hỏi HS: Đây là hình gì? - Là hình thoi ABCD. b. Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi - Yêu cầu HS quan sát hình thoi ABCD trên bảng, sau đó lần lượt đặt các câu hỏi - Quan sát hình và trả lời câu hỏi: để giúp HS tìm được các đặc điểm của hình thoi: + Kể tên các cặp cạnh song song với + Cạnh AB song song với cạnh DC. nhau có trong hình thoi ABCD. + Cạnh BC song song với cạnh AD. + Hãy dùng thước và đo độ dài các cạnh + HS thực hiện đo độ dài các cạnh của của hình thoi. hình thoi. + Độ dài của các cạnh hình thoi như thế + Các cạnh của hình thoi có độ dài nào so với nhau? bằng nhau. - Kết luận về đặc điểm của hình thoi: - HS nghe và nhắc lại các kết luận về Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện đặc điểm của hình thoi. song song và bốn cạnh bằng nhau. *Lưu ý quan tâm giúp đỡ hs M1+M2 3. Hoạt động thực hành (18 p) * Mục tiêu: Nhận dạng được hình thoi. Thực hành kiểm tra đặc điểm 2 đường chéo của hình thoi * Cách tiến hành Bài 1: - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ lớp - Treo bảng phụ có vẽ các hình như Đáp án: trong bài tập 1, yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời các câu hỏi của bài. + Hình nào là hình thoi? + Hình 1, 3 là hình thoi. + Hình nào là hình chữ nhật? + Hình 2 là hình chữ nhật. + Các hình còn lại là hình gì? + Hình 4 là hình bình hành, hình 5 là 19 hình tứ giác - Yêu cầu nhắc lại đặc điểm của hình - HS nối tiếp nêu. thoi, hình CN, hình bình hành + Hình thoi, hình CN, hình bình hành + Các cặp cạnh đối diện song song và có điểm gì chung? bằng nhau. Bài 2: Cá nhân – Lớp - GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng và - HS quan sát thao tác của GV sau đó yêu cầu HS quan sát. nêu lại: + Nối A với C ta được đường chéo AC + Hình thoi ABCD có hai đường chéo của hình thoi ABCD. là AC và BD. + Nối B với D ta được đường chéo BD của hình thoi. + Gọi điểm giao nhau của đường chéo AC và BD là O. - Hãy dùng êke kiểm tra xem hai đường - HS kiểm tra và trả lời: hai đường chéo của hình thoi có vuông góc với chéo của hình thoi vuông góc với nhau không? nhau. - Hãy dùng thước có vạch chia mi- li- - Kiểm tra và trả lời: Hai đường chéo mét để kiểm tra xem hai đường chéo của của hình thoi cắt nhau tại trung điểm hình thoi có cắt nhau tại trung điểm của của mỗi đường. mỗi hình hay không. - GV nêu lại các đặc điểm của hình thoi mà bài tập đã giới thiệu: Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận biết, ghi nhớ đặc điểm của hình. Bài 3(bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS thực hành gấp và cắt để tạo hình thành sớm) thoi như SGK – Sử dụng hình thoi gấp, cắt được vào trang trí 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ các đặc điểm của hình thoi (2p) - Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau giữa hình thoi, hình CN, hình bình hành, hình tứ giác ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________________ 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_4_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_ha.doc

