Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến

doc 45 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến
 TUẦN 21
 Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2023
 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: 
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Năng lực văn học: 
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã 
nghe, đã đọc nói về một người có tài.
- Giáo dục HS biết học tập và noi theo những người có tài
* Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, Sách Truyện đọc 4
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động:(5p)
+ Kể lại câu chuyện Bác đánh cá và gã - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
hung thần
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện + Câu chuyện phê phán những người 
 vô ơn, bạc ác.
- Gv dẫn vào bài.
2. Hoạt động khám phá (8p)
* Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn 
truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
- Cho HS đọc đề bài và gợi ý. - 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
- GV giao việc: Mỗi em sẽ kể lại cho 
lớp nghe một câu chuyện mình đã 
chuẩn bị về một người có tài năng ở các 
lĩnh vực khác nhau, ở một mặt nào đó - Lắng nghe
như người đó có trí tuệ, có sức khỏe. 
Em nào kể chuyện không có trong SGK 
mà kể hay, các em sẽ rất đáng khen.
- Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên 
kể. câu chuyện mình kể, nói rõ câu chuyện 
 kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, 
 em đã đọc ở đâu hoặc nghe ai kể 
3. Hoạt động thực hành:(20- 25p)
* Mục tiêu: HS kể lại được câu chuyện, hiểu nội dung và nêu được ý nghĩa của 
câu chuyện
 1 
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a). Đọc dàn ý bài kể chuyện (GV đã - 1 HS đọc. Lớp quan sát. lắng nghe
viết trên bảng phụ).
- GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể 
có đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với 
động tác, điệu bộ, cử chỉ.
 b. HS kể chuyện
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện. - Từng cặp HS kể.
 - Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu 
 chuyện.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS kể trước lớp
chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như 
những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho ban - HS đặt câu hỏi. VD:
 + Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ 
 nhất?
 + Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta 
 điều gì?
 - Lớp nhận xét, đánh giá câu chuyện 
 theo các tiêu chí đã đề ra
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Kể lại câu chuyện cho người thân 
(2p) nghe
- Giáo dục HS học tập noi theo những - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng 
con người tài năng chủ đề.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố KT về phân số và cách biểu diễn thương của phép chia hai số tự nhiên 
dưới dạng PS
- Biết đọc, viết phân số.
- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
 2 
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu học tập
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, 
 vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Biết đọc, viết phân số. Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và 
phân số.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Đọc các số đo đại lượng - HS đọc cá nhân
 Đáp án:
- GV chốt đáp án. Một phần hai ki – lô -gam; 
- Củng cố cách đọc các số đo đại Năm phần tám mét; 
lượng. Mười chín phần mười hai giờ; 
* Lưu ý hs M1+M2 viết phân số Sáu phần một trăm mét.
Bài 2: Viết các phân số - HS làm bài cá nhân vào vở - Chia sẻ 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong lớp
vở của HS Đáp án:
 1 6 18 72
- GV chốt đáp án. Củng cố cách viết ; ; ;
các phân số. 4 10 85 100
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 3: Viết các số tự nhiên sau dưới - Thưc hiện cá nhân – nhóm 2 – Lớp
dạng phân số có mẫu số bằng 1 Đáp án
 8 = 8 ; 14 =14 ; 32 = 32 ; 
 1 1 1
 0 = 0 ; 1 = 1
 1 1
- GV nhấn mạnh: Mọi số tự nhiên đều - HS lắng nghe, lấy thêm VD
có thể viết dưới dạng PS có MS là 1
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) Bài 4: VD
 a. PS bé hơn 1: 1
 3
- Nhấn mạnh cách so sánh 1 phân số b. PS bằng 1: 3
với 1 3
 3 
 c. PS lớn hơn 1: 4
 3
 Bài 5: 
 a. CP = 3 CD b. MO = 2 MN
 4 5
 PD = 1 CD ON = 3 MN
 4 5
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
(2p) - Ghi nhớ KT đã ôn tập
 - Tìm các bài tập cùng dạng và giải
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ______________________________________-
 Thứ ba ngày 7 tháng 1 năm 2023
 TOÁN
 PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
- Biết cách tạo ra phân số bằng nhau từ phân số đã cho
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1. HSNK làm tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Hai băng giấy như bài học SGK.
- HS: Vở BT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:(3p) - TBHT điểu hành lớp trả lời, nhận xét
+ Hãy nêu VD một phân số bé hơn 1?
+ Hãy nêu VD một phân số lớn hơn 1? - HS trả lời
+ Hãy nêu VD một phân số bằng 1?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng 
nhau.
* Cách tiến hành
- GV đưa ra hai băng giấy như nhau, - HS quan sát thao tác của GV.
 4 
đặt băng giấy này lên trên băng giấy 
kia và cho HS thấy 2 băng giấy này 
như nhau.
+ Em có nhận xét gì về 2 băng giấy +Hai băng giấy bằng nhau (như 
này? nhau,giống nhau).
- GV dán 2 băng giấy lên bảng.
+ Băng giấy thứ nhất được chia thành + 4 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần. 
 3
mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy băng giấy đã được tô màu.
phần? Hãy nêu phân số chỉ phần đã 4
được tô màu của băng giấy thứ nhất.
 + Băng giấy thứ 2 được chia thành + 8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần. 
mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy 6 băng giấy đã được tô màu.
phần? Hãy nêu phân số chỉ phần đã 8
được tô màu của băng giấy thứ hai.
+ Hãy so sánh phần được tô màu của + Bằng nhau.
cả hai băng giấy.
 3 6
+ Vậy 3 băng giấy so với 6 băng + băng giấy = băng giấy
 4 8 4 8
giấy thì như thế nào?
 3 6
+ Từ so sánh 3 băng giấy so với 6 + = 
 4 8 4 8
băng giấy, hãy so sánh 3 và 6 .
 4 8
- Nhận xét: Từ hoạt động trên các em - HS thảo luận cặp đôi sau đó phát biểu ý 
 3 6 kiến: 
đã biết và là 2 phân số bằng 
 4 8
nhau. Vậy làm thế nào để từ phân số 3 = 3x2 = 6
3 ta có được phân số 6 . 4 4x2 8
4 8
+ Như vậy để từ phân số 3 có được + Để từ phân số 3 có được phân số 6 , 
 4 4 8
phân số 6 , ta đã làm như thế nào? ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân 
 8 số 3 với 2.
+ Khi nhân cả tử số và mẫu số của 4
một phân số cho một số tự nhiên khác 
0, chúng ta được gì? + Ta được một phân số bằng phân số đã 
 cho.
+ Hãy tìm cách để từ phân số 6 ta có + HS thảo luận, sau đó phát biểu ý kiến: 
 8 6 = 6 : 2 = 3
được phân số 3 ? 8 8 : 2 4
 4
+ Khi chia cả tử số và mẫu số của một + Khi chia hết cả tử số và mẫu số của 
phân số cho một số tự nhiên khác 0, một phân số với một số tự nhiên khác 0 
chúng ta được gì? ta được một phân số bằng phân số đã 
 cho.
 5 
- GV gọi HS nêu tính chất cơ bản của - HS nêu
PS.
- GV chốt KT như phần bài học SGK
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: 
- Biết cách tạo PS bằng nhau từ phân số ban đầu
* Cách tiến hành: 
 Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.- Cá nhân- Nhóm 2 - Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án:
 2 2x3 6 4 4x2 8
tập. = = 
 5 5x3 15 7 7x2 14
 3 3x4 12 6 6 : 3 2
- GV chốt đáp án. 
- Củng cố tính chất cơ bản của phân 8 8x4 32 15 15 : 3 5
số.
 15 15 : 5 3 48 48 : 8 6
 35 35 : 5 7 16 16 : 8 2
 2 4 18 3 56 7 3 12
 3 6 60 10 32 4 4 16
Bài 2+ Bài 3 (bài tập chờ dành cho 
HS hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ kết quả
B2:Tính rồi so sánh kết quả: Bài 2: 
a. 18 : 3 và (18 x 4 ) : ( 3 x 4 ) a) 18 : 3 = 6
b. 81 : 9 và ( 81 : 3 ) : ( 9 : 3 ). (18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6
 b) 81 : 9 = 9
- Chốt nhận xét: Nếu nhân hoặc chia (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9
số bị chia và số chia với cùng một số 
tự nhiên khác 0 thì thương không thay 
đổi.
B3: Viết số thích hợp vào ô trống: Bài 3: 
 50 10 2
- Chốt cách tạo PS bằng nhau a) 
 75 15 3
 3 6 9 12
 b) 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 5 10 15 20
(2p) - Ghi nhớ tính chất của PS
 - Tìm các bài tập cùng dạng và giải
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 6 
 ______________________________________-
 TẬP ĐỌC
 TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: 
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù 
hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Năng lực văn học: 
- Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự 
hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục niềm tự hào về nền văn hoá có từ lâu đời
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3p)
 - TBHT điều khiển các bạn chơi trò 
 chơi Hộp quà bí mật
+ Kể tóm tắt nội dung câu chuyện Bốn + 1 HS kể
anh tài + Ca ngợi 4 anh em Cẩu Khây có tài 
+ Nêu nộii dung, ý nghĩa câu chuyện năng đã đoàn kết diệt trừ yêu tinh, 
 mang lại ấm no cho bản làng
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hoạt động khám phá
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng 
ngợi ca.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với 
giọng cảm hứng tự hào, ca ngợi - Lắng nghe
 - Nhóm trưởng điều hành cách chia 
- GV chốt vị trí các đoạn đoạn
 - Bài chia làm 2 đoạn.
 + Đoạn 1: Từ đầu hươu nai có gạc.
 + Đoạn 2: Phần còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 7 
 tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các 
 từ ngữ khó (nền văn hoá, bộ sưu tập, 
 sắp xếp, vũ công, hươu nai, thuần hậu 
 nhân bản, ...)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
các HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, 
là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
 - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
 hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, 
 nhận xét
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng như + Đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn 
thế nào? phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn 
+ Hoa văn trên mặt trống đồng được tả + Giữa mặt trống là hình ngôi sao 
như thế nào? nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình 
 vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình 
 chim bay, hươu nai có gạc 
+ Những hoạt động nào của con người + Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh 
được miêu tả trên trống đồng? trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê 
 hương, tưng bừng nhảy múa mừng 
 chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi 
+ Vì sao có thể nói hình ảnh con người nam nữ 
chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống + Vì những hình ảnh về hoạt động của 
đồng? con người là những hình ảnh nổi rõ 
 nhất trên hoa văn. Những hình ảnh 
 khác chỉ góp phần thể hiện con người – 
 con người lao động làm chủ, hòa mình 
 với thiên nhiên; con người nhân hậu; 
 con người khao khát cuộc sống hạnh 
+ Vì sao trống đồng là niềm tự hào phúc, ấm no.
chính đáng của người VN ta? + Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa 
 văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá 
 phản ánh trình độ văn minh của người 
 Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên 
 rằng dân tộc VN là một dân tộc có một 
 nền văn hóa lâu đời, bền vững. 
 8 
- Nội dung của bài? Nội dung: Bài văn ca ngợi bộ sưu tập 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn trống đồng Đông Sơn rất phong phú, 
chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, đa dạng với hoa văn đặc sắc, là niềm 
bài. tự hòa chính đáng của người Việt 
 Nam.
 - HS ghi nội dung bài vào vở
c. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng ngợi ca, tự hào
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - 1 HS nêu lại
nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều khiển:
 + Đọc diễn cảm trong nhóm
 + Thi đọc diễn cảm trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
21 phút) - HS nêu
- Em thích nhất hình ảnh nào trên hoa 
văn trống đồng? - Tìm hiểu thông tin thêm về trống 
- Giáo dục niềm tự hào về nền văn hoá đồng Đông Sơn, trống đồng Ngọc Lũ.
lâu đời.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ______________________________________-
 KHOA HỌC 
 BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, 
rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây, 
- Thực hành bảo vệ bầu không khí trong sạch tại lớp học, gia đình, địa phương
* ĐCND: Không yêu cầu tất cả học sinh vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ 
bầu không khí trong sạch. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để 
những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm
- Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch
* Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
 9 
 * KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm môi trường
 - Xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô 
nhiễm không phí
 - Trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch
 - Lựa chon giải pháp bảo vệ môi trường không khí
 * BVMT: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu 
không khí
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Hình trang 80, 81 SGK.
- HS: Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường 
không khí.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Hoạt động khởi động (4p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò 
 chơi: Hộp quà bí mật
+ Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm không + Do khói, khí độc và các loại vi 
khí? khuẩn 
+ Tác hại của không khí bị ô nhiễm + Gây các bệnh liên quan đến sức 
 khoẻ của con người và sinh vật
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
bài mới.
2. Hoạt động khám phá: (30p)
* Mục tiêu: 
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, 
rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây, 
- Thực hành bảo vệ bầu không khí trong sạch tại lớp học, gia đình, địa phương
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Các biện pháp bảo vệ bầu Nhóm 2 - Lớp
không khí: 
- Quan sát tranh nêu những việc nên làm - Quan sát hình SGK – thảo luận
và những việc không nên làm để bảo vệ Đáp án: 
bầu không khí + Những việc nên làm: Hình 1, 2, 3, 
 5, 6, 7.
 + Những việc không nên làm: Hình 4 
+ Em và gia đình, địa phương của mình 
đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong 
sạch? - HS nối tiếp nêu
+ Em biết những hành động nào không 
nên làm để bảo vệ bầu không khí trong 
sạch?
* Kết luận: Chống ô nhiễm không khí 
bằng cách: 
+ Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí.
+ Giảm lượng khí thải độc hại của xe có - HS nhắc lại, đọc nội dung phần bài 
 10 
động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà học
máy; giảm khói đun bếp 
+ Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để 
giữ cho bầu không khí trong lành.
Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ Nhóm 6 – Lớp
bầu không khí trong sạch: 
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - Nhóm trưởng điều khiển các bạn 
nhóm: làm việc.
+ Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm 
không khí trong sạch. mình, cử đại diện phát biểu cam kết 
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh của nhóm về việc thực hiện bảo vệ 
tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo bầu không khí trong sạch và nêu ý 
vệ bầu không khí trong sạch. tưởng của bức tranh cổ động do nhóm 
+ Phân công từng thành viên của nhóm vẽ vẽ.
hoặc viết từng phần của bức tranh.
- Đánh giá, nhận xét, chủ yếu khen các - HS không có năng khiếu vẽ có thể 
sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người trưng bày các tranh ảnh đã ĐỒ 
cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch; DÙNG DẠY HỌC để tuyên truyền 
tranh vẽ đẹp hay xấu không quan trọng. bảo vệ bầu không khí.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p)
*GD BVMT: Môi trường không khí rất 
quan trong để con người sống và tồn tại. - HS nêu – Liên hệ các việc làm bảo 
Vậy để giúp môi trường ấy luôn trong vệ bầu không khí tại lớp học, trường 
sạch, chúng ta cần làm gì? học.
 - Tìm hiểu về các biện pháp bảo vệ 
 môi trường không khí một cách bền 
 vững của một số nước trên thế giới.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ______________________________________-
 LỊCH SỬ 
 NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật 
Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua
2. Kĩ năng
 11 
- Biết cách xâu chuỗi các sự kiện lịch sử.
* ĐCND: Không cần nắm nội dung của bộ luật Hồng Đức, chỉ cần biết bộ luật được 
soạn thảo thời Hậu Lê
3. Phẩm chất
- Có tinh thần học tập nghiêm tục, tôn trọng lịch sử
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu học tập cho HS.
 + Tranh minh hoạ như SGK (nếu có)
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận 
 xét:
+Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm +Ải Chi Lăng hiểm trở thuận lợi 
trận địa đánh địch? cho việc mai phục của quân ta...
+ Em hãy thuật lại trận phục kích của quân + Liễu Thăng cầm đầu một đạo 
ta tại ải Chi Lăng? quân đánh vào Lạng Sơn....
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn 
Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
* Giới thiệu bài: Cuối bài học trước, chúng 
ta đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng, quân - Lắng nghe
Minh phải rút về nước, nước ta hoàn toàn 
độc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lập ra triều đại 
Hậu Lê. Triều đại này đã tổ chức, cai quản 
đất nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm 
hiểu qua bài học hôm nay 
HĐ1: Một số nét khái quát về nhà Hậu 
Lê: - HS đọc thông tin SGK
- GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà 
Lê: Tháng 4- 1428, Lê Lợi chính thức lên 
ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhà - HS lắng nghe và suy nghĩ về tình 
Hậu Lê trải qua một số đời vua. Nước đại hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê 
Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở có những nét gì đáng chú ý .
đời vua Lê Thánh Tông (1460- 1497) .
 12 
- GV phát phiếu học tập cho HS. - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
+ Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? + Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy 
Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? tên nước là Đại Việt, đóng đô ở 
Đóng đô ở đâu? Thăng Long.
+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê? + Gọi là Hậu Lê để phân biệt với 
 triều Lê do Lê Hoàn lập ra.
+ Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê + Việc quản lý đất nước ngày càng 
như thế nào? được củng cố và đạt tới đỉnh cao 
 vào đời vua Lê Thánh Tông.
+ Tại sao nói vua có uy quyền tuyệt đối? + Mọi quyền hành đều tập trung 
 vào tay vua. Vua trực tiếp là tổng 
* Việc quản lý đất nước thời Hậu Lê rất chỉ huy quân đội
chặt chẽ. Mọi quyền hành đều tập trung 
vào tay vua
HĐ2: Bản đồ Hồng Đức. Bộ luật Hồng 
Đức - HS tìm hiểu cá nhân – Chia sẻ lớp.
- GV giới thiệu vai trò của bản đồ Hồng 
Đức, Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: 
Đây là công cụ để quản lí đất nước.
- GV giúp HS tìm hiểu đôi nét bản đồ và bộ 
luật
+ Ai là người cho vẽ bản đồ và xây dựng + Vua Lê Thánh Tông
bộ luật?
+ Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? + Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ
- GV nhận xét và kết luận: Gọi là Bản đồ 
Hồng Đức, bộ luật Hồng Đức vì chúng 
cùng ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, - Lắng nghe
lúc ở ngôi vua đặt niên hiệu là Hồng Đức. 
Nhờ có bộ luật này những chính sách 
phát triển kinh tế, đối nội , đối ngoại sáng 
suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát 
triển lên một tầm cao mới.
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
- Hãy nêu một số luật, bộ luật có vai trò - HS nối tiếp nêu
quan trọng trong quản lí đất nước hiện nay
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm hiểu thêm về vua Lê Thánh 
 Tông
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 13 
 ______________________________________-
 Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2023
 TẬP LÀM VĂN
 MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (KIỂM TRA VIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: 
- Nắm vững cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
- Năng lực văn học: 
- Viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở 
bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý.
- Giữ gìn, yêu quý đồ vật trong gia đình.
* Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ 
 - HS: Vở, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, 
 - HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật nhận xét.
+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật? + Mở bài, Thân bài và Kết bài
+ Khi viết đoạn văn cần lưu ý điều gì + Đầu đoạn viết lùi 1 ô, hết đoạn 
 chấm xuống dòng. Mỗi đoạn văn 
 miêu tả một đặc điểm.
- GV chốt lại bằng dàn ý bài văn miêu tả đồ - HS đọc lại dàn ý
vật
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: Viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 
phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
- GV yêu cầu HS đọc các đề bài trong - 1 HS đọc: 
SGK Đề 1: Tả chiếc cặp sách của em.
 Đề 2: Tả cái thước kẻ của em.
 Đề 3: Tả cây bút chì của em.
 Đề 4: Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của 
 em.
- Yêu cầu HS chọn 1 trong 4 đề để viết 
bài vào vở
 14 
- Khuyến khích HS viết MB trực tiếp, 
KB mở rộng để bài văn mượt mà và - HS thực hành viết bài
hay hơn
- GV thu bài, nhận xét, đánh giá chung 
về giờ kiểm tra
3. Hoạt động vận dụng (1p) - Tự chữa lại các lỗi gặp khi viết bài kiểm 
 tra
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: 
- Mở rộng và làm phong phú vốn từ thuộc chủ điểm Sức khoẻ cho HS
- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể 
thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ 
(BT3, BT4).
- Có ý thức rèn luyện sức khoẻ, năng tập thể dục, thể thao.
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Từ điển Tiếng Việt hoặc một vài trang từ điển phô tô.
 + Giấy khổ to viết bài tập 1, 2, 3
- HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành (30 p)
* Mục tiêu: 
- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể 
thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ 
(BT3, BT4).
* Cách tiến hành:
 Bài 1: Tìm các từ ngữ ... Nhóm 2- Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 Đ/a:
 15 
 + Thể dục, đi bộ, ăn uống điều độ, nghỉ 
 mát, giải trí, 
 + Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, 
 cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn, rắn 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. chắc. 
+ Em đã tham gia hoạt động nào có - HS nối tiếp nêu
lợi cho sức khoẻ?
Bài 2: Kể một số môn thể thao mà em Cá nhân – Lớp
biết.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 VD:
 + Bóng đá, cờ vua, bơi lội, nhảy dây, kéo 
 co, bắn súng, cử tạ, võ thuật 
+ Em đã tham gia môn thể thao nào? 
Mô tả một môn TT mà em biết. - HS nối tiếp cá nhân
- Giáo dục HS chăm chỉ tập luyện thể 
dục, thể thao để tăng cường sức khoẻ
Bài 3: Tìm những từ ngữ thích hợp với Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
mỗi chổ trống để hoàn chỉnh các câu 
thành ngữ sau.. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 Đ/a:
 a) Khỏe như voi (hùm, hổ, trâu, bò tót )
 b) Nhanh như sóc (cắt, điện, chớp, gió, 
- Khuyến khích HS học thuộc các câu tên bắn,...)
thành ngữ.
- Nhắc nhở HS sử dụng các câu TN 
phù hợp khi nói và viết.
Bài 4: Câu tục ngữ sau nói lên điều gì? Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GV có thể gợi ý: 
+ Người “Không ăn không ngủ” được + Là người có bệnh hay đau ốm 
là người như thế nào?
+ “Không ăn không ngủ” được khổ + Không ăn, không ngủ thì phải mất tiền 
như thế nào? khám chữa bệnh và thêm lo 
+ Người “Ăn được ngủ được” được là + Ăn được ngủ được nghĩa là có sức khỏe 
người như thế nào? tốt 
+ “Ăn được ngủ được là tiên” nghĩa là + Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém 
gì? gì tiên
+ HS M3+M4 hiểu và giải nghĩa từ
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ các từ ngữ và thành ngữ trong 
(2p) bài học
 - Sưu tầm thêm môt số câu thành ngữ, tục 
 ngữ nói về sức khoẻ của con người.
 16 
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ______________________________________-
 TOÁN
 RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu thế nào là rút gọn phân số, phân số tối giản. Biết cách rút gọn phân số
- Bước đầu rút gọn được phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp 
đơn giản).
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
* Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp chơi trò chơi Bắn 
 tên
+ Bạn hãy nêu tính chất cơ bản của + Khi nhân hoặc chia cả từ và mẫu cho 
phân số? một phân số lớn hơn 1 thì ta được phân 
 số mới bằng phân số đã cho
+ Nêu VD hai phân số bằng nhau? 5 10
 + =
 6 12
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Hiểu thế nào là rút gọn phân số. Biết cách rút gọn phân số 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
a. Thế nào là rút gọn phân số?
Bài toán: Cho phân số 10 . Hãy tìm phân - HS thảo luận nhóm 2 và tìm cách giải 
 15 quyết vần đề - Chia sẻ lớp
số bằng phân số 10 nhưng có tử số và 
 15
 - Ta có 10 = 2 .
mẫu số bé hơn. 15 3
+ Yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số + Chia tử số và mẫu số của phân số cho 
bằng 10 vừa tìm được. 5.
 15
 17 
+ Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai +Tử số và mẫu số của phân số 2 nhỏ 
phân số trên với nhau. 3
 hơn tử số và mẫu số của phân số 10 .
 15
- GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của - HS nghe giảng và nêu: 
phân số 2 nhỏ hơn tử số và mẫu số của 
 3 + Phân số 10 được rút gọn thành phân số
 15
phân số10 , phân số 2 =10 . Khi đó ta 
 15 3 15 2 .
 3
nói phân số 10 đã được rút gọn bằng 
 15 + Phân số 2 là phân số rút gọn của phân 
 3
phân số 2 , hay phân số 2 là phân số rút 
 3 3 số10 .
 15
gọn của10 .
 15
- Kết luận: Có thể rút gọn phân số để - HS nhắc lại.
có được một phân số có tử số và mẫu 
số bé đi mà phân số mới vẫn bằng 
phân số đã cho.
b. Cách rút gọn phân số, phân số tối 
giản
Ví dụ 1: GV viết lên bảng phân số 6 và 
 8 - HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số 6 6 = 6 : 2 = 3 
 8 8 8 : 2 4
nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn.
* Khi tìm phân số bằng phân số 6 
 8
nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn 
chính là em đã rút gọn phân số 6 . Rút 
 8
 6
gọn phân số ta được phân số nào? + Ta được phân số 3 
 8 4
+ Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ 
phân số 6 được phân số 3 ? + Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 
 8 4 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số 
 của PS 6 cho 2.
+ Phân số 3 còn có thể rút gọn được 8
 4
 + Không thể rút gọn phân số 3 được 
nữa không? Vì sao? 4
 nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho 
- GV kết luận: Phân số 3 không thể một số tự nhiên nào lớn hơn 1.
 4 -HS nhắc lại.
rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân 
 18 
số 3 là phân số tối giản. Phân số 6 
 4 8
được rút gọn thành phân số tối 
giản 3 .
 4
* Ví dụ 2: GV yêu cầu HS rút gọn phân - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
số 18 . GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để 
 54 + HS có thể thực hiện như sau: 
 18 18 : 2 9
  = = 
 54 54 : 2 27
 18 18 : 9 2
  = = 
 54 54 : 9 6
 18 18 :18 1
  = = 
 54 54 :18 3
+ Khi rút gọn phân số 18 ta được phân + Ta được phân số 1
 54 3
số nào?
+ Phân số 1 đã là phân số tối giản + Phân số 1 đã là phân số tối giản vì 1 
 3 3
chưa? Vì sao? và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn 
 hơn 1.
* Dựa vào cách rút gọn phân số 6 và - HS nêu
 8
phân số 18 em hãy nêu các bước thực 
 54
hiện rút gọn phân số.
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 
 - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết - 1 HS đọc
luận của phần bài học.
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản 
(trường hợp đơn giản).
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
 Bài 1a: HS NK hoàn thành cả bài. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
 Chia sẻ lớp
 Đáp án:
 4 4 : 2 2 12 12 : 4 3
- Nhắc các em rút gọn đến khi được 
phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi 6 6 : 2 3 8 8 : 4 2
 15 15 : 5 3 11 11:11 1
rút gọn có thể có một số bước trung 
gian, không nhất thiết phải giống nhau. 25 25 : 5 5 22 22 :11 2
 36 36 : 2 13 5 5 : 5 1
 10 10 : 2 5 10 10 : 5 2
 75 75 : 25 3 3 : 3 1
- GV chốt đáp án. 
- Củng cố cách rút gọn phân số. 300 300 : 25 12 12 : 3 4
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành 
 19 
 4 4 : 4 1
bài tập 
 100 100 : 4 25
Bài 2a: HS NK hoàn thành cả bài. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
 Đáp án:
 a) Phân số 1 , 4 , 72 là phân số tối giản 
 3 7 73
- GV nhận xét, chốt đáp án, nhắc lại về vì TS và MS của mỗi phân số đều không 
phân số tối giản cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
 8 30
 b) Các PS rút gọn được là: ;
* HS M1+M2 hoàn thành bài tập, hs 12 36
 8 8 : 4 2 30 30 : 6 5
M3+M4 hoàn thành cả bài. 
 12 12 : 4 3 36 36 : 6 6
Bài 3(bài tập chờ dành cho HS hoàn 
thành sớm) - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp.
Viết số thích hợp vào chố trống: Đáp án: 
 54 27 .... 3
 54 27 9 3
 72 .... 12 .... 
- Chốt cách rút gọn tới phân số tối giản 72 36 12 4
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
(2p) - Ghi nhớ cách rút gọn phân số
 - Tìm các bài tập về phân số trong sách 
 và giải
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ______________________________________-
 KĨ THUẬT
 VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, 
chăm sóc rau, hoa
- Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản.
- Yêu thiên nhiên, tích cực trồng rau, cây xanh BVMT.
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh ảnh.
- HS: Sưu tầm một số dụng cụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 20 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_4_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_ha.doc