Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến

doc 34 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến
 TUẦN 2 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất 
công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi 
trong SGK). 
Góp phần phát triển phẩm chất
- GD HS tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu
Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KỸ NĂNG SỐNG ;
- Thể hiện sự thông cảm.
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm - 2 HS thực hiện
+ Nêu ND bài
- GV nhận xét, dẫn vào bài
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm 
đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
đọc với giọng kể chuyện: rành mạch, rõ 
ràng, phân biệt lời nhân vật Dế Mèn: - Lắng nghe
dõng dạc, oai phong
* Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả: 
sừng sững, lủng củng, chóp bu, co rúm, 
béo múp béo míp,....
 - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu.......hung dữ 
 + Đoạn 2: Tiếp theo.......chày giã gạo
 + Đoạn 3: Còn lại
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 1 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
HS (M1) các từ ngữ khó (chung quanh, nhện gộc, 
 lủng củng, chóp bu, chúa trùm, nặc nô, 
 co rúm, dạ ran ,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi
 - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Trận địa mai phục của bạn nhện đáng + Bọn Nhện chăng tơ ngang kín đường, 
sợ như thế nào? sừng sững giữa lối đi trong khe đá......
+ Chúng giăng trận địa như vậy để làm + Chúng mai phục như vậy để bắt Nhà 
gì? Trò trả nợ.
=> Nội dung đoạn 1? * Cảnh mai phục của bọn nhện thật 
 đáng sợ.
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện + Chủ động hỏi, lời lẽ oai phong 
phải sợ? + Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay 
 phắt lưng, phóng càng đạp phanh 
+ Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn phách 
Nhện nhận ra lẽ phải? + Phân tích theo cách so sánh và đe doạ 
+ Bọn Nhện sau đó đã hành động như chúng.
thế nào? + Chúng sợ hãi dạ ran , phá dây tơ 
 chăng lối.
=> Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh * Dế Mèn ra oai với bọn Nhện.
gì?
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn + Chúng sợ hãi dạ ran cuống cuồng 
nhện đã hành động như thế nào? chạy, chạy ngang , phá hết các dây tơ 
 chăng lối.
=> Nêu nội dung chính của đoạn? * Dế Mèn giảng giải để bọn nhện 
 nhận ra lẽ phải.
+ Em thấy có thể tặng Dế Mèn danh + Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu 
hiệu nào trong số các danh hiệu Sau hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, 
đây: võ sĩ, tráng sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh kiên quyết và hào hiệp .... 
hùng? * Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa 
+ Nêu nội dung bài hiệp, ghét áp bức, bất công,bênh vực 
 kẻ yếu.
 - HS ghi lại ý nghĩa của bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 2 của bài, thể hiện được giọng điệu oai 
 2 phong và hành động mạnh mẽ của Dế Mèn
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành:
 + Luyện đọc theo nhóm
 + Vài nhóm thi đọc trước lớp.
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng ( 2phút)
+ Em học được điều gì từ Dế Mèn? - HS nêu
- GV giáo dục HS học tập thái độ bảo vệ - VN tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu 
lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn lưu kí của Tô Hoài
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề 
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số
- Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan 
Góp phần phát triển phẩm chất
- HS có thái độ học tập tích cực.
Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a,b) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1, 2
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - HS chơi trò chơi Chuyền điện.
 - Cách chơi: Đọc ngược các số tròn trăm 
 từ 900 đến 100.
- GV giới thiệu vào bài
2. Hình thành kiến thức:(12p)
* Mục tiêu: 
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề 
 3 - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- GV đọc số: 1 đơn vị - HS viết số: 1
 1 chục 10
 1 trăm 100
+ Bao nhiêu đơn vị hàng bé bằng 1 đơn + 10 đơn vị
vị hàng lớn hơn tiếp liền?
- GV đọc số: 10 trăm - HS viết : 1000 -> Một nghìn
 10 nghìn 10 000
 10 chục nghìn 100 000 -> Một trăm nghìn
- GV chốt: 10 đơn vị hàng bé bằng 1 - HS lắng nghe
đơn vị ở hàng lớn hơn tiếp liền
- Gv gắn các thẻ lên các cột tương ứng. - HS nêu giá trị của các hàng và viết số 
- Gv ghi kết quả xuống dưới. rồi đọc số
- GV chốt lại cách đọc, viết
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập
* Cách tiến hành
Bài 1: Viết theo mẫu Cá nhân – Nhóm 2- Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hs nêu yêu cầu của bài
- GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn - HS thực hiện cá nhân – Đổi chéo theo 
HS phân tích bảng, HD cách làm. cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
* Chú ý hs M1+M2 biết cách thực hiện - 1 hs đọc đề bài.
- GV chốt đáp án, chốt cách đọc, viết 
các số có 6 chữ số
Bài 2: Viết theo mẫu. Cá nhân – Lớp
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân - HS làm cá nhân và chia sẻ trước lớp
- Chữa bài nhận xét.
Bài 3: Đọc các số tương ứng. Cá nhân – Lớp
- Gv yêu cầu HS làm cá nhân vào vở - HS làm cá nhân
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 
vở của HS. - Chia sẻ cách đọc:
- Chữa bài, nhận xét. 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm 
 mười lăm
 796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn 
 ba trăm mười lăm.
 (......)
Bài 4a,b (HSNK làm cả bài):Viết các Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
số sau.
- GV đọc từng số cho hs viết vào bảng - HS viết cá nhân – Đổi chéo KT – 
con. Thống nhất đáp án:
 a) 63 115
 b) 723 936 (....)
- Củng cố cách viết số
4. Hoạt động ứng dụng (2p) - Thực hành đọc, viết các số có 6 chữ số
 4 - Tìm cách đọc, viết các số có 7 chữ số
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2022
 TOÁN
 Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số 
Góp phần phát triển phẩm chất
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
 Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 10, SGK.
 -HS: SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - Trò chơi Truyền điện
 + Nội dung: Đọc viết các số có 6 chữ số
- GV nhận xét chung, chuyển ý + TBHT điều hành
vào bài mới
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số 
* Cách tiến hành: 
 Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Hs đọc đề bài. - Hs nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, - Hs làm việc cá nhân – Đổi chéo KT
chia sẻ kết quả. - Thống nhất đáp án:
 Viết Trăm Chục Ngàn Tr Ch Đơn 
 số ngàn ngàn ă ục vị
 m
 6532 6 3 2 6 7
 67
 4253 4 2 5 3 0 1
 01
 7283 7 2 8 3 0 9
 09
 5 4257 4 2 5 7 3 6
- Gv nhận xét, chốt cách đọc, 36
viết số
Bài 2: Đọc các số sau. Cá nhân – Lớp.
a. Gọi hs nối tiếp đọc các số đã - Làm cá nhân – Chia sẻ kết quả trước lớp:
cho. a) Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543, 
 53620. 
b. Cho biết chữ số 5 ở mỗi số b)+ Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục.
trên thuộc hàng nào? + Chữ số 5 ở số 65243 thuộc hàng chục nghìn
 + Chữ số 5 ở số 762543 thuộc hàng trăm.
 + Chữ số 5 ở số 53620 thuộc hàng chục 
 nghìn.
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách 
xác định giá trị của từng chữ số
Bài 3a, b, c (HSNK hoàn Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp
thành cả bài): Viết các số sau. - 1 hs đọc đề bài
- Gv đọc từng số . - HS viết số.
 - Sau khi làm xong bài 2 hs ngồi cạnh nhau đỏi 
 chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- Gv nhận xét. - Thống nhất đáp án:
 a) 4 300
 b) 24 316
 c) 24 301 (...)
Bài 4a, b: (HSNK làm cả bài) - Hs chơi trò chơi Tiếp sức
Viết các số thích hợp vào chỗ a. 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; 
trống. 700 000; 800 000
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi. b. 350 000; 360 000; 370 000; 380 000; 390 
- Gọi 1 số hs lên thi điền tiếp 000; 400 000
sức. 
- Tổng kết trò chơi
3. Hoạt động ứng dụng (2p) - VN tiếp tục đọc và viết các số có 6 chữ số
 - Tìm hiểu cách đọc, viết các số có 7 chữ số
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 CHÍNH TẢ
 MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức đoạn văn
- Làm đúng BT2 phân biệt s/x, ăn/ăng, giải được câu đố BT 3a
Góp phần phát triển phẩm chất
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
 Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 6 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp 
 với vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Chuẩn bị viết chính tả: (5p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các 
hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành: 
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về bạn Đoàn Trường 
 Sinh 10 năm cõng bạn đi học 
+ Câu chuyện có điều gì cảm động? + Trong suốt 10 năm, bạn Đoàn Trường 
 Sinh không ngại đường qua đèo, suối, 
 khúc khuỷu, gập ghềnh, ngày nào cũng 
 cõng bạn Hanh tới trường.
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: khúc khuỷu, gập 
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện ghềnh, không quản khó khăn, đội 
viết. tuyển,...
- Lưu ý viết hoa các tên riêng có trong - Viết từ khó vào vở nháp
bài
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x, ăn/ăng 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
 7 Bài 2: Chọn cách viết đúng trong ngoặc 
đơn Lời giải: sau, rằng, chăng, xin, băn 
 khoăn, xem
 - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn 
 chỉnh.
+ Câu chuyện có gì đáng cười? + Đáng cười ở sự đãng trí của vị 
 khách, bà ta hỏi không phải để xin lỗi 
 mà hỏi để xem mình đã tìm đúng ghế 
 ngồi chưa
Bài 3: - Lời giải: sáo - sao
6. Hoạt động ứng dụng (2p) - Viết 5 tiếng, từ chứa s/x
 - Tìm các câu đố chữ tương tự và giải 
 các câu đố đó.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ 
quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên 
trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần 
hoàn, bài tiết trong quá trình trong đổi chất bên trong cơ thể và của cơ thể đối với 
môi trường.
Góp phần phát triển phẩm chất
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ
Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học,...
II. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: + Hình minh hoạ trang 8 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 + Sơ đồ mối liên hệ một số cơ quan trong quá trình TĐC
- HS: bút dạ
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (3p) - HS trả lời dưới sự điều hành của 
 TBHT
+ Trong quá trình sống, con người lấy + HS trả lời 
vào những gì và thải ra những gì?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
bài mới.
2. Bài mới: (30p)
 8 * Mục tiêu: 
- Nêu được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ 
quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên 
trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần 
hoàn, bài tiết trong quá trình trong đổi chất bên trong cơ thể và của cơ thể đối với 
môi trường.
- Hoàn thành và mô tả sơ đồ mối liên hệ giữa một số cơ quan trong quá trình TĐC
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
Hoạt động 1: Vai trò của mỗi cơ quan Nhóm 4- Lớp
trong quá trình TĐC 
- Yêu cầu HS quan sát hình 8 / SGK và - HS làm việc nhóm 4 – Chia sẻ lớp. 
thảo luận trả lời các câu hỏi: 
1) Những cơ quan được vẽ trong hình? 1) Cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần 
 hoàn, bài tiết 
2) Nêu vai trò của mỗi cơ quan đó trong 2) + Cơ quan tiêu hoá: tiêu hoá thức 
quá trình TĐC ăn thành chất dinh dưỡng nuôi cơ thể 
 và thải ra phân
 + Cơ quan hô hấp: lấy vào ô-xi và 
 thải khí các-bô-nic
 + Cơ quan tuần hoàn: đưa máu tới 
 các cơ quan của cơ thể
 + Cơ quan bài tiết: hấp thụ nước và 
 thải ra nước tiểu, mồ hôi,..
- GV nhận xét, chốt lại vai trò của các cơ - HS lắng nghe
quan
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ 
giữa các cơ quan trong quá trình trao Nhóm 2 – Lớp
đổi chất ở người:
- GV phát sơ đồ trống cho các nhóm, yêu - HS làm việc nhóm, hoàn thiện sơ đồ 
cầu hoàn thiện sơ đồ và chia sẻ lớp
- Yêu cầu dựa vào sơ đồ nêu MLH giữa - Nêu MLH dựa vào sơ đồ
các cơ quan
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ + Các cơ quan khác cũng ngừng hoạt 
quan trên ngừng hoạt động? động và cơ thể sẽ chết
- GV chốt lại kiến thức, kết luận bài học - HS đọc phần bài học cuối sách
3. HĐ ứng dụng (2p) - Ghi nhớ vai trò của các cơ quan
 - VN thực hành tìm hiểu quá trình 
 hoạt động của 4 cơ quan trong bài. 
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 9 LỊCH SỬ 
 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS nắm được các yếu tố của bản đồ, biết cách sử dụng bản đồ, biết khai thác kiến 
thức từ bản đồ.
Góp phần phát triển phẩm chất
- Hs có thái độ học tập tích cực, tự giác
 Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
*GDQP-AN:Giới thiệu bản đồ hành chính VN và khẳng định 2 quần đảo Hoàng 
Sa và Trường Sa là của Việt Nam
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bản đồ hành chính, lược đồ
- HS: SGK, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, 
+ Nêu các yếu tố của bản đồ nhận xét.
+ Thực hành trên bản đồ
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài 
mới
2.Bài mới: (30p)
* Mục tiêu 
- HS nắm được các yếu tố của bản đồ, biết cách sử dụng bản đồ, biết khai thác 
kiến thức từ bản đồ.
- HS thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể.
* Cách tiến hành:
HĐ1: Hướng dẫn sử dụng bản đồ: Nhóm 2 – Lớp
- Yêu cầu HS đọc tt SGK, thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận và chia sẻ
và nêu các bước sử dụng bản đồ + Bước 1: Nắm rõ tên bản đồ.
 + Bước 2: Xem chú giải để biết kí 
 hiệu đối tượng lịch sử hoặc địa lí.
 + Bước 3: Tìm đối tượng trên bản 
 đồ dựa vào kí hiệu.
- GV nhận xét, chốt ý.
HĐ2: Hướng dẫn thực hành: Cá nhân – Lớp
- Yêu cầu quan sát lược đồ trang 8 (SGK). - HS quan sát cá nhân.
- Yêu cầu HS chỉ các hướng - 3 HS nối tiếp chỉ hướng Bắc, 
 Nam, Đông, Tây trên lược đồ.
- Yêu cầu HS chỉ các đối tượng trên lược đồ. - 2 HS nối tiếp chỉ từng kí hiệu 
 trên lược đồ và gọi tên đối tượng 
 lịch sử 
- GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét, bổ sung
- Yêu cầu quan sát lược đồ trang 9 (SGK). - HS quan sát, làm việc theo 3 
 10 - Yêu cầu HS nêu tên, tỉ lệ của bản đồ. bước 
- Yêu cầu HS nêu các đối tượng địa lí được - HS nêu tên, tỉ lệ.
kí hiệu trên bản đồ. - HS nêu các đối tượng địa lí.
- Yêu cầu HS chỉ và nêu tên một số con sông 
được thể hiện trên bản đồ. - HS chỉ và nêu tên một số con 
 sông
- GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét, bổ sung
- Đưa bản đồ hành chính VN, yêu cầu HS - HS thực hành
thực hành với bản đồ, chỉ vị trí quần đảo HS 
và TS trên bản đồ
* GV khẳng định chủ quyền với 2 quần đảo - HS nêu cách gìn giữ, bảo vệ chủ 
này quyền biển đảo
3. Hoạt động ứng dụng (2p). - VN tiếp tục thực hành với các 
 loại bản đồ, lược đồ
 - Tập thể hiện một vài đối tượng 
 đơn giản trên lược đồ.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) 
về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng 
một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người 
(BT2, BT3).
Góp phần phát triển phẩm chất
- HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
 Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
* ĐCND : Không làm BT 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ, từ điển 
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt 
 11 thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm 
được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng 
thương người (BT2, BT3).
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
* Cách tiến hành: Nhóm 6- Lớp
Bài 1: Tìm các từ ngữ: - Hs nêu yêu cầu bài.
 - Hs thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu 
 bài tập – Chia sẻ trước lớp
 Thể hiện Trái nghĩa Thể hiện Trái nghĩa 
 lòng nhân với Nhân tinh thần với Đùm 
 hậu... hậu hoặc... đùm bọc... bọc hoặc...
 Lòng Độc ác, Cưu ức hiếp, 
 thương tàn ác, tàn mang, che hiếp đáp, 
 người, bạo, hung chở, đỡ bắt nạt, 
 nhân ái, tàn,... đần,... doạ nạt,...
- Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt nhân 
câu hoặc giải nghĩa một trong các từ đức,...
mà các em tìm được
Bài 2: Cho các từ sau: nhân dân, nhân Nhóm 2 – Lớp
hậu, nhân ái, công nhân, nhân 
loại,...Hãy cho biết.
+ Giải nghĩa từ. - HS cùng giải nghĩa từ
+ Sắp xếp các từ vào nhóm cho phù - Hs làm bài nhóm 2 vào phiếu BT cá 
hợp. nhân.
 "nhân" có nghĩa "nhân" có nghĩa 
 là người. là lòng thương 
 người
 Nhân dân, nhân Nhân hậu, nhân 
 loại, công nhân, đức, nhân ái, 
 nhân tài. nhân từ.
- Gv nhận xét, chữa bài.
+ Yêu cầu tìm thêm các từ có chứa - HS nối tiếp nêu: nhân đạo, ân nhân, 
tiếng "nhân" khác và cho biết nghĩa nhân vô thập toàn, quý nhân, nhân 
của tiếng trong từ văn,...
Bài 3: Đặt câu với 1 từ ở BT 2 - HS nối tiếp nói câu
- Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. - Viết câu vào vở
- Gv nhận xét, chữa bài, lưu ý hình thức VD: Nhân dân ta có long nồng nàn yêu 
và nội dung của câu nước.
 Bố em là công nhân.
 Bà em rất nhân hậu.
 Người Việt Nam ta giàu lòng nhân 
 ái.
3. Hoạt động ứng dụng (2p) - Ghi nhớ các từ ngữ được mở rộng
 - Tìm hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ BT 4
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 12 .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
Góp phần phát triển phẩm chất
- GD HS lòng nhân ái, yêu thương con người
 Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ câu chuyện 
- HS: SGK, câu chuyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng 
đoạn truyện(M1+M2) hoặc kể toàn - HS kể chuyện
chuyện(M3+M4) Sự tích hồ Ba Bể 
+ Câu chuyện muốn nói điều gì? + Cần có lòng nhân ái, quan tâm, chia 
- GV nhận xét, khen/ động viên. sẻ với người khác
- Kết nối bài học
2. Hướng dẫn tìm hiểu đề bài (5p)
* Mục tiêu: HS nắm rõ yêu cầu của bài, nắm được nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp
- Gọi HS đọc đề bài và nội dung bài thơ - 2 HS đọc
- GV đặt các câu hỏi để HS nắm được - HS trả lời các câu hỏi
nội dung câu chuyện:
+ Bà già nghèo bắt được con ốc như thế + Con ốc rất xinh, vỏ màu xanh biêng 
nào? biếc
+ Bà đã làm gì với con ốc? + Bà thương không bán nên đã thả vào 
 chum nước.
+ Khi đi làm về, bà lão thấy gì lạ? + Bà thấy sân nhà sạch sẽ,...
+ Bà già đã làm gì khi thấy nàng tiên + Bà đập vỡ vỏ ốc và ôm lấy nàng tiên.
bước ra từ chum nước?
3 . Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p)
* Mục tiêu: HS ghi nhớ nội dung câu chuyện và kể lại được theo lời kể của mình. 
Nêu được ý nghĩa câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a/. Kể chuyện theo cặp: 
 * Kể trong nhóm: 
- HS thực hành kể trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao 
 13 GV đi hướng dẫn những HS gặp khó đổi về ý nghĩa truyện với nhau. 
khăn. 
Gợi ý: Em cần dùng lời của mình để kể 
chứ không phải đọc lại nguyên văn các 
câu thơ
 * Kể trước lớp: 
- Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý 
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi nghĩa truyện. 
lại bạn kể những tình tiết về nội dung 
truyện, ý nghĩa truyện. - HS đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện về 
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu nội dung và ý nghĩa của chuyện
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. 
+ Ý nghĩa câu chuyện là gì? + Câu chuyện khuyên chúng ta cần biết 
* Giúp đỡ hs M1+M2 yêu thương, đùm bọc nhau
4. Hoạt động ứng dụng 2p) - Kể lại câu chuyện cho người thân 
 nghe.
 - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng 
 chủ đề
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 Tiết 8: HÀNG VÀ LỚP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn 
- Biết giá trị của các chữ số theo vị trí của từng số đó trong mỗi số .
- Biết viết số thành tổng theo hàng. 
Góp phần phát triển phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
 Góp phần phát triển các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGk, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài
2. Hình thành kiến thức (12p)
 14 * Mục tiêu: Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn 
* Cách tiến hành
- Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn.
+ Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự + Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, 
từ nhỏ đến lớn? trăm nghìn.
* Gv giới thiệu: 
+ Hàng đơn vị, chục, trăm hợp thành - Hs nêu lại 
lớp đơn vị.
+ Hàng nghìn, chục nghìn, trăm 
nghìn hợp thành lớp nghìn.
+ Gv viết số 321 vào cột số - HS đọc số
- Yêu cầu hs viết từng chữ số vào cột - 1 hs lên bảng viết từng chữ số trong số 
ghi hàng. 321 vào cột ghi hàng.
+Tiến hành tương tự với các số: 
654 000; 654 321. - Hs đọc thứ tự các hàng.
- Chốt lại các hàng và lớp
3. Hoạt động Thực hành:(18p)
* Mục tiêu: 
- HS nhận biết vị trí, giá trị của từng chữ số trong các số.
- Tách được số thành tổng
* Cách tiến hành:
Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân – Lớp.
- Gọi hs nối tiếp điền và nêu kết quả. - 1 hs đọc đề bài.
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc - Hs nối tiếp lên bảng viết các chữ số của 
viết số theo hàng và lớp từng số vào các hàng và đọc kết quả.
Bài 2: Đọc các số nêu giá trị của chữ Cá nhân – Lớp
số 3 và chữ số 7. - Hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả. - Chơi trò chơi Chuyền điện.
- Chữa bài, nhận xét. - Hs nối tiếp đọc số và nêu giá trị của chữ 
 số:
 * Đáp án:
 46307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh 
 bảy. Giá trị của chữ số 3 là: 300
 56032: Năm mươi sáu nghìn không trăm 
 ba mươi hai. Giá trị của chữ số 3 là: 30
 (.....)
Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, - HS làm vào vở - Trao đổi vở thống nhất 
chữa bài. kết quả
- Gv nhận xét. * Đáp án:
- Gv chữa bài, nhận xét. 503 060 = 500 000 + 3 000 + 60
 83760 = 80000 + 3000 + 700 + 60 ( )
Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm cá nhân vào vở Tự học – Báo 
HS hoàn thành sớm) cáo kết quả
- GV kiểm tra riêng từng HS
4. Hoạt động ứng dụng (2p) - Ghi nhớ các hàng trong lớp đơn vị, lớp 
 15 nghìn
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 Toán buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 KĨ THUẬT
 VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố và tìm hiểu thêm về một số vật liệu, dụng cụ cắt khâu thêu khác
-Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ
 Góp phần phát triển phẩm chất 
- Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành
 Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL công nghệ,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Kim, chỉ
 - HS: Bộ dụng cụ khâu, thêu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. HĐ khởi động (3p)
 + Chọn vải thế nào cho phù hợp? - TBHT điều hành các bạn trả lời, nhận 
 + Khi sử dụng kéo cần chú ý điều gì? xét
 - GV nhận xét, khen ngợi, dẫn vào bài 
 học
 2. HĐ thực hành: (30p)
 * Mục tiêu: 
 - Củng cố và tìm hiểu thêm về một số vật liệu, dụng cụ cắt khâu thêu khác
 - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ
 - Thực hành xâu chỉ và vê nút đúng kĩ thuật.
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
 HĐ1:Tìm hiểu đặc điểm, cách sử Cá nhân – Lớp
 dụng kim:
 - Yêu cầu HS mở bộ đồ dùng kĩ thuật , - HS quan sát H.4 - SGK kết hợp quan 
 quan sát kim sát mẫu kim khâu để trả lời câu hỏi 
 + Mô tả đặc điểm của kim trong SGK.
 + Lưu ý an toàn khi sử dụng kim. * Đáp án: Kim được làm bằng kim loại 
 cứng, có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau. 
 Mũi kim nhọn, sắc.Thân kim khâu nhỏ 
 và nhọn dần về phía mũi kim. Đuôi kim 
 khâu hơi dẹt, có lỗ để xâu chỉ.
 16 - GV chốt ý, nhắc nhỏ HS khi sử - HS lắng nghe
 dụng kim cần chú ý không để kim 
 vương vãi, đâm vào tay
 HĐ2: Thực hành: Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp
 - Hướng dẫn học sinh quan sát H. 5 - 
 SGK để nêu cách xâu chỉ vào kim và - Học sinh quan sát H. 5 - SGK để nêu 
 cách vê nút chỉ. cách xâu chỉ vào kim và cách vê nút chỉ 
 - GV và các HS khác nhận xét, bổ và nêu tác dụng của cách vê nút chỉ. 
 sung. 
 - HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút - 2-3 HS lênthực hiện thao tác xâu chỉ 
 chỉ. vào kim và vê nút chỉ.
 - HS đọc và trả lời câu hỏi về tác dụng 
 - GV tổ chức cho HS thực hành theo của vê nút chỉ
 nhóm 4. - HS thực hành theo nhóm 4 ( trao đổi, 
 - GV quan sát, chỉ dẫn, giúp đỡ những giúp đỡ lẫn nhau )
 em còn lúng túng.
 - Đánh giá kết quả thực hành.
 - Đánh giá kết quả học tập của một số - Một số HS thực hiện thao tác xâu chỉ, 
 HS.. vê nút chỉ.
 - HS khác nhận xét các thao tác của 
 bạn.
 HĐ3: GT một số vật liệu và dụng cụ Cá nhân – Lớp
 khác: - HS nêu: thước đo, dây đo, khung thêu, 
 - Yêu cầu HS nêu một số DC khác cần phấn
 cho khâu thêu - Nêu tác dụng của các loại DC đó
 - GV chốt ý, tổng kết bài - HS đọc phần bài học
3. Hoạt động ứng dụng (2p) - VN thực hành xâu kim, vê nút chỉ
 - VN tìm hiểu cách xâu kim trong máy 
 may
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2022
 TOÁN
 Tiết 9: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- So sánh được các số có nhiều chữ số .
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn chữ 
số.
Góp phần phát triển phẩm chất 
- Học tập tích cực, tính toán chính xác
 17 Góp phần phát triền các NL:
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
 - GV: Phiếu học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - HS: SGK, vở,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p) - Trò chơi: Truyền điện
 + TBHT điều hành
 + Nội dung: hàng và lớp của các số có 
 nhiều chữ số
- GV nhận xét chung
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức (12p)
* Mục tiêu: : Biết cách so sánh các số có nhiều chữ số
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
VD 1: So sánh 99 578 và 100 000
- Gv viết số lên bảng. - Hs theo dõi.
- Yêu cầu hs viết dấu > ; < ; = thích - Hs so sánh : 99 578 < 100 000 và nêu 
hợp và giải thích tại sao. cách so sánh của mình
 *Cách so sánh: Căn cứ vào số các chữ 
 số: Số nào có số các chữ số ít hơn thì số 
 đó bé hơn và ngược lại
- Yêu cầu lấy VD - HS lấy VD và so sánh
VD 2: So sánh : 693 251 và 693 500 - Hs so sánh: 693 251 < 693 500 và nêu 
- Vì sao em điền dấu < ? cách so sánh:
 *Cách so sánh: Khi so sánh hai số có 
 cùng số chữ số thì so sánh các cặp chữ 
 số cùng hàng theo thứ tự từ hàng cao 
 nhất tới hàng thấp nhất.
 - HS lấy VD và so sánh
- GV chốt lại 2 quy tắc so sánh
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện so sánh và sắp thứ tự các số có nhiều chữ số
* Cách tiến hành:
Bài 1: Điền dấu > , < , = Cá nhân – Lớp
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - 1 hs đọc đề bài.
 - Hs làm bài cá nhân 
 - Chia sẻ kết quả - Giải thích cách làm
 9999 < 10 000 ; 653 211 = 653 211
 99 999 < 100 000 ; 43 256 < 432 510
 726 585> 557 652; 845 713 < 854 713
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách so 
sánh 
Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số Cá nhân – Lớp
sau. - 1 hs đọc đề bài.
 18 + Nêu cách tìm số lớn nhất? - Hs nêu cách làm.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Hs làm bài vào vở
 * Đáp án: Số lớn nhất trong các số đã 
- Chữa bài, nhận xét. cho là số: 902011.
Bài 3: Xếp các số theo thứ tự từ bé Nhóm 2 – Lớp
đến lớn.
+ Muốn xếp các số theo thứ tự từ bé + Cần so sánh các số.
đến lớn em phải làm ntn? - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả:
 Thứ tự các số theo thứ tự từ bé đến lớn : 
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách làm 2 467 < 28 092 < 932 018 < 943 567
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm cá nhân vào vở Tự học – Báo 
thành sớm) cáo kết quả với GV
- GV kiểm tra riêng từng HS
4. HĐ ứng dụng (2p) - Ghi nhớ cách so sánh các số có nhiều 
 chữ số
 - VN thực hành tìm và giải các bài tập 
 liên quan đến so sánh các số nhiều chữ 
 số
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC
 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa 
đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; 
thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối).
Góp phần phát triển phẩm chất 
- Biết trân trọng, yêu quý và có ý thức giữ gìn các câu chuyện cổ của nước ta.
 Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19 - SGK (phóng to) 
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 + 1 em đọc bài:“Dế Mèn bênh vực kẻ + 1 HS đọc
yếu
+ Nêu nội dung đoạn trích + HS nêu nội dung . . . 
 19 - GV dẫn vào bài mới
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nhịp tốt các câu thơ lục bát
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
giọng nhẹ nhàng, mang cảm hứng ngợi 
ca, tự hào
- GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn
 + Đoạn 1: 6 câu đầu
 + Đoạn 2: 8 câu tiếp
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 3: Còn lại 
HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các 
 từ ngữ khó (sâu xa, độ trì, rặng dừa, độ 
 lượng, đa tình, đa mang,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải)
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển 
 của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung bài thơ (trả lời được các câu hỏi cuối bài)
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho từng nhóm - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
 hỏi
 - TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
+ Vì sao tác giải yêu truyện cổ nước + Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu 
nhà ? và có ý nghĩa rất sâu xa.có những phẩm 
 chất tốt đẹp của ông cha ta 
+ Em hiểu câu thơ : Vàng cơn nắng, + Ông cha ta đã trải qua bao mưa 
trắng cơn mưa” như thế nào? nắng, qua thời gian để đúc rút những 
 bài học kinh nghiệm quý báu 
* Nhận mặt: Giúp con cháu nhận ra - Lắng nghe
tuyền thống tốt đẹp, bản sắc dân tộc của 
ông cha từ bao đời nay
+ Bài thơ gợi cho em nhớ tới truyện cổ + Gợi cho em nhớ tới truyện cổ Tấm 
nào, Chi tiết nào cho em biết điều đó ? Cám, Đẽo cày giữa đường qua chi tiết: 
 Thị thơm thị dấu người thơm. Đẽo cày 
 theo ý người ta 
+ Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện + HS tự nêu theo ý mình
đó ?
+ Em biết những truyện cổ nào thể hiện + Mỗi HS nói về một truyện và nêu ý 
lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ? nghĩa .
Nêu ý nghĩa của truyện đó ?
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_4_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_ha.doc