Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến
TUẦN 18 Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2023 Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). - HS có ý thức học và ôn bài cũ * Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu bắt thăm bài đọc - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp - GV dẫn vào bài mới với vận động tại chỗ 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/5 lớp - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. *Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đọc lưu loát các bài Tập đọc, HTL Bài 2: Đặt câu với những từ ngữ thích hợp... - Thực hiện theo yêu cầu của GV: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trao đổi nhóm 2 nhận xét về tính - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc cách của mỗi nhân vật câu của mình đặt. HS khác nhận xét, bổ - Đặt câu cá nhân – Chia sẻ trước lớp: sung. VD: 1 - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng a. Nhờ thông minh, ham học và có chí, HS. Nguyễn Hiền đã trờ thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta. b. Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài. c. Xi- ôn- cốp- xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ d. Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ. e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu cho ba, chí lớn. đúng. + Em học được điều gì từ các nhân vật trong bài? - HS nối tiếp nêu: + Em học được tính kiên trì, ý chí, nghị Bài 3: Em hãy chọn thành ngữ.... lực,.... - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp - Thực hiện theo yêu cầu của GV đôi và viết các thành ngữ, tục ngữ vào a) Nếu bạn có quyết tâm học tập, rèn vở. luyện cao - Gọi HS trình bày, HS khác nhận xét. - Có chí thì nên. - Nhận xét chung, kết luận lời giải - Có công mài sắt, có ngày nên đúng. kim. - Người có chí thì nên. Nhà có nền thì vững. b) Nếu bạn nản lòng khi gặp khó khăn? - Chớ thấy sóng cả mà rã tay cheo. - Lửa thử vàng, gian nan thử sức. - Thất bại là mẹ thành công. - Thua keo này, bày keo khác. c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? - Ai ơi đã quyết thì hành. Đã đan thì lận tròn vành mới thôi! - Hãy lo bền chí câu cua. Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai! - Đứng núi này trông núi nọ. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ và vận dụng tốt các thành (2p) ngữ trong các chủ điểm đã học - Đọc diễn cảm tất cả các bài tập đọc ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... 2 ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ....... ______________________________________- Luyện từ và câu ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp học sinh củng cố kiến thức về từ loại; kiểu câu Ai làm gì?. - Thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt khám phá: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng - Học sinh quan sát và chọn đề bài. phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Nhận phiếu và làm việc. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 1. Đọc đoạn văn và làm theo yêu cầu: Bài 2. Viết một đoạn kể lại việc em “Vào một buổi học, thầy giáo chúng tôi đã làm những gì trong ngày chủ nhật mang vào lớp rất nhiều túi nhựa và một bao rồi gạch dưới câu kể đó. khoai tây thật to. Thầy chậm rãi giải thích Bài làm 3 với mọi người rằng, mỗi khi cảm thấy oán ........................................................... giận hay không muốn tha thứ lỗi lầm cho ai, hãy viết tên những người không ưa hay ghét ........................................................... giận rồi cho vào túi.” ........................................................... a. Danh từ: ................................................... ........................................................... b. Động từ: ................................................... ........................................................... c, Tính từ: .................................................... .......................................................... Bài 3. Đánh dấu x vào những câu kể Ai làm Bài 4: Điền tiếp vị ngữ vào chỗ gì? trống để tạo câu: a- Những bông hoa mướp vàng tươi a. Từ sáng tinh mơ, ông em trên giàn mướp xanh mát. ....................... b- Cái giàn trên mặt ao soi bóng xuống b. Vào ngày mùa, các bác nông làn nước lấp lánh hoa vàng. dân............ c- Mấy chú cá rô cứ bơi lội quanh quẩn c. Những hôm trực nhật, em dưới giàn mướp . ...................... d- Thế rồi, quả mướp thi nhau chòi ra. d. Các em bé trong bộ đồng phục e- Ba chị tôi hái không xuể . .............. g- Bà tôi sai mang biếu mỗi nhà mấy đ. Đêm ấy, quanh bếp lửa hồng, mọi quả . người ........................................................... e. Trên sân trường, các bạn nam ........................................................... Bài 5. Chỉ ra các câu thuộc câu kể Ai làm Bài làm gì? trong đoạn văn sau: ........................................................... “Thế là chiều qua, đàn gia súc trở về. (1) Từ sáng sớm, cổng trại đã mở toang hai ........................................................... cánh đón chờ, chuồng nào chuồng ấy đầy ắp ........................................................... rơm tươi. (2) Chúng tôi đứng chờ đàn gia ........................................................... 4 súc. (3) Rồi chúng tiến bước giữa đám bụi ........................................................... hồng rạng rỡ.(4)” ........................................................... c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu. luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... TOÁN ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về các dấu hiệu chia hết. 2. Kĩ năng - Vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. 3. Phẩm chất - Học tập tích cực, tính toán chính xác 4. Góp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. 5 - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV. tập. Đ/a: a) Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050; - Gọi HS chia sẻ, nhận xét, bổ sung, sửa 35766. (nếu cần) b) Các số chia hết cho 3 là: 2229; - GV chốt đáp án. 35766. c) Các số chia hết cho 5 là: 7435 ; 2050. - Củng cố cách xác định các số chia hết d) Các số chia hết cho 9 là: 35766. cho 2, 5, 3, 9 Bài 2: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - YC HS làm bài theo cặp. tập. Đ/a: - Gọi HS chia sẻ, nhận xét, bổ sung, sửa a) Các số chia hết cho 2 và 5: 64 620; (nếu cần) 5270 - GV chốt đáp án. b) Các số chia hết cho 3 và 2: 64 620; 57 234. c) Các số chia hết cho 2; 3; 5; 9 là: - Củng cố cách xác định các số chia hết 64 620 cho cả 2 và 5; cả 3 và 2; cả 2,3,5,9 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 về dấu hiệu nhận biết các số chia hết. Bài 3: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV. tập. Đ/a: - GV phát bảng nhóm cho 6 nhóm, sau a. 528 , 558, 588 chia hết cho 3 đó mời 3 nhóm xong trước lên treo, các b. 603, 693 chia hết cho 9 nhóm còn lại GV thu và mời nhận xét c. 240 chia hết chi 3 và 5. chéo. d. 354 chia hết cho 2 và 3. - Củng cố lại các dấu hiệu chia hết Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm bài vào vở Tự học – Chia sẻ - GV chữa, chốt cách làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp 6 Bài 4: a) 2253 + 4315 – 173 = 6568 – 173 = 6395 (6395 chia hết cho 5) b) 6438 – 2325 x 2 = 6438 – 4650 = 1788 (1788 chia hết cho 2.) c) 480 – 120 : 4 = 480 – 30 = 450 (450 chia hết cho cả 2 và 5) d) 63 + 24 x 3 = 63 + 72 = 135 (135 chia hết cho 5) Bài 5: Giải Vì số học sinh ít hơn 35 và nhiều hơn 20. Mà xếp 5 hàng đều không thừa không thiếu nên số học sinh có thể là: 3. HĐ ứng dụng (1p) 25 hoặc 30. Số HS xếp thành 3 hàng cũng vừa đủ nên đó là số chia hết cho 4. HĐ sáng tạo (1p) 3. Vậy số HS là 30 học sinh - Ghi nhớ các dấu hiệu chia hết và vận dụng - Tìm các bài tập về dấu hiệu chia hết trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _______________________________________ KHOA HỌC ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố, ôn tập kiến thức đã học - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. * Góp phần phát huy các phẩm chất,năng lực - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Bảng phụ. - HS: sách, bút,... 7 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài tập vào phiếu theo nội dung sau: Câu 1: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn? (Vì không một loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần đều phải lấy từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau. Để có sức khoẻ tốt, chúng ta phải ăn phối họp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.) Câu 2: Em hãy nêu tính chất của nước? (Nước là một chất lỏng không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất..) Câu 3. Em hãy nêu 1 ví dụ về ứng dụng tính chất của nước trong đời sống? (Vận dụng nước chảy từ cao xuống dưới nên người ta làm mái nhà dốc cho nước chảy xuống, vận dụng nước không thấm qua một số vật người ta làm áo mưa để đi mưa khỏi bị ướt,....) Câu 4. Nước tồn tại ở mấy thể? Kể tên các thể đó? (Nước tồn tại ở 3 thể : thể lỏng, thể khí (hơi), thể rắn. Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.) Câu 5. Để khay nước đá ở ngoài tủ lạnh, hiện tượng gì sẽ xảy ra? Hiện tượng đó gọi là gì? (Hiện tượng xảy ra là: đá đã chảy ra thành nước ở thể lỏng, hiện tượng đó được gọi là sự nóng chảy.) Câu 6. Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước Câu 7. Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên Sơ đồ vòng tuần của nước trong tự nhiên Câu 8. Nêu vai trò của nước trong đòi sống, sản xuất và sinh hoạt? (Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn 8 và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. Nước được sử dụng trong đời sống hàng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.) Câu 9. Không khí có những tính chất gì? (Một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại và giãn ra.) Câu 10: Nêu một số ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống? (Một số ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm bóng bay, bơm xe, phao tắm, làm bơm tiêm,...) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________________- Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2023 Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc thầm bài đọc hiểu nội dung và hoàn thành các câu hỏi liên quan * Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu bắt thăm bài đọc - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Đọc thầm bài: “Cái giá của sự trung thực”. Dựa vào nội dung bài đọc và kiến thức đã học, em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất: Cái giá của sự trung thực Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng ở thành phố Ô-kla-hô-ma, tôi cùng một người bạn và hai đứa con của anh đến một câu lạc bộ giải trí. Bạn tôi tiến đến quầy vé và hỏi: "Vé vào cửa là bao nhiêu? Bán cho tôi bốn vé". Người bán vé trả lời: "3 đô la một vé cho người lớn và trẻ em trên sáu tuối. Trẻ em từ sáu tuổi trở xuống được vào cửa miễn phí. Các cậu bé này bao nhiêu tuổi?" 9 - Đứa lớn bảy tuổi và đứa nhỏ lên bốn. - Bạn tôi trả lời. - Như vậy tôi phải trả cho ông 9 đô la tất cả. Người đàn ông ngạc nhiên nhìn bạn tôi và nói: " Lẽ ra ông đã tiết kiệm cho mình được 3 đô la. Ông có thể nói rằng đứa lớn chỉ mới sáu tuổi, tôi làm sao mà biết được sự khác biệt đó chứ!" Bạn tôi từ tốn đáp lại: "Dĩ nhiên, tôi có thể nói như vậy và ông cũng sẽ không thể biết được. Nhưng bạn trẻ thì biết đấy. Tôi không muốn bán đi sự kính trọng của mình với 3 đô la". (Theo Pa-tri-xa Phơ-ríp) Câu 1: Câu lạc bộ giải trí miễn phí vé cho trẻ em ở độ tuổi nào? a. Bảy tuổi trở xuống. b. Sáu tuổi trở xuống. c. Năm tuổi trở xuống. d. Tám tuổi trở xuống. Câu 2: Người bạn của tác giả đã trả tiền vé cho những ai? a. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bảy tuổi. b. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bốn tuổi. c. Cho mình, cho cậu bé bảy tuổi và cho cậu bé bốn tuổi. d. Cho mình, cho bạn và cho cậu ba tuổi. Câu 3: Người bạn của tác giả lại lẽ ra có thể tiết kiệm được 3 đô la bằng cách nào? a. Nói dối rằng cả hai đứa còn rất nhỏ. b. Nói dối rằng cậu bé lớn chỉ mới sáu tuổi. c. Nói dối rằng cậu bé lớn chỉ mới năm tuổi. d. Nói dối rằng cậu bé lớn chỉ mới bốn tuổi. Câu 4: Tại sao người bạn của tác giả lại không "tiết kiệm 3 đô la theo cách đó? a. Vì ông ta rất giàu, 3 đô la không đáng để ông ta phải nói dối. b. Vì ông ta sợ bị phát hiện ra thì xấu hổ. c. Vì ông ta là người trung thực và muốn được sự kính trọng của con mình. d. Vì ông ta sợ bị bạn la. Câu 5: Trong câu chuyện trên, người bạn của tác giả đã nói: "...Tôi không muốn bán đi sự kính trọng của mình chỉ với 3 đô la." Em hiểu nói đó có ý nghĩa như thế nào ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........ Câu 6: Câu chuyện muốn nói với em điều gì? ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........ 10 Câu 7: Từ nào dưới đây là từ ghép có nghĩa tổng hợp? a. Nương sắn. b. Nương rẫy. c. Nương ngô. d. Nương khoai. Câu 8: Dấu hai chấm (:) trong câu có tác dụng gì? a. Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b. Giải thích cho bộ phận đứng trước nó. c. Kết thúc một câu cảm. d. Kết thúc một câu kể. Câu 9: Em hãy đặt một câu kể để kể các việc làm hằng ngày sau khi đi học về.( ................................................................................................................................... .. ................................................................................................................................... .. Câu 4: Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ nói về Ý chí - Nghị lực. ................................................................................................................................... .. ................................................................................................................................... .. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________________- Tập làm văn ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ - Giúp HS ôn tập về cách lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật và cách viết mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2). b. Năng lực văn học - Viết được bài văn miểu tả theo yêu cầu của đề ra. 2.Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng - HS: SGK, Bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 11 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. . Hoạt động thực hành: (27p) * Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm nội dung bài đọc tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp đọc. từng HS. - Đọc và trả lời câu hỏi. Bài 2: Cho đề bài tập làm văn: “ Tả một - Theo dõi và nhận xét. đồ dùng học tập của em”. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. a) - GV hướng dẫn: + Đây là bài văn miêu tả đồ vật. - Làm cá nhân - Chia sẻ dàn ý trước lớp + Hãy quan sát thật kĩ 1 đồ dùng học tập của em, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với đồ vật khác của bạn. + Không nên tả quá chi tiết rườm rà. - GV chốt lại dàn ý chuẩn của bài b. YC HS tự viết bài + MB gián tiếp là như thế nào? + MB nói 1 ý khác có liên quan để dẫn + KB mở rộng là như thế nào? vào đồ vật định tả + Nói được tình cảm, phẩm chất, công - Yêu cầu HS biết bài dụng của đồ vật - HS viết cá nhân – Chia sẻ lớp. VD: - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho Mở bài: Có một người bạn luôn bên em HS. mỗi ngày, luôn chứng kiến những buồn vui trong học tập của em, đó là chiếc bút máy màu xanh. Đây là món quà em được bố tặng cho khi vào năm học mới. Kết bài: Em luôn giữ gìn cây bút cẩn thận, không bao giờ bỏ quên hay quên đậy nắp. Em luôn cảm thấy có bố em ở 3. Hoạt động dụng, trải nghiệm (2p) bên mình, động viên em học tập. 12 - Viết hoàn chỉnh phần MB và KB - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả đồ vật ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________________- TOÁN ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Ôn tập kiến thức cho học sinh các nội dung sau: - Đọc, viết, so sánh số tự nhiên hàng, lớp. - Thực hiện phép cộng, trừ các số đén sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp; nhân với số có hai, ba chữ số; chia số có đến năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). - Dấu hiệu chia hết cho 2,3, 5,9. - Chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng, số đo diện tích đã học. - Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai đường thẳng song song, vuông góc. - Giải bài toán có đến 3 bước tính trong đó có các bài toán: Tìm số trung bình cộng; - Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Để KT cho HS - HS: Vở BT, bút, 1. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Năm triệu không trăm bảy mươi hai nghìn sáu trăm được viết là: A. 5 072 060 B. 5 072 600 C. 5 702 600 D. 5 027 600 Câu 2: Số lớn nhất trong các số : 139798 ; 139767 ; 139789; 139769 là : A. 139798 B. 139767 C. 139789 D. 139769 Câu 3: Số trung bình cộng của 452 ; 623 và 575 là? A. 467 B.568 C. 650 D. 550 Câu 4: 2 m2 56 dm2 = .dm2 . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: 13 A. 256 B. 2056 C. 20056 D. 265 II. TỰ LUẬN Câu 1: Đặt tính rồi tính: 935 807 – 52853 365 x 103 11 890 : 58 Câu 2: Một bếp ăn có 45 bao gạo, mỗi bao đựng 50 kg gạo. Bếp ăn đã dùng hết 15 bao gạo. Hỏi bếp ăn đó còn lại bao nhiêu tạ gạo ? Câu 3 (Một sân bóng đá hình chữ nhật có chu vi 346 m , chiều rộng kém chiều dải 37 m . Tính diện tích của sân bóng đá ? - Giáo viên tổ chức chữa bài cho học sinh - Củng cố kiến thức. 14 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _______________________________________ LỊCH SỬ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn lang, Âu lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; Nước Đại Việt thời Trần. II. ĐỒ DÙNG . • Phiếu học tập cá nhân. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động. + Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện như thế nào? - HS: Hát. + Khi giặc Mông – Nguyên vào Thăng Bài: “Cuộc kháng chiến chống Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để quân xâm lược Mông – Nguyên” đánh giặc? - 2 em trả lời - Gv nhận xét ghi điểm - Hs nhận xét bổ sung 2. Hoạt động thực hành: - Nhắc lại tựa bài a. Giới thiệu bài: Hôm nay thầy sẽ hướng - Hs thảo luận nhóm đôi các em ôn lại các bài lịch sử đã học“Ôn - Hs trình bày tập học kì I”. - Hs nhận xét bổ sung. b. Tìm hiểu bài - 1 em đọc lại bài hoàn chỉnh * Các giai đoạn lịch sử - Gv phát phiếu học tập cho Hs làm theo yêu cầu. Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô Nhà Đinh NhàTiền Lê 968 – 980 Đại Cồ Việt Hoa Lư Nhà Lý Nhà Trần - Gv nhận xét tuyên dương Tên sự kiện * Các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi - Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. 15 đầu độc lập đến thời nhà Trần. - Kháng chiến chống quân Tống xâm Thời gian lược lần thứ nhất. - Năm 968 - Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. - Năm 981 - Kháng chiến chống quân Tống xâm - Năm 1005 lược lần thứ hai. - Từ năm 1075 – 1077 - Nhà Trần thành lập. Kháng chiến - Năm 1226 chống quân xâm lược Mông – - Gv nhận xét ghi điểm Nguyên. * Thi kể truyện lịch sử - Hs nhận xét bổ sung - Gv giới thiệu chủ đề thi - Hs thi kể trong nhóm (nhóm 4) Gợi ý: Đại diện nhóm thi kể trước lớp. + Kể về sự kiện lịch sử: Đó là sự kiện gì? Nhận xét bổ sung Xảy ra lúc nào? Ở đâu? Diễn biến chính của sự kiện ra sao? Nêu ý nghĩa của sự kiện đó đối với dân tộc ta. + Kể về nhân vật lịch sử: tên nhân vật là gì? Nhân vật đó sống ở thời kì nào? Nhân vật đó đóng góp gì cho lịch sử nước nhà? - Nhận xét tuyên dương. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. + Khi giặc Mông – Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ________________________________________ 16
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_4_tuan_18_nam_hoc_2022_2023_ha.doc

