Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến

doc 47 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến
 TUẦN 15
 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: 
- Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2)
- Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); 
- Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, Phẩm chất của con người khi tham 
gia các trò chơi (BT4).
* Phẩm chất
- HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ chơi, chơi các đồ chơi an toàn và tham gia các 
trò chơi lành mạnh có lợi cho sức khoẻ.
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh minh họa các trò chơi trang 147- 148 SGK (phóng to)
 + Bảng nhóm 
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét
+ Đặt câu hỏi để thể hiện sự khen ngợi? + Cái áo này đẹp chứ nhỉ?
+ Đặt câu hỏi để thể hiện Phẩm chất chê + Sao cậu hay mắc lỗi thế?
trách? + Đi biển cũng thích chứ sao?
+ Đặt câu hỏi để thể hiện sự khẳng định? + Chị làm giúp em bài tập này được 
+ Đặt câu hỏi để thể hiện sự mong muốn? không?
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu 
và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2)
- Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); 
- Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, Phẩm chất của con người khi tham 
gia các trò chơi (BT4).
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi Nhóm 4 - Chia sẻ lớp
được tả trong các bức tranh. Đáp án:
- Yc HS quan sát tranh cùng trao đổi, + Tranh 1: đồ chơi: diều/trò chơi: thả 
thảo luận theo nhóm 4 làm bài. diều
 + Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông 
1 
 sao, đàn gió./Trò chơi: múa sư tử, rước 
 đèn. 
 + Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, 
 bộ xếp hình nhà cửa, đồ nấu bếp/Trò 
 chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột xếp 
 hình nhà cửa, thổi cơm. 
 + Tranh 4: đồ chơi: ti vi, vật liệu xây 
 dựng/Trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép 
 hình. 
 + Tranh 5: Đồ chơi: dây thừng, cái 
 ná./Trò chơi: kéo co, bắn. 
 + Tranh 6: Đồ chơi: khăn bịt mắt. 
 Trò chơi: bịt mắt bắt dê. 
+ Liên hệ: Em đã chơi đồ chơi nào và 
tham gia những trò chơi nào trong các - HS liên hệ
đồ chơi và trò chơi vừa nêu?
+ Em đã giữ gìn đồ chơi như thế nào?
Bài 2. Tìm thêm các từ ngữ chỉ các đồ Nhóm 2 – Lớp
chơi hoặc trò chơi khác. Đồ chơi: bóng – quả cầu – kiếm – quân 
 cờ – đu – cầu trượt – đồ hàng – các viên 
- Nhận xét, chốt đáp án. sỏi – que chuyền – mảnh sành – bi – viên 
 đá – lỗ tròn – đồ dựng lều – chai – vòng 
 – tàu hỏa – máy bay – mô tô con – ngựa 
 Trò chơi: đá bóng – đá cầu – đấu kiếm 
 – cờ tướng – đu quay – cầu trượt – bày 
 cỗ trong đêm Trung thu – chơi ô ăn quan 
 – chơi chuyền – nhảy lò cò – chơi bi – 
 đánh đáo – cắm trại – trồng nụ hoa hồng 
 – ném vòng vào cổ chai – tàu hỏa trên 
 không – đua mô tô trên sàn quay – cưỡi 
- KL: Những đồ chơi, trò chơi các em ngựa 
vừa kể trên có cả đồ chơi, trò chơi 
riêng bạn nam thích hoặc riêng bạn - Lắng nghe
nữ thích: cũng có những trò chơi phù 
hợp với cả bạn nam và bạn nữ. 
Bài 3: Nhóm 2 – Lớp
 Đáp án:
 a) Trò chơi bạn trai thường thích: đá 
 bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái 
 máy bay trên không, lái mô tô 
 - Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê, 
 nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ, trồng 
 hoa, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy 
2 
 lò cò, bày cỗ đêm trung thu 
 - Trò chơi cả bạn trai, bạn gái thường 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện 
 tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt 
 mắt dê, cầu trượt 
 b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và có 
 lợi của chúng khi chơi: 
 - Thả diều (thú vị, khỏe), Rước đèn ông 
 sao (vui), Bày cỗ trong đêm trung thu 
 (vui, rèn khéo tay), Chơi búp bê (rèn tính 
 chu đáo, dịu dàng), Nhảy dây (nhanh, 
 khỏe), Trồng nụ trồng hoa (vui khỏe), 
 Trò chơi điện tự (rèn trí thông minh), xếp 
 hình (rèn trí thông minh).. .
 - Chơi các trò chơi ấy, nếu ham chơi quá, 
 quên ăn, quên ngủ, quên học, thì sẽ ảnh 
 hưởng đến sức khỏe và học tập. Chơi 
 điện tử nhiều sẽ hại mắt. 
 c) Những đồ chơi, trò chơi có hại và tác 
 hại của chúng: 
 - Súng phun nước (làm ướt người khác) 
 Đấu kiếm (dễ làm cho nhau bị thương 
 không giống như môn thể thao đấu kiếm 
* Giúp đỡ hs M1+M2 có mũ và mặt nạ để bảo vệ, đấu kiếm 
- Giáo dục HS chơi những trò chơi, đồ không nhọn). Súng cao su (giết hại chim, 
chơi có ích, tránh xa các đồ chơi, trò phá hại môi trường, gây nguy hiểm nếu 
chơi có hại lỡ tay bắn vào người). 
Bài 4 Cá nhân – Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Các từ ngữ thể hiện Phẩm chất, tình 
- Gọi HS nêu các từ ngữ thể hiện Phẩm cảm của con người khi tham gia các trò 
chất, tình cảm của con người khi tham chơi: Say mê, hăng say, thú vị, hào hứng 
gia các trò chơi thích, ham thích, đam mê, say sưa 
 VD:
- Em hãy đặt câu thể hiện Phẩm chất  Em rất hào hứng khi chơi đá bóng. 
của con người khi tham gia trò chơi.  Hùng rất ham thích thả diều. 
  Em gái em rất thích chơi đu quay. 
  Cường rất say mê điện tử. 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ tên các đồ chơi và trò chơi
(2p) - Mô tả cách chơi 1 trò chơi mà em thích
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
3 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 TOÁN
 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách chia số có 5 chữ số cho số có hai chữ số.
- Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia 
có dư).
- Biết vận dụng tính chất để giải các bài toán liên quan
* Phẩm chất
- Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
 - HS: Vở BT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:(5p) - TBVN điểu hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
2. Hoạt động hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Biết cách chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số
* Cách tiến hành: 
 a. Phép chia 10 105: 43 
- GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu - HS đọc phép chia
HS đặt tính và tính. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- GV theo dõi, giúp đỡ hs M1+M2, lưu 
ý hướng dẫn cách ước lượng thương 
và cách nhẩm số dư
 10105 43
 150 235
 215
Vậy 10105: 43 = 235 00
+ Phép chia 10105: 43 = 235 là phép + Là phép chia hết. 
chia hết hay phép chia có dư?
 b. Phép chia 26 345: 35 
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
HS thực hiện đặt tính và tính. Chia sẻ lớp 
4 
- GV theo dõi HS làm bài. 
 26345 35
 184 752
 095
 25
Vậy 26345: 35 = 752 (dư 25)
+ Phép chia 26345: 35 là phép chia + Là phép chia có số dư bằng 25. 
hết hay phép chia có dư? 
+ Trong các phép chia có dư chúng ta + Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
cần chú ý điều gì 
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện chia được số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số. Vận dụng 
giải các bài tập
* Cách tiến hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài lớp
tập. Đ/a:
 23576 56 31628 48 
 117 421 282 658
 56 428
 0 44 
 18510 15 42546 37
- Giúp đỡ HS M1, M2 35 1234 55 1149
 51 184 
- GV nhận xét, chốt đáp án. 60 366
- GV nhắc nhở hs ghi nhớ cách tính. 0 33
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp 
thành sớm) Bài giải
 1 giờ 15 phút = 75 phút
 38km 400m = 38 400 m
 TB mối phút người đó đi được số mét là:
 38 400 : 75 = 512 (m)
 Đ/s: 512 m
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách chia và cách ước lượng 
(2p) thương
 BT PTNL: Một đội 18 xe ô tô như nhau 
 chở được 360 tấn hàng. Hỏi một đội 
 khác gồm 12 xe ô tô như thế chở được 
 bao nhiêu tấn hàng?
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
5 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ______________________________________-
 Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2022
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố kiến thức về chia cho số có 2 chữ số
- Rèn kĩ năng chia cho số có 2 chữ số 
- Vận dụng giải toán có lời văn 
* Phẩm chất
- HS có Phẩm chất học tập tích cực.
* Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2); bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ.
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: - Rèn kĩ năng chia cho số có 2 chữ số 
 - Vận dụng giải toán có lời văn 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
 Bài 1(dòng 1, 2): HSNK làm cả bài Cá nhân=> Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở -> chia sẻ 
*GV trợ giúp cách ước lượng thương trước lớp. 
cho HS M1+ M2 
- Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện - HS lần lượt nêu trước lớp 
phép tính của mình. Kết quả tính đúng là :
- GV nhận xét chung a) 4725 : 15 = 315 
* GV củng cố cách ước lượng tìm 4674 : 82 = 57
thương trong trường hợp số có hai chữ b) 35136 : 18 = 1952
số chia cho số có hai chữ số, số có ba 18408 : 52 = 354
6 
chữ số chia cho số có hai chữ số.
Bài 2: Cá nhân => Cặp đôi => Cả lớp
- HS đọc đề bài. - HS thực hiện theo YC
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - Hs làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
 Chia sẻ lớp
 Giải
 1050 viên gạch lát đượclà:
 1050 : 25 = 42 ( m2 )
- GV nhận xét chữa bài. Đáp số: 42 m2
Bài 3+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
hoàn thành sớm) Bài 3 Bài giải
 Tổng số sản phẩm làm trong 3 tháng là:
 Bài 3 chú ý các bước giải:
 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm)
+ Tính tổng số sản phẩm của đội làm trong TB mỗi người làm được là:
3 tháng 3125 : 25 = 125 (sản phẩm)
+Tính số sản phẩm trung bình mỗi người Đáp số: 125 sản phẩm
làm
Bài 4: a) Sai ở lượt chia thứ hai-> do đó số dư 
 lớn hơn số chia -> KQ sai
 b) Sai ở số dư cuối cùng của phép chia 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (47)
(2p) - Ghi nhớ KT được luyện tập
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 Toán buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _________________________________ 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: 
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù 
hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm 
phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ).
7 
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp 
(BT1, BT2 mục III).
* Phẩm chất
- Thể hiện Phẩm chất lịch sự trong giao tiếp
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
 * KNS: - Thể hiện Phẩm chất lịch sự trong giao tiếp
 - Lắng nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét.
- HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5p)
- Bạn hãy đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, Phẩm chất - HS nối tiếp đặt câu
của con người khi tham gia trò chơi?
- Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, 
xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò 
mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Phần Nhận xét: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
 Bài 1: Tìm câu hỏi trong khổ thơ dưới - HS đọc và xác định yêu cầu BT
đây.. . 
- Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ - HS ngồi cùng bàn, trao đổi, dùng bút 
theo YC. chì gạch chân những từ ngữ thể hiện 
 Phẩm chất lễ phép của người con. 
+ Câu hỏi? + Mẹ ơi, con tuổi gì?
+ Từ thể hiện Phẩm chất lễ phép? + Lời gọi: Mẹ ơi 
*KL: Khi muốn hỏi chuyện người 
khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự - Lắng nghe 
như cần thưa gửi, xưng hô cho phù 
hợp: ơi, ạ, dạ, thưa 
Bài 2: Em muốn biết sở thích của. . . - Tiếp nối nhau đặt câu. VD:
- Gọi HS đặt câu. Sau mỗi HS đặt câu a) Với cô giáo hoặc thầy giáo em: 
- GV chú ý sửa lỗi dùng từ, cách diễn + Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không 
đạt cho HS (nếu có) ạ?
 + Thưa cô, cô có thích ca sĩ Mỹ Linh 
 không ạ?
 + Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi, thầy 
 thích xem phim, đọc báo hay nghe ca 
 nhạc ạ?
 b)Với bạn em: 
8 
 + Bạn có thích mặc quần áo đồng phục 
 không?
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu + Bạn có thích thả diều không?
cho hoàn chỉnh. + Bạn thích xem phim hơn hay ca nhạc 
 - YC HS M3+M4 đặt câu có sử dụng hơn?
biện pháp so sánh, nhân hóa.
Bài 3 - HS đọc và xác định yêu cầu BT
+ Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh + Để giữ lịch sự, cần tránh những câu 
những câu hỏi có nội dung như thế hỏi làm phiền lòng người khác, gây cho 
nào? người khác sự buồn chán. 
+ Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta VD:
không nên hỏi? + Cậu không có áo sao mà toàn mặc áo 
 cũ không vậy?
 + Thưa bác, sao bác hay sang nhà cháu 
 mượn nồi thế ạ? 
* GV: Để giữ phép lịch sự, khi hỏi 
chúng ta cần tránh những câu hỏi - Lắng nghe
làm phiền lòng người khác, những 
câu hỏi chạm vào lòng tự ái hay nỗi 
đau của người khác. 
+ Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện + Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện 
người khác thì cần chú ý những gì? người khác cần: Thưa gửi: xưng hô cho 
 phù hợp với quan hệ của mình và người 
 được hỏi. Tránh những câu hỏi làm 
 phiền lòng người khác . 
b. Ghi nhớ: - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua 
lời đối đáp (BT1, BT2 mục III).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn đối - Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
thoại dưới đây thể hiện quan hệ.. . Đ/a:
 a)+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan 
 hệ thầy – trò. 
 + Thầy Rơ – nê hỏi Lu – i rất ân cần, 
 trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học 
 trò. 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Lu i- Pa – xtơ trả lời thầy rất lễ 
 phép cho thấy cậu là một đứa trẻ 
 ngoan, biết kính trọng thầy giáo. 
 b) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan 
 hệ thù địch: Tên sĩ quan phát xít cướp 
 nước và cậu bé yêu nước. 
 + Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách 
9 
 dịch, xấc ngược, hắn gọi cậu bé là 
 thằng nhóc, mày 
 + Cậu bé trẻ lời trống không vì cậu 
 yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên 
 xâm lược. 
+ Qua cách hỏi – đáp ta biết được điều gì + Qua cách hỏi – đáp ta biết được 
về nhân vật? tính cách, mối quan hệ của nhân vật. 
- KL: Do vậy, khi nói các em luôn luôn ý 
thức giữ phép lịch sự với đối tượng mà - Lắng nghe
mình đang nói. Làm như vậy chúng ta 
không chỉ thể hiện tôn trọng người khác 
mà còn tôn trọng chính bản thân mình. 
Bài 2: So sánh các câu hỏi trong đoạn văn - HS đọc yêu cầu bài tập. 
sau.. - HĐ cá nhân dùng bút chì gạch chân 
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu đề bài. vào câu hỏi trong VBT – Chia sẻ 
Cả lớp đọc thầm trước lớp:
 - Các câu hỏi. 
 + Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế 
 nhỉ?
 + Chắc là cụ bị ốm?
 + Hay cụ đánh mất cái gì?
 + Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì 
 cụ không ạ
- Trong đoạn trích trên có 3 câu hỏi các - Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu 
bạn tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ hỏi phù hợp, thể hiện Phẩm chất tế 
già. Các em cần so sánh để thấy câu các nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ 
bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn câu già của các bạn. 
hỏi mà các bạn tự hỏi nhau không? Vì - Những câu hỏi mà các bạn tự hỏi 
sao? nhau mà hỏi cụ già thì chưa thật tế 
 nhị, hơi tò mò. 
+ Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn + Nếu chuyển những câu hỏi này 
tự hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi thế nào? thành câu hỏi cụ già thì chưa hợp lí 
Hỏi như vậy đã được chưa? với người lớn lắm, chưa tế nhị. 
 + Chuyển thành câu hỏi. 
- KL: Khi hỏi không phải cứ thưa, gửi là 
lịch sự mà các em còn phải tránh những - Lắng nghe
câu hỏi thiếu tế nhị, tò mò, làm phiền 
lòng người khác. 
4. Hoạt độnh vận dụng, trải nghiệm (2p) - Ghi nhớ cách giữ phép lịch sự khi 
 đặt câu hỏi
 - Phân vai thể hiện lại tình huống 
 trong bài tập 3
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
10 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ________________________________________
 KHOA HỌC 
 LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ? (theo PP BTNB)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết được không khí có ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật 
- Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều 
có không khí.
- Yêu thích khoa khoa học, ham tìm tòi, khám phá
* Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 *BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Các hình minh hoạ trong SGK (Phóng to nếu có điều kiện). 
- HS: Mổi nhóm: 1 cốc thủy tinh rỗng, một cái thìa, bong bóng có nhiều hình dạng 
khác nhau chai nhựa rỗng với các hình dạng khác nhau ly rỗng với các hình dạng 
khác nhau, bao ni long với các hình dạng khác nhau, bơm tiêm bơm xe đạp, quả 
bóng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1. Hoạt động khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận 
 xét
+ Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước? + Để có nước sạch chúng ta phải tốn 
 nhiều công sức, tiền của mới có được, 
+ Chúng ta nên làm gì và không nên làm ...
gì để tiết kiệm nước? + Không nên sử dụng nước sạch một 
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào cách bừa bãi, . 
bài mới.
2. Hoạt động khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên 
trong vật đều có không khí.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp
Hoạt động 1: Chứng minh không khí có 
ở quanh mọi vật .
*Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát 
và nêu vấn đề:
- Không khí rất cần cho sự sống. Vậy 
không khí có ở đâu? Làm thế nào để biết 
có không khí? 
*Bước 2: Làm bộc lộ biếu tượng ban - HS làm việc cá nhân: ghi lại những 
đầu của HS hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí 
11 
 nghiệm về không khí và trình bày ý 
 kiến.
*Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và - HS làm việc theo nhóm 4: tổng hợp 
phương án tìm tòi. các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo 
- Gv cho học sinh quan sát bao ni lông nhóm:
căng phồng và định hướng cho học sinh + Tại sao túi ni lông căng phồng?
nêu thắc mắc, đặt câu hỏi + Cái gì làm cho túi ni lông căng 
 phồng?
 + Trong túi ni lông có cái gì?
- GV chốt các câu hỏi của các nhóm 
(nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung 
bài học)
Câu hỏi: Trong bao ni lông căng phồng 
có gì?
*Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi
- Gv tổ chức cho học sinh thảo luận, đề - HS tiến hành thí nghiệm: nhóm thảo 
xuất và tiến hành thí nghiệm nghiên cứu luận cách thức để thực hiện bài thí 
theo nhóm 4 để tìm câu trả lời nghiệm, ghi chép quá trình thí nghiệm 
 và viết nhận xét: Dùng kim đâm thủng 
 túi ni lông căng phồng, đật tay vào lỗ 
 thủng học sinh cảm nhận có một luồn 
 không khí mát bay ra từ lỗ thủng.
*Bước 5: Kết luận kiến thức 
- Gv tổ chức cho các nhóm báo cáo kết 
quả.
- Gv hướng dẫn học sinh so sánh lại với 
các ý kiến ban đầu của học sinh ở bước 2 - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
để khắc sâu kiến thức.
- Gv tổng kết và ghi bảng: Xung quanh - Học sinh so sánh tìm hiểu kiến thức
mọi vật đều có không khí. - HS theo dõi nhắc lại kiến thức mới.
Hoạt động 2: Chứng minh không khí có 
trong những chỗ rỗng của mọi vật .
12 
*Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát 
và nêu vấn đề:
- Xung quanh mọi vật đều có không khí. 
Vậy quan sát cái chai, hay hòn gạch, 
 miếng bọt biển xem có gì?
*Bước 2: Làm bộc lộ biếu tượng ban 
đầu của HS
 - HS làm việc cá nhân: ghi lại những 
 hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí 
*Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và nghiệm về vấn đề có gì trong cái chai, 
phương án tìm tòi. viên gạch, miếng bọt biển .
- Gv cho HS quan sát cái chai, viên gạch, 
miếng bọt biển và định hướng cho học 
sinh nêu thắc mắc, đặt câu hỏi. - HS thảo luận theo nhóm 4 lấy ý kiến 
- GV chốt các câu hỏi của các nhóm cá nhân nêu thắc mắc của nhóm.
(nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung 
bài học)
Câu 1: Trong chai rỗng có gì?
Câu 2: Những chỗ rỗng bên trong hòn 
gạch có gì? - Hs theo dõi
Câu 3: Những chỗ rỗng bên trong miếng 
bọt biển có gì?
* Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi
- Gv tổ chức cho học sinh thảo luận, đề 
xuất và tiến hành thí nghiệm nghiên cứu - HS làm thí nghiệm
theo nhóm 4 để tìm câu trả lời cho câu hỏi + Thí nghiệm 1: Đặt chai rỗng vào 
ở bước 3 (3 thí nghiệm) trong chậu nước, quan sát thấy có bọt 
 khí nổi lên chứng tỏ phần rỗng trong 
 chai có không khí.
13
 h.
 3 
 + Thí nghiệm 2: Đặt miếng bọt biển 
 vào trong chậu nước dùng tay nén 
 miếng bọt biển, quan sát thấy có bọt 
 khí nổi lên chứng tỏ những chỗ rỗng 
 bên trong miếng bọt biển có không 
 khí.
 h.
 + Thí nghiệm 3: Đặt viên gạch xây 
 vào 4trong chậu nước, quan sát tháy có 
 bọt khí nổi lên , chứng tổ những chỗ 
 rỗng trong viên gạch có chứa không 
 khí.
*Bước 5: Kết luận kiến thức mới
- Gv tổ chức cho các nhóm báo cáo kết 
quả. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
 - Học sinh so sánh tìm hiểu kiến thức
- Gv hướng dẫn học sinh so sánh lại với 
các ý kiến ban đầu của học sinh ở bước 2 - HS theo dõi nhắc lại kiến thức mới.
để khắc sâu kiến thức.
- Gv tổng kết và ghi bảng: Những chỗ 
rỗng bên trong vật đều có không khí
Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức về 
sự tồn tại của không khí 
- Gv lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo 
luận: 
14 
+ Lớp không khí bao quanh Trái Đất 
được gọi là gì? + Lớp không khí bao quanh Trái Đất 
+ Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung được gọi là khí quyển.
quanh ta và không khí có trong từng chỗ + HS nêu ví dụ
rỗng của mọi vật 
- Nhận xét, kết luận, giáo dục bảo vệ môi 
trường, bảo vệ bầu không khí.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
(2p)
- Cho HS quan sát các quả bóng, cái bơm 
tiêm, cái bơm xe đạp và cho các em trả 
lời các câu hỏi - HS quan sát vật thật và suy nghĩ trả 
 lời câu hỏi của GV
+ Trong các quả bóng có gì?
+ Trong cái bơm tiêm, bơm xe có gì? 
Điều đó chứng tỏ không khí có ở đâu?
+ Khi bơm mực em thấy có hiện tượng gì 
xảy ra? Điều đó chứng tỏ điều gì? - HS nêu hiện tượng và giải thích
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..................................
 ..................................................................................................
 LỊCH SỬ 
 NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: 
Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả 
nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa 
biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi 
tự mình trông coi việc đắp đê.
- Nêu được tác dụng của việc nhà Trần đắp đê với đời sống và sản xuất nông 
nghiệp
- Xác định được vai trò to lớn của nhà Trần với sự phát triển nông nghiệp.
- Chỉ trên lược đồ một số con sông miền Bắc
- HS có Phẩm chất tôn trọng lịch sử.
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
15 
* BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người 
(đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó 
thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong 
việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Cảnh đắp đê dưới thời Trần
 + Lược đồ sông chính Bắc Bộ 
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động: (4p) - Cả lớp hát kết hượp với chuyền 
 Trò chơi: Chiếc hộp bí mật tay nhau chiếc hộp bí mật có câu 
- Trả lời các câu hỏi sau: hỏi. 
+ Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? + Lý Huệ Tông không có con trai, 
 truyền ngôi cho con gái.. . 
+ Nhà Trần làm gì để củng cố xây dựng đất + Nhà Trần chú ý xây dựng lực 
nước? lượng quân đội, . 
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Hoạt động khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất 
nông nghiệp. Nêu được tác dụng của việc nhà Trần đắp đê với đời sống và sản 
xuất nông nghiệp
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
HĐ1: Lí do nhà Trần đắp đê Cá nhân – Lớp
- Yc HS đọc thầm “Thời nhà Trần.. . cha - HS đọc thầm” Thời nhà Trần.. . 
ta” cha ta”
+ Nghề chính của nhân dân ta dưới thời + Nông nghiệp. 
nhà Trần là nghề gì?
+ Sông ngòi ở nước ta như thế nào? Hãy + Sông ngòi chằng chịt. Có nhiều 
chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con sông như: sông Hồng, sông Đà, 
sông? sông Đuống, sông Cầu, sông Mã, 
 sông Cả 
+ Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản + Là nguồn cung cấp nước cho việc 
xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những gieo trồng và cũng thường xuyên 
khó khăn gì? tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến 
+ Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà mùa màng. 
em đã chứng kiến hoặc được biết qua các - Vài HS kể. 
phương tiện thông tin. 
- GV: Sông ngòi cung cấp nước cho nông 
nghiệp phát triển, song cũng có khi gây - Lắng nghe
lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông 
nghiệp. Đó là lí di nhà Trần quan tâm tới 
việc đắp đê.
HĐ2: Nhà Trần đắp đê Nhóm 2 – Lớp
16 
- Yc HS đọc thầm “Nhà Trần.. . đắp đê” - HS đọc thầm “Nhà Trần.. . đắp 
 đê”
 - HS trao đổi nhóm đôi và báo cáo 
 kết quả: 
+ Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên + Đặt chức quan Hà đê sứ trông 
sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần. coi việc đắp đê
 + Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều 
 phải tham gia đắp đê. 
 + Có lúc vua Trần cũng trông nom 
 việc đắp đê. 
**KL: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều 
phải tham gia đắp đê; hằng năm, con trai 
từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày - Lắng nghe
tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng 
trông nom việc đắp đê. 
HĐ3: Tác dụng của việc đắp đê Cá nhân – Lớp
+ Nhà Trần đã thu được kết quả như thế + Hệ thống đê dọc theo những con 
nào trong công cuộc đắp đê? sông chính được xây đắp, nông 
- GV nhận xét, kết luận: Dưới thời Trần, nghiệp phát triển. 
hệ thống đê điều đã được hình thành dọc - Lắng nghe 
theo sông Hồng và các con sông lớn khác 
ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, 
giúp cho sản xuất nông nghiệp phát triển, 
đời sống nhân dân thêm no ấm, công cuộc 
đắp đê, trị thuỷ cũng làm cho nhân dân ta 
thêm đoàn kết. 
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
- Liên hệ giáo dục BVMT: Ở địa phương + Trồng rừng, chống phá rừng, xây 
em có sông gì? nhân dân đã làm gì để dựng các trạm bơm nước, củng cố 
chống lũ lụt? đê điều 
- Việc đắp đê đã trở thành truyền thống của - Do sự phá hoại đê điều, phá hoại 
nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ thống rừng đầu nguồn Muốn hạn chế lũ 
sông đã có đê kiên cố. Vậy theo em tại sao lụt phải cùng nhau bảo vệ môi 
vẫn còn có lũ lụt xảy ra hàng năm? Muốn trường tự nhiên.
hạn chế ta phải làm gì?
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p) - Sưu tầm tranh ảnh về đê điều và 
 việc đắp đê. 
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
17 
 ___________________________________
 Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2022
 TẬP LÀM VĂN
 QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: 
- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát 
hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ).
- Năng lực văn học: 
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III).
- Tích cực, tự giác làm bài.
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: bảng phụ
 - HS: một số đồ chơi
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của 
HS. 
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức:(15p)
*Mục tiêu: Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác 
nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác 
* Cách tiến hành: 
a. Nhận xét Nhóm 2- Chia sẻ lớp
Bài 1: Quan sát một số đồ chơi. . . 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập – Đọc gợi - HS đọc yêu cầu bài tập. 
ý trong SGK
- Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình. + Em có chú gấu bông rất đáng yêu. 
 + Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy 
 bằng pin. 
 + Đồ chơi của em là chú thỏ dang cầm 
 củ cà rốt rất ngộ nghĩnh. 
 + Đồ chơi của em là một con búp bê 
 bằng nhựa. 
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp 
18 
 Ví dụ: Chiếc ô tô của em rất đẹp. 
 - Nó được làm bằng nhựa xanh, đỏ, 
 vàng. Hai cái bánh bằng cao su. 
 - Nó rất nhẹ, em có thể mang theo mình. 
 - Khi em bật nút ở dưới bụng, nó chạy 
 rất nhanh, vừa chạy vừa hát những bản 
 nhạc rất vui. Hai cái gạt nước gạt đi gạt 
 lại như thật vậy. 
 - Chiếc ô tô của em chạy bằng dây cót 
 chứ không tốn tiền pin như cái khác. Bố 
 em lại còn dán một lá cờ đỏ sao vàng 
* Lưu ý giúp đỡ ha M1+M2 lên nóc. 
Bài 2
+ Theo em, khi quan sát đồ vật, cần chú - Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến: 
ý những gì? + Phải quan sát theo một trình tự hợp lí 
 từ bao quát đến bộ phận
 + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, 
 tai, tay 
 + Tìm ra những đặc điểm riêng để phân 
 biệt nó với các đồ vật cùng loại. 
- KL: Khi quan sát đồ vật các em cần 
chú ý quan sát từ bao quát đến bộ 
phận. Chẳng hạn khi quan sát con gấu 
bông hay búp bê thì cái mình nhìn thấy 
đầu tiên là hình dáng, màu sắc rồi đến 
đầu, mắt, mũi, chân, tay Khi quan sát - Lắng nghe. 
các em phải sử dụng nhiều giác quan 
để tìm ra nhiều đặc điểm độc đáo, 
riêng biệt mà chỉ đồ vật này mới có. 
Các em cần tập trung miêu tả những 
đặc điểm độc đáo, khác biệt đó, không 
cần quá chi tiết, tỉ mỉ, lan man. 
 b. Ghi nhớ. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen 
thuộc.
* Cách tiến hành:
Dựa vào kết quả quan sát của em, hãy - Cá nhân – Nhóm 2- Lớp 
lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi mà em - VD: 
đã chọn. + Mở bài: Giới thiệu gấu bông: đồ chơi 
 em thích nhất. 
 + Thân bài:
 - Hình dáng: gấu bông to, là gấu ngồi, 
 dáng người tròn, hai tay chắp thu lu 
19 
 trước bụng. 
 - Bộ lông: màu nâu sáng pha mấy mảng 
 hồng nhạt ở tai, mõm, gan bàn chân làm 
 nó có vẻ khác những con gấu khác. 
 - Hai mắt: đen láy, trông như mắt thật, 
 rất nghịch và thông minh. 
 - Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như một 
 chiếc cúc áo ngắn trên mõm. 
 - Trên cổ: thắt một chiếc nơ đỏ chói làm 
 nó thật bảnh. 
 - Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu: 
 có một bông hoa màu trắng làm nó càng 
 đáng yêu. 
 + Kết luận: Em rất yêu gấu bông. Ô m 
 chú gấu bông như một cục bông lớn, em 
- Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết thấy rất dễ chịu. 
đúng. 
* Lưu ý: GV đi giúp đỡ những HS 
M1+M2
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Hoàn thiện dàn ý chi tiết cho bài văn 
(2p) miêu tả đồ chơi
 - Chỉ ra những khác biệt trong đồ chơi 
 của mình với các đồ chơi khác.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ___________________________________
 TẬP ĐỌC
 KÉO CO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: 
- Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi 
kéo co sôi nổi trong bài.
- Năng lực văn học: 
- Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần 
được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- GDHS giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian.
* Góp phần phát triển năng lực
20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_4_tuan_15_nam_hoc_2022_2023_ha.doc