Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến

doc 49 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến
 TUẦN 13
 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: 
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; 
- Bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng 
các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
 2.Phát triển phẩm chất năng lực chung
* Phẩm chất
- HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: 4 phiếu nhóm, bút dạ, bảng phụ
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp nhận xét, trả 
 lời
+ Có mấy cách để biểu thị mức độ của đăc + Có 3 cách: thêm vào trước tính từ 
điểm, tính chất? các từ: rất, quá ,lắm; tạo từ ghép, từ 
 láy từ tính từ đã cho; sử dụng phép 
 so sánh.
+ Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ của các + rất trắng, quá xấu, trăng trắng, 
đặc điểm, tính chất sau: trắng, xấu. xấu xí, xấu như ma, trắng như vôi,....
- GV nhận xet, đánh giá chung, giới thiệu 
và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; Bước 
đầu biết tìm từ, đặt câu, viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ 
điểm đang học.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Bài 1: Tìm các từ: Nhóm 2-Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc
- GV phát phiếu học tập Đ/a:
 a. Nói lên ý chí, nghị lực của con 
 người: 
 Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, 
 bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, 
 kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững 
 1 tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng, 
 b. Các từ nói lên những thử thách đối 
 với ý chí, nghị lực của con người. 
 Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, 
 gian lao, gian truân, thử thách, thách 
 thức, chông gai, 
- Kết luận, chốt đáp án, cùng HS giải 
nghĩa một số từ: quyết chí, kiên nhẫn, 
gian truân, thách thức (sử dụng từ điển)
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2: Cá nhân –Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Hs tự hoàn thành bài tập sau đó đọc 
- Nhận xét, sửa sai, khen/ động viên. từng câu.- HS khác nhận xét
 VD:
* Giúp đõ hs M1+M2 đặt câu hoàn + Người thành đạt đều là người rất biết 
chỉnh. bền chí trong sự nghiệp của mình. 
 + Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi 
 lần con người được trưởng thành. 
- Chốt lại hình thức và nội dung của 
câu
Bài 3: Cá nhân-Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc thành tiếng yêu cầu: Viết về 
 một người do có ý chí nghị lực vươn lên 
 để vượt qua nhiều thử thách, đạt được 
 thành công. 
+ Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung +một người do có ý chí nghị lực vươn lên 
gì? để vượt qua nhiều thử thách, đạt được 
 thành công. 
+ Bằng cách nào em biết được người * Đó là bác hàng xóm nhà em. 
đó? *Đó chính là ông nội em. 
 *Em biết khi xem ti vi. 
 *Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong. 
 - HS viết bài và đọc trước lớp
- Gọi HS trình bày đoạn văn. - Lớp nhận xét, chữa bài. 
- GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt 
câu (nếu có) cho từng HS. 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm
(2p) - Tìm thêm các thành ngữ, tục ngữ thuộc 
 chủ điểm
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
 ...........................................................................
 2 TOÁN
 Tiết 65: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố kiến thức về bảng đơn vị đo khối lượng, cách chuyển đổi các đơn vị đo 
khối lượng, diện tích; nhân với số có 2 chữ số, 3 chữ số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2, dm2, m2).
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
 Góp phần phát triển các phẩm chất,NL
- Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (dòng 1), bài 3
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Bảng phụ
 - HS: Vở BT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích.Thực hiện được 
nhân với số có hai, ba chữ số. Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực 
hành tính, tính nhanh.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
trống. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Chia sẻ lớp
tập. Đ/a:
 a. 10kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ
 50 kg = 5 yến 300 kg = 3 tạ
 80 kg = 8 yến 1200 kg = 12 tạ
 b. 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn 
 8000 kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn
 15 000 kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn
 c. 100 cm2 = 1 dm2 100 dm2 = 1 m2 
 800 cm2 = 8 dm2 900 dm2 = 9 m2
 1700 cm2 = 17m2; 1000 dm2 = 10 m2
- Củng cố cách đổi các đơn vị đo khối 
lượng, diện tích, mối liên hệ giữa các 
 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2(dòng 1) (HS năng khiếu có thể - HS làm cá nhân vào vở - Chia sẻ lớp
 3 hoàn thành cả bài) - 3 em lên bảng, lớp làm bảng con.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a:
tập. 268 x 235 = 62 980
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 475 x 205 = 97375
vở của HS. 45 x 12 + 8= 540 + 8 = 548
- Củng cố cách nhân với số có 2, 3 chữ 
số, thứ tự thực hiện tính giá trị biểu 
thức.
* Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a:
tập. a) 2 x 39 x 5 b) 302 x 16 + 302 x 4
 = (2 x 5) x 39 = 302 x (16 + 4) 
 = 10 x 39 = 302 x 20
 = 390 = 6 040
 c) 769 x 85 – 769 x 75
 = 769 x (85 – 75) 
 = 769 x 10 
- Củng cố cách tính thuận tiện, lưu ý = 7 690 
áp dụng các tính chất: giao hoán, kết 
hợp của phép nhân, nhân một số với 
một tổng (hiệu).
* Yêu cầu Hs M3+M4 thực hiện tốt 
cách nhân thuận tiện
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vảo vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) Bài 4:
 Bài giải
 Đổi: 1 giờ 15 phút = 75 phút
 1phút cả hai vòi nước cùng chảy được:
 25 + 15 = 40 (l)
 Sau 75 phút cả hai vòi nước chảy được:
 40 x 75 = 3000 (l)
 Đ/ s: 3000 lít nước
 Bài 5:
 a) S = a x a
 b) Với a = 25m thì S = 25 x 25 = 625 m2
 c. 2 x 250 x 50 x 8
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT đã ôn tập
4. HĐ sáng tạo (1p) - Giải bài 4 bằng cách 2
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 4 .....................................................................................................................................
 _______________________________
 Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2022
 TOÁN
 Tiết 61: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. 
. Góp phần phát triển năng lực: 
- HS có thái độ học tập tích cực.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu vào bài
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Biết cách chia một tổng cho một số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
*. So sánh giá trị của biểu thức - HS đọc biểu thức 
- Ghi lên bảng hai biểu thức: 
 (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
thức trên Chia sẻ lớp 
 (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 
 = 56: 7 = 8 = 5 + 3 = 8
+ Giá trị của hai biểu thức (35 + 21): 7 + Bằng nhau. (đều bằng 8)
và 35: 7 + 21: 7 như thế nào so với 
nhau?
- Vậy ta có thể viết: 
 (35 + 21): 7 = 35: 7 + 21: 7 - HS đọc biểu thức. 
*Rút ra kết luận về một tổng chia cho 
một số 
+ BT (35 + 21): 7 có dạng thế nào? + Có dạng là một tổng chia cho một số. 
+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức. 
 5 35 : 7 + 21: 7 ? + Biểu thức là tổng của hai thương 
+ Nêu từng thương trong biểu thức này. + Thương thứ nhất là 35: 7, thương thứ 
 hai là 21: 7 
+ 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + +Là các số hạng của tổng (35 + 21). 
21): 7
+ Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21): + 7 là số chia. 
7 ?
+ Qua hai biểu thức trên, em hãy rút ra Công thức: (a + b): c = a: c+ b: c
công thức tính và qui tắc? - HS nghe GV nêu tính chất và sau đó 
 nêu lại. 
 - HS lấy VD về cách thực hiện chia 1 
 tổng cho 1 số.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực 
hành tính. 
* Cách tiến hành
Bài 1a: - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 - 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. chia sẻ lớp
 Đ/a:
 (15 + 35): 5 (80 + 40): 4
 = 50: 5 = 10 = 120: 4 = 30
 (15 + 35): 5 (80 + 40): 4
 = 15: 5 + 35: 5 = 80: 4 + 40: 4
- GV chốt đáp án. = 3 + 7 = 10 = 20 + 10 = 30
- Củng cố tính chất chia một tổng cho 
một số.
Bài 1b Đ/a:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3
 = 3+ 4 = 7 = 20+ 3 = 23
 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3
 = (18 + 24): 6 = (60 + 9): 3
 = 42 : 6 = 7 = 69: 3 = 23
- GV chốt đáp án.
 Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu) - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. sẻ lớp
 Đ/a:
 a. (27 – 18): 3 b. (64 – 32): 8
 6 = 9 : 3 = 3 = 32: 8 = 4
 (27 – 18): 3 (64 – 32): 8
 = 27: 3 – 18: 3 = 64: 8 – 32 – 8
 = 9 – 6 = 3 = 8 – 4 = 4
- GV chốt đáp án, củng cố tính chất chia 
một hiệu cho một số.
Bài 3: (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) Bài giải
 Lớp 4A chia được số nhóm là:
 32 : 4 = 8 (nhóm)
 Lớp 4B chia được số nhóm là:
 28 : 4 = 7 (nhóm)
 Tất cả có số nhóm là:
 8 + 7 = 15 (nhóm)
 Đ/s: 15 nhóm
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách chia một tổng cho một số
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Giải BT 3 bằng cách khác
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù:
Năng lực ngôn ngữ
- Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND Ghi 
nhớ).
Năng lực văn học
- Xác định được CH trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt CH để 
trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3).
- Hs có chú ý hơn trong việc viết văn có đặt câu hỏi.
2. Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
- HS có chú ý hơn trong việc viết văn có đặt câu hỏi.
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: + Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ. 
 + Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét. 
- HS: Vở BT, bút, ..
 7 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận 
 động tại chỗ
- Dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng 
(ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
Bài 1: 
- Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài Người - Mở SGK đọc thầm, dùng bút 
tìm đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi chì gạch chân dưới các câu hỏi. 
trong bài. - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
 Đáp án:
 1. Vì sao quả bóng không có 
 cánh mà vẫn bay được?
 2. Cậu làm thế nào mà mua 
 được nhiều sách vở và dụng cụ 
 thí nghịêm như thế?
Bài 2, 3: Nhóm 2- Chia sẻ lớp
+ Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? + Câu hỏi 1 của Xi- ô- cốp- xki 
 tự hỏi mình. 
 + Câu hỏi 2 là của người bạn 
 hỏi Xi- ô- cốp- xki. 
+ Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là + Các câu này đều có dấu 
câu hỏi? chấm hỏi và có từ để hỏi: Vì 
 sao? Như thế nào?
+ Câu hỏi dùng để làm gì? + Câu hỏi dùng để hỏi những 
 điều mà mình chưa biết. 
+ Câu hỏi dùng để hỏi ai? + Câu hỏi dùng để hỏi người 
 khác hay hỏi chính mình. 
- Treo bảng phụ, phân tích cho HS hiểu. - Đọc và lắng nghe. 
 Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu
 1. Vì sao quả bóng Xi- ô- cốp- xki Tự hỏi mình - Từ :vì sao. 
 không có cánh mà vẫn - Dấu chấm 
 bay được hỏi. 
 2. Cậu làm thế nào mà Một người Xi- ô- cốp- xki - Từ: thế 
 mua được nhiều sách và bạn. nào. 
 dụng cụ thí nghiệm như - Dấu chấm 
 thế? hỏi. 
b. Ghi nhớ: 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - HS lấy VD câu hỏi để hỏi 
 8 người khác và tự hỏi mình
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Xác định được CH trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết 
đặt CH để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm câu hỏi trong bài “ Thưa chuyện với 
mẹ, Hai bàn tay”. 
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và ND bài - 1 HS đọc 
tập. 
 - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ 
- Kết luận về lời giải đúng. trước lớp
TT Câu hỏi Câu hỏi của ai Để hỏi ai Từ nghi 
 vấn
1 Bài thưa chuyện với mẹ
 Con vừa bảo gì? Câu hỏi của mẹ. HỏiCương gì
 Ai xui con thế? Câu hỏi của mẹ. Hỏi Cương thế
2 Bài hai bàn tay
 Anh có yêu nước không? Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. có 
 Hồ. không
 Anh có thể giữ bí mật Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. có 
 không? Hồ. không
 Anh có muốn đi với tôi Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. có 
 không? Hồ. không
 Nhưng chúng ta lấy đâu ra Câu hỏi của Bác Hỏi bác Hồ. đâu
 tiền? Lê. 
 Anh sẽ đi với tôi chứ? Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. chứ. 
 Hồ. 
Bài 2: Nhóm 2- Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập. 
- Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại - Đọc thầm câu văn. 
chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân 
hận. 
- Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi – đáp - 2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành 
mẫu hoặc GV hỏi – 1 HS trả lời. cùng GV.
+ Về nhà bà cụ làm gì? + Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho 
 Cao Bá Quát nghe. 
+ Bà cụ kể lại chuyện gì? + Bà cụ lể lại chuyện bị quan sai lính 
 đuổi ra khỏi huyện đường. 
+ Vì sao Cao Bá Quát ân hận? + Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ 
 xấu nên bà cụ bị đuổi ra khỏi cửa quan, 
 không giải được nỗi oan ức. 
- Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp theo - 2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi. 
cặp. - 3 đến 5 cặp HS trình bày. 
 9 - Gọi HS trình bày trước lớp. - Lắng nghe. 
- Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ 
điệu trình bày Cá nhân - Chia sẻ lớp
 Bài 3: - HS đọc thành tiếng yêu cầu. 
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự đặt câu, sau đó lần lượt nói câu 
- Yêu cầu HS tự đặt câu. của mình. 
- Gọi HS đọc câu mình đặt, HS khác + Mình để bút ở đâu nhỉ?
theo dõi, nhận xét. + Quyển sách Toán của mình đâu rồi 
- Nhận xét khen HS đặt câu hay, hỏi nhỉ?
đúng ngữ điệu. + Cô này trông quen quá, hình như mình 
 đã gặp ở đâu rồi nhỉ?
 + Tại sao bài này mình lại quên cách 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt và làm được nhỉ?
trình bày câu hỏi đúng đặc điểm.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ hình thức và tác dụng của câu 
 hỏi.
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các đoạn văn, thơ, truyện trong 
 sách có chứa câu hỏi và cho biết câu hỏi 
 đó dùng làm gì.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:
 + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi, 
 + Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu.
 + Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ, 
 + Vỡ đường ống dẫn dầu, 
- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con 
người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
- Xác định được các nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước
. Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực:
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 * KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
 - Trình bày thông tin về nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm
 - Bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm môi trường
 * BVMT: Ô nhiễm nguồn nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55 (phóng to nếu có điều kiện).
 10 - HS: SGK, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận 
 xét
+ Thế nào là nước sạch? + Nước sạch là nước trong suốt, không 
 màu,... 
+ Thế nào là nước bị ô nhiễm? + Nước bị ô nhiễm là nước có màu, có 
 chất bẩn,..
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
bài mới.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước. Tác hại của 
việc sử dụng nước bị ô nhiễm
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp
1. Tìm hiểu một số nguyên nhân làm ô Nhóm 4 - Lớp 
nhiễm nước. 
- Yêu câu HS các nhóm quan sát các 
hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 
54 / SGK, 
1. Hãy mô tả những gì em nhìn thấy + Hình 1: Hình vẽ nước chảy từ nhà 
trong hình vẽ? Theo em, việc làm đó sẽ máy không qua xử lý xuống sông. Nước 
gây ra điều gì? sông có màu đen, bẩn. Nước thải chảy 
 ra sông làm ô nhiễm nước sông, ảnh 
 hưởng đến con người và cây trồng. 
 + Hình 2: Hình vẽ một ống nước sạch 
 bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống nước, 
 chảy đến các gia đình có lẫn các chất 
 bẩn. Nước đó đã bị bẩn. Điều đó làm 
 nguồn nước sạch bị nhiễm bẩn. 
 + Hình 3: Hình vẽ một con tàu bị đắm 
 trên biển. Dầu tràn ra mặt biển. Nước 
 biển chỗ đó có màu đen. Điều đó dẫn 
 đến ô nhiễm nước biển. 
 + Hình 4: Hình vẽ hai người lớn đang 
 đổ rác, chất thải xuống sông và một 
 người đang giặt quần áo. Việc làm đó sẽ 
 làm cho nước sông bị nhiễm bẩn, bốc 
 mùi hôi thối. 
 + Hình 5: Hình vẽ một bác nông dân 
 đang bón phân hoá học cho rau. Việc 
 làm đó sẽ gây ô nhiễm đất và mạch 
 nước ngầm. 
 + Hình 6: Hình vẽ một người đang phun 
 thuốc trừ sâu cho lúa. Việc làm đó gây ô 
 11 nhiễm nước. 
 + Hình 7: Hình vẽ khí thải không qua 
 xử lí từ các nhà máy thải ra ngoài. Việc 
 làm đó gây ra ô nhiễm không khí và ô 
 nhiễm nước mưa. 
 + Hình 8: Hình vẽ khí thải từ các nhà 
 máy làm ô nhiễm nước mưa. Chất thải 
 từ nhà máy, bãi rác hay sử dụng phân 
 bón, thuốc trừ sâu ngấm xuống mạch 
 nước ngầm làm ô nhiễm mạch nước 
- GV theo dõi câu trả lời của các nhóm ngầm. 
để nhận xét, tổng hợp ý kiến. 
* Kết luận: Có rất nhiều việc làm của 
con người gây ô nhiễm nguồn nước. 
Nước rất qua trọng đối với đời sống 
con người, thực vật và động vật, do đó 
chúng ta cần hạn chế những việc làm 
có thể gây ô nhiễm nguồn nước. 
HĐ2: Thảo luận về tác hại của sự ô Nhóm 2 – Lớp
nhiễm nước: 
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. 
+ Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì + Nguồn nước bị ô nhiễm là môi 
đối với cuộc sống của con người, động trường tốt để các loại vi sinh vật sống 
vật và thực vật? như: rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi, 
 Chúng phát triển và là nguyên nhân 
 gây bệnh và lây lan các bệnh: Tả, lị, 
 thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm 
 gan, đau mắt hột, 
 GV: Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại 
cho sức khỏe con người, TV, ĐV. Đó 
là môi trường để các vi sinh vật có hại - HS quan sát, lắng nghe. 
sinh sống. Chúng là nguyên nhân gây 
bệnh và lây bệnh chủ yếu. Trong thực 
tế cứ 100 người mắc bệnh thì có đến 
80 người mắc các bệnh liên quan đến 
nước. Vì vậy chúng ta phải hạn chế 
những việc làm có thể làm cho nước bị 
ô nhiễm. 
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn - HS nêu 
nước?
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Thực hiện các biện pháp bảo vệ nguồn 
 nước tại gia đình, địa phương
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Vẽ tranh cổ động, tuyên truyền bảo vệ 
 nguồn nước.
 12 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 LỊCH SỬ 
 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
 XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu được vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến 
chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt 
+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.
+ Quân địch do Quách Quý chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
+ Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.
- Dựa vào lược đồ, kể lại được cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến phía Nam sông 
Như Nguyệt.
. Góp phần phát triển các phâm chất, năng lực
- HS có thái độ tôn trọng, tự hào với truyền thống lịch sử lâu đời của dân tộc.
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: + Phiếu học tập của HS.
 + Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân tống lần thứ hai.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+Vì sao đến thời Lý đạo Phật trở nên thịnh + Đạo Phật dạy người ta phải biết 
đạt nhất? thương yêu đồng loại, biết nhường 
 nhịn nhau,. . . Những điều này phù 
 hợp với lối sống và cách nghĩ của 
 người Việt,. . . 
+ Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì. + Chùa thời Lý là nơi tu hành của 
 các nhà sư, là nơi tế lễ. . . 
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2.Bài mới: (30p)
* Mục tiêu - Hiểu được vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc 
 13 kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. Biết những nét chính về trận 
chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
* Giới thiệu bài: Sau lần thất bại đầu tiên của cuộc tiến công xâm lược nước ta 
lần thứ nhất năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa. 
Năm 1072, vua Lý Thánh Tông từ trần, vua Lý Nhân Tông lên ngôi khi mới 7 
tuổi, nhà Tống coi đó là cơ hội tốt, liền xúc tiến việc chuẩn bị xâm lược nước ta. 
Trong hoàn cảnh đó ai sẽ là người lãnh đạo nhân dân kháng chiến. Cuộc kháng 
chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 diễn ra thế nào? ...
HĐ1: Nguyên nhân của cuộc kháng Nhóm 2 – Lớp
chiến chống quân xâm lược Tống - HS đọc SGK đoạn: “Năm 1072 
 rồi rút về”. 
- GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: Việc Lý 
Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai 
ý kiến khác nhau: 
+ Để xâm lược nước Tống. 
+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của 
nhà Tống. 
- Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến - HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp
nào đúng? Vì sao? + Ý kiến thứ hai đúng: Vì, trước đó 
 lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi 
-GV kết luận. còn nhỏ quá, quân Tống đã chuẩn bị 
 xâm lược: Lý Thường Kiệt cho 
 quân đánh sang đất Tống, triệt phá 
 nơi tập trung quân lương của giặc 
 rồi kéo về nước. 
Hoạt động2: Diễn biến của của cuộc Nhóm 4- Lớp
kháng chiến. 
 - GV yêu cầu đọc thông tin SGK và thảo - Thảo luận- Chia se dưới sự điều 
luận các câu hỏi: hành của TBHT.
+ Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị + Ông chủ động cho xây dựng 
chiến đấu với giặc? phòng tuyến trên bờ phía nam sông 
 Như Nguyệt (một khúc sông Cầu)
+ Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta + Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10 
vào thời gian nào? Lực lượng của quân vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn 
Tống khi sang xâm lược nước ta như thế dân phụ, dưới sự chỉ huy của tướng 
nào? Do ai chỉ huy? Quách Quỳ. . . 
+ Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra + Trận quyết chiến giữa ta và giặc 
ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta diễn ra ở phòng tuyến sông Như 
trong trận này? Nguyệt. Quân giặc ở bờ Bắc, quân 
 ta ở phía Nam. 
+ Kể lại trận quyết chiến tại phòng tuyến - HS thuật lại. (có thể dùng lược đồ)
sông Như Nguyệt?
- GV nhận xét, kết luận
 14 Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa: Cá nhân- Lớp
- GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng - HS đọc. 
 . được giữ vững. 
+ Nêu kết quả của cuộc kháng chiến? + Quân tống bị chết quá nửa,. . . 
 Ta thắng lợi hoàn toàn. 
- GV đặt vấn đề: Nguyên nhân nào dẫn đến - HS nối tiếp nêu ý kiến 
thắng lợi của cuộc kháng chiến?
- GV: Nguyên nhân thắng lợi là do quân 
dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là - Nghe
một tướng tài (chủ động tấn công sang đất 
Tống; Lập phòng tuyến sông Như 
Nguyệt). 
+ Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến? + Cuộc kháng chiến chống quân 
 Tống xâm lược lần thứ 2 đã kết thúc 
 thắng lợi vẻ vang, nền độc lập của 
 nước nhà được giữ vững. 
- GV: Có được thắng lợi ấy là vì nhân dân 
ta có một lòng yêu nước nồng nàn, tinh 
thần dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh 
giặc, bên cạnh đó lại có sự lãnh đạo tài 
giỏi của Lý Thường Kiệt. 
3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Ghi nhớ nội dung bài học
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể chuyện lịch sử vể Lí Thường 
 Kiệt.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2022
 TẬP LÀM VĂN
 ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1 Phát triển năng lực đặc thù:
Năng lực ngôn ngữ
- Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của 
nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
Năng lực văn học
- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt 
truyện); 
- Tích cực, tự giác làm bài.
 15 .2.Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực chung
- Tích cực, tự giác làm bài.
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện. 
 - HS: SGK, truyện đọc lớp 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành:(30p)
*Mục tiêu: Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện. Kể được một 
câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý 
nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Cho 3 đề bài sau:... Nhóm 2- Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc thành tiếng yêu cầu trong 
 SGK. 
+ Đề nào trong các đề bài trên thuộc + Đề2: Em hãy kể về một câu chuyện về 
loại văn KC? Vì sao? một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc 
 loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một 
 chuỗi các câu chuyện có liên quan đến 
 tấm gương rèn luyện thân thể và câu 
 chuyện có ý nghĩa khuyên mọi người 
 hãy học tập và làm theo tấm gương đó. 
+ Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao + Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài 
em biết? viết thư thăm bạn. 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 + Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài 
 yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy. 
- Kết luận: Trong 3 đề bài trên, chỉ có 
đề 2 là văn kể chuyện vì khi làm về đề 
văn này, các em sẽ chú ý đến nhân vật, 
cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa của - Lắng nghe. 
truyện. Nhân vật trong truyện là tấm 
gương rèn luyện thân thể, nghị lực và 
quyết tâm của nhân vật đáng được ca 
ngợi và noi theo. 
 Bài 2, 3: 
- Gọi HS phát biểu về đề bài của mình - HS nói đề tài mình chọn. 
chọn. 
a/. Kể trong nhóm. - 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa 
- Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ. 
câu chuyện theo cặp. 
 16 - GV treo bảng phụ. 
 Văn kể chuyện - Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có 
 đuôi, liên quan đến một hay một số nhân 
 vật. 
 + Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều 
 có ý nghĩa. 
Nhân vật - Là người hay các con vật, đồ vật, cây 
 cối, được nhân hoá. 
 + Hành động, lời nói, suy nghĩ của 
 nhân vật nói lên tính cách nhân vật. 
 + Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu 
 góp phần nói lên tính cách, thân phận 
 của nhân vật. 
Cốt truyện - Cốt truyện thường có 3 phần: mở đầu, 
 diễn biến, kết thúc. 
 - Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián 
 tiếp). Có hai kiểu mở bài (mở rộng và 
 không mở rộng)
b/.Kể trước lớp: - 3 đến 5 HS tham gia thi kể. 
- Tổ chức cho HS thi kể. 
- Khuyến khích học sinh lắng nghe và - Hỏi và trả lời về nội dung truyện
hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở bài tập 
3. 
- Nhận xét. 
3. HĐ ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
4. HĐ sáng tạo (1p) - Kể thêm câu chuyện ở đề tài bài tập 2
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC
 CHÚ ĐẤT NUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực chung
Năng lực ngôn ngữ
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ 
ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông 
Hòn Rấm, chú bé Đất).
Năng lực văn học
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được 
nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong 
SGK). 
2. Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
 17 - GD HS tính kiên trì, bền bỉ.
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự tự tin 
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 - Đọc bài Văn hay chữ tốt
+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm + Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên 
kém? nhiều bài văn dù có hay thầy vẫn cho 
 điểm kém. 
+ Nêu ý nghĩa bài học + 1 HS nêu ý nghĩa bài học 
- GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu 
bài và chủ điểm Tiếng sáo diều
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng 
một số từ ngữ gợi tả. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
đọc với giọng vui, hồn nhiên. Lời anh 
chàng kị sĩ: kênh kiệu, lời ông Hòn - Lắng nghe
Rấm: vui vẻ, ôn tồn. Lời chú bé Đất: 
chuyển từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, 
táo bạo một cách đáng yêu. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn
 + Đoạn 1: Tết Trung thu đi chăn trâu 
 + Đoạn 2: Cu Chắt lọ thủy tinh. 
 + Đoạn 3: Còn một mình đến hết. 
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
HS (M1) các từ ngữ khó (kĩ sĩ, mái lầu son, nắp 
 tráp chái bếp đống rấm, ,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 18 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- Giải thích về tục nặn tò he bằng bột 
vào các ngày Tết trung thu xưa. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm 
được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi 
trong SGK). 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào? + Cu Chắt có các đồ chơi: một chàng kị 
 sĩ cưỡi ngựa rất bảnh,một nàng công 
 chúa ngồi trong lầu son, một chú bé 
 bằng đất. 
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì + Chàng kị sĩ, nàng công chúa xinh đẹp 
khác nhau? là những món quà em được tặng trong 
 dịp tết Trung thu. Các đồ chơi này được 
 nặn từ bột, màu rất sặc sỡ và đẹp còn 
 chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng 
- Những đồ chơi của cu Chắt rất khác đất sét khi đi chăn trâu. 
nhau: một bên là kị sĩ bảnh bao, hào 
hoa cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng 
công chúa xinh đẹp ngồi trong lầu son - Lắng nghe. 
với một bên là một chú bé bằng đất sét 
mộc mạc giống hình người. Nhưng 
mỗi đồ chơi của chú đều có câu 
chuyện riêng đấy. 
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt.
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào + Cu Chắt cất đồ chơi vào nắp cái tráp 
đâu? hỏng 
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen + Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất 
với nhau như thế nào? đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ 
 và nàng công chúa nên cậu ta bị cu 
 Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. 
+ Ý chính của đoạn 2? - Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai 
 người bột
 19 + Vì sao chú bé Đất lại ra đi? + Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn 
 và nhớ quê. 
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? + Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến 
 chái bếp, gặp trời mưa, chú ngấm nước 
 và bị rét, chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. 
 Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy 
 nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại. 
 Rồi chú gặp ông Hòn Rấm 
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở + Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú là 
thành Đất Nung? nhát / Vì chú muốn đuợc xông pha, làm 
 nhiều việc có ích. 
- Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của 
cu Đất. Lúc đầu chú sợ nóng rồi ngạc 
nhiên không tin rằng Đất có thể nung 
trong lửa. Cuối cùng chú hết sợ, vui - Lắng nghe
vẻ, tự nguyện xin được nung. Điều đó 
khẳng định rằng: Chú bé Đất muốn 
được xông pha, muốn trở thành người 
có ích. 
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng + Chi tiết “nung trong lửa” tượng 
trưng cho điều gì? trưng cho: Gian khổ và thử thách, con 
- Ông cha ta thường nói: “Lửa thử người vượt qua để trở nên cứng rắn và 
vàng, gian nan thử sức”, con người hữu ích. 
được tôi luyện trong gian nan, thử 
thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và 
cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy, biết 
đâu sau này chú ta sẽ làm được những 
việc có ích cho cuộc sống. 
+ Đoạn cuối bài nói lên điều gì? - Kể lại việc chú bé Đất quyết định trở 
 thành đất nung.
- Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện. Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi chú bé 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các Đất can đảm, muốn trở thành người 
câu hỏi tìm hiểu bài. khỏe mạnh, làm được nhiều việc có 
 ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. 
 - HS ghi lại nội dung bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm và phân vai đoạn số 3 của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_4_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_ha.doc