Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến

doc 49 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến
 TUẦN 12
 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Năng lực đặc thù:
 Năng lực ngôn ngữ
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của 
con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa 
(BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) 
vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ 
theo chủ điểm đã học (BT4).
2. Góp phần phát triển phẩm chất:
- HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
3. Góp phần phát triển các năng lực chung.
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Bảng phụ viết nội dung bài tập 3, 4. 
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
+ Thế nào là tính từ, cho ví dụ. Đặt câu với - HS lấy VD và đặt câu
VD vừa tìm được?
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước 
đầu biết xếp các từ Hán Việt theo hai nhóm nghĩa, hiểu nghĩa từ nghị lực.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí Nhóm 2-Lớp
sau đây vào hai nhóm. . . 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV
- GV phát phiếu học tập - Hs thảo luận nhóm 2- Chia sẻ trước lớp
- Kết luận, chốt đáp án. Đ/á:
 Chí có nghĩa là Chí phải, chí lý,
 rất, hết sức (biểu chí thân, chí tình,
 thị mức độ cao chí công. 
 nhất)
 Chí có nghĩa là ý ý chí, chí khí, 
* Chú ý quan tâm hs M1+M2 muốn bền bỉ theo chí hướng, quyết 
 đuổi một mục đích chí. 
 tốt đẹp. 
 1 
- Yêu cầu đặt câu với 1 từ vừa xếp
+ Ngoài ra, em còn biết những từ có 
chứa tiếng "chí" nào khác? Cá nhân- Lớp
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV
 Đ/á:
 + Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho 
 con người kiên quyết trong hành động, 
 không lùi bước trước mọi khó khăn) là 
-GV giúp HS hiểu thêm các nghĩa của đúng nghĩa của từ nghị lực. 
câu a, c, d. 
+ Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của + Là....kiên trì
từ nào? 
+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là +Là .... kiên cố.
nghĩa của từ nào? 
+ Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là + Là nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa.
nghĩa của từ nào?
 *HS M3+M4: Đặt câu với các từ : nghị -HS đặt câu. 
lực, kiên trì, kiên cố, chí tình - Nhận xét, bổ sung. 
Bài 3: Cá nhân –Nhóm 2- Lớp
 Em chọn từ nào trong ngoặc đơn...
- GV treo bảng phụ ghi ND bài 3 lên - Làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2
bảng. Đ/á: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Thứ tự từ cần điền: Nghị lực, nản chí, 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, 
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. nguyện vọng. 
Bài 4: - 1 HS đọc thành tiếng. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Cá nhân- Lớp
- Gv giúp HS hiểu nghĩa đen của các Đ/á: 
câu tục ngữ (theo SGV) a. Thử lửa vàng, gian nan thử sức. 
- Giáo dục HS ý chí, nghị lực vươn lên Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian 
 nan. Gian nan, vất vả thử thách con 
 người, giúp con người được vững vàng, 
 cứng cỏi hơn. 
 b. Nước lã mà vã nên hồ
 Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan: 
 Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai 
 bàn tay trắng. Những người từ tay trắng 
 mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính 
 trọng, khâm phục. 
 c. Có vất vả mới thanh nhàn
 Không dưng ai dễ cầm tàn che cho: 
 Khuyên người ta phải vất vả mới có lúc 
 2 
 thanh nhàn, có ngày thành đạt
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm
4. Hoạt động sáng tạo (1p) BT PTNL: Chọn các từ ngữ trong ngoặc 
 đơn (quyết tâm, ý chí, bài học) điền vào 
 chố trống:
 Câu chuyện Ngu Công dời núi cho 
 người đọc một........về .....của con người. 
 Chín mươi tuổi, Ngu Công còn.....đào 
 núi đổ đi để lấy đường vào nhà mình.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
- Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
- Tính chính xác, cẩn thận.
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
 - HS: Vở BT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:(5p)
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV dẫn vào bài mới chỗ
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Vận dụng nhân với số có 2 chữ số để giải các bài toán liên quan
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Đặt tính rồi tính: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia 
tập. sẻ lớp
 Đ/a:
 x 17 x 428 2057x 
 53 39 23 
 51 3852 6171
 85 1284 4114
 3 
 901 16692 47311
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện 
phép nhân với số có hai chữ số.
 Bài 2 cột 1, 2: (HSNK hoàn thành cả Nhóm 2- Chia sẻ lớp
bài) Đ/a:
- Treo bảng phụ m 3 30
- Gọi HS nêu nội dung từng dòng, từng m x 78 234 2340
cột trong bảng.
- Nhận xét, chốt đáp án, nêu cách tính 
giá trị của BT có chứa chữ.
 Bài 3 Cá nhân- Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm 2 về bài 
tập. toán
- Nhận xét, đánh giá bài làm của HS - Làm bài cá nhân- Chia sẻ lớp
trong vở Bài giải
 24 giờ có số phút là: 
 60 x 24 = 1440 (phút)
 Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: 
 75 x 1440 = 108 000 (lần)
 Đáp số: 108 000 lần
 - HS làm vào vở Tự học- Chia sẻ lớp
Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS Bài 4: Bài giải
hoàn thành sớm) Cửa hàng thu được số tiền là:
 5200x13 + 5500x18 = 166 600 (đồng)
 Đáp số: 166 600 đồng
 Bài 5:
 Bài giải
 Số học sinh của 12 lớp là:
 30 x 12 = 360 (học sinh)
 Số học sinh của 6 lớp là:
 35 x 6 = 210 (học sinh)
 Tổng số học sinh của trường là:
 360 + 210 = 570 (học sinh)
 Đáp số: 570 học sinh
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách nhân với số có 2 c/s
(2p) - Suy nghĩ tìm cách giải ngắn gọn với 
 các bài tập 3,4,5
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 4 
.....................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 _________________________________ 
 Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2022
 TOÁN
 GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- Thực hiện thành thạo nhân nhẩm với 11, vận dụng vào giải toán có lời văn. 
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
* Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1; bài 3. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động: (5p)
 Trò chơi: Ai nhanh ai đúng - HS tham gia chơi
 2 x 134 x 5
 42 x 5 x 2 - Nêu cách tính thuận tiện, cách nhân 
 138 x 4 x 25 nhẩm với 10, 100, 1000,...
 5 x 9 x 3 x 2
- GV giới thiệu vào bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
a. GV viết lên bảng phép tính 27 x 11. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- chia 
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép sẻ lớp
tính trên. 27
 x11
 27 
 27
 297
+ Em có nhận xét gì về hai tích riêng + Đều bằng 27. 
của phép nhân trên?
+ Em có nhận xét gì về kết quả của + Số 297 chính là số 27 sau khi được 
phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27? viết thêm tổng hai chữ số của nó (2 + 7 
Các chữ số giống và khác nhau ở điểm = 9) vào giữa. 
nào? 
 5 
+ Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 * 2 cộng 7 = 9 
như thế nào? * Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 
 được 297. 
 * Vậy 27 x 11 = 297 
- Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. - HS nhẩm vào giấy nháp – Chia sẻ 
 nhóm 2- chia sẻ lớp- Nêu cách nhẩm
- GV: Các số 27, 41 đều có tổng hai 
chữ số nhỏ hơn 10, vậy với trường hợp 
hai chữ số lớn hơn 10 như các số 
48,57, thì ta thực hiện thế nào? 
b. Viết lên bảng phép tính 48 x 11=?
- Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm 
đã học trong phần a để nhân nhẩm 11. 
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép 48
tính trên. x11
 48 
 48
 528
+ Em có nhận xét gì về hai tích riêng + Đều bằng 48. 
của phép nhân trên? 
+ Vậy em hãy dựa vào bước cộng các + 48 x 11 = 528. 
tích riêng của phép nhân 48 x11 để - 8 là hàng đơn vị của 48. 
nhận xét về các chữ số trong kết quả - 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số 
phép nhân của 48 (4 + 8 = 12). 
 - 5 là 4 + 1 với 1 là hang chục của 12 
 nhớ sang 
 - 4 công 8 bằng 12. 
- Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như + Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 
thế nào? được 428. 
 + Thêm 1 vào 4 của 428 được 528. 
 + Vậy 48 x 11 = 528. 
- BT: nhân nhẩm 58 x 11. - HS thực hiện nhẩm cá nhân- chia sẻ 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 nhóm 2- chia sẻ lớp- Nêu cách nhân 
 nhẩm.
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện thành thạo nhân nhẩm với 11, vận dụng vào giải toán có lời 
văn. 
* Cách tiến hành
Bài 1: Tính nhẩm. - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2- 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS tự nhân nhẩm và ghi kết Đ/a:
quả vào vở. 34 x 11 = 374 
 6 
 11 x 95 = 1045
 82 x 11 = 902
- Củng cố cách nhân nhẩm một số với 
11. 
Bài 3: - Đọc đề bài – Hỏi đáp nhóm 2 về bài 
 toán
 - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở Bài giải
của HS Số hàng cả hai khối lớp xếp được là
* Giúp đỡ hs M1+M2 17 + 15 = 32 (hàng)
 Số học sinh của cả hai khối lớp
 11 x 32 = 352 (học sinh)
 Đáp số: 352 học sinh
Bài 2+ 4: (Bài tập chờ dành cho HS - HS làm vở Tự học - Chia sẻ lớp
hoàn thành sớm) Bài 2:
 a) X : 11 = 25 b) X : 11 = 78
 X = 25 x 11 X = 78 x 11
 X = 275 X = 858
 Bài 4: Ý đúng: b
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách nhân nhẩm số có 2 chữ số 
(2p) với 11
 BT PTNL: Tính giá trị của các biểu thức 
 sau bằng cách thuận tiện:
 a. 12 x 11 + 211 x 11 + 11 x 33
 b. 132 x 11 - 11 x 32 - 54 x 11
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _____________________________________
 TẬP LÀM VĂN
 KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: 
- Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong 
bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III).
- Năng lực văn học: 
 7 
- Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, 
mục III).
* Phẩm chất
- HS tích cực, tự giác làm việc nhóm
* Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: :Bảng phụ viết sẵn kết bài Ông trạng thả diều theo hướng mở rộng và 
không mở rộng. 
 - HS: SGK, Sách Truyện đọc 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(5p)
 - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu các cách MB trong bài văn kể + MB trực tiếp và MB gián tiếp
chuyện?
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở 
rộng) trong bài văn kể chuyện.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
Bài 1, 2: 
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông - 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện. 
trạng thả diều. Cả lớp đọc thầm, trao đổi - HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân 
và tìm đoạn kết truyện. đoạn kết bài trong truyện. 
 -> Kết bài: Thế rồi vua mở khoa thi. 
- Gọi HS phát biểu. Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên. Đó là 
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng. trạng nguyên trẻ nhất của nước Việt 
 Nam ta. 
 Bài 3: - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu. 
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. - HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận để 
 có lời đánh giá hay- Chia sẻ trước lớp
 + Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy 
- Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa của ông cha ta từ ngàn xưa: “có chí thì 
lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. nên”
 + Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng 
 về ý chí và nghị lực cho chúng em.
Bài 4: - HS đọc thành tiếng, HS trao đổi nhóm 
So sánh hai cách kết bài trên. 2- chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng + Cách viết bài của truyện chỉ có biết 
phụ viết sẵn đoạn kết bài để cho HS so kết cục của truyện mà không đưa ra 
sánh. nhiều nhận xét, đánh giá. 
- Gọi HS phát biểu. + Cách kết bài ở bài tập 3 cho biết kết 
 8 
 cục của truyện, còn có lời nhận xét đánh 
 giá làm cho người đọc khắc sâu, ghi 
 nhớ ý nghĩa của truyện. 
*Kết luận: 
+ Cách viết của bài thứ nhất chỉ có biết 
kết cục của câu chuyện không có bình 
luận thêm là cách viết bài không mở 
rộng. 
+ Cách viết bài thứ hai đoạn kết trở 
thành một đoạn thuộc thân bài. Sau - Lắng nghe. 
khi cho biết kết cục, có lời đánh giá 
nhận xét, bình luận thêm về câu 
chuyện là cách kết bài mở rộng. 
+Thế nào là kết bài mở rộng, không mở - HS nêu
rộng?
 c. Ghi nhớ: 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được các cách kết bài đã học 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
 Bài 1: Sau đây là một số. . . Nhóm 4- Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 5 HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở 
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. bài. 
+ Đó là những kết bài theo cách nào? - HS trao đổi, trả lời câu hỏi theo nhóm 
Vì sao em biết? 4. 
- Gọi HS phát biểu. + Cách a: là kết bài không mở rộng vì 
 chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa. 
 + Cách b/ c/ d/ e/ là cách kết bài mở 
 rộng vì đưa ra thêm những lời bình luận 
 nhận xét chung quanh kết cục của 
- Nhận xét chung; kết luận về lời giải truyện. 
đúng. 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 nhận diện - Lắng nghe. 
được kết bài mở rộng, kết bài không mở 
rộng.
 Bài 2: Tìm phần kết của câu chuyện Nhóm 2- Lớp
sau. . . - HS đọc thành tiếng yêu cầu. 
- Yêu cầu HS làm bài. 
 - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng 
- Gọi HS phát biểu. bút chì đánh dấu kết bài của từng 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. truyện. 
 Đáp án: Kết bài của hai bài “Một 
 người chính trực, Nỗi dằn vặt của An – 
 9 
 đrây – ca” là hai kết bài không mở 
 rộng. 
 Bài 3: Cá nhân- Lớp
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS đọc thành tiếng yêu cầu. 
- Gọi HS đọc bài. GV sữa lỗi dùng từ, - Tự làm bài vào vở. 
lỗi ngữ pháp cho từng HS. - Đọc bài, sửa lỗi (nếu có).VD:
 * Câu chuyện giúp chúng ta hiểu: Người 
 chính trực làm gì cũng theo lẽ phải, luôn 
 đặt việc công, đặt lợi ích của đất nước 
 lên trên tình riêng. 
 * An – đrây – ca tự dằn vặt, tự cho mình 
* HS M3+M4 nhận diện được các cách có lỗi vì em rất thương ông. Em đã 
kết bài, viết được kết bài theo 2 cách đó. trung thực, nghiệm khắc với lỗi lầm của 
 bản thân. 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ 2 cách KB và vận dụng khi 
(2p) làm bài
 - Tìm một số câu chuyện đã học trong 
 sách giáo khoa có kiểu kết bài không 
 mở rộng và viết lại theo kiểu KBMR
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 _______________________________________
 KHOA HỌC 
 NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:
+Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và 
tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất 
độc hại.
+ Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công 
nghiệp. 
- Xác định được tầm quan trọng của nước và vai trò của nước.
* Phẩm chất
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước.
* Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 10 
 TKNL: HS biết được nước cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật 
như thế nào, từ đó hình thành ý thức tiết kiệm nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: + HS chuẩn bị cây trồng từ tiết 22.
 + Các hình minh hoạ SGK trang 50, 51 (phóng to nếu có điều kiện).
 + Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang 49 / SGK.
- HS: Chuẩn bị giấy A4, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1. Hoạt động khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận 
 xét
+ Hãy vẽ và trình bày vòng tuần hoàn - 2- 3 HS lên bảng
của nước. 
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2.Hoạt động khám phá: (30p)
* Mục tiêu: - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nước đối Nhóm 4 - Lớp 
với đời sống của con người ĐV và TV. 
- GV yêu cầu HS nộp tư liệu và tranh - HS nhận nhiệm vụ. 
ảnh đã sưu tầm. + HS thảo luận theo nhóm. (nghiên cứu 
 tư liệu và đọc mục Bạn cần biết). 
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo - Đại diện các nhóm lên trình bày trước 
nhóm. lớp. 
 + Nhóm 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc + Thiếu nước con người sẽ không sống 
sống của con người thiếu nước? nổi. Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể 
 con người sẽ không hấp thụ được các 
 chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn. 
+ Nhóm 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối + Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, 
thiếu nước? chết, cây không lớn hay nảy mầm được. 
+ Nhóm 3: Nếu không có nước cuộc + Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, 
sống động vật sẽ ra sao? một số loài sống ở môi trường nước như 
 cá, tôm, cua sẽ bị tiệt chủng. 
* Kết luận: (mục bạn cần biết) - HS đọc. 
- Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. 
Hoạt động 2: Vai trò của nước trong Cá nhân – Lớp
một số hoạt động của con người. 
+ Trong cuộc sống hàng ngày con + Uống, nấu cơm, nấu canh. 
người còn cần nước vào những việc gì? + Tắm, lau nhà, giặt quần áo. 
- GV ghi nhanh các ý kiến không trùng + Đi bơi, tắm biển. 
lập lên bảng. + Đi vệ sinh. 
 + Tắm cho súc vật, rửa xe. 
 + Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non. 
 + Quay tơ. 
 11 
 + Chạy máy bơm, ô tô. 
 + Chế biến hoa quả, cá hộp, thịt hộp, 
 bánh kẹo. 
 + Sản xuất xi măng, gạch men. 
 + Tạo ra điện. 
+ Nước cần cho mọi hoạt động của con + Con người cần nước để sinh hoạt, vui 
người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của chơi, sản xuất nông nghiệp, công 
con người chia ra làm 3 loại đó là nghiệp. 
những loại nào?
- Yêu cầu HS sắp xếp các dẫn chvận sử HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ lớp
dụng nước của con người vào cùng - Báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung. 
nhóm. Nhóm 1: Vai trò của nước trong sinh 
 hoạt
 Uống, nấu cơm, nấu canh. 
 Tắm, lau nhà, giặt quần áo. 
 Đi bơi, đi vệ sinh. 
 Tắm cho súc vật, rửa xe, 
 Nhóm 2: Vai trò của nước trong SX 
 nông nghiệp
 Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non, tưới 
 hoa, tưới cây cảnh, ươm cây giống, gieo 
 mạ, 
 Nhóm 3: Vai trò của nước trong SXCN
 Quay tơ chạy máy bơm nước, chạy ô tô, 
 chế biến hoa quả, làm đá, chế biến thịt 
 hộp, cá hộp, làm bánh kẹo, sản xuất xi 
 măng, gạch men, tạo ra điện, 
* Kết luận: .......
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
(2p)
Liên hệ giáo dục TKNL: Con người - HS nêu các biện pháp tiết kiệm nước
cần nước vào rất nhiều việc. Vậy tất cả 
chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn 
nước ở ngay chính gia đình và địa 
phương mình. Cũng cần có các biện 
pháp tiết kiệm nước - Vẽ tranh tuyên truyền về tiết kiệm 
 nước.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 12 
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ________________________________________
 LỊCH SỬ 
 CHÙA THỜI LÝ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý.
 + Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.
 + Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
 + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
- Hs nhận biết được một số công trình kiến trúc thời Lý, nhất là chùa thời Lý còn 
tồn tại đến ngày nay tại một số địa phương
* Phẩm chất
- Hs có phẩm chất yêu quê hương, đất nước, biết quý trọng những công trình kiến 
trúc lịch sử.
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 * GD BVMT: Vẻ đẹp của chùa, BVMT về ý thức trân trọng di sản văn hóa của 
cha ông, có phẩm chất, hành vi giữ gìn sự sạch sẽ của cảnh quan môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Ảnh chụp phóng to chùa Dâu, chùa Một Cột, tượng phật A- di –đà 
 + Phiếu học tập của HS.
 - HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm các công trình kiến trúc thời Lý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, 
+ Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La nhận xét.
làm kinh đô? + Muốn cho con cháu đời sau 
+ Em biết Thăng Long còn có những tên gọi được ấm no hạnh phúc. . . 
nào khác nữa? + Long Đỗ, Tống Bình, Đông 
 Kinh, Đông Đô, Đại La, Hà Nội. 
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2.Hoạt động khám phá: (30p)
* Mục tiêu - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý.. 
Nhận biết được một số công trình kiến trúc thời Lý, nhất là chùa thời Lý còn tồn 
tại đến ngày nay tại một số địa phương
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
*HĐ1: . Đạo Phật dưới thời Lý. Nhóm 2 – Lớp
- GV cho HS đọc SGK từ “Đạo phật . . 
....rất thịnh đạt. ” - HS đọc. 
 13 
+ Vì sao nói: “Đến thời Lý, đạo Phật trở nên 
thịnh đạt nhất?” - Dựa vào nội dung SGK, HS thảo 
 luận và đi đến thống nhất: Nhiều 
 vua đã từng theo đạo Phật. Nhân 
 dân theo đạo Phật rất đông. Kinh 
- GV: Đạo Phật có nguồn gốc từ Ấn Độ, thành Thăng Long và các làng xã 
đạo phật du nhập vào nước ta từ thời phong có rất nhiều chùa. 
kién phương Bắc đô hộ. Vì giáo lí của đạo 
Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, 
lối sống của nhân dân ta nên sớm được 
nhân dân tiếp nhận và tin theo. 
Hoạt động 2: Vai trò của chùa thời Lý. Nhóm 4 – Lớp
- GV phát phiếu học tập cho HS - HS các nhóm thảo luận và điền 
- GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò, tác dấu X vào ô trống. 
dụng của chùa dưới thời nhà Lý. Qua đọc 
SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân, HS 
điền dấu x vào ô trống sau những ý đúng: - Đại diện các nhóm báo cáo kết 
a. Chùa là nơi tu hành của các nhà sư quả. 
b. Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật - Các nhóm khác nhận xét, bổ 
c. Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã sung cho hoàn chỉnh. 
d. Chùa là nơi tổ chức văn nghệ 
- GV nhận xét, Kết luận: Đáp án: a, b, c 
làđúng. 
Hoạt động 3: Mô tả kiến trúc một số chùa Cá nhân – Lớp
- GV đưa hình ảnh chùa Keo, chùa Một Cột, - Vài HS mô tả (kết hợp quan sát 
tượng Phật A- di- đà (có ảnh phóng to) và tranh)
khẳng định chùa là một công trình kiến trúc - HS khác nhận xét. 
đẹp. 
- GV nhận xét và Kết luận. - HS đọc bài học. 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p).
- Chùa thời Lý là một trong những đóng góp 
của thời đại đối với nền văn hóa, kiến trúc, - HS liên hệ ý thức giữ gìn bảo vệ 
điêu khắc của dân tộc Việt Nam. Trình độ đình chùa, các công trinh văn hoá
xây dựng chùa chiền đó phản ánh sự phát 
triển của dân tộc về mọi phương diện. Chúng 
ta có quyền tự hào về điều đó. 
 - HS mô tả bằng lời hoặc bằng 
 tranh ngôi chùa mà em biết (chùa 
 làng em hoặc ngôi chùa mà em đã 
 đến tham quan). 
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 14 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ______________________________________
 Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TÍNH TỪ (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: 
- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III); 
bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập 
đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3, mục III).
* Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài..
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1, 2 phần nhận xét. 
 + Bảng phụ viết bài tập 1 luyện tập. 
 + Bảng nhóm. 
- HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Tính từ là gì? Lấy VD về tính từ. + Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc 
 tính chất của sự vật, hoạt động, trạng 
 thái,...VD: xanh, cao, thấp,...
+ Đặt câu có chứa tính từ - HS nối tiếp đặt câu
- Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND 
Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét Nhóm 2- Lớp
Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc thành tiếng. 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời - HS thảo luận cặp đôi để tìm câu trả lời
câu hỏi. a/. Tờ giấy màu trắng: Mức độ trắng 
 bình thường. 
 15 
 b/. Tờ giấy màu trăng trắng: mức độ 
 trắng ít. 
 c/. Tờ giấy màu trắng tinh: mức độ trắng 
 phau. 
+ Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc + Ở mức độ trắng trung bình thì dùng 
điểm của tờ giấy? tính từ trắng. Ở mức độ ít trắng thì dùng 
 từ láy trăng trắng. Ở mức độ trắng phau 
 thì dùng từ ghép trắng tinh. 
- GV: Mức độ đặc điểm của tờ giấy 
được thể hiện bằng cách tạo ra các từ - Lắng nghe. 
ghép: trắng tinh, hoặc từ láy: trăng 
trắng từ tính từ trắng đã cho ban đầu. 
 Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc thành tiếng. 
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời. - 2 HS thảo luân nhóm bàn trao đổi và 
+ Trong các câu dưới đây, ý nghĩa của trả lời 
mức độ được thể hiện bằng những cách - Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng 
nào? cách: 
 + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng= 
 rất trắng. 
 + Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép 
 từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng 
 hơn, trắng nhất. 
+ Có những cách nào thể hiện mức độ - Có 3 cách thể hiện mức độ của đặc 
của đặc điểm, tính chất? điểm, tính chất. 
 + Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ 
 đã cho. 
 + Thêm các từ: rất, quá, lắm, vào trước 
 hoặc sau tính từ. 
 + Tạo ra phép so sánh. 
b. Ghi nhớ: - 2 HS đọc thành tiếng. 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - HS M3, M4 lấy VD về cách thể hiện 
 mức độ của đặc điểm, tính chất.
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất, bước 
đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu 
với từ tìm được
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm những từ biểu thị mức độ. . . Nhóm 2- Lớp
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
ND bài tập. Đ/a:
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Thứ tự từ cần tìm: thơm đậm và ngọt, 
 rất xa, thơm lắm, Trong ngà trắng 
 16 
 ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn, lộng 
- Cho HS hiểu thêm về vẻ đẹp của hoa lẫy hơn và tinh khiết hơn. 
cà phê để giáo dục tình yêu với các loài 
cây, tình yêu quê hương, đất nước
 Bài 2: Hãy tìm những từ. . . Nhóm 4- Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS thảo luận nhóm 4- Chia sẻ lớp
 Đ/a: VD về từ "đỏ"
 - Cách1 : (tạo từ ghép, từ láy với tính từ 
 đỏ) đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ 
 chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ 
 sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn 
 - Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm và 
 trước hoặc sau tính từ đỏ): rất đỏ, đỏ 
 lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ rực, đỏ vô cùng, 
 - Cách 3: (tạo ra từ ghép so sánh): đỏ 
 hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son, 
+ Có những cách nào để thể hiện mức - HS trả lời để củng cố bài học
độ của đặc điểm, tính chất?
Bài 3: Đặt câu với mỗi từ ngữ em. . . Cá nhân –Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS nối tiếp đặt câu, chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu HS tự đặt câu sau đó đọc VD:
trước lớp. + Mẹ về làm em vui quá!
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu cho + Mũi chú hề đỏ chót. 
hoàn chỉnh. + Bầu trời cao vút. 
* Hs M3+M4 đặt câu với tính từ vừa + Em rất vui mừng khi được cô giáo 
tìm được có sử dụng các biệ pháp so khen. 
sánh, nhân hóa.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ các cách thể hiện mức độ của 
 (2p) đặc điểm, tính chất và vận dụng khi viết 
 văn.
 - Tìm từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau 
 của các đặc điểm: trắng, đen.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 TẬP LÀM VĂN
 KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
 17 
- Năng lực ngôn ngữ: 
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 
câu).
- Năng lực ngôn ngữ: 
- Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện 
(mở bài, diễn biến, kết thúc).
* Phẩm chất
- Tích cực, tự giác làm bài.
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: chuẩn bị bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện. 
 - HS: Vở BT, SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
*Mục tiêu: - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự 
việc, cốt truyện 
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ 
* Cách tiến hành: 
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm 
lòng nhân hậu. 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu đề -HS đọc đề. 
bài.
- GV gạch chân dưới các từ quan trọng. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được 
 nghe hoặc được đọc về một người có 
 tấm lòng nhân hậu. 
- Gọi HS nêu lại cấu tạo 3 phần bài văn - HS nêu: Cấu tạo 3 phần (Mở đầu, diễn 
kể chuyện, các cách mở bài, các cách biến, kết thúc)
kết bài. + 2 cách MB: Trực tiếp và gián tiếp
 + 2 cách KB: Mở rộng và không mở 
 rộng
- GV đưa bảng phụ có dàn ý - HS đọc lại dàn ý
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài. 
- Theo dõi và nhắc nhở. 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 - HS nộp bài. 
 - Hs M3+M4 viết bài văn giàu hình 
ảnh, sử dụng tốt các biện pháp nghệ 
thuật nhân hóa, so sánh.
- Thu, nhận xét chung về tinh thần làm 
 18 
bài
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nêu lại cấu tạo bài văn kể chuyện
(2p) - Suy nghĩ về các tính tiết sáng tạo trong 
 câu chuyện để ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 cho tiết trả bài
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 TOÁN
 NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách nhân với số có ba chữ số.
- Thực hiện nhân được với số có 3 chữ số và vận dụng giải các bài toán liên quan.
* Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ 
 -HS: SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5p) - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2-
- Áp dụng tính chất một số nhân một Chia sẻ lớp 
tổng tính: 164 x 123 
 164 x 123 =? = 164 x (100 + 20 + 3)
 = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
 = 1640 + 3280 + 492 = 20172. 
- GV chữa bài, nhận xét, khen/ động 
viên.
- Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Biết cách nhân với số có 3 chữ số
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
- GV viết lại phép tính phần kiểm tra bài cũ: 
 19 
164 x 23 
- GV nêu vấn đề: Để tính 164 x123, theo + Thực hiện 3 phép nhân là 164 
cách tính trên chúng ta phải thực hiện mấy x100, 164 x 20 và 164 x 3, sau đó 
phép tính? thực hiện một phép cộng 3 số 
 - Để tránh thực hiện nhiều bước tính như 16 400 + 3280 + 492 = 20 172
trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện 
tínnh nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt 
tính nhân với số có hai chữ số, bạn nào có thể 
đặt tính 164 x 123? - HS chia sẻ cách đặt tính – HS 
 thực hiện phép tính - Chia sẻ 
 nhóm 2 - Chia sẻ lớp
 164 
 x123 
 492 
 328 
 164 
 20172
+ Hãy nêu cách thực hiện phép tính. + Lần lượt nhân từng chữ số của 
 123 x164 theo thứ tự từ phải sang 
- GV giới thiệu: trái 
* 492 gọi là tích riêng thứ nhất. 
* 328 gọi là tích riêng thứ hai. 
*164 gọi là tích riêng thứ ba
+ Nêu cách viết các tích riêng +Tích riêng thứ hai viết lùi sang 
 bên trái 1 cột vì nó là 328 chục, 
 nếu viết đầy đủ là 3 280. Tích 
 riêng thứ ba viết lùi sang bên trái 
 hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết 
 đầy đủ là 16 400. 
- GV chốt cách đặt tính, thực hiện phép tính 
và cách viết các tích riêng.
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhân được với số có 3 chữ số và vận dụng giải các bài toán liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
 Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo YC của GV.
 - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- 
 Chia sẻ lớp 
 a. 248 b. 1163 c. 3124
 x x x
 321 125 213 
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_4_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_ha.doc