Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến
TUẦN 12 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). 2. Góp phần phát triển phẩm chất: - HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt 3. Góp phần phát triển các năng lực chung. - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Bảng phụ viết nội dung bài tập 3, 4. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) + Thế nào là tính từ, cho ví dụ. Đặt câu với - HS lấy VD và đặt câu VD vừa tìm được? - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt theo hai nhóm nghĩa, hiểu nghĩa từ nghị lực. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí Nhóm 2-Lớp sau đây vào hai nhóm. . . - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - GV phát phiếu học tập - Hs thảo luận nhóm 2- Chia sẻ trước lớp - Kết luận, chốt đáp án. Đ/á: Chí có nghĩa là Chí phải, chí lý, rất, hết sức (biểu chí thân, chí tình, thị mức độ cao chí công. nhất) Chí có nghĩa là ý ý chí, chí khí, * Chú ý quan tâm hs M1+M2 muốn bền bỉ theo chí hướng, quyết đuổi một mục đích chí. tốt đẹp. 1 - Yêu cầu đặt câu với 1 từ vừa xếp + Ngoài ra, em còn biết những từ có chứa tiếng "chí" nào khác? Cá nhân- Lớp Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV Đ/á: + Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là -GV giúp HS hiểu thêm các nghĩa của đúng nghĩa của từ nghị lực. câu a, c, d. + Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của + Là....kiên trì từ nào? + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là +Là .... kiên cố. nghĩa của từ nào? + Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là + Là nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa. nghĩa của từ nào? *HS M3+M4: Đặt câu với các từ : nghị -HS đặt câu. lực, kiên trì, kiên cố, chí tình - Nhận xét, bổ sung. Bài 3: Cá nhân –Nhóm 2- Lớp Em chọn từ nào trong ngoặc đơn... - GV treo bảng phụ ghi ND bài 3 lên - Làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 bảng. Đ/á: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Thứ tự từ cần điền: Nghị lực, nản chí, - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. nguyện vọng. Bài 4: - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Cá nhân- Lớp - Gv giúp HS hiểu nghĩa đen của các Đ/á: câu tục ngữ (theo SGV) a. Thử lửa vàng, gian nan thử sức. - Giáo dục HS ý chí, nghị lực vươn lên Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người, giúp con người được vững vàng, cứng cỏi hơn. b. Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan: Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. c. Có vất vả mới thanh nhàn Không dưng ai dễ cầm tàn che cho: Khuyên người ta phải vất vả mới có lúc 2 thanh nhàn, có ngày thành đạt 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm 4. Hoạt động sáng tạo (1p) BT PTNL: Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn (quyết tâm, ý chí, bài học) điền vào chố trống: Câu chuyện Ngu Công dời núi cho người đọc một........về .....của con người. Chín mươi tuổi, Ngu Công còn.....đào núi đổ đi để lấy đường vào nhà mình. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. - Tính chính xác, cẩn thận. - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Vận dụng nhân với số có 2 chữ số để giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia tập. sẻ lớp Đ/a: x 17 x 428 2057x 53 39 23 51 3852 6171 85 1284 4114 3 901 16692 47311 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép nhân với số có hai chữ số. Bài 2 cột 1, 2: (HSNK hoàn thành cả Nhóm 2- Chia sẻ lớp bài) Đ/a: - Treo bảng phụ m 3 30 - Gọi HS nêu nội dung từng dòng, từng m x 78 234 2340 cột trong bảng. - Nhận xét, chốt đáp án, nêu cách tính giá trị của BT có chứa chữ. Bài 3 Cá nhân- Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm 2 về bài tập. toán - Nhận xét, đánh giá bài làm của HS - Làm bài cá nhân- Chia sẻ lớp trong vở Bài giải 24 giờ có số phút là: 60 x 24 = 1440 (phút) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: 75 x 1440 = 108 000 (lần) Đáp số: 108 000 lần - HS làm vào vở Tự học- Chia sẻ lớp Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS Bài 4: Bài giải hoàn thành sớm) Cửa hàng thu được số tiền là: 5200x13 + 5500x18 = 166 600 (đồng) Đáp số: 166 600 đồng Bài 5: Bài giải Số học sinh của 12 lớp là: 30 x 12 = 360 (học sinh) Số học sinh của 6 lớp là: 35 x 6 = 210 (học sinh) Tổng số học sinh của trường là: 360 + 210 = 570 (học sinh) Đáp số: 570 học sinh 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách nhân với số có 2 c/s (2p) - Suy nghĩ tìm cách giải ngắn gọn với các bài tập 3,4,5 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 4 ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _________________________________ Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2022 TOÁN GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Thực hiện thành thạo nhân nhẩm với 11, vận dụng vào giải toán có lời văn. - HS có phẩm chất học tập tích cực. * Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1; bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) Trò chơi: Ai nhanh ai đúng - HS tham gia chơi 2 x 134 x 5 42 x 5 x 2 - Nêu cách tính thuận tiện, cách nhân 138 x 4 x 25 nhẩm với 10, 100, 1000,... 5 x 9 x 3 x 2 - GV giới thiệu vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp a. GV viết lên bảng phép tính 27 x 11. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- chia - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép sẻ lớp tính trên. 27 x11 27 27 297 + Em có nhận xét gì về hai tích riêng + Đều bằng 27. của phép nhân trên? + Em có nhận xét gì về kết quả của + Số 297 chính là số 27 sau khi được phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27? viết thêm tổng hai chữ số của nó (2 + 7 Các chữ số giống và khác nhau ở điểm = 9) vào giữa. nào? 5 + Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 * 2 cộng 7 = 9 như thế nào? * Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297. * Vậy 27 x 11 = 297 - Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. - HS nhẩm vào giấy nháp – Chia sẻ nhóm 2- chia sẻ lớp- Nêu cách nhẩm - GV: Các số 27, 41 đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10, vậy với trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48,57, thì ta thực hiện thế nào? b. Viết lên bảng phép tính 48 x 11=? - Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần a để nhân nhẩm 11. - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép 48 tính trên. x11 48 48 528 + Em có nhận xét gì về hai tích riêng + Đều bằng 48. của phép nhân trên? + Vậy em hãy dựa vào bước cộng các + 48 x 11 = 528. tích riêng của phép nhân 48 x11 để - 8 là hàng đơn vị của 48. nhận xét về các chữ số trong kết quả - 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số phép nhân của 48 (4 + 8 = 12). - 5 là 4 + 1 với 1 là hang chục của 12 nhớ sang - 4 công 8 bằng 12. - Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như + Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 thế nào? được 428. + Thêm 1 vào 4 của 428 được 528. + Vậy 48 x 11 = 528. - BT: nhân nhẩm 58 x 11. - HS thực hiện nhẩm cá nhân- chia sẻ * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 nhóm 2- chia sẻ lớp- Nêu cách nhân nhẩm. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện thành thạo nhân nhẩm với 11, vận dụng vào giải toán có lời văn. * Cách tiến hành Bài 1: Tính nhẩm. - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2- - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. chia sẻ lớp - Yêu cầu HS tự nhân nhẩm và ghi kết Đ/a: quả vào vở. 34 x 11 = 374 6 11 x 95 = 1045 82 x 11 = 902 - Củng cố cách nhân nhẩm một số với 11. Bài 3: - Đọc đề bài – Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở Bài giải của HS Số hàng cả hai khối lớp xếp được là * Giúp đỡ hs M1+M2 17 + 15 = 32 (hàng) Số học sinh của cả hai khối lớp 11 x 32 = 352 (học sinh) Đáp số: 352 học sinh Bài 2+ 4: (Bài tập chờ dành cho HS - HS làm vở Tự học - Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) Bài 2: a) X : 11 = 25 b) X : 11 = 78 X = 25 x 11 X = 78 x 11 X = 275 X = 858 Bài 4: Ý đúng: b 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách nhân nhẩm số có 2 chữ số (2p) với 11 BT PTNL: Tính giá trị của các biểu thức sau bằng cách thuận tiện: a. 12 x 11 + 211 x 11 + 11 x 33 b. 132 x 11 - 11 x 32 - 54 x 11 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ TẬP LÀM VĂN KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III). - Năng lực văn học: 7 - Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III). * Phẩm chất - HS tích cực, tự giác làm việc nhóm * Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: :Bảng phụ viết sẵn kết bài Ông trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng. - HS: SGK, Sách Truyện đọc 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu các cách MB trong bài văn kể + MB trực tiếp và MB gián tiếp chuyện? - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Bài 1, 2: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông - 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện. trạng thả diều. Cả lớp đọc thầm, trao đổi - HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân và tìm đoạn kết truyện. đoạn kết bài trong truyện. -> Kết bài: Thế rồi vua mở khoa thi. - Gọi HS phát biểu. Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên. Đó là - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. trạng nguyên trẻ nhất của nước Việt Nam ta. Bài 3: - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. - HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận để có lời đánh giá hay- Chia sẻ trước lớp + Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy - Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa của ông cha ta từ ngàn xưa: “có chí thì lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. nên” + Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về ý chí và nghị lực cho chúng em. Bài 4: - HS đọc thành tiếng, HS trao đổi nhóm So sánh hai cách kết bài trên. 2- chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng + Cách viết bài của truyện chỉ có biết phụ viết sẵn đoạn kết bài để cho HS so kết cục của truyện mà không đưa ra sánh. nhiều nhận xét, đánh giá. - Gọi HS phát biểu. + Cách kết bài ở bài tập 3 cho biết kết 8 cục của truyện, còn có lời nhận xét đánh giá làm cho người đọc khắc sâu, ghi nhớ ý nghĩa của truyện. *Kết luận: + Cách viết của bài thứ nhất chỉ có biết kết cục của câu chuyện không có bình luận thêm là cách viết bài không mở rộng. + Cách viết bài thứ hai đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau - Lắng nghe. khi cho biết kết cục, có lời đánh giá nhận xét, bình luận thêm về câu chuyện là cách kết bài mở rộng. +Thế nào là kết bài mở rộng, không mở - HS nêu rộng? c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được các cách kết bài đã học * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài 1: Sau đây là một số. . . Nhóm 4- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu. - 5 HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. bài. + Đó là những kết bài theo cách nào? - HS trao đổi, trả lời câu hỏi theo nhóm Vì sao em biết? 4. - Gọi HS phát biểu. + Cách a: là kết bài không mở rộng vì chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa. + Cách b/ c/ d/ e/ là cách kết bài mở rộng vì đưa ra thêm những lời bình luận nhận xét chung quanh kết cục của - Nhận xét chung; kết luận về lời giải truyện. đúng. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 nhận diện - Lắng nghe. được kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng. Bài 2: Tìm phần kết của câu chuyện Nhóm 2- Lớp sau. . . - HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng - Gọi HS phát biểu. bút chì đánh dấu kết bài của từng - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. truyện. Đáp án: Kết bài của hai bài “Một người chính trực, Nỗi dằn vặt của An – 9 đrây – ca” là hai kết bài không mở rộng. Bài 3: Cá nhân- Lớp - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Gọi HS đọc bài. GV sữa lỗi dùng từ, - Tự làm bài vào vở. lỗi ngữ pháp cho từng HS. - Đọc bài, sửa lỗi (nếu có).VD: * Câu chuyện giúp chúng ta hiểu: Người chính trực làm gì cũng theo lẽ phải, luôn đặt việc công, đặt lợi ích của đất nước lên trên tình riêng. * An – đrây – ca tự dằn vặt, tự cho mình * HS M3+M4 nhận diện được các cách có lỗi vì em rất thương ông. Em đã kết bài, viết được kết bài theo 2 cách đó. trung thực, nghiệm khắc với lỗi lầm của bản thân. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ 2 cách KB và vận dụng khi (2p) làm bài - Tìm một số câu chuyện đã học trong sách giáo khoa có kiểu kết bài không mở rộng và viết lại theo kiểu KBMR ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _______________________________________ KHOA HỌC NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: +Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. + Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. - Xác định được tầm quan trọng của nước và vai trò của nước. * Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ nguồn nước. * Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. 10 TKNL: HS biết được nước cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật như thế nào, từ đó hình thành ý thức tiết kiệm nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: + HS chuẩn bị cây trồng từ tiết 22. + Các hình minh hoạ SGK trang 50, 51 (phóng to nếu có điều kiện). + Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang 49 / SGK. - HS: Chuẩn bị giấy A4, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Hoạt động khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Hãy vẽ và trình bày vòng tuần hoàn - 2- 3 HS lên bảng của nước. - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Hoạt động khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nước đối Nhóm 4 - Lớp với đời sống của con người ĐV và TV. - GV yêu cầu HS nộp tư liệu và tranh - HS nhận nhiệm vụ. ảnh đã sưu tầm. + HS thảo luận theo nhóm. (nghiên cứu tư liệu và đọc mục Bạn cần biết). - GV tổ chức cho HS thảo luận theo - Đại diện các nhóm lên trình bày trước nhóm. lớp. + Nhóm 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc + Thiếu nước con người sẽ không sống sống của con người thiếu nước? nổi. Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể con người sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn. + Nhóm 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối + Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, thiếu nước? chết, cây không lớn hay nảy mầm được. + Nhóm 3: Nếu không có nước cuộc + Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, sống động vật sẽ ra sao? một số loài sống ở môi trường nước như cá, tôm, cua sẽ bị tiệt chủng. * Kết luận: (mục bạn cần biết) - HS đọc. - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. Hoạt động 2: Vai trò của nước trong Cá nhân – Lớp một số hoạt động của con người. + Trong cuộc sống hàng ngày con + Uống, nấu cơm, nấu canh. người còn cần nước vào những việc gì? + Tắm, lau nhà, giặt quần áo. - GV ghi nhanh các ý kiến không trùng + Đi bơi, tắm biển. lập lên bảng. + Đi vệ sinh. + Tắm cho súc vật, rửa xe. + Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non. + Quay tơ. 11 + Chạy máy bơm, ô tô. + Chế biến hoa quả, cá hộp, thịt hộp, bánh kẹo. + Sản xuất xi măng, gạch men. + Tạo ra điện. + Nước cần cho mọi hoạt động của con + Con người cần nước để sinh hoạt, vui người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của chơi, sản xuất nông nghiệp, công con người chia ra làm 3 loại đó là nghiệp. những loại nào? - Yêu cầu HS sắp xếp các dẫn chvận sử HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ lớp dụng nước của con người vào cùng - Báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung. nhóm. Nhóm 1: Vai trò của nước trong sinh hoạt Uống, nấu cơm, nấu canh. Tắm, lau nhà, giặt quần áo. Đi bơi, đi vệ sinh. Tắm cho súc vật, rửa xe, Nhóm 2: Vai trò của nước trong SX nông nghiệp Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non, tưới hoa, tưới cây cảnh, ươm cây giống, gieo mạ, Nhóm 3: Vai trò của nước trong SXCN Quay tơ chạy máy bơm nước, chạy ô tô, chế biến hoa quả, làm đá, chế biến thịt hộp, cá hộp, làm bánh kẹo, sản xuất xi măng, gạch men, tạo ra điện, * Kết luận: ....... 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p) Liên hệ giáo dục TKNL: Con người - HS nêu các biện pháp tiết kiệm nước cần nước vào rất nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình và địa phương mình. Cũng cần có các biện pháp tiết kiệm nước - Vẽ tranh tuyên truyền về tiết kiệm nước. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 12 ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________________ LỊCH SỬ CHÙA THỜI LÝ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý. + Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật. + Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. - Hs nhận biết được một số công trình kiến trúc thời Lý, nhất là chùa thời Lý còn tồn tại đến ngày nay tại một số địa phương * Phẩm chất - Hs có phẩm chất yêu quê hương, đất nước, biết quý trọng những công trình kiến trúc lịch sử. * Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. * GD BVMT: Vẻ đẹp của chùa, BVMT về ý thức trân trọng di sản văn hóa của cha ông, có phẩm chất, hành vi giữ gìn sự sạch sẽ của cảnh quan môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Ảnh chụp phóng to chùa Dâu, chùa Một Cột, tượng phật A- di –đà + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm các công trình kiến trúc thời Lý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, + Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La nhận xét. làm kinh đô? + Muốn cho con cháu đời sau + Em biết Thăng Long còn có những tên gọi được ấm no hạnh phúc. . . nào khác nữa? + Long Đỗ, Tống Bình, Đông Kinh, Đông Đô, Đại La, Hà Nội. - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Hoạt động khám phá: (30p) * Mục tiêu - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý.. Nhận biết được một số công trình kiến trúc thời Lý, nhất là chùa thời Lý còn tồn tại đến ngày nay tại một số địa phương * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp *HĐ1: . Đạo Phật dưới thời Lý. Nhóm 2 – Lớp - GV cho HS đọc SGK từ “Đạo phật . . ....rất thịnh đạt. ” - HS đọc. 13 + Vì sao nói: “Đến thời Lý, đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất?” - Dựa vào nội dung SGK, HS thảo luận và đi đến thống nhất: Nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân dân theo đạo Phật rất đông. Kinh - GV: Đạo Phật có nguồn gốc từ Ấn Độ, thành Thăng Long và các làng xã đạo phật du nhập vào nước ta từ thời phong có rất nhiều chùa. kién phương Bắc đô hộ. Vì giáo lí của đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống của nhân dân ta nên sớm được nhân dân tiếp nhận và tin theo. Hoạt động 2: Vai trò của chùa thời Lý. Nhóm 4 – Lớp - GV phát phiếu học tập cho HS - HS các nhóm thảo luận và điền - GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò, tác dấu X vào ô trống. dụng của chùa dưới thời nhà Lý. Qua đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân, HS điền dấu x vào ô trống sau những ý đúng: - Đại diện các nhóm báo cáo kết a. Chùa là nơi tu hành của các nhà sư quả. b. Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật - Các nhóm khác nhận xét, bổ c. Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã sung cho hoàn chỉnh. d. Chùa là nơi tổ chức văn nghệ - GV nhận xét, Kết luận: Đáp án: a, b, c làđúng. Hoạt động 3: Mô tả kiến trúc một số chùa Cá nhân – Lớp - GV đưa hình ảnh chùa Keo, chùa Một Cột, - Vài HS mô tả (kết hợp quan sát tượng Phật A- di- đà (có ảnh phóng to) và tranh) khẳng định chùa là một công trình kiến trúc - HS khác nhận xét. đẹp. - GV nhận xét và Kết luận. - HS đọc bài học. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p). - Chùa thời Lý là một trong những đóng góp của thời đại đối với nền văn hóa, kiến trúc, - HS liên hệ ý thức giữ gìn bảo vệ điêu khắc của dân tộc Việt Nam. Trình độ đình chùa, các công trinh văn hoá xây dựng chùa chiền đó phản ánh sự phát triển của dân tộc về mọi phương diện. Chúng ta có quyền tự hào về điều đó. - HS mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà em biết (chùa làng em hoặc ngôi chùa mà em đã đến tham quan). ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG 14 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................... ______________________________________ Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3, mục III). * Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài.. * Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1, 2 phần nhận xét. + Bảng phụ viết bài tập 1 luyện tập. + Bảng nhóm. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Tính từ là gì? Lấy VD về tính từ. + Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,...VD: xanh, cao, thấp,... + Đặt câu có chứa tính từ - HS nối tiếp đặt câu - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Nhóm 2- Lớp Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời - HS thảo luận cặp đôi để tìm câu trả lời câu hỏi. a/. Tờ giấy màu trắng: Mức độ trắng bình thường. 15 b/. Tờ giấy màu trăng trắng: mức độ trắng ít. c/. Tờ giấy màu trắng tinh: mức độ trắng phau. + Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc + Ở mức độ trắng trung bình thì dùng điểm của tờ giấy? tính từ trắng. Ở mức độ ít trắng thì dùng từ láy trăng trắng. Ở mức độ trắng phau thì dùng từ ghép trắng tinh. - GV: Mức độ đặc điểm của tờ giấy được thể hiện bằng cách tạo ra các từ - Lắng nghe. ghép: trắng tinh, hoặc từ láy: trăng trắng từ tính từ trắng đã cho ban đầu. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời. - 2 HS thảo luân nhóm bàn trao đổi và + Trong các câu dưới đây, ý nghĩa của trả lời mức độ được thể hiện bằng những cách - Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng nào? cách: + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng= rất trắng. + Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, trắng nhất. + Có những cách nào thể hiện mức độ - Có 3 cách thể hiện mức độ của đặc của đặc điểm, tính chất? điểm, tính chất. + Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho. + Thêm các từ: rất, quá, lắm, vào trước hoặc sau tính từ. + Tạo ra phép so sánh. b. Ghi nhớ: - 2 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - HS M3, M4 lấy VD về cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất, bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm những từ biểu thị mức độ. . . Nhóm 2- Lớp - Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và - Thực hiện theo yêu cầu của GV. ND bài tập. Đ/a: * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Thứ tự từ cần tìm: thơm đậm và ngọt, rất xa, thơm lắm, Trong ngà trắng 16 ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn, lộng - Cho HS hiểu thêm về vẻ đẹp của hoa lẫy hơn và tinh khiết hơn. cà phê để giáo dục tình yêu với các loài cây, tình yêu quê hương, đất nước Bài 2: Hãy tìm những từ. . . Nhóm 4- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS thảo luận nhóm 4- Chia sẻ lớp Đ/a: VD về từ "đỏ" - Cách1 : (tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ) đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn - Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm và trước hoặc sau tính từ đỏ): rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ rực, đỏ vô cùng, - Cách 3: (tạo ra từ ghép so sánh): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son, + Có những cách nào để thể hiện mức - HS trả lời để củng cố bài học độ của đặc điểm, tính chất? Bài 3: Đặt câu với mỗi từ ngữ em. . . Cá nhân –Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS nối tiếp đặt câu, chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS tự đặt câu sau đó đọc VD: trước lớp. + Mẹ về làm em vui quá! * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu cho + Mũi chú hề đỏ chót. hoàn chỉnh. + Bầu trời cao vút. * Hs M3+M4 đặt câu với tính từ vừa + Em rất vui mừng khi được cô giáo tìm được có sử dụng các biệ pháp so khen. sánh, nhân hóa. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ các cách thể hiện mức độ của (2p) đặc điểm, tính chất và vận dụng khi viết văn. - Tìm từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm: trắng, đen. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 17 - Năng lực ngôn ngữ: - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu). - Năng lực ngôn ngữ: - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). * Phẩm chất - Tích cực, tự giác làm bài. * Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: chuẩn bị bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện. - HS: Vở BT, SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) *Mục tiêu: - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ * Cách tiến hành: Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu đề -HS đọc đề. bài. - GV gạch chân dưới các từ quan trọng. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu. - Gọi HS nêu lại cấu tạo 3 phần bài văn - HS nêu: Cấu tạo 3 phần (Mở đầu, diễn kể chuyện, các cách mở bài, các cách biến, kết thúc) kết bài. + 2 cách MB: Trực tiếp và gián tiếp + 2 cách KB: Mở rộng và không mở rộng - GV đưa bảng phụ có dàn ý - HS đọc lại dàn ý - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài. - Theo dõi và nhắc nhở. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 - HS nộp bài. - Hs M3+M4 viết bài văn giàu hình ảnh, sử dụng tốt các biện pháp nghệ thuật nhân hóa, so sánh. - Thu, nhận xét chung về tinh thần làm 18 bài 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nêu lại cấu tạo bài văn kể chuyện (2p) - Suy nghĩ về các tính tiết sáng tạo trong câu chuyện để ĐỒ DÙNG DẠY HỌC cho tiết trả bài ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách nhân với số có ba chữ số. - Thực hiện nhân được với số có 3 chữ số và vận dụng giải các bài toán liên quan. * Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ -HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5p) - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- - Áp dụng tính chất một số nhân một Chia sẻ lớp tổng tính: 164 x 123 164 x 123 =? = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 1640 + 3280 + 492 = 20172. - GV chữa bài, nhận xét, khen/ động viên. - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết cách nhân với số có 3 chữ số * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp - GV viết lại phép tính phần kiểm tra bài cũ: 19 164 x 23 - GV nêu vấn đề: Để tính 164 x123, theo + Thực hiện 3 phép nhân là 164 cách tính trên chúng ta phải thực hiện mấy x100, 164 x 20 và 164 x 3, sau đó phép tính? thực hiện một phép cộng 3 số - Để tránh thực hiện nhiều bước tính như 16 400 + 3280 + 492 = 20 172 trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tínnh nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với số có hai chữ số, bạn nào có thể đặt tính 164 x 123? - HS chia sẻ cách đặt tính – HS thực hiện phép tính - Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp 164 x123 492 328 164 20172 + Hãy nêu cách thực hiện phép tính. + Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x164 theo thứ tự từ phải sang - GV giới thiệu: trái * 492 gọi là tích riêng thứ nhất. * 328 gọi là tích riêng thứ hai. *164 gọi là tích riêng thứ ba + Nêu cách viết các tích riêng +Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 280. Tích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400. - GV chốt cách đặt tính, thực hiện phép tính và cách viết các tích riêng. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhân được với số có 3 chữ số và vận dụng giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo YC của GV. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp a. 248 b. 1163 c. 3124 x x x 321 125 213 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_4_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_ha.doc

