Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến
TUẦN 10 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2022 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Năng lực văn học: - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. 2. Góp phần phát triển các phẩm chất,năng lực - HS chăm chỉ, tích cực ôn tập KT cũ - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG: - GV: + Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ. + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9 - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC ChỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 Cá nhân-Lớp lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội - Đọc và trả lời câu hỏi. dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2: Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện - Các bài tập đọc: kể ở tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV + Một người chính trực- trang 36. 1 ghi nhanh lên bảng. + Những hạt thóc giống- trang 46. + Nỗi vằn vặt của An- đrây- ca- trang 55. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để + Chị em tôi- trang 59. hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong - HS thảo luận trong nhóm. trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - Kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. - Tổ chức cho HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm được. - Nhận xét khen những em đọc tốt. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT ôn tập 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Đọc diễn cảm các bài tập đọc chủ điểm Măng mọc thẳng Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc 1. Một Ca ngợi lòng ngay - Tô Hiến Thong thả, rõ ràng. Nhấn người thẳng, chính trực, đặt Thành giọng ở những từ ngữ thể chính việc nước lên trên tình - Đỗ thái hậu hiện tính cách kiên định, trực riêng của Tô Hiến khẳng khái của Tô Hiến Thành. Thành. 2. Những Nhờ dũng cảm, trung - Cậu bé Khoan thai, chậm rãi, cảm hạt thóc thực, cậu bé Chôm Chôm hứng ca ngợi. Lời Chôm giống được vua tin yêu, - Nhà vua ngây thơ, lo lắng. Lời nhà truyền cho ngôi báu. vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. 3. Nỗi Nỗi dằn vặt của An- - An- đrây- ca Trầm buồn, xúc động. nằn vặt đrây- ca Thể hiện yêu - mẹ An- của An- thương ý thức trách đrây- ca đrây- ca nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. 4. Chị em Một cô bé hay nói dối - Cô chị Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể tôi. ba để đi chơi đã được - Cô em hiện đúng tính cách, cảm em gái làm cho tĩnh - Người cha xúc của từng nhân vật. Lời ngộ. người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ. 2 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TOÁN Tiết 50: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. - Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực *. Góp phần phát triển các phẩm chất, NL - Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b) II. ĐỒ DÙNG: - GV: - Phiếu nhóm - HS: Vở BT, bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của TBVN - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT:(15p) * Mục tiêu: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân * Cách tiến hành: + Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân: * So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau - HS nêu 5 x 7 = 35 và 7 x 5 = 35. - GV viết lên bảng biểu thức Vậy 5 x 7 = 7 x 5. 5 x 7 và 7 x 5 + Hãy tính và so sánh giá trị hai biểu thức này với nhau. - GV làm tương tự với các cặp phép - HS nêu: nhân khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; và 9 x 8, 3 *KL: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân - GV treo lên bảng so sánh giá trị của - HS đọc bảng số. hai biểu thức (SGK), yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS và b x a để điền vào bảng. thực hiện tính ở một dòng để hoàn a b thànha x b bảng như sau: b x a 4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32 Bài 2(tr55):6 Vẽ theo mẫu:7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42 5 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20 4. HĐ ứng dụng (1p) + Hãy so sánh kết quả của biểu thức a + Giá trị của biểu thức a x b và giá trị x b với giá trị của biểu thức b x a, khi của biểu thức b x a đều bằng 32. a=4, b=8? + Hãy so sánh kết quả của biểu thức a + Giá trị của biểu thức a x b và giá trị x b với giá trị của biểu thức b x a, khi của biểu thức b x a đều bằng 42 a=6, b=7? + Hãy so sánh kết quả của biểu thức a + Giá trị của biểu thức a x b và giá trị x b với giá trị của biểu thức b x a, khi của biểu thức b x a đều bằng 20. a=5, b=4? + Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn + Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng như thế nào so với giá trị của biểu giá trị của biểu thức b x a. thức b x a? + Ta có thể viết a x b = b x a - HS đọc: a x b = b x a + Em có nhận xét gì về các thừa số + Hai tích đó đều có từa số là a và b trong hai tích a x b và b x a? nhưng vị trí khác nhau. + Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x + Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào? b cho nhau thì ta được tích b x a. + Khi đó giá trị của tích a x b có thay + Không thay đổi. đổi không? + Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong + Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào? một tích thì tích đó không thay đổi. * KL: Khi ta đổi chỗ các thừa số - HS đọc lại KL trong một tích thì tích không thay đổi. Đó là t/c giao hoán của phép nhân 4 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán * Cách tiến hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS tự làm bài, 2 HS làm bảng lớn. tập. Đ/a: a. 4 x 6 = 6 x 4; b. 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207 ;2138 x 9 = 9 x 2138 - YC HS nhận xét, bổ sung, chữa bài - Chốt đáp án. * KL: Củng cố tính chất giao hoán của - HS nhắc lại t/c giao hoán phép nhân. Bài 2(a,b): Tính: HSNK hoàn thành - Thực hiện theo yêu cầu của GV cả bài - 2 em lên bảng, lớp làm bảng con. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài a. 1357 x 5 = tập. 7 x 853 = - GV yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm b. 40263 x 7 = bảng lớn. 5 x 1326 = - YC HS nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu cần) - Củng cố tính chất giao hoán của phép nhân. Bài 3 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho - HS tự làm bài vào vở Tự học HS hoàn thành sớm) 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ tính chất giao hoán của phép nhân 5. Hoạt động sáng tạo (1p) * Bài tập PTNLHS: (M3+M4) 1. Đổi chỗ các thừa số đẻ tính tích theo cách thuận tiện nhất. a. 5 x 74 x 2 4 x 5 x 25 b. 125 x 3 x 8 2 2 x 7 x 500 2. Cho 123 x 4 x 9 = 4428. Không cần tính hãy nêu ngay giá trị của các tích dưới đây và giải thích: 123 x 9 x 4 =.... 9 x 4 x 123 =..... 9 x 123 x 4 =.... ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG 5 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................................................................................................ Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2022 TOÁN Tiết 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000, . . . CHIA CHO 10, 100, 1000, . . . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, - HS thực hiện tốt việc nhân nhẩm với 10, 100, 1000,... Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực: - HS có thái độ học tập tích cực. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1: a) cột 1, 2; b) cột 1, 2; bài 2 (3 dòng đầu) II. ĐỒ DÙNG: - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời: + Nêu tính chất giao hoán của phép + Khi đổi chỗ các thừa số trong 2 tích nhân thì tích đó không đổi. - GV giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: : Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp * Nhân một số với 10 Cá nhân - Nhóm 2-Lớp - GV viết lên bảng phép tính 35 x 10. - Đọc phép tính + Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 + 35 x 10 = 10 x 35 bằng bao nhiêu? + 10 còn gọi là mấy chục? + Là 1 chục. + Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35. + 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? + Bằng 35 chục. + 35 chục là bao nhiêu? + Là 350. + Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350. + Em có nhận xét gì về thừa số 35 và + Kết quả của phép tính nhân 35 x 10 6 kết quả của phép nhân 35 x 10? chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải. + Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta + Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết có thể viết ngay kết quả phép tính như thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. thế nào? - Hãy thực hiện: - HS nhẩm và nêu kết quả 12 x 10 12 x 10 = 120 457 x 10 457 x 10 = 4570 * Chia số tròn chục cho 10 - GV viết lên bảng phép tính 350: 10 - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2, nêu và yêu cầu HS suy nghĩ để nhẩm kết đáp án: 350 : 10 = 35 quả. + Tại sao em đọc được ngay kết quả? +Ta có 35 x 10 = 350. Vậy khi lấy tích chia cho một thừa số ta được kết quả là TS còn lại + Có nhận xét gì về số bị chia và + Thương chính là số bị chia bớt đi một thương trong phép chia 350: 10 = 35? chữ số 0 ở bên phải. + Nêu quy tắc chia một số cho 10 + Khi chia một số cho 10, ta chỉ việc bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. - Hãy thực hiện: - HS nhẩm và nêu: 70: 10 70: 10 = 7 2 170: 10 2 170: 10 = 217 * Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000, chia số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn, cho 100, 1000, : - HS tự thực hiện phép tính, rút ra kết - GV hướng dẫn HS tương tự như nhân quả và nêu quy tắc nhân, chia một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn, cho 100, 1000, * Kết luận: + Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, + Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, 1000, ta làm như thế nào? chữ số 0 vào bên phải số đó. + Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn + Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, nghìn, cho 10, 100, 1000, ta làm chữ số 0 ở bên phải số đó. như thế nào? 3. HĐ thực hành (17p) * Mục tiêu: HS thực hiện tốt việc nhân nhẩm, chia nhẩm với 10, 100, 1000,... * Cách tiến hành Bài 1 (cột 1+2)HSNK làm cả bài: Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc: Tính nhẩm - Hs chơi trò chơi Chuyền điện Đ/a: a. 18 x 10 = 180 ; 18 x 100 = 1800 ; 18 x 1000 = 18000 ; 7 82 x 100 = 8200 ; 75 x 1000 = 75000 19 x 10 = 190 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu b. 9000: 10 = 900; cần). 9000: 100 = 90; - GV chốt đáp án. 9000: 1000 = 9; * Lưu ý đối tượng M1+M2 6800: 100 = 68; 420: 10 = 42 + Muốn nhân với 10, 100, 1000,... ta 2000: 1000 = 2 làm như thế nào? + Muốn chia cho 10, 100, 1000,... ta làm như thế nào? Bài 2: (3 dòng đầu) HSNK làm cả bài Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV viết lên bảng 300 kg = tạ và yêu cầu HS thực hiện phép đổi. - HS nêu: 300 kg = 3 tạ. - HS làm bài theo cặp- Chia sẻ trước lớp - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích Đ/a: cách đổi của mình, nhận xét bài làm của 70 kg = 7 yến HS. 800 kg = 8 tạ 300 tạ = 30 tấn 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Lấy VD về chia nhẩm và nhân nhẩm với 10, 100, 1000,... 5. Hoạt động sáng tạo (1p) * Bài tập PTNL:( M3+M4) 1. Đổi chố các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện nhất. a. 5 x 745 x 2 ; 8 x 356 x 125 b. 1250 x 623 x 8; 5 x 789 x 200 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 420000 : 10 .........4200 x 10 3210 x 1000 ........32100 x 100 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Kể chuyện ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 4) I. YEEUN CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù 8 Năng lực ngôn ngữ - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Năng lực văn học - Vận dụng tốt các KT đã học để làm các bài tập liên quan - Tích cực làm bài, ôn tập KT 2. Góp phần bồi dưỡng các phẩm chất, năng lực - Tích cực làm bài, ôn tập KT - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG: - GV: +Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ. + Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ. Thương người như thể Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ Thương thân Từ cùng nghĩa: nhân Từ cùng nghĩa: trung hậu thực Từ trái nghĩa: độc ác Từ trái nghĩa: gian dối - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - HS hệ thống lại các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuộc các chủ điểm đã học - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và vận dụng làm bài * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp. Bài 1: Nhóm 4- Lớp - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS thảo luận ghi vào phiếu học – Chia sẻ lớp dưới sự điều hành của TBHT + Yêu cầu HS nhắc lại các + Nhân hậu đoàn kết- trang 17 và 33. bài mở rộng vốn từ. GV ghi + Trung thực và tự trọng- trang 48 và 62. nhanh lên bảng. + Ước mơ- trang 87. Đáp án: Thương người như Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước thể thương thân mơ Từ cùng nghĩa: Từ cùng nghĩa: Ước mơ, ước thương người, nhân trung thực, trung muốn, ao ước, ước hậu, nhân ái, nhân thành, trung nghĩa, mong, mong ước, dức, nhân nghĩa, ngay thẳng, thẳng mơ ước, mơ tưởng, hiền hậu, hiền thắn, thẳng tuột, ... 9 từ,hiền lành, hiền thành thật, thật dịu, dịu hiền, trung lòng, thật tâm, thực hậu,... bụng,... Từ trái nghĩa: độc Từ trái nghĩa: dối ác, hung ác, tàn ác, trá, gian dối, gian nanh ác, tàn bạo, dữ lận, gian giảo, gian tợn, dữ dằn, ăn trá, lừa dối, bịp hiếp, hà hiếp, bắt bợm, lừa đảo, lừa nạt, đánh đập, áp lọc,... bức, bóc lột,... - Nhận xét khen/ động viên, yêu cầu đặt câu với từ bất kì Nhóm 2 –Lớp vừa hệ thống lại Thương người như thể thương thân: Ở hiền Bài 2: Tìm thành ngữ, tục gặp lành; Một cây làm chẳng nên non hòn ngữ đã học trong mỗi chủ núi cao; Hiền như bụt; Lành như đất; Thương điểm nêu ở BT1 nhau như chị em ruột; Môi hở răng lạnh;Máu chảy ruột mềm;Nhường cơm sẻ áo;Lá lành đùm lá rách;Trâu buột ghét trâu ăn;Dữ như cọp. Măng mọc thẳng:Thẳng như ruột ngựa;Thuốc đắng dã tật, Giấy rách phải giữ lấy lề; Đói cho sạch, ráh cho thơm. Trên đôi cánh ước mơ: Cầu được ước thấy;Ước sao được vậy;Ước của trái mùa;Đứng núi này trông núi nọ. - HS đặt câu hoặc nêu tình huống sử dụng các câu TN, tục ngữ trên. VD: +Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm là rách. +Bạn Hùng lớp em tính thẳng thắn như ruột ngựa. + Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách cho thơm. - Nhận xét sửa từng câu cho Cá nhân –Lớp HS Bài 3: Đáp án: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu Dấu câu Tác dụng a.Dấu hai chấm: Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, - Kết luận về tác dụng của dấu hai chấm được dùng phối hợp dấu ngoặc kép và dấu hai với dấu ngoặc kép hay dấu gạch chấm. đầu dòng. b.Dấu ngoặckép: + Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc 10 đến. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm. + Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. - Ghi nhớ KT ôn tập - Sưu tầm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ khác thuộc chủ điểm đã học 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. KHOA HỌC NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? (PP BTNB) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để không bị ướt,.... - Nêu được một số tính chất của nước : nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định: nước chảy từ trên cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. *. Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực: - Có ý thức bảo vệ nguồn nước - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. * GD bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng: Nước là vô cùng thiết yếu đối với cuộc sống của con người, nhưng nguồn tài nguyên này đang bị huỷ hoại bởi bàn tay của con người, bởi vậy cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước. Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn nước cũng chính là sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng (phục vụ sản xuất điện) II. ĐỒ DÙNG: - GV: + Hình minh hoạ trong sgk tr- 42, 43. + 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, nước lọc, sữa, chai, cốc, hộp, lọ thuỷ tinh 11 có các hình dạng khác nhau, tấm kính, khay đựng nước, vải (bông, giấy thấm), đường muối, cát, 3 cái thìa. - Bảng kẻ sẵn các cột: Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận - HS: Chuẩn bị theo nhóm: + Hai cốc thủy tinh giống nhau, một cốc đựng nước, một cốc đựng sữa. + Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn rõ nước đựng ở trong. + Một tấm kính hoặc một mặt phẳng không thấm nước hoặc một khay đựng nước(như hình vẽ trang 43 sgk) + Một miếng vải bông, giấy thấm, bọt biển (miếng mút), túi ni lông, + Một ít đường, muối,cát, và thìa. - Bút dạ, giấy khổ lớn, bảng nhóm - Vở thí nghiệm II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2.Bài mới: * Mục tiêu: HS tiến hành làm thí nghiệm để phát hiện tính chất của nước. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp 2.1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - GV hỏi HS: Trên tay cô có một chiếc cốc. Đố các em biết trong cốc chứa gì? + chứa nước - Hàng ngày các em đã được tiếp xúc với nước, vậy có em nào biết gì về tính chất của nước? 2. 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu - HS ghi lại những hiểu biết của mình. biết của mình về tính chất của nước vào vở ghi chép khoa học. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, ghi lại - HS thảo luận trong nhóm rồi ghi vào những hiểu biết về nước có những tính bảng nhóm kết quả đã thảo luận. chất gì vào bảng nhóm. VD: - GV theo dõi tiến trình làm việc của + Nước trong suốt, không màu không các nhóm. mùi, không vị, 12 + Nước không có hình dạng nhất định. + Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, + Nước thấm qua một số vật, không thấm qua vật và hòa tan một số chất - Gọi đại diện các nhóm lên bảng đính - HS đính kết quả lên bảng kết quả rồi đọc kết quả của mình. - Các nhóm quan sát để tìm ra điểm - HS tìm các điểm giống và khác nhau. giống và khác nhau của nhóm mình với nhóm khác. - GV gạch dưới các điểm giống nhau giữa các nhóm. 2. 3. Đề xuất câu hỏi (dự đoán/ giả thuyết) và phương án tìm tòi: - YC HS đưa ra ý kiến cá nhân để đặt - HS đặt các câu hỏi thắc mắc của câu hỏi theo nhóm. mình. - Giáo viên chốt các câu hỏi của các VD: nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với 1. Nước có màu, có mùi, có vị không? nội dung bài học). 2. Nước có hình dạng nhất định không và nước chảy như thế nào? 3. Nước có thể hòa tan hoặc không hòa tan một số chất nào ? 4. Nước có thể thấm hoặc không thấm qua một số chất nào ? - HS đề xuất phương án, chọn phương án thích hợp nhất VD: Đọc SGK, xem phim, làm thí nghiệm, tìm kiếm thông tin trên mạng, - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề tham khảo ý kiến người lớn,.. xuất các phương án tìm tòi. - Các nhóm đề xuất TN, sau đó tập hợp + Để chứng minh cho những ý kiến ý kiến của nhóm vào bảng nhóm nêu trên là đúng, em cần phải làm gì ? + Theo em, phương án nào là tối ưu nhất ? -GV hướng cho HS đến phương án: làm TN 2.4. Thực hiện phương án tìm tòi: -GV YC HS viết dự đoán vào vở Ghi 13 chép khoa học trước khi làm thí - Thực hiện theo yêu cầu của GV. nghiệm nghiên cứu với các mục: Câu hỏi; dự đoán; cách tiến hành; kết luận rút ra. - Yêu cầu các nhóm nhận đồ dùng cần - HS tiến hành làm TN cho TN, tiến hành TN tại nhóm và rút ra kết luận ghi vào bảng nhóm. - GV quan sát và giúp đỡ các nhóm. 2. 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức: - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo - Đại diện các nhóm lên trình bày.VD: kết quả. + Nhìn, ngửi, nếm để biết nước không màu, không mùi, không vị. + Đổ nước vào các bình có hình dạng khác nhau, quan sát để biết nước không có hình dạng nhất định. + Để nghiêng một tấm kính và đổ nước ở phía trên, quan sát để biết nước chảy từ nơi cao đến nơi thấp. + Hoà một số chất (muối, đường, dầu ) vào nước để biết nước có thể/ không thể hoà tan một số chất. + Đổ nước vào một số vật (vải cốt tông, ni lông , ) để xem nước thấm/ không thấm qua một số vật. - Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm bạn (Chẳng hạn: vật bị ướt, có phải vật đó đã thấm nước?, ) - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các - HS kết luận: Nước là một chất lỏng suy nghĩ ban đầu để khắc sâu kiến thức trong suốt, không màu, không mùi . về các tính chất của nước. thấm qua một số vậ và hòa tan một số chất. - Ghi tên bài lên bảng. (Ghi kết luận vào vở TN) 3. HĐ ứng dụng (1p) * GD bảo vệ môi trường, tiết kiệm - HS nêu. VD: năng lượng: Nước là vô cùng thiết yếu + Không xả rác bừa bãi xuống ao, hồ, đối với cuộc sống của con người, sông, suối nhưng nguồn tài nguyên này đang bị + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn 14 huỷ hoại bởi bàn tay của con người, nước. bởi vậy cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước. Đó là những biện pháp gì? * GV: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn nước cũng chính là tiết kiệm năng lượng (sản xuất điện) 4. HĐ sáng tạo (1p) - Trong thực tế, con người vận dụng - HS nêu một vài ứng dụng. VD: các tính chất của nước vào những việc + Để một vật không bị thấm nước, ta gì? phải lưu ý che đậy bằng các vật không thấm nước +Nước không thấm qua một số vật nên người ta dùng để sản xuất chậu, chai, làm bằng nhôm, nhựa, ..để chứa nước; sản xuất áo mưa. +Vận dụng tính chất nước chảy từ trên cao xuống Đđể tạo ra sức nước làm chạy máy phát điện, làm mái nhà dốc ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS hiểu đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. - HS nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy. - Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981, quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng 15 chiến thắng lợi. . Góp phần phát triển các, phẩm chất, năng lực - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc. - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG: - GV:+ Hình trong SGK phóng to. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh + Thuở nhỏ Đinh Bộ Lĩnh thường chơi Bộ Lĩnh? với lũ trẻ chăn trâu, dùng cờ lau đánh trận giả,.. + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì đối với + Đinh Bộ Lĩnh đã có công dẹp loạn đất nước? 12 sứ quân thống nhất giang sơn. . . - GV nhận xét, dẫn vào bài mới 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu - Hiểu biết đôi nét về Lê Hoàn. Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Nguyên nhân quân Tống sang Cá nhân – Lớp xâm lược nước ta và việc Lê Hoàn lên ngôi vua. - GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết - HS nối tiếp nêu của mình về Lê Hoàn - GV giới thiệu đôi nét về Lê Hoàn - GV cho HS đọc SGK đoạn: “Năm -HS đọc thầm SGK. 979 . sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”. + Nêu tình hình nước ta trước khi + Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và Đinh quân Tống sang xâm lược? Liễn bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn, mới 6 tuổi lên ngôi vua. GV: Đó chính là nguyên nhân chính dẫn đến việc quân Tống sang xâm lược nước ta. Thế nước lâm nguy, triều đình họp bàn và tất cả mọi người đặt niềm tin vào Thập đạo tướng quân Lê Hoàn. * GV đặt vấn đề: Nhóm 2- Lớp + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn 16 cảnh nào? - HS thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến về 2 + Lê Hoàn được tôn lên làm vua có câu hỏi GV nêu. được nhân dân ủng hộ không? * GV: Lê Hoàn lên ngôi vua là hợp với bối cảnh lịch sử và hợp với lòng dân Nhóm 4 – Lớp HĐ2: Diễn biến của cuộc kháng chiến: - HS các nhóm thảo luận và báo cáo - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo kết quả. câu hỏi: + Năm 981. + Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? +Đường thủy, đường bộ. + Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? + Chia thành 2 cánh, sau đó cho quân + Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh chặn đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng và đóng quân ở đâu để đón giặc? và ải Chi Lăng. + Ở Bạch Đằng và Chi Lăng ; Diễn ra + Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và ồ ạt và rất ác liệt . diễn ra như thế nào? + Quân Tống không thực hiện được ý + Quân Tống có thực hiện được ý đồ đồ xâm lược của mình . xâm lược của chúng không? - Đầu năm 981, . . . . thắng lợi. - Dựa vào phần chữ kết hợp với lược (HSNK) đồ SGK, em hãy thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống? - GV nhận xét, kết luận. HĐ3: 3. Kết quả và ý nghĩa: Cá nhân –Lớp + Kết quả của cuộc kháng chiến như + Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc thế nào? bị giết; Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi. + Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến + Nền độc lập của nước nhà được giữ chống quân Tống? vững; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng 3. Hoạt động ứng dụng (1p). vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước: Nhờ sức mạnh đoàn kết dân tộc, nhờ tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân - Lắng nghe dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của 17 nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của dân tộc. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể tên các địa danh mang tên Lê Hoàn ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2022 TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù Năng lực văn học - HS nắm được một số thể loại: nội dung, nhân vật,...và cách đọc các bài tập đọc. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. - HS tích cực, tự giác ôn tập KT cũ 2. Góp phần phát triển các phẩm chất,năng lực - HS tích cực, tự giác ôn tập KT cũ - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90 SGK (phóng to) + Bảng lớp ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: HS ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. HS nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập 18 đọc là truyện kể đã học. * Cách tiến hành: Bài 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân – Lớp lòng - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Theo dõi và nhận xét. nội dung bài đọc - Đọc yêu cầu trong SGK. - GV nhận xét, khen/ động viên. Bài 2: Nhóm 6 – Lớp - Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số - Các bài tập đọc. trang thuộc chủ điểm Đôi cánh ước mơ. * Trung thu độc lập - trang 66. GV ghi nhanh lên bảng. * Ở vương quốc Tương Lai - trang 70. - Yêu cầu HS trao đổi, làm việc trong * Nếu chúng mình có phép lạ - trang 76. nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán * Đôi giày ba ta màu xanh - trang 81. phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ * Thưa chuyện với mẹ - trang 85. sung. * Điều ước của vua Mi- đát - trang 90. - Kết luận phiếu đúng. - Gọi HS đọc lại phiếu. Tên bài Thể loại Nội dung chính Giọng đọc 1. Trung thu Văn Mơ ước của anh chiến sĩ trong Nhẹ nhàng thể hiện độc lập xuôi đêm trung thu độc lập đầu tiên về niềm tự hào tin tương lai của đất nước và của tiếu tưởng. nhi. 2. Ở vương Kịch Mơ ước của các bạn nhỏ về cuộc Hồn nhiên(lời Tin- quốc tương sống đầy đủ hạnh phúc, ở đó trẻ tin, Mi- tin: háo lai em là những nhà phát minh, góp hức, ngạc nhiên, sức phục vụ cuộc sống. thán phục, lời các em bé: tự tin, tự hào.) 3. Nếu chúng Thơ Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có Hồn nhiên, vui mình có phép phép lạ để làm cho thế giới trở tươi. lạ. nên tốt đẹp hơn. 4. Đôi giày Văn Để vận động cậu bé lang thang đi Chậm rãi, nhẹ ba ta màu xuôi học, chị phụ trách đã làm cho cậu nhàng (đoạn 1 –hồi xanh xúc động, vui sướng vì thưởng tưởng): vui nhanh 19 cho cậu đôi giày mà cậu mơ ước. hơn (đoạn 2 - niềm xúc động vui sướng của cậu bé lúc nhạn quà) 5. Thưa Văn Cương ước mơ trở thành thợ rèn Giọng Cương: Lễ chuyện với xuôi để kiếm sống giúp gia đình nên đã phép, thiết tha. mẹ thuyết phục mẹ động tình với em, Giọngmẹ: lúc ngạc không xem đó nghề hèn kém. nhiên. Lúc cảm động, dịu dàng. 6. Điều ước Văn Vua Mi- đat muốn mọi vật mình Khoan thai. Đổi của vua Mi- xuôi chạm vào đều biến thành vàng, giọng linh hoạt phù đát. cuối cùng đã hiểu: những ước hợp với tâm trạng muốn tham lam không mang lại thay đổi của vua: hạnh phúc cho con người. từ phấn khởi, thoả mãn sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời Đi- ô- ni- dôt phán: Oai vệ. Bài 3: GV tiến hành như bài 2 Nhân vật Tên bài Tính cách - Nhân vật “tôi”- Đôi giày ba ta Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan chị phụ trách. màu xanh tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. Lái Hồn nhiên, tình cảm, tích được mang giày dép. - Cương. Thưa chuyện với Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để mẹ kiếm tiền giúp mẹ. - Mẹ Cương Dịu dàng, thương con - Vua Mi- đat Điều ước của vua Tham lam nhưng biết hối hận. - Thần Đi- ô- ni- Mi- đat. Thông minh, biết dạy cho vua Mi- đat một dôt bài học. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người 4. HĐ sáng tạo (1p) - Đọc diễn cảm các bài tập đọc thuộc chủ điểm ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_4_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_ha.docx

