Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
Giáo án Lớp 4 TUẦN 9 Thứ Hai, ngày 16 tháng 11 năm 2020 LỊCH SỬ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được những nét chính về sự kiện Định Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. 2. Kĩ năng - Sưu tầm tư liệu lịch sử, kể chuyện. 3. Định hướng thái độ Biết ơn thế hệ ông cha đã chiến đấu dũng cảm cho độc lập tự do dân tộc. 4. Định hướng năng lực - Năng lực nhận thức lịch sử: + Trình bày một số nét cơ bản về tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất. - Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử: + Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập (kênh chữ, ảnh chụp, tranh vẽ). + Nêu được điểm khác nhau tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất. - NL vận dụng KT, KN lịch sử: + Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về Đinh Bộ Lĩnh. + Nêu được cảm nghĩ của bản thân về nhân vật lịch sử Đinh Bộ Lĩnh. II. Chuẩn bị GV: hình 1; hình 2 (SGK); phiếu học tập; máy chiếu. HS: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về Đinh Bộ Lĩnh. III. Hoạt động dạy học 1. HĐ Khởi động - Kể lại diễn biến, và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo(năm 938). - Nhóm 4 trả lời. 1 Giáo án Lớp 4 - Đại diện nhóm báo cáo. - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu tiết học. 2. HĐ Hình thành kiến thức mới (HĐ Khám phá) Hoạt động 1. Tìm hiểu tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất (HĐ cả lớp). + HS đọc SGK từ Ngô Quyền mất.... xâm lược và trả lời câu hỏi: - Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như thế nào? * GV kết luận: Sau khi Ngô Quyền mất, triều đình lục đục, tranh nhau ngai vàng, đất nước ta bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le ngoài bờ cõi. Hoạt động 2.Tìm hiểu về nhân vật Đinh Bộ Lĩnh (HĐ cặp đôi) - HS đọc SGK và bằng hiểu biết của mình, thảo luận câu hỏi: + Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? + Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? - Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS kể lại chiến công dẹp loạn 12 sứ quân của Đinh bộ lĩnh. - GV giải thích một số từ: hoàng đế, Đại Cồ Việt, Thái Bình. - GV kết luận; trình chiếu hình 1 (Đinh Bộ Lĩnh chơi trò đánh trận cờ lau) và một số tranh ảnh, tư liệu về Đinh Bộ Lĩnh. Hoạt động 3. So sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất. (HĐ N4) - GV yêu cầu HS lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất, theo mẫu: Các mặt Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất Đất nước Triều đình Đời sống nhân dân - GV phát phiếu - Các nhóm hoạt động; hoàn thành bảng. - Gọi 1số nhóm trình bày. - HS và GV nhận xét - GV chốt và trình chiếu kết quả Các mặt Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất Đất nước Bị chia thành 12 vùng Đất nước quy về một mối 2 Giáo án Lớp 4 Triều đình Lục đục Được tổ chức lại quy cũ Đời sống nhân Làng mạc, ruộng đồng bị Đồng ruộng trở lại xanh dân tàn phá, dân nghèo khổ, tươi, ngược xuôi buôn bán, đổ máu vô ích khắp nơi chùa tháp được xây dựng 3. HĐ luyện tập, vận dụng (HĐ nối tiếp) - HS đọc ghi nhớ. - Vận dụng: + Qua bài học em có suy nghĩ gì về Đinh Bộ lĩnh? (HS phát biểu ý kiến về nhân vật Đinh Bộ Lĩnh). + Để ghi nhớ công ơn của ông, nhân dận ta đã làm gì? (xây dựng đến thờ ở Hoa Lư, Ninh Bình trong khu di tích cố đô Hoa Lư xưa; nhiều trường học, đường phố mang tên ông,...) - HS chỉ tỉnh Ninh Bình trên bản đồ Việt Nam. -Dặn HS về nhà viết hoặc vẽ về nhân vật Đinh Bộ Lĩnh; chuẩn bị bài sau. TẬP ĐỌC Thưa chuyện với mẹ I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên Cương đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - GDKNS: Kĩ năng nhận thức, thương lượng. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - N4 kiểm tra bài đọc: Đôi giày ba ta màu xanh. - Các nhóm báo cáo. GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu và ghi tên bài. GV đọc mục tiêu bài học b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Luyện đọc. - Một HS đọc toàn bài. N2 đọc chú giải. - HS phát hiện và luyện đọc từ, câu khó. - N4 đọc đoạn. 3 Giáo án Lớp 4 - GV đọc mẫu toàn bài. * Hoạt động 2. Tìm hiểu bài. - N4 thảo luận và trả lời các câu hỏi cuối bài: + Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? + Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào? + Hãy nêu nội dung chính của bài văn ? - Đại diện nhóm trả lời, cả lớp nhận xét. - GV kết luận và ghi bảng: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên Cương đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. * Hoạt động 3. HS đọc diễn cảm. - GV gọi một tốp ba em đọc phân vai. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn: “Cương thấy nghèn nghẹn cây bông”. - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc theo cặp.Vài em đọc diễn cảm trước lớp. GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 3. Củng cố. + Qua bài đọc giúp em biết được điều gì khi muốn trình bày ý kiến với người lớn ? Nêu nội dung của bài. - Nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. Luyện đọc và chuẩn bị bài Điều ước của vua Mi- đát. TOÁN Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song I. Mục tiêu Giúp HS: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau.) - Biết kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau bằng Ê -ke. - Nhận biết được hai đường thẳng song song. - Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh. - HS làm bài tập1, 2, 3a (trang 50) và bài tập 1, 2, 3a (trang 51). II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ; ê ke. 4 Giáo án Lớp 4 III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Hai HS vẽ góc vuông, góc nhọn, góc tù trên bảng lớp. - HS cùng GV nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu bài học. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc. - N4 thảo luận về hai đường thẳng vuông góc. - Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét. - GV cho HS liên hệ thực tế. * Hoạt động 2. Giới thiệu hai đường thẳng song song. - N4 thảo luận và giải thích cho nhau nghe về hai đường thẳng song song. - Đại diện nhóm báo cáo. - HS nêu ví dụ về: Hai đường thẳng song song. 3. Luyện tập - HS làm bài tập trang 50. Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập, dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không và chia sẻ với bạn cùng bàn. GV giúp đỡ HS cách kiểm tra góc bằng ê ke. a) Đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau. b) Đường thẳng MP và NQ không vuông góc với nhau. Bài 2: HS đọc yêu cầu, làm bài vào vở: ghi tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật; 1 em làm vào bảng phụ. - Tổ chức cho HS chữa bài. BC và CD vuông góc với nhau. AD và CD vuông góc với nhau. BC và AB vuông góc với nhau. AD và AB vuông góc với nhau. - HS làm bài tập trang 51. Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập, GV vẽ hình như SGK lên bảng, tự làm bài vào vở; 2 em vào bảng phụ: ghi tên các cặp cạnh song song có trong hình chữ nhật ABCD và MNPQ. - Đính bảng phụ lên bảng; HS nhận xét, GV kết luận: a) Cạnh AB song song với cạnh DC. Cạnh AD song song với cạnh BC. b) Cạnh MQ song song với cạnh NP. 5 Giáo án Lớp 4 Cạnh MN song song với cạnh PQ. * GV nói thêm: Trong hình chữ nhật và hình vuông các cặp cạnh đối diện song song với nhau. Bài 2: HS đọc bài toán, quan sát hình vẽ tự làm bài rồi chia sẻ với bạn cùng bàn. - HS trao đổi trước lớp. Kết quả: BE song với cạnh AG và song song với cạnh CD. * GV có thể hỏi thêm: các cạnh song song với AB, BC, EG. - GV: Bài toán đã cho các tứ giác ABEG, BCDE, ACDG là các hình chữ nhật, điều đó có nghĩa là các cặp cạnh đối diện của mỗi hình chữ nhật song song với nhau. 3. Củng cố + HS nhắc lại đặc điểm hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song. - Nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà - Làm các bài còn lại: bài 3; 4 tramh 50; bài 3 trang 51. * Ghi nhớ đặc điểm hai đường thẳng vuông góc; đặc điểm hai đường thẳng song song và tìm trong thức tế các vật có dạng hai đường thắng vuông góc; các vật có dạng hai đường thắng song song. . CHIỀU TOÁN Vẽ hai đường thẳng vuông góc. Vẽ hai đường thẳng song song I. Mục tiêu Giúp HS: - Vẽ được một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và bằng ê- ke). Vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê- ke). - Vẽ được đường cao của một hình tam giác. - Làm được bài tập 1, 2 (trang 52; 53) và làm bài tập 1, 3 (trang 53; 54). II. Đồ dùng dạy học - Thước kẻ, ê ke. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động HS trả lời: 6 Giáo án Lớp 4 - Nêu đặc điểm của hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song. - GV nhận xét. 2. Bài mới a. GV giới thiệu bài; nêu mục tiêu bài học b. Các hoạt động * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc. - HS đọc bài toán (SGK) và phân tích bài toán. - HS thảo luận cặp đôi và tự vẽ đường thẳng vuông góc theo hai trường hợp: + E nằm trên đường thẳng AB + E nằm ngoài đường thẳng A B C C E . A E B A B D D - HS lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ. * Hoạt động 2. Giới thiệu đường cao của hình tam giác. - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC (như SGK), HS đọc tên tam giác đó và vẽ tam giác ABC vào vở nháp. - HS vẽ một đường thẳng đi qua A vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC cắt BC tại điểm H. - GV nêu AH chính là đường cao của tam giác ABC. - HS nêu nhận xét về đường cao của hình tam giác (là đoạn thẳng đi qua đỉnh của tam giác và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó). - Yêu cầu HS vẽ tiếp đường cao hạ từ đỉnh B và đỉnh C của tam giác ABC. - Hỏi: Một hình tam giác có mấy đường cao? (HS nêu). * Hoạt động 3. Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng song song. - GV nêu yêu cầu: vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước. - HS: cặp đôi thảo luận cách vẽ và thực hiện vẽ vào vở nháp. - HS trình bày cách vẽ, cả lớp nhận xét. GV kết luận đúng: + Vẽ một đường thẳng MN đi qua một điểm E và vuông góc với đường thẳng AB. + Vẽ một đường thẳng CD đi qua một điểm E và vuông góc với MN ta đ- ược đường thẳng CD song song với đường thẳng AB. 7 Giáo án Lớp 4 N A __________________B D C E M * Hoạt động 4. Luyện tập. Bài 1 (trang 52). HS đọc yêu cầu bài toán, cá nhân tự làm bài vào vở. 2 HS làm bảng phụ. - GV và cả lớp cùng nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ. Bài 2 (trang 53). HS đọc yêu cầu bài toán, làm vào vở rồi đổi chéo vở cho bạn cùng bàn kiểm tra lẫn nhau. Bài 1 (trang 53). HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở rồi chia sẻ với bạn cùng bàn; một em làm bảng phụ. - HS đính bảng phụ lên bảng lớp, trình bày cách vé. GV và cả lớp nhận xét. Bài 3 (trang 54). Học sinh làm vào vở rồi chia sẻ với bạn trong nhóm. - Yêu cầu HS nêu được: tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B và vuông góc với BA thì đường thẳng này sẽ song song với AB. b) HS dùng ê ke để kiểm tra góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là góc vuông hay không. GV hỏi thêm HSNK: Tứ giác BEDA là hình gì? kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vẽ. 3. Củng cố - Nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng vuông góc; cách vẽ hai đường thẳng song song. GV nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà Hoàn thành các bàì 3; 2 (trang 53). Luyện vẽ hai đường thẳng vuông góc và vẽ hai đường thẳng song song. CHÍNH TẢ Nghe viết: Thợ rèn I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ . - Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ 2a. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập(2a). 8 Giáo án Lớp 4 III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Ba em viết bảng, cả lớp viết nháp: đắt rẻ, dấu hiệu. - GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới. a. Giới thiệu và ghi tên bài. Đọc mục tiêu bài học. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nghe-viết. - GV đọc toàn bài Thợ rèn, HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại bài thơ- chú ý những từ mình dễ viết sai, những từ ngữ đ- ược chú thích: quai búa, tu. GV: Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn? + GV nhắc cách trình bày - HS gấp SGK - GV đọc từng câu cho HS viết. + GV đọc lại lượt nữa để HS soát bài - GV chấm bài - HS kiểm tra lỗi. * Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. - HS đọc thầm yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài. - GV phát bảng phụ để HS làm tiếp sức. - Vài em đọc lại những câu thơ, câu tục ngữ đã làm, cả lớp theo dõi. 3. Củng cố. - Khen những em viết bài sạch, ít mắc lỗi, trình bày đẹp, nhận xét giờ học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. Về nhà học thuộc những câu thơ trên LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Ước mơ I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh Ước mơ. - Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2) . Ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ (BT4) - Hiểu được ý nghĩa 2 thàmh ngữ thuộc chủ điểm (BT5 a,c) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.. - GV nhận xét đánh giá. 9 Giáo án Lớp 4 2. Bài mới. a. Giới thiệu và ghi tên bài. Đọc mục tiêu bài học. b. Các hoạt động. Bài tập 1. - HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc bài “ Trung thu độc lập” - Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ? - Cả lớp và GV nhận xét. + Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi đạt được trong tương lai. + Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai Bài tập 2. - HS nêu yêu cầu bài. - Các nhóm thảo luận và tìm từ đồng nghĩa với ước mơ? (ước mơ, ước muốn, ước mong, ước vọng, mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng.) Bài tập 3. - HS nêu yêu cầu bài - Học sinh thảo luận và nêu ý nghĩa: Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ chính đáng. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ Đánh giá thấp: ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Bài tập 4. Học sinh thảo luận rồi làm bài. Bài tập 5. Học sinh tìm hiểu các thành ngữ. - GV chấm 1 số bài – nhận xét. 3. Củng cố. - Khen những em viết bài sạch, ít mắc lỗi, trình bày đẹp, nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. Về nhà học thuộc các câu thành ngữ. Thứ Ba, ngày 17 tháng 11 năm 2020 ĐỊA LÍ Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tt) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: Sử dụng sức nướcbsản xuất điện. Khai thác gỗ và lâm sản. - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống sản xuất: Cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý Biết được sự cần thiết để bảo vệ rừng. 10 Giáo án Lớp 4 - Nắm được đặc điểm sông Tây Nguyên có nhiều thác ghềnh có thể phát triển thuỷ điện. - Mô tả sơ lược: Rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng ), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô) - Chỉ trên bản đồ , lược đồ, kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên : Sông Xê Xan , sông Xrê Pôk , sông Đồng Nai. - HSNK: Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm từ gỗ; Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá. II. Đồ dùng dạy học: - Máy chiếu. III. Hoạt động dạy-học 1. Khởi động. - N4 trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đại diện nhóm báo cáo. GV nhận xét 2. Bài mới. a. Giới thiệu và ghi tên bài, nêu mục tiêu bài học. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Khai thác sức nước (GDSDNLTK&HQ) - Làm việc theo nhóm 4. Quan sát lược đồ hình 4 hãy: + Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên ? + Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu ? + Tại sao các sông ở Tây Nguyên lại lắm thác, ghềnh? + Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì? + Các hồ nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì ? + Chỉ nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ hình 4, cho biết nó nằm trên con sông nào ? + Chúng ta phải sử dụng nguồn điện như thế nào ? Tiết kiệm nguồn điện là chúng ta đã làm được điều gì cho môi trường và cho cuộc sống của chúng ta?- Đại diện nhóm trả lời. - GV nhận xét kết luận. * Hoạt động 2. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên (GDSDNLTK&HQ ) - Làm việc theo nhóm đôi: Quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4 trong SGK trả lời câu hỏi: + Tây Nguyên có mấy loại rừng ? Tại sao người ta lại phân chia như vậy ? + Rừng Tây Nguyên có những sản vật gì ? Quan sát hình 8, 9, 10. Hãy nêu quy trình sản xuất ra đồ gỗ ? 11 Giáo án Lớp 4 + Cuộc sống con người ở đây chủ yếu dựa vào đâu ? + Việc khai thác rừng hiện nay như thế nào? + Những nguyên nhân chính nào ảnh hưởng đến rừng ? + Quan sát hình 6, 7 SGK mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ? + Thế nào là du canh, du cư ? + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ rừng ? - Đại diện nhóm trả lời, cả lớp nhận xét. GV nhận xét và kết luận. 3. Củng cố. - Trình bày tóm tắt những hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên?(trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc có sừng, khai thác sức nước, bảo vệ rừng) 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Về nhà học bài và làm bài tập, xem trước bài hôm sau Thành phố Đà Lạt TOÁN Thực hành vẽ hình chữ nhật. Thực hành vẽ hình vuông I. Mục tiêu Giúp HS: - Giúp học sinh biết vẽ một hình chữ nhật, vẽ một hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước bằng thước kẻ và ê –ke. - HS cả lớp làm các bài tập1a (trang 54) và bài tập 1a (trang 55). II. Đồ dùng dạy học - Thước, ê ke. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - HS vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song vào bảng con. - GV nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật có độ dài cho trước. - HS thảo luận cặp đôi cách vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm. - Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét. 12 Giáo án Lớp 4 - Cho học sinh vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm. * Hoạt động 2. Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cho trước. - HS thảo luận cặp đôi cách vẽ vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm. - Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét. - Cho học sinh vẽ hình vuông có cạnh dài 10 cm. 3. Luyện tập Bài 1a (trang 54): HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài bằng 5 cm và chiều rộng bằng 3 cm vào vở và nêu cách vẽ. - Gọi 2 em lên bảng vẽ và nêu cách vẽ. GV và cả lớp nhận xét. b. HSNK tự tính tính chu vi hình chữ nhật: (5 + 3) 2 = 16 (cm ) - HS nhắc lại cách vẽ hình chữ nhật, hình vuông. Bài 1(trang 55): HS nêu yêu cầu bài tập. a. Học sinh tự vẽ hình vuông có cạnh bằng 4 cm vào vở. - 2 em lên bảng vẽ và nêu rõ từng bước vẽ. - Một số em khác nêu lại cách vẽ. b. HSNK tự tính tính chu vi và diện tích hình vuông (kết quả: 16 cm; 16 cm2). Bài 3: (HSNK làm nếu còn thời gian). HS vẽ hình vuông có cạnh bằng 5 cm. Rồi dùng ê- ke kiểm tra hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau không (HS vẽ vào bảng phụ). - Dùng thước để kiểm tra hai đường chéo AC và BD bằng nhau bằng nhau không. * Kết luận: Hai đường chéo của hình vuông vuông góc với nhau và bằng nhau. - Cho nhiều HS nhắc lại. 3. Củng cố Nhắc lại nội dung tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà - Hoàn thành các bài còn lại. Luyện vẽ hình chữ nhật, hình vuông. KỂ CHUYỆN Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: - HS chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. 13 Giáo án Lớp 4 - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - GDKNS: Thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết vắn tắt ba hướng xây dựng cốt truyện. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - 1 em kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc về những ước mơ đẹp, nói ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. a. Giới thiệu và ghi tên bài. Đọc mục tiêu bài học. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - 1 em đọc đề bài trong SGK và gợi ý 1. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng và nhấn mạnh: câu chuyện các em phải là ước mơ có thật, nhân vật trong câu chuyện chính là em hoặc bạn bè, người thân. - Gợi ý kể chuyện: + Yêu cầu của đề bài về ước mơ như thế nào ? + Nhân vật chính trong truyện là ai ? - 3 em tiếp nối nhau đọc gợi ý 2, cả lớp theo dõi SGK. - GV dán phiếu ghi ba hướng xây dựng cốt truyện, 1 em đọc lại. - HS tiếp nối nhau nói đề tài kể chuyện và hướng xây dựng cốt truyện của mình. - Đặt tên cho câu chuyện. -1 em đọc gợi ý 3, HS suy nghĩ đặt tên cho câu chuyện về ước mơ của mình, tiếp nói nhau phát biểu ý kiến. * Hoạt động 2. Thực hành kể chuyện. - Kể chuyện theo nhóm 4. GV theo dõi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. - Thi kể chuyện trước lớp. Sau mối lần HS kể , GV yêu cầu HS hỏi bạn về nội dung và ý nghĩa, cách thức thực hiện ước mơ để tạo không khí sôi nổi, hào hứng ở lớp học. - Gọi HS nhận xét bạn kể và đánh giá. GV nhận xét đánh giá. 3. Củng cố. GV nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. Dặn về nhà kể cho người thân cùng nghe. TẬP ĐỌC 14 Giáo án Lớp 4 Điều ước của vua Mi-đát I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời của các nhân vật.(lời xin, khẩn cầu của Mi- đát , lời phán bảo oai vệ của thần Đi - ô - ni -dốt) - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Những ước muốn tham lam không thể mang lại hạnh phúc cho con người. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Khởi động. - N4 kiểm tra bài đọc: Thưa chuyện với mẹ. - Các nhóm báo cáo. GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu và ghi tên bài. GV đọc mục tiêu bài học. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Một HS đọc toàn bài. - N2 đọc chú giải. - HS phát hiện và luyện đọc từ, câu khó. - N4 đọc đoạn. - GV đọc mẫu. * Hoạt động 2. Tìm hiểu bài. - N4 thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Thần đi- ô- ni- dốt cho vua Mi- đát cái gì ? + Vua Mi- đát xin thần Đi-ô-ni- dốt điều gì ? + Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào ? + Tại sao vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô-ni-dốt lấy lại điều ước? + Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng sông Pác- tôn ? + Vua Mi-đát hiểu ra điều gì ? + Nội dung chính của bài là gì? - Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, kết luận và ghi nội dung chính lên bảng. * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. - N3 đọc phân vai toàn bài. - Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn theo phân vai: GV đọc mẫu, đọc theo nhóm, vài em đọc. 15 Giáo án Lớp 4 3. Củng cố. - Gọi HS đọc toàn bài theo vai. - Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu ra được điều gì? - Nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. Dặn luyện đọc và chuẩn bị trước bài sau Ôn tập CHIỀU ĐẠO ĐỨC Tiết kiệm thời giờ I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lý. - HSNK biết vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ. - GDKNS: + Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá. + Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả. + Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày. + Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - Thẻ màu để bày tỏ ý kiến. - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời gian. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Hát tập thể. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Kể chuyện Một phút trong SGK. - GV kể câu chuyện. HS theo dõi. - HS thảo luận cặp đôi: + Michia có thói quen sử dụng thời gian như thế nào? + Chuyện gì xảy ra với Mi-chi-a? + Sau chuyện đó, Michia hiểu ra diều gì? + Em rút ra bài học gì từ câu chuyện Mi-chi-a? - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - GV nhận xét, kết luận: 16 Giáo án Lớp 4 Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta cần tiết kiệm thời giờ. - HS đọc ghi nhớ. * Hoạt động 2. Làm bài tập 1; 3 SGK. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nêu lần lượt từng ý kiến yêu cầu HS dùng thẻ bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành. + HS giải thích về lý do lựa chọn của mình. - GV kết luận: + Bài 1: các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ. Các việc làm b, đ, e là không phải tiết kiệm thời giờ. + Bài 3: các ý kiến d là đúng; a, b, c là sai. * Hoạt động 3. Thảo luận nhóm 4 (bài tập 2) - Các nhóm thảo luận các tình huống SGK. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác chất vấn, bổ sung ý kiến. - GV kết luận: + HS đến phòng thi muộn có thể không được vào phòng thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả của bài thi. + Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. + Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu muộn có thể bị nguy hiểm đến tính mạng. 3. Củng cố - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. * HS tự đánh giá việc quản lí thời gian của mình: đi học đúng giờ không? đã chú ý tập trung trong giờ học chưa? kết quả học tập ra sao? Những hoạt động nào cần quản lí thời gian tốt hơn? - Kể cho bạn nghe về một tấm gương biết tiết kiệm thời giờ. 4. Hướng dẫn học ở nhà - Lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu của mình. - Tìm thêm những tấm gương về tiết kiệm thời gian và kể lại cho những người thân trong gia đình hoặc bạn bè cùng nghe. - Nói với người thân lợi ích của tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. Thứ Tư, ngày 18 tháng 11 năm 2020 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 17 Giáo án Lớp 4 Động từ I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là động từ (Là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vât : người, sự vật, hiện tượng.) - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III) II. Đồ dùng dạy-học: VBT, bảng phụ III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - 1 em làm lại BT4 ước mơ. GV mở bảng phụ HS gạch chân danh từ chung, danh từ riêng. - GV cùng cả lớp nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu và ghi tên bài. Đọc mục tiêu bài học. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Phần nhận xét. - 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT1, BT2. - HS đọc thầm và trao đổi theo cặp làm bài vào vở. - Trình bày kết quả, cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Các từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc thiếu nhi là: nhìn, thấy, nghĩ. Các từ chỉ trạng thái của sự vật là: đổ, bay. *GVKL: Các từ nêu trên chỉ hoạt động, chỉ trạng thái của của người, vật. Đó là các động từ. + Vậy động từ là gì? (HS trả lời). * Hoạt động 2. Phần ghi nhớ. - Vài em đọc phần ghi nhớ và nêu ví dụ về động từ. 3. Luyện tập Bài tập 1. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 làm bài trên bảng nhóm. - HS các nhóm trình bày kết quả. - GV chấm điểm thi đua cho các nhóm và chốt lại các từ chỉ hoạt động ở nhà và ở trường đúng. + Các hoạt động ở nhà: quét nhà; rửa bát, nấu cơm, trông em + Các hoạt động ở trường: nghe giảng, trực nhật, viết bài . - HS đọc lại các động từ vừa tìm được và vào vở. Bài tập 2. 18 Giáo án Lớp 4 - 2 em tiếp nối nhau đọc yêu cầu a và b của bài tập 2. - HS làm bài cá nhân vào vở: gạch chân bằng bút chì dưới các động từ có trong hai đoạn văn rồi chia sẻ với bạn cùng bàn. 2 HS làm ở bảng phụ. - HS làm bảng phụ trình bày, GV và cả lớp bổ sung và kết luận: Lời giải đúng: đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn, mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có. Bài tập 3. Xem kịch câm (hoạt động nhóm) - Tìm hiểu yêu cầu của bài tập và nêu nguyên tắc chơi. - Tổ chức thi biểu diễn động tác kịch câm và xem kịch câm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm diễn được nhiều động tác khó và đoán đúng động từ của nhóm bạn. 4. Củng cố HS đọc lại ghi nhớ. *GV: Động từ là một loại từ được dùng nhiều trong nói và viết. Trong văn kể chuyện, nếu không dùng động từ thì không kể được các hoạt động của nhân vật. 5. Hướng dẫn học ở nhà Về nhà học bài và ghi 10 động từ khác khi xem kịch. TẬP LÀM VĂN Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân I. Mục tiêu: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi. Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi dùng lời lẽ cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. - GDKNS: Kĩ năng đặt mục tiêu , trình bày suy nghĩ ý tưởng, lắng nghe tích cực, và kiên định. II.Các hoạt động dạy-học: 1. Khởi động. - Hai em đọc lại bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. a. Giới thiệu và ghi tên bài. Đọc mục tiêu bài học. b. Luyện tập. 19 Giáo án Lớp 4 - 1 HS đọc thành tiếng, đọc thầm đề bài. - GV đọc lại đề bài, phân tích, gạch chân các từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi anh ( chị ), ủng hộ, cùng bạn đóng vai. - 3 em tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,2 3. - GV hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề bài. + Nội dung trao đổi là gì? Đối tượng trao đổi là ai? + Mục đích trao đổi để làm gì? Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì? + Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị) ? - HS thực hành trao đổi theo cặp. - HS chọn bạn cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp. - Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét góp ý hoàn thiện bài trao đổi. - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. - Một số cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp, GV hướng dẫn cả lớp nhận xét. - Cả lớp chọn cặp trao đổi hay nhất, bạn ăn nói giỏi giang, giàu sức thuyết phục nhất. 3. Củng cố. Vài em nhắc lại ghi nhớ 4. Hướng dẫn học ở nhà. Về nhà viết lại bài văn. TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật. - HS làm bài tập 1,2 , 3, 4a. HS năng khiếu làm thêm phần 4b. II. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - HS vẽ hình vuông có cạnh 10 cm trên bảng con. - GV nhận xét. 2. Luyện tập a.Giới thiệu bài, ghi mục bài. Đọc mục tiêu. Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. GV vẽ hình lên bảng. HS làm bài theo nhóm 2: nêu các gọc vuông, góc nhọn, góc từ, góc bẹt có trong mỗi hình. - Đại diện nhóm trình bày kết quả bài làm của mình, cả lớp nhận xét. 20
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2020_2021_ho_thi_le_phuong.doc

