Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
Giáo án lớp 4 TUẦN 7 Thứ Hai, ngày 2 tháng 11 năm 2020 TOÁN Phép cộng I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện về phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp. - HS cả lớp làm BT1; BT2 dòng 1,2 ; BT3. HS năng khiếu làm hết các BT trong SGK. II. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động. - Hát một bài, kết hợp vận động. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu. b. Củng cố cách thực hiện phép cộng - GV nêu phép cộng ở trên bảng : 48352 + 21026 - GV gọi HS đọc phép cộng và nêu cách thực hiện phép cộng - Hai HS lên bảng thực hiện phép cộng - GV nêu tiếp phép cộng 367859 + 541728 + Muốn thực hiện phép cộng ta làm như thế nào ? - HS trả lời: Đặt tính. Cộng theo thứ tự từ phải sang trái - Cho vài HS nêu lại cách làm. 3. Luyện tập. Bài 1: Đặt tính và tính - GV cho HS cả lớp thực hiện trên bảng con từng phép cộng, đồng thời gọi lần lượt 4 HS lên bảng thực hiện mỗi em một phép cộng. Bài 2: (dòng 1, 3) Đặt tính và tính - GV cho HS làm bài vào vở. - Theo dõi giúp đỡ HS chưa hoàn thành. Bài 3: Cả lớp giải vào vở Bài giải: Số cây của huyện đó trồng được là 325164 + 60830 = 385994 (cây ) Đáp số : 385994 cây Bài 4: Tìm x (cho HS năng khiếu làm thêm nếu còn thời gian) x- 363 = 975 207 + x = 815 x = 975 + 363 x = 815 - 207 x = 1338 x = 608 1 Giáo án lớp 4 - Chấm bài và chữa bài. - GV chấm bài theo hai mức độ: HS cả lớp chấm bài 2, 3 ; HS năng khiếu chấm bài thêm 4. - Gọi 3 HS chữa bài trên bảng lớp. 3. Củng cố. - HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng. - Nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Luyện thực hiện phép cộng. - Dặn chuẩn bị tiết sau. TÂP LÀM VĂN Trả bài văn viết thư I. Mục tiêu: - Rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (đúng ý , bố cục rõ , dùng từ đặt câu và viết đúng chính tả ... ) - Tự sửa được một số lỗi đã mắc trong bài viết của mình theo sự hướng dẫn của GV. - HS năng khiếu biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay. II. Đồ dùng dạy học: - Bài viết của HS. - Một số bài mẫu. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Hát tập thể kết hợp vận động. 2. Bài mới. * Hoạt động 1. GV nhận xét chung về bài viết của cả lớp. - GV dán giấy viết đề bài kiểm tra lên bảng. - Nhận xét về kết quả bài làm + Ưu điểm - Cơ bản các em đều xác định đúng đề bài, kiểu bài viết thư. Có nhiều bài viết khá hay. - Bố cục lá thư phần lớn đã có đầy đủ các phần: Đầu thư, nội dung chính của bức thư và phần cuối thư. - Trong bức bức thư đã ghi đầy đủ nội dung. + Nhược điểm - Một số bài chưa có đủ bố cục, lời xưng hô đầu thư chưa đúng còn viết sai lỗi chính tả quá nhiều. 2 Giáo án lớp 4 - Một số còn viết sai yêu cầu đề bài. - Một số bài quá sơ sài. * Hoạt động 2: Chữa bài. - Chữa một số lỗi cơ bản + Lỗi dùng từ: Bà thân mến, Bạn kính mến, .. + Lỗi chính tả: mạnh khẻo, da đình, giạy học, + Lỗi đặt câu. + Lỗi về nội dung: - Nội dung viết chưa đúng theo yêu cầu của đề bài. - Một số HS viết còn thiếu nội dung thăm hỏi. - Một số bài quá sơ sài. * Hoạt động 3. Trả bài - GV phát bài cho HS. - Đọc một số bài hay cho cả lớp nghe * Hoạt động 4. Chữa bài. - HS tự chữa lỗi bài làm của mình - GV theo dõi hướng dẫn thêm. 3. Củng cố. - Nhận xét chung tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Dặn về nhà luyện viết thư. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ : Trung thực - Tự trọng I. Mục tiêu: - Biết thêm được một số từ ngữ về chủ điểm : Trung thực –Tự trọng (BT1 ,2) - Bước đầu xếp được các từ Hán việt có tiếng “trung’’ theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một số từ trong nhóm (BT4) II. Đồ dùng dạy học: - Ba bốn tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1,2,3. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Trò chơi tiếp sức + Viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ vật. + Viết 5 danh từ riêng là tên của người, sự vật xung quanh. Ba tổ tập hợp thành 3 hàng và chơi mỗi em ghi một danh từ. - GV cùng cả lớp nhận xét. 2. Bài mới. 3 Giáo án lớp 4 a. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu. b. HS làm bài tập. Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài tập,HS đọc thầm đề bài và làm bài tập vào vở - GV phát phiếu cho ba HS lên bảng làm đại diện cho ba tổ chữa bài. Các từ cần điền: Tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào. Bài 2: - HS tự làm bài vào vở. - HS chơi trò chơi “Đố bạn”. Một HS đọc từ - 1Hs đọc nghĩa tương ứng . + Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng ,tổ chức hay với người nào đó (trung thành ) + Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi (trung kiên ) + Một lòng vì việc nghĩa (trung nghĩa ) + Ăn ở nhân hậu, thành thật trước sau như một (nhân hậu ) + Ngay thẳng, thật thà (trung thực ) Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. Gọi HS đọc kết quả. + Trung có nghĩa là ở giữa : Trung thu, trung bình, trung tâm + Trung có nghĩa là một lòng, một dạ: Trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên. Bài 4: HS suy nghĩ đặt câu và đọc trước lớp. GV cùng HS nhận xét. Ví dụ: + Bạn Lương là HS trung bình của lớp. + Thiếu nhi ai cũng thích tết Trung Thu. + Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu. 3. Củng cố. - Nhắc lại các từ vừa tìm được trong bài. - Nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Dặn chuẩn bị tiết sau. CHIỀU TOÁN Phép trừ I. Mục tiêu - Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp. - HS làm các BT1,2 dòng 1, 3. II. Hoạt động dạy học 4 Giáo án lớp 4 1. Khởi động. - HS lên làm bài ở bảng con 3567923 + 123485 671234 + 1235567 - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Củng cố cách thực hiện phép trừ - GV viết phép tính : 365279 - 450237 - Một HS đọc phép tính trên - Hai HS lên bảng nêu cách tính và tính - GV tiếp phép tính 647253 - 285749 - HS tiến hành làm theo ví dụ 1 + Hỏi : Muốn thực hiện phép trừ ta làm như thế nào ? (Đặt tính, tính theo thứ tự từ trái sang phải ) 3. Luyện tập, củng cố. - HS lần lượt làm các bài trong SGK. - GV chấm một số bài. - Gọi HS chữa bài. Bài 1: Các kết quả lần lượt là: 204613; 313131; 592147; 592637 Bài 2 dòng 1: Các kết quả là: 39145; 51243; 31235; 642538 Bài 3: Giải Độ dài quảng đường xe lửa đi từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh là 1730 - 1315 = 415 (km) Đáp số : 415 km - Nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. Dặn những HS luyện thực hiện phép trừ. TẬP LÀM VĂN Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện I. Mục tiêu: - Dựa vào 6 tranh minh hoạ trong truyện Ba lưỡi rìu và lời dãn giải dưới tranh để kể lại cốt truyện ( BT1 ) - Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK 5 Giáo án lớp 4 III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Một HS đọc lại nội dung ghi nhớ trong tiết tập làm văn Đoạn văn trong bài văn kể chuỵên 2. Luyện tập. a. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu. b. HS làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - GV dán tranh minh hoạ theo thứ tự như SGK. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Truyện có mấy nhân vật ? Hai nhân vật :Chàng tiều phu và một cụ già chính là tiên ông Nội dung chuyện nói về điều gì? Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. Truyện có ý nghĩa gì? Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc - Sáu HS nối tiếp nhau,mỗi em nhìn mỗi tranh, đọc câu dẫn giải dưới tranh. - Hai HS thi kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. Bài 2: - Một HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm. HS quan sát tranh 1đọc gợi ý dưới mỗi tranh để trả lời câu hỏi : Anh chàng tiều phu làm gì ? - Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. Khi đó chàng trai nói gì ? - Chàng buồn bã nói:”Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này.Nay mất rìu thì sống thế nào đây ! ” Hình dáng của chàng tiều phu như - Chàng tiều phu nghèo, ở trần quấn khăn mỏ thế nào ? rìu. Lưỡi rìu của chàng trai như thế - Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng nào? - Hai HS nhìn phiếu học tập xây dựng đoạn văn. - HS thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện 6 Giáo án lớp 4 - HS làm việc cá nhân HS phát biểu lần lượt các tranh còn lại - HS kể theo cặp. Đại diện các nhóm thi kể theo đoạn, theo cả truyện. Đoạn Nhân vật làm gì Nhân vật nói gì Ngoại hình Lưỡi rìu nhân vật Cụ già hiện lên Cụ hứa vớt rìu giúp Cụ già râu tóc 2 chàng trai, chàng trai bạc phơ ,vẻ chắp tay cảm ơn mặt hiền từ Cụ già vớt được Cụ bảo lưỡi rìu của con Chàng trai trẻ Lưỡi rìu 3 dưới sông lên lưỡi đây:Chàng nói đây vẻ mặt thật thà vàng sáng rìu ...xua tay không phải là lưỡi rìu loá của con 4 Cụ già vớt lên Cụ già hỏi : Lưỡi rìu này Lưỡi rìu một lưỡi rìu thứ 2, của con chứ ?-Chàng bạc sáng chàng vẫn xua tay đáp không phải của con lấp lánh 5 Cụ già vớt lên Cụ hỏi : Lưỡi rìu này có Chàng trai vẻ Lưỡi rìu sắt lưỡi rìu thứ ba, phải của không ? Chàng mặt hớn hở chỉ tay vào lưỡi trai mừng rỡ :Đây mới rìu, chàng giơ hai đúng là rìu của con tay lên trời 6 Cụ già tặng Cụ khen :Con là người Cụ già vẻ hài chàng trai cả ba trung thực.Ta tặng con lòng. Chàng lưỡi rìu. Chàng cả ba lưỡi rìu. Chàng trai vẻ mặt chắp tay tạ ơn trai mừng rỡ nói Cháu sung sướng cảm ơn cụ - HS thi kể từng đoạn. - GV cùng HS nhận xét. 3. Củng cố. - Hai HS nhắc lại cách phát triển câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. 7 Giáo án lớp 4 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Luyện tập phát triển câu chuyện và chuẩn bị bài sau. Thứ Ba, ngày 3 tháng 11 năm 2020 ĐỊA LÍ Một số dân tộc ở Tây Nguyên I. Mục tiêu: - Biết Tây nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia- rai, Ê -đê, Ba-na. Kinh..) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. HS năng khiếu quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông. - Tự hào về nét văn hóa truyền thống của các dân tộc ở Tây Nguyên. - Kể được về một số dân tộc ở Tây Nguyên. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - GV nêu câu hỏi: + Nêu đặc điểm về địa hình của Tây Nguyên? + Nêu đặc điểm về khí hậu của tây Nguyên? - N4 kiểm tra nhau và báo cáo. - GV cùng HS nhận xét. - Giới thiệu và ghi tên bài, đọc mục tiêu bài học. 2. Hình thành kiến thức. * Hoạt động 1. Tìm hiểu các dân tộc sinh sống ở Tây Nguyên. - N2 đọc SGK và hoàn thành BT1,2 VBT và trả lời câu hỏi: + Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên ? + Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân tộc nào từ nơi khác đến ? + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ? + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp. Nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì ? - GV: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta. * Hoạt động 2. Tìm hiểu nhà rông ở Tây Nguyên. 8 Giáo án lớp 4 - N4 dựa vào mục 2 và tranh, ảnh, buôn làng, nhà rông thảo luận theo nhóm 4 làm BT4 và trả lời câu hỏi: + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ? + Nhà rông được dùng để làm gì? Nhà rông làm bằng vật liệu gì ? Mái nhà cao hay thấp? + Sự to, đẹp của nhà rông thể hiện cho điều gì ? - Đại diện nhóm trả lời. - HS, GV nhận xét kết luận. * Hoạt động 3. Tìm hiểu trang phục, lễ hội ở Tây Nguyên. - N4 thảo luận hoàn thành BT3, 5 và trả lời các câu hỏi: + Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thế nào ? + Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1,2,3 ? + Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào ? + Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên? + Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội? + Ở Tây Nguyên người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào? - Đại diện nhóm trả lời, nhận xét và kết luận. 3. Củng cố. - Hai HS đọc lại phần tóm tắt cuối bài - Yêu cầu HS kể về các dân tộc ở Tây Nguyên. - GV nhận xét. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng I. Mục tiêu: - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng: Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé; Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. - Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trang 26,27 SGK. - Quần áo, mũ, dụng cụ y tế để đóng vai bác sĩ. - Tranh ảnh về các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Gọi hai HS trả lời câu hỏi: + Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn? 9 Giáo án lớp 4 + Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu ý những điều gì? - GV cùng HS nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Quan sát phát hiện bệnh. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 26 SGK và tranh ảnh sưu tầm được, trả lời câu hỏi: + Người trong hình bị bệnh gì? + Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà nguời đó mắc phải? - GV kết luận: Em bé ở hình 1 bị bệnh suy dinh dưỡng, còi xương. Cô ở hình 2 bị mắc bệnh bướu cổ. * Hoạt động 2. Nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. - Yêu cầu HS đọc SGK và làm BT1, 2, 3, 4 ở vở bài tập Khoa học. - Gọi HS báo cáo kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung rồi kết luận. * Hoạt động 3. Trò chơi “ Em tập làm bác sĩ”. - GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi: + Ba HS tham gia trò chơi: 1 HS đóng vai bác sĩ, 1 HS đóng vai người bệnh, 1 HS đóng vai người nhà bệnh nhân. + HS đóng vai người bệnh hoặc người nhà bệnh nhân nói về dấu hiệu của bệnh. + HS đóng vai bác sĩ nói tên bệnh, nguyên nhân và cách đề phòng. - Cho một nhóm HS chơi thử. - Gọi các nhóm HS lên trình bày trước lớp. - GV nhận xét, chấm điểm cho từng nhóm. 3. Củng cố. + Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh dưỡng? + Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh dưỡng hay không? - GV nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Dặn HS luôn nhắc nhở các em bé phải ăn đủ chất, phòng và chống các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. TẬP ĐỌC Trung thu độc lập I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. 10 Giáo án lớp 4 - Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em của đất nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - N4 đọc bài “Chị em tôi” và nêu nội dung bài. - Các nhóm báo cáo. GV cùng HS nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu và ghi tên bài, nêu mục tiêu bài học. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. - Một HS đọc toàn bài. - N2 đọc chú giải. - HS phát hiện và luyện đọc từ, câu khó. - GV giải thích từ “Trung thu” là tết của thiếu nhi - GV chia đoạn bài đọc (3 đoạn) - N4 đọc đoạn. - GV đọc mẫu. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (N4) - Đọc thảo luận trả lời các câu hỏi : + Trăng Trung thu độc lập có gì đẹp? + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai như thế nào ? Vẻ đẹp đó có gì khác với đêm trung thu độc lập ? + Cuộc sống hiện nay có những gì giống với mong ước của anh chiến sĩ ? + Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào ? + Nội dung chính của bài là gì ? - Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV kết luận, ghi bảng: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. * Hoạt động 2. Hướng dẫn đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 - N2 đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm đoạn 2 trước lớp. 3. Củng cố. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS trả lời: + Bài văn thể hiện tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như 11 Giáo án lớp 4 thế nào? + Để đất nước ngày càng tươi dẹp như mong muốn của anh chiến sĩ em cần phải làm gì? - GV nhận xét. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Luyện đọc diễn cảm cả bài Trung thu độc lập. - Đọc trước bài “ Ở Vương quốc Tương lai”. TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: - Có kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng hoặc phép trừ. - HS làm các bài tập 1, 2, 3. HS năng khiếu làm thêm các bài còn lại. II. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - CN: Làm bài vào bảng con 48900- 9678; 941302- 298764. - GV nhận xét. 2. Luyện tập. a. GV giới thiệu, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1. - N2 thảo luận phần a và báo cáo.GV nhận xét. - CN làm bảng con phần b, GV nhận xét. - HS nhắc lại cách thử lại phép tính cộng. Bài 2. - N2 thảo luận phần a và báo cáo. GV nhận xét. - CN làm bảng con phần b, GV nhận xét. - Hs nhắc lại cách thử lại phép tính trừ. Bài 3. - CN làm bài vào vở. - GV nhận xét một số bài, 2HS chữa bài trên bảng lớp. - HS nhắc lại cách tìm số hạng và số bị trừ. Bài 4, 5: HSNK làm thêm vào vở nháp (nếu còn thời gian) 3. Củng cố. - HS nhắc cách thử lại phép cộng, phép trừ, cách tìm số bị trừ và số hạng. - GV nhận xét giờ học 12 Giáo án lớp 4 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Dặn HS yếu luyện thực hiện tính trừ các số có nhiều chữ số. CHÍNH TẢ Nhớ viết: Gà Trống và Cáo I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT 2b, 3a. II. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Cả lớp viết vào bảng con, 2 học sinh viết vào bảng lớn: 2 từ láy có thanh hỏi, 2 từ láy có thanh ngã. - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. GV giới thiệu, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nhớ - viết - GV nêu yêu cầu của bài. - 1 HS đọc đoạn thơ ghi nhớ trong bài” Gà Trống và Cáo”. - GV đọc lại đoạn thơ một lần. - HS đọc thầm lại đoạn thơ. Ghi nhớ nội dung, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai và cách trình bày bài thơ. - HS nêu cách trình bày bài thơ - GV nhắc lại - HS gấp SGK viết đoạn thơ theo trí nhớ, tự soát lại bài. - GV chấm chữa 1 số bài, nêu nhận xét chung. * Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2b. - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập - GV cho cả lớp thảo luận và làm bài 2b - 2 nhóm thi tiếp sức trên 3 phiếu - Trình bày lại bài làm- Cả lớp nhận xét Lời giải: bay lượn, vườn tược, quê hương, đại dương, tương lai, thường xuyên, cường tráng. Bài 3a - HS thảo luận theo nhóm đôi - 1 HS lên bảng làm bài. - GV cùng cả lớp nhận xét. - Yêu cầu HSNK đặt câu với từ tìm được. 13 Giáo án lớp 4 4. Hướng dẫn học ở nhà. HS luyện viết bài vào vở Luyện viết. CHIỀU TOÁN Biểu thức có chứa hai chữ I. Mục tiêu: - Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. - Biết cách tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. - Làm được BT1, Bài 2 (a, b), bài 3 (hai cột) II. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - HS làm bảng con: Tính và thử lại: 35678 +13564; 40568 - 324 - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. GV giới thiệu, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Giới thiệu biểu thức có hai chữ số. - HS thảo luận theo N4 để tìm hiểu biểu thức có hai chữ. - Đại diện nhóm báo cáo và nêu ví dụ. - GV kết luận về biểu thức có hai chữ. - HS tìm giá trị của biểu thức có hai chữ: N2 thảo luận và nêu cách tìm giá trị của biểu thức. - GV nhận xét, kết luận. 3. Luyện tập, củng cố. Bài 1. - N2 hoàn thành bài tập và báo cáo. GV nhận xét. Bài 2. Hoàn thành bài tập phần a, b vào vở. Một HS làm bảng nhóm. Cả lớp đối chiếu kết quả nhận xét và chốt kết quả đúng. Bài 3. - N2 hoàn thành cột 1, 2 và báo cáo. - GV nhận xét giờ học 4. Hướng dẫn học ở nhà. - HS luyện tìm biểu thức có hai chữ và tính giá trị. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam I. Mục tiêu: 14 Giáo án lớp 4 - Nắm được quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam và biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2 mục III) tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam .(BT3) - HSNK làm được đầy đủ BT3 (mục III) II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam – Phiếu học tập ghi sẵn. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - N4 nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LT VC –Tuần 6 - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. GV giới thiệu, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Phần nhận xét. Bài1. - Một HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp làm bài. - N4 thảo luận và báo cáo: + Nhận xét cách viết những tên riêng sau đây (Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng? Chữ cái đầu của mỗi tiếng ấyđược viết như thế nào?) Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh khai. Tên địa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây. * Rút ra kết luận: Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu mỗi tiêng tạo thành tên đó. * Hoạt động 2. Phần ghi nhớ. - Học sinh rút ra phần ghi nhớ. - GV nói thêm: Tên người Việt Nam thường gồm họ, tên, tên đệm (tên lót) và tên riêng (tên) 3. Luyện tập. - HS. làm bài cá nhân vào vở, 3 HS làm bài vào bảng nhóm Bài 1. Viết tên và địa chỉ gia đình em. Bài 2. Viết tên một số xã ở huyện của em: xã Đức Long, huyện Đức Thọ Bài 3. Viết tên và tìm tên trên bản đồ: - Các quận huyện, thị xã ở tỉnh hoặc thành phố của em. - Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh của em. (Đối với HSNK viết đầy đủ BT3, các HS khác tìm và viết đúng một vài tên riêng) 4. Hướng dẫn học ở nhà. - HS luyện viết tên riêng vào vở tự học mỗi em 20 tên riêng. 15 Giáo án lớp 4 Thứ Tư, ngày 4 tháng 11 năm 2020 KỂ CHUYỆN Lời ước dưới trăng I. Mục tiêu: - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK ). Kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng do GV kể. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1.Khởi động. - N4 kể chuyện về một người có lòng tự trọng. - Các nhóm báo cáo.GV cùng HS nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu và ghi tên bài, nêu mục tiêu bài học. b. Các hoạt động * Hoạt động 1: GV kể chuyện. - GV kể lần1, HS nghe. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ. * Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. - HS tiếp nối nhau đọc các yêu cầu của bài tập. - N4 kể chuyện. - Các nhóm thi kể chuyện trước lớp. - GV cùng HS đánh giá và tuyên dương nhóm có phần kết câu chuyện hấp dẫn. 3. Củng cố. - HS trả lời: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? - GV nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Dặn HS về kể chuyện cho người thân nghe. TOÁN Tính chất giao hoán của phép cộng I.Mục tiêu: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. 16 Giáo án lớp 4 - HS cả lớp làm BT1,2. HS năng khiếu làm thêm BT3. II.Hoạt động dạy học 1. Khởi động. - HS làm bài bảng con (Chỉ ghi phép tính và kết quả) Tính giá trị của biểu thức a + b với a = 125, b + 15. - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu và ghi tên bài, đọc mục tiêu bài học. b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng - N2 thảo luận so sánh giá trị của hai biểu thức a + b và b + a. - Đại diện N2 báo cáo. - GV: Đây là tính chất giao hoán của phép cộng. - HS đọc tính chất. 3. Luyện tập, củng cố. Bài 1: (N2 - Miệng) - N2 thảo luận và báo cáo. + Dựa vào đâu mà em nêu ngay được kết quả như vậy ? - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: (N2 - Viết ) - HS làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra lẫn nhau. - HS đọc kết quả, GV nhận xét. Bài 3: CN (Dành cho HSNK) - HS suy nghĩ làm bài cá nhân và xung phong nêu kết quả và giải thích cách làm. - GV nhận xét, khen HS làm tốt. - Gọi HS nhắc lại tính chất giao hoán. - HS báo cáo kết quả học tập của lớp. - GV nhận xét giờ học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Vận dụng tính chất giao hoán để giải toán. - HS chưa hoàn thành về làm lại các BT trong bài và học thuộc tính chất. TẬP ĐỌC Ở Vương quốc Tương Lai I. Mục tiêu: - Biết đọc rành mạch một đoạn kịch, bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. 17 Giáo án lớp 4 - Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc. Có những phát minh độc đáo của trẻ em (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 trong SGK) II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn cần hướng dẫn đọc. III. Hoạt động dạy-học: 1. Khởi động. - N4 đọc bài Trung thu độc lập và nêu nội dung bài. - Đại diện nhóm báo cáo - GV cùng HS nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi mục bài, đọc mục tiêu bài học. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Luyện đọc. - Một HS đọc toàn bài. - N2 đọc chú giải. - HS phát hiện và luyện đọc từ, câu khó. - GV chia đoạn bài đọc. - N4 đọc bài. - GV đọc mẫu. * Hoạt động 2. Tìm hiểu bài.(N4) - Đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi: + Ti - tin và Mi-tin đến đau và gặp những ai ?Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai ? + Các bạn trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì ? Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người ? + Nội dung chính của bài là gì ? - Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV kết luận, ghi bảng: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc. * Hoạt động 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm màn 1. - N8 đọc phân vai. - Thi đọc diễn cảm màn 1 trước lớp. 3. Củng cố. - Vở kịch nói lên điều gì ? - Nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Dặn HS luyện đọc và chuẩn bị bài sau. 18 Giáo án lớp 4 KHOA HỌC Phòng bệnh béo phì I. Mục tiêu: - Nêu cách phòng bệnh béo phì : Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm nhai kĩ ; Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 28,29 SGK, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời: + Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng, cách phòng tránh bệnh ? - N4 kiểm tra nhau và báo cáo. - GV cùng HS nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài mới, ghi tên bài, đọc mục tiêu bài học. b. Các hoạt động * Hoạt động 1. Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. - N2 tìm hiểu và làm bài tập 1 (a,b) ở VBT. - Đại diện nhóm báo cáo. - GV cùng HS nhận xét, kết luận. - GV bổ sung. * Hoạt động 2. Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. - N2 làm bài tập 1(c,d) và bài tập 2 ở VBT. - Đại diện nhóm báo cáo. - GV cùng HS nhận xét, kết luận. 3. Luyện tập (N4 Bày tỏ ý kiến) - GV đưa ra các tình huống sau cho các nhóm thảo luận và nêu ý kiến. Nếu mình ở trong tình huống sau em sẽ làm gì? Tình huống 1: Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt và uống sữa. Tình huống 2: Châu nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao 10 kg. Những ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa. Tình huống 3: Nam rất béo nhưng giờ thể dục ở lớp em mệt nên không tham gia cùng các bạn. Tình huống 4: Nga có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày nào đi học cũng mang theo đồ ăn để ra chơi ăn. - Đại diện nhóm nêu ý kiến, GV cùng cả lớp nhận xét, chọn ý kiến phù hợp nhất. 19 Giáo án lớp 4 - GV kết luận. - HS đọc phần bạn cần biết. - GV nhận xét giờ học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Về nhà xem lại bài và làm theo bài học. + Nói với những người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng + Thuyết phục các bạn ứng xử đúng đối với những người bị bệnh béo phì. + Từ chối lời mời ăn quà vặt của bạn để tránh béo phì. - Chuẩn bị bài Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa. Thứ Năm, ngày 5 tháng 11 năm 2020 TOÁN Biểu thức có chứa ba chữ I. Mục tiêu: - Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. - HS cả lớp làm BT1, 2. HS năng khiếu làm thêm BT3, 4. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn ví dụ (như SGK) III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - CN làm bảng con: Điền vào chỗ chấm: 89 + 177 = 177 +....; b + 5 = 5 +... - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu và ghi tên bài, đọc mục tiêu bài học. b. Giới thiệu biểu thức có chứa 3 chữ và cách tính giá trị biểu thức có chứa ba chữ. - N4 thảo luận: + Tìm biểu thức có chứa 3 chữ. + Cách tính giá trị số của biểu thức. - Cả lớp cùng GV nhận xét. 3. Luyện tập (CN làm bài vào vở) - Cả lớp làm BT1, 2. - HSNK làm BT1, 2, 3, 4. - HS đổi vở kiểm tra đánh giá nhau và báo cáo. - GV nhận xét. - Nhắc lại nội dung vừa học 20
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2020_2021_ho_thi_le_phuong.doc

