Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
Giáo án Lớp 4 TUẦN 5 Thứ Hai, ngày 19 tháng 10 năm 2020 TẬP ĐỌC Những hạt thóc giống I. Mục tiêu: - Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 SGK; HS năng khiếu trả lời được câu hỏi 4 SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK III.Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - N4 đọc thuộc lòng bài : Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi: + Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì, của ai ? - GV cùng HS nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Luyện đọc - Một HS đọc cả bài. - N2 đọc chú giải. - N4 nối tiếp đọc đoạn. Đoạn 1: Ba dòng đầu. Đoạn 2: Năm dòng tiếp. Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. Đoạn 4: Bốn dòng còn lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Hoạt động 2. Tìm hiểu bài. - HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi cuối bài. + Nhà Vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? + Nhà Vua làm cách nào để tìm người trung thực? + Hành động của chú bé Chôm có gì khác hơn mọi người ? (dành cho HSNK) + Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quí ? + Nội dung chính của bài là gì? - 1 HS điều hành lớp tìm hiểu bài. - GV cùng HS nhận xét, kết luận. * Hoạt động 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm. - GV treo bảng phụ viết đoạn: Chôm lo lắng thóc giống của ta ! - HS luyện đọc cá nhân. 1 Giáo án Lớp 4 - GV cùng cả lớp theo dõi bổ sung. - HS tìm giọng đọc phù hợp cho từng đoạn. - 1 em đọc bài. - 3 HS đọc phân vai. - Chọn 3 tốp 3 tổ thi đọc phân vai. 3. Củng cố. + Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ? (Trung thực là đức tính quý nhất của con người). + Gặp những người thiếu trung thực em sẽ làm gì ? - GV nhận xét giờ học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau. TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - HS cả lớp làm các BT1, 2, 3; HS năng khiếu làm thêm các BT còn lại trong SGK II. Hoạt động dạy học. 1. Khởi động. - N4 kiểm tra nhau mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. - Các nhóm báo cáo, GV nhận xét. 2. Luyện tập. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. HS làm bài tập. Bài 1: - Cho HS tự đọc đề bài, làm bài rồi chữa bài. a. HS nêu tên các tháng có 30 ngày, 31 ngày 28 hoặc 29 ngày.. b. Giới thiệu cho HS biết năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. Năm không nhuận là năm mà tháng 2 có 28 ngày. - Dựa vào 4 phần này để tính số ngày trong một năm (nhuận, không nhuận) Bài 2: - GV chép đề bài lên bảng. - HS lên bảng điền vào chỗ chấm - GV và cả lớp nhận xét Bài 3: 2 Giáo án Lớp 4 a. HS phải xác định năm 1789 thuộc thế kỷ nào? b. Năm sinh của Nguyễn Trãi là: 1900 – 600 = 1380 - Từ đó xác định năm 1380 thuộc thế kỷ XIV Bài 4, 5 : Cho HSNK làm thêm nếu còn thời gian. 3. Củng cố. - HS nhắc lại nội dung vừa luyện tập. - GV nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Luyện tập đổi đơn vị đo thời gian. Chuẩn bị bài sau. CHIỀU LỊCH SỬ Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc: + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý. + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. * Đối với HS có năng khiếu cần nắm được: - Nhân dân ta đã không chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. * Kĩ năng: + Mô tả sự kiện lịch sử. + Kĩ năng sưu tầm tranh ảnh; những tài liệu lịch sử về đời sống nhân dân ta dưới dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. * Định hướng thái độ: - Đồng cảm với nổi cực nhục của nhân dân ta. - Tự hào về truyền thống đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. * Định hướng năng lực: + Nhận thức lịch sử: Mô tả được đời sống nhân dân và kể tên một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu dưới thời đô hộ của phong kiến phương Bắc. + Tìm tòi - khám phá LS: Quan sát, tra cứu tài liệu trong học tập. + Năng lực vận dụng KT- KN: Sưu tầm tranh ảnh; Viết cảm nghĩ của em về đời sống của nhân dân ta trong thời gian bị phong kiến phương Bắc đô hộ. II: CHUẨN BỊ: HS: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học GV: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu; chuẩn bị máy chiếu. Chuẩn bị Phiếu thảo luận nhóm và bảng phụ kẻ sẵn nội dung: 3 Giáo án Lớp 4 PHIẾU THẢO LUẬN Nhóm........ Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ Trước năm 179 TCN Từ 179 TCN đến năm 938 Thời gian Các mặt Chủ quyền Kinh tế Văn hóa 2. Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc PHIẾU THẢO LUẬN Nhóm........ Thời gian Cuộc khởi nghĩa III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động: (2p) + Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì? - GV nhận xét. + Cuối năm 179 TCN, quân Triệu Đà đã chiếm được nước Âu Lạc. Tình hình nước Âu Lạc sau năm 179 TCN như thế nào? + HS trả lời theo hiểu biết - GV dẫn dắt vào bài mới :Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc 2. Hoạt động tìm hiểu kiến thức mới.(25p) * Hoạt động 1.(15p) Tìm hiểu chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến Phương Bắc đối với nhân dân ta - HS đọc sgk từ “ Sau khi Triệu Đà thôn tính .của người dân phương Bắc” *Hoạt động cả lớp: GV hỏi: + Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại PK PB đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta? + Dưới ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc, cuộc sống của nhân dân ta cực nhục như thế nào? + Trước âm mưu đồng hoá của phong kiến phương Bắc, nhân dân ta đã làm những gì để giữ gìn phong tục tập quán của dân tộc? +Nhân dân ta đã học hỏi được những nghề gì của người dân phương Bắc? 4 Giáo án Lớp 4 - Một số hs trả lời. - GV nhận xét. * Hoạt động nhóm 4: - GV chia nhóm và phát PBT cho HS. - Gọi 1 HS đọc nội dung phiếu. PHIẾU THẢO LUẬN Nhóm........ Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ Trước năm 179 TCN Từ 179 TCN đến năm 938 Thời gian Các mặt Chủ quyền Kinh tế Văn hóa - GV đưa ra bảng (để trống, chưa điền nội dung) so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại PKPB đô hộ: - GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hoá. - HS làm việc theo nhóm 4 trong thời gian 5p. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm. - Các nhóm khác theo dõi và bổ sung. - GV chốt ý kiến – trình chiếu cho hs đối chiếu với kết quả làm việc của nhóm. - GV trình chiếu cho hs xem một số hình ảnh nói lên quân nhà Hán bóc lột nhân dân ta và một số phong tục tập quán nhân dân ta giữ lại được và học được một số nghề mới của dân phương Bắc * Hoạt động 2 ( 10p) Nêu các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. * Hoạt động nhóm2: - GV phát PBT cho các nhóm. - HS đọc SGK “từ Không cam chịu ....đến hết” và tài liệu sưu tầm để điền các thông tin về các cuộc khởi nghĩa. - GV đưa bảng thống kê trống và yêu cầu HS điền thời gian và các cuộc khởi nghĩa đã diễn ra tương ứng với thời gian. PHIẾU THẢO LUẬN Nhóm........ Thời gian Cuộc khởi nghĩa - HS các nhóm thảo luận và điền vào phiếu trong thời gian 5p. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. 5 Giáo án Lớp 4 - Nhóm bạn nhận xét, bổ sung . - GV nhận xét , KL ( Trình chiếu) Thời gian: Các cuộc khởi nghĩa: Năm 40 Khởi nghĩaHai Bà Trưng. Năm 248 Khởi nghĩa Bà Triệu. Năm 542 Khởi nghĩa Lý Bí. Năm 550 Khởi nghĩaTriệuQuang Phục. Năm 722 Khởi nghĩa MaiThúc Loan. Năm 766 Khởi nghĩa Phùng Hưng Năm 905 Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ Năm 931 Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ Năm 938 Khởi nghĩa Bạch Đằng *GV hỏi: + Từ năm 179 TCN đến năm 938 nhân dân ta đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc? + Mở đầu là cuộc khởi nghĩa nào? + Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn 1000 năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc và dành lại độc lập hoàn toàn cho đất nước? + Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì? - GV chiếu một số hình ảnh về các cuộc khởi nghĩa chống lại quân phong kiến phương Bắc 3. Hoạt động nối tiếp: (8p) * Luyện tập: Trò chơi: Điền khuyết GV: cho các từ in nghiêng sau và điền vào chỗ chấm cho phù hợp: săn voi, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, mò ngọc trai, khai thác san hô; theo phong tục ; học chữ Hán + Bọn quan lại đô hộ bắt dân ta phải lên rừng .. , tê giác ..... , ................... xuống biển , bắt đồi mồi . .để cống nạp cho chúng . Chúng đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải sống của người Hán, .. , sống theo luật pháp của người Hán . - HS đọc ghi nhớ. * Vận dụng: -HS Viết 3-5 câu nói lên suy nghĩ của em về đời sống của nhân dân ta trong thời gian bị phong kiến phương Bắc đô hộ. - Nhận xét giờ học 6 Giáo án Lớp 4 - Dặn HS chuẩn bị bài sau. TỰ HỌC Sinh hoạt Câu lạc bộ Tiếng Việt I. Mục tiêu: - Tạo sân chơi bổ ích cho học sinh có năng khiếu về môn Tiếng việt. - Giúp học sinh mạnh dạn, tự tin, sáng tạo. - Giúp Hs ôn tập củng cố những kiến thức Tiếng Việt đã học: từ đơn, từ ghép, từ láy, . - Rèn kĩ năng viết văn kể chuyện. II. Chuẩn bị: - Câu hỏi cho phần thi: Ai là Trạng nguyên Tiếng Việt. - Bảng nhóm, bút dạ. III. Hoạt động dạy học 1. GV giới thiệu chủ đề và mục tiêu của buổi Sinh hoạt Câu lạc bộ Tiếng Việt. 2. Các hoạt động dạy học: *HĐ1: Phần thi cá nhân Bài 1. Từ mỗi tiếng sau tạo ra từ láy, từ ghép: Nhỏ lạnh vui Từ ghép Từ láy Bài 2. Xếp các từ sau đây: nhân quả, nhân ái, nguyên nhân, nhân hậu, siêu nhân, nhân từ, nhân loại, nhân nghĩa, nhân tài, bệnh nhân, nhân viên a, Nhân có nghĩa là “người”: b, Nhân có nghĩa là “lòng thương người”: c, Nhân có nghĩa là “cái sinh ra kết quả”: Bài 3. Viết một đoạn văn kể lại kỉ niệm đáng nhớ của em với người phụ nữ mà em yêu quý. - HS đổi chéo bài nhau để kiểm tra kết quả. Công bố kết quả. *HĐ2. Văn nghệ (5 phút) *HĐ3: Phần thi chung sức (10 phút): Ai nhanh hơn - GV nêu nội dung, cách chơi và luật chơi. - Chia lớp thành 6 đội chơi, mỗi đội thi viết nhanh các câu văn tạo ra được từ các từ cho trước vào bảng nhóm. Đội nào hoàn thành nhanh, các câu văn viết đúng, hay thì đội đó thắng cuộc. 7 Giáo án Lớp 4 Bài 1. a) Tìm 3 từ đơn, 3 từ ghép, 3 từ láy b) Đặt câu với 1đơn, 1 từ ghép, 1 từ láy vừa tìm được Bài 2. Tìm 3 từ cùng nghĩa với từ nhân hậu; 3 từ trái nghĩa với từ nhân hậu. Bài 3.Tìm cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau: - Én bay thấp mưa ngập bờ ao, én bay cao mưa rào lại tạnh - Chọn 3 bạn làm giám khảo cùng với cô giáo. *HĐ kết thúc: (5 phút): Nhận xét, phát thưởng cho các trạng nguyên Tiếng Việt và các đội chơi. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Chủ điểm : Tìm hiểu về ngày 20/10 I. Mục tiêu: - Ngày 20 /10 là ngày phụ nữ Việt Nam và ý nghĩa của ngày lễ này. - Một số hoạt động diễn ra trong ngày 20/10. - Biết yêu thương, thể hiện tình cảm của mình với bà, mẹ. cô giáo, các bạn gái qua những lời chúc, hoặc thể hiện cảm xúc khi biểu diễn các bài hát, bài thơ. II. Đồ dùng dạy học : Phiếu thăm III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - HS hát bài “Bàn tay mẹ” - GV giới thiệu về chủ điểm bài học 2. Khám phá. * Hoạt động 1.Tìm hiểu về ngày 20/10: - HS thảo luận nhóm 4, TLCH: + Em biết gì về ngày 20/10? + Mọi người thể hiện sự quan tâm bằng cách nào? +Vào ngày đó thì có những hoạt động gì diễn ra? + Ở trong gia đình, ai thường vào bếp trong những ngày này? + Ở gia đình các em vào ngày này bố và các con sẽ chuẩn bị quà gì dành tặng bà và mẹ ,em gái hoặc chị gái của mình? + Lớp mình vào ngày đó các bạn trai sẽ chuẩn bị quà gì để tặng các bạn gái và chúc bạn gái điều gì? +Các em có những lời chúc gì với các cô giáo ở lớp, bà và mẹ của con ở nhà ? * Hoạt động 2. Hỏi nhanh – đáp nhanh 8 Giáo án Lớp 4 - Chia lớp thành 3 tổ, các tổ lần lần lượt lên bốc thăm câu hỏi trả lời. Ví dụ : Câu 1 : Ngày 20/10 là ngày gì ? A. Thầy thuốc C. Ngày Phụ nữ Việt Nam B. Quân đội D. Quốc tế phụ nữ Câu 2: Ngày 20/10 là ngày tôn vinh A. Chú công an C. Anh bộ đội B. Thầy giáo D. Chị em phụ nữ Câu 3. Các hoạt động thường diễn ra trong ngày 20/10 là: A. Bắn súng C. Đồng diễn thể dục B. Cắm hoa, nấu ăn D. Vệ sinh môi trường Câu 4. Loại quà thường được tặng cho chị em phụ nữ phổ biến là: A. Quần áo C. Giày dép B. Thiệp và hoa D. Tất cả các loại trên 3. Trải nghiệm: Cùng trổ tài (nhạc bài hát Bàn tay mẹ) Bước 1: GV nêu cách chơi và luật chơi (Có 4 đội chơi với 4 nội dung khác nhau) Đội 1: Họa sĩ nhí: Vẽ tranh tặng bà, mẹ và cô giáo Đội 2: Ca sĩ nhí: Hát các bài hát về bà, mẹ và cô giáo. Đội 3: Khéo tay hay làm: cắm hoa hay làm thiệp chúc mừng bà, mẹ và cô giáo Đội 4: Câu lạc bộ thơ: Tìm và đọc các bài thơ về bà, mẹ và cô giáo. Bước 2: Chọn đội trưởng của 4 đội, các đội trưởng thuyết phục các thành viên tham gia về đội mình. Bước 3: HS tham gia trổ tài. Bước 4: Các đội trưng bày sản phẩm trình bày nội dung và biểu diễn. - GV nhận xét và tuyên dương các đội. 4. Tổng kết- dặn dò : - GV nhận xét giờ học. Thứ Ba, ngày 20 tháng 10 năm 2020 TOÁN Tìm số trung bình cộng I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu biết về trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - Làm được BT1(a, b,c); BT2. 9 Giáo án Lớp 4 II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng các hình vẽ trong sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học. 1. Khởi động. - Hs làm bảng con: 3 ngày = giờ; 1 ngày = ..giờ 3 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng - HS đọc bài toán và quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài rồi nêu cách giải ( như SGK). - HS nhận xét: Can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 lít lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót đều vào mỗi can: (6+4) : 2 = 5 lít - GV: Ta gọi 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4. Ta nói can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 lít, trung bình mỗi can là 5 lít. - GV nêu cách tính số trung bình cộng của hai số 6 và 4 ? Muốn tìm số trung bình cộng của hai số ta làm thế nào? ( tính tổng của hai số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.) – 1 số HS nhắc lại. - GV hướng dẫn HS giải bài toán 2 (Như SGK) GV giúp HS tự nêu được, chẳng hạn: Số 28 là trung bình cộng của 3 số: 25, 27 và 32. - Muốn tìm trung bình cộng của 3 số ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng. GV nêu thêm ví dụ: tìm số trung bình cộng của 4 số: 34, 43, 52 và 39, rồi hướng dẫn HS là tương tự như trên. * HS tự nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. 3. Luyện tập, củng cố. Bài 1(a, b, c) : HS vận dụng cách tìm số trung bình cộng của nhiều số, tự làm bài – chữa bài. Bài 2: HS đọc bài toán; GV giúp HS phân tích bài toán. - HS tự giải vào vở; 1 em làm bảng phụ. Bài giải: Cả bốn em cân nặng là: 36+38+40+34=148 (kg) Trung bình của mỗi em cân nặng: 148:4 = 37 (kg) Đáp số 37 kg 10 Giáo án Lớp 4 Bài 3( HSNK): HS nêu các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9. Nêu cách tìm số trung bình cộng của các số đó. - Nhắc lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Làm BT ở VBT. Chuẩn bị bài sau. ĐỊA LÍ Trung du Bắc Bộ I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng núi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ: Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du; Trồng rừng được đẩy mạnh. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. - HSNK nêu được quy trình chế biến chè. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ Hành chính Việt Nam. III. Hoạt động dạy học. 1.Khởi động. + Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn? - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải: - HS quan sát tranh về trung du và trả lời các câu hỏi sau: + Vùng Trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng? ( Vùng đồi). + Em có nhận xét gì về đỉnh, sườn đồi và cách sắp xếp các đồi của vùng trung du? + Hãy so sánh những đặc điểm đó với dãy Hoàng Liên Sơn? - GV kết luận: Vùng trung du là vùng chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. Bởi vậy nó mang những đặc điểm của cả hai vùng miền này.Vùng trung du là vùng đồi có đỉnh tròn, sườn thoải. - HS chỉ các tỉnh có vùng trung du trên bản đồ hành chính ( Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang). * Hoạt động 2: Chè và cây ăn quả ở trung du. 11 Giáo án Lớp 4 + Theo em vùng trung du sẽ phù hợp trồng các loại cây nào? + Hình 1 và hình 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên, Bắc Giang? Chỉ 2 địa phương này trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. + Em biết gì về chè Thái Nguyên? Chè ở đây được trồng để làm gì? + Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì? + Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè? ( HSNK ) - GV nhận xét và kết luận. * Hoạt động 3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp. + Hiện nay ở các vùng núi và trung du thường xảy ra hiện tượng gì? + Theo em, hiện tượng đất trống, đồi trọc sẽ gây ra hậu quả ì? + Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc? + Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? - HS trả lời, GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố. + Trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ? - Vài em đọc lại ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc ghi nhớ và tìm hiểu thêm về Trung du Bắc Bộ. - Tìm hiểu về Tây Nguyên chuẩn bị cho tiết sau. CHÍNH TẢ Nghe viết: Những hạt thóc giống I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng bài tập 2b, HSNK tự giải được câu đố ở BT3. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học. 1. Khởi động. - GV đọc cả lớp viết ; 2 HS lên bảng viết: vâng, vân, vang, bâng khuâng. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nghe viết. - GV đọc bài - HS theo dõi. 12 Giáo án Lớp 4 - GV phát âm rõ các tiếng để HS viết đúng: luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi ) - GV hướng dẫn HS viết từ khó – HS luyện viết vào vở nháp – GV theo dõi . - GV nhắc học sinh: HS ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô li. Lời nói trực tiếp của nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng. - GV đọc bài HS chép bài vào vở – GV đọc HS khảo bài. - GV chấm một số bài- HS chấm lỗi lẫn nhau. GV nhận xét chung. * Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2b: - GV nêu yêu cầu của đề bài – hướng dẫn HS làm vào vở. - GV dán phiếu gọi HS lên bảng làm bài sau đó chữa bài Lời giải đúng: chen chân, len qua, leng keng, áo len, màu đen, khen em. Bài 3 (HSNK) Giải câu đố: a. Con nòng nọc b. Chim én 3 . Củng cố. - GV nhận xét tiết học - yêu cầu HS ghi nhớ không viết sai chính tả. 4. Hướng dẫn học ở nhà.Về nhà luyện viết bài chính tả và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm trung thực- tự trọng( Bt4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được ( Bt1, BT2), nắm được nghĩa từ tự trọng( BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học. 1. Khởi động. - 1 em làm bài tập 2, em làm bài tập 3, tiết trước - GV cùng cả lớp nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1. 13 Giáo án Lớp 4 - HS đọc yêu cầu bài, đọc cả mẫu - Tổ chức trò chơi tiếp sức 2 đội thi 1 đội làm trọng tài - Cả lớp và GV nhận xét + Từ cùng nghĩa với Trung thực: Thẳng thắn, ngay thẳng +Từ trái nghĩa với Trung thực: dối trá, gian dối, gian lận Bài tập 2. - HS nêu yêu cầu bài - HS lần lượt đặt câu có một từ cùng nghĩa với Trung thực và một câu trái nghĩa với Trung thực Bài tập 3. HS nêu yêu cầu bài tập, trao đổi, làm vào VBT. HS trình bày ý kiến của mình. GV chốt lại lời giải đúng: ýc: Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. GV nói thêm: Tin vào bản thân mình: tự tin. Quyết định lấy công việc của mình: tự quyết. Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác: tự kiêu, tự cao. * GV cho HSNK: Đặt câu với 4 từ tìm được. Bài 4. - HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi N2 và làm vào VBT. - Một số em nêu kết quả: Các thành ngữ, tục ngữ: a, c, d nói về tính trung thực. Các thành ngữ, tục ngữ: b, e nói về lòng tự trọng. - GV có thể hỏi HSNK về nghĩa của các câu tục ngữ, thành ngữ. 3 . Củng cố. - GV nhận xét tiết học 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong bài và chuẩn bị bài sau. CHIỀU ĐẠO ĐỨC Biết bày tỏ ý kiến (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. - HSNK mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác. II. Đồ dùng dạy học: HS chuẩn bị, mỗi em 3 tấm bìa trắng 14 Giáo án Lớp 4 III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. Hát một bài tập thể. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Nhận xét tình huống - GV nêu tình huống: Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn. Bố Tâm nghiện rượu, mẹ Tâm phải đi làm xa nhà. Hôm qua bố Tâm bắt em phải nghỉ học mà không cho em nói bất cứ điều gì. Theo em bố Tâm làm đúng hay sai ? Vì sao ? - HS trả lời, GV nhận xét kết luận. + Điều gì xảy ra nếu như các em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em? + Vậy, đối những việc có liên quan đến mình, các em có quyền gì ? - HS trả lời, GV nhận xét, kết luận. - Gọi HS đọc ghi nhớ. 3. Luyện tập, củng cố. * Hoạt động 1. Em sẽ làm gì? - GVchia HS thành nhóm nhỏ giao nhiệm vụ mỗi nhóm 1tình huống. - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày. + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân, đến lớp? - GV: Mọi tình huống em nêu rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và cuả trẻ em nói chung. * Hoạt động 2. Bày tỏ ý kiến. - GV phổ biến cho học sinh cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm thẻ màu. Màu đỏ: Biểu hiện thái độ Tán thành Màu xanh: Biểu hiện thái độ Không tán thành - GV nêu từng ý kiến. HS biểu hiện thái độ và giải thích lí do. - Thảo luận chung cả lớp. GV kết luận. + Trong cuộc sống chúng ta dể phục vụ cho cuộc sống cần nhiều năng lượng, đó là những năng lượng nào ? Nếu một người nào đó sử dụng năng lượng lãng phí em sẽ làm gì ?( GDSDNL) 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc ghi nhớ và làm theo hành vi vừa học. Chuẩn bị cho tiết sau. Thứ Tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020 KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe, đã đọc 15 Giáo án Lớp 4 I. Mục tiêu. - Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu câu chuyện, và nêu được nội dung chính của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học. - Một số truyện viết về tính trung thực, bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - N4 kể câu chuyện: Một nhà thơ chân chính. - Các nhóm báo cáo, GVcùng HS nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện. - 1 em đọc đề bài. - GV viết đề bài, gạch chân: được nghe, được đọc, tính trung thực. - 4 em tiếp nối nhau đọc các gợi ý. GV dán lên bảng dàn ý kể chuyện. - 1 số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình, nói rõ đó là chuyện về một người dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi, không làm những việc gian dối hay truyện về người không tham của người khác. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Kể chuyện trong nhóm đôi trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp: HS xung phong kể hoặc đại diện thi kể. - Cả lớp và GV nhận xét theo các tiêu chuẩn. - Cả lớp bình chọn bạn ham đọc sách, chọn được câu chuyện hay nhất, hiểu nhất ý nghĩa câu chuyện. 3. Củng cố. - HS nhắc lại nội dung chính của câu chuyện vừa kể. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những bạn chăm chú nghe bạn kể. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Kể chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị cho tiết học sau. TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu. - Tính được trung bình cộng của nhiều số. 16 Giáo án Lớp 4 - Bước đầu giải bài toán về tìm số trung bình cộng. - HS cả lớp làm BT1,2,3 ; HS năng khiếu làm thêm phần BT còn lại trong SGK. II. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Cả lớp hát một bài kết hợp vận động thư giản. 2. Luyện tập. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. HS luyện tập. Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu của bài GV hướng dẫn – HS làm vào vở. a. Số trung bình cộng của 96, 121 và 143 là: (96 + 121 + 143) : 3 = 120 b. Số trung bình cộng của 35, 12, 24, 21 và 43 là: (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 Bài 2: - 1 HS đọc đề - GV hướng dẫn cách làm - cả lớp làm vào vở - 1 em làm bảng phụ. GV cùng cả lớp chữa bài. Tổng số người tăng thêm trong 3 năm là: 96 + 82 + 71 =249 (người) Trung bình mỗi năm số dân của xã tăng thêm là: 249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người Bài 3: Thực hiện tương tự bài 2. Đáp số 134 cm - GV nhận xét một số bài của HS. - Gọi HS chữa bài. 3. Củng cố. - HS nhắc lại các nội dung vừa ôn tập - Nhận xét giờ học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Tiếp tục luyện tập tìm số trung bình cộng. - Xem trước bài tiết sau. TẬP ĐỌC Gà Trống và Cáo I. Mục tiêu. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa : Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của những kẻ xấu như Cáo.(Trả lời được các câu hỏi cuối bài) 17 Giáo án Lớp 4 - HTL đoạn thơ khoảng 10 dòng. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy học. 1.Khởi động. - N4 đọc bài “Những hạt thóc giống”. Nêu nội dung của bài. - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu. b. các hoạt động. * Hoạt động 1. Luyện đọc - Một HS đọc toàn bài- cả lớp lắng nghe. - N2 đọc chú giải. - N4 nối tiếp đọc đoạn. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Hoạt động 2.Tìm hiểu bài. - N4 đọc và trả lời các câu hỏi: + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất? + Vì sao Gà không nghe lời Cáo? + Gà tung tin có cặp Chó Săn đang chạy đến để làm gì? + Theo em tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích gì? a) Kể chuyện cáo gian ngoan mắc mưu Gà Trống. b) Kể chuyện gà Trống đã làm Cáo sợ mất vía. c) Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào. + Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - Đại diện các nhóm báo cáo, HS cùng GV nhận xét và kết luận. - GV ghi nội dung chính lên bảng. * Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn thơ. - HS thi đọc diễn cảm đoạn 1, 2 theo cách phân vai (Người dẫn chuyện, Gà Trống, Cáo). - HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. 3.Củng cố. - HS xung phong đọc thuộc lòng bài thơ. - Một HS nhắc lại nội dung chính của bài thơ. - GV nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần sau. KHOA HOC 18 Giáo án Lớp 4 Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn I.Mục tiêu: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật . - Nêu lợi ích của muối i- ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ, tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh cao huyết áp) II. Đồ dùng dạy học - Hình 20 ,21 (SGK) III. Hoạt động dạy học. 1. Khởi động. - HS hát tập thể. - N4 trả lời câu hỏi: Tại sao lại phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo. - GV chia lớp thành 2 nhóm - Đại diện nhóm rút thăm xem đội nào nói trước. - Lần lượt 2 đội kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo. VD Thịt rán, cá rán. - GV bấm đồng hồ tối đa 5 phút. - Nhận xét bình chọn nhóm nào nói đó nhiều sẽ thắng. * Hoạt động 2. Thảo luận tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và nguồn gốc thực vật. - Yêu cầu HS: + Đọc lại danh sách món ăn chứa nhiều chất béo do các em lập qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào chứa chất béo động vật vừa chứa chất béo thực vật ? + Vì sao chúng ta phải ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? - HS nêu ý kiến của mình. - GV nói rõ cho HS biết. * Hoạt động 3. Thảo luận về lợi ích của muối I - ốt và tác hại của ăn mặn. - GV yêu cầu HS giới thiệu những tranh ảnh về lợi ích của việc dùng muối i- ốt và trả lời câu hỏi sau: + Muối i- ốt có ích lợi gì cho con người? - GV ghi bảng các ý kiến đúng. - Gọi HS đọc phần 2 của mục Bạn cần biết. + Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì? - HS trả lời, GV ghi các ý kiến đúng lên bảng. 19 Giáo án Lớp 4 - GV kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao. 3. Củng cố. - Gọi HS đọc phần Bạn cần biết. - Nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Dặn học thuộc phần Bạn cần biết, chuẩn bị bài sau. Thứ Năm, ngày 22 tháng 10 năm 2020 TOÁN Biểu đồ I. Mục tiêu. - Bước đầu hiểu biết về biểu đồ tranh. - Biết được thông tin trên biểu đồ tranh. - HS cả lớp làm BT1, 2ab; HS năng khiếu làm thêm phần BT còn lại trong SGK. II. Đồ dùng dạy học. - Hình vẽ trong SGK III.Hoạt động dạy học. 1. Khởi động. - Hát 1 bài. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động * Hoạt động 1. Làm quen với biểu đồ tranh. - HS quan sát biểu đồ trong SGK và phát biểu: - Biểu đồ trên có hai cột: + Cột bên trái ghi tên của năm gia đình: Cô Mai, Cô Lan, Cô Hồng, Cô Đào, Cô Cúc. + Cột bên phải nói về số con trai, con gái của mỗi gia đình - Biểu đồ trên có 5 hàng: + Nhìn vào hàng thứ nhất ta biết gia đình cô Mai có hai con gái. + Nhìn vào hàng thứ hai ta biết gia đình cô Lan có 1 con trai. + Nhìn vào hàng thứ ba ta biết gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái . * Hoạt động 2. Bài 1: - HS quan sát biểu đồ “ Các môn thể thao khối lớp bên tham gia”. - HS đọc biểu đồ. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài: 1 HS làm câu a, Cả lớp làm vào vở. a.Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch được năm 2002 là: 20
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2020_2021_ho_thi_le_phuong.doc

