Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương

doc 29 trang Biện Quỳnh 04/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
 Giáo án Lớp 4
 TUẦN 4
 Thứ Hai, ngày 12 tháng 10 năm 2020
 TẬP ĐỌC
 Một người chính trực
 I. Mục tiêu:
 - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn 
trong bài 
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của 
Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (Trả lời được các câu hỏi 
trong SGK) 
 - GDKNS: HS tự nhận thức về cá nhân và tư duy phê phán những việc làm thể 
hiện không chính trực.
 II. Đồ dùng dạy học.
 - Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
 III. Hoạt động dạy- học.
 1. Khởi động.
 - N4 nối tiếp nhau đọc truyện: Người ăn xin. Trả lời câu hỏi 2,3,4 trong SGK.
 - Các nhóm báo cáo, GV nhận xét.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc, ghi mục bài lên bảng, nêu mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Luyện đọc.
 - Một HS đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe.
 - N2 đọc chú giải.
 - N4 luyện đọc đoạn.
 Đoạn1: Tô Hiến Thành .. Lý Cao Tông.
 Đoạn 2: Phò Tá .. Tô Hiến Thành được.
 Đoạn 3: Phần còn lại.
 - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc, giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú
 thích cuối bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 * Hoạt động 2.Tìm hiểu bài.
 - HS thảo luận theo nhóm 4 trao đổi nội dung bài đọc 
 + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông được thể hiện như thế nào?
 + Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể 
hiện như thế nào ?
 1 Giáo án Lớp 4
 + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
 + Nội dung chính của bài là gì?
 - 1 HS điều hành cả lớp tìm hiểu bài.
 - Đại diện các nhóm báo cáo, GV cùng HS nhận xét, kết luận.
 * Hoạt động 3. Đọc diễn cảm.
 - Ba em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài, GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc 
phù hợp.
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm theo cách phân vai.
 3. Củng cố.
 + Hãy cho biết nếu một ai đó làm việc mờ ám thì em sẽ làm gì ?
 - 1HS nhắc lại nội dung bài.
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài Tre Việt Nam.
 TOÁN
 So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
 I. Mục tiêu: 
 - Giúp HS bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự 
nhiên, xếp thứ tự của các số tự nhiên.
 - HS cả lớp làm BT 1(cột 1), 2(a,c); 3(a). HS năng khiếu làm hết toàn bộ bài tập 
trong SGK. 
 II. Hoạt động dạy học.
 1. Khởi động. 
 - HS chơi trò chơi: Đố bạn (tìm số lớn hơn hoặc bé hơn số cho trước)
 Một HS nêu một số bất kì HS khác nêu số lớn hơn số đó.
 - GV nhận xét.
 2. Hình thành kiến thức mới.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. So sánh các số tự nhiên
 a) Luôn thực hiện được phép so sánh hai số tự nhiên bất kì.
 - GV nêu các cặp số tự nhiên như: 100 và 99, 456 và 231, 4578 và 6325 rồi 
yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số đó số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
 - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
 - GV nêu vấn đề:
 2 Giáo án Lớp 4
 + Hãy suy nghĩ và tìm hai số tự nhiên mà em không thể xác định được số nào 
lớn hơn, số nào bé hơn?
 + Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì?
 - GV kết luận: Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
 b) Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì.
 - GV yêu cầu HS so sánh hai số 100 và 99 và rút ra kết luận về so sánh hai số tự 
nhiên có số chữ số khác nhau.
 - GV yêu cầu HS so sánh 123 và 456; 7890 và 7689 rồi rút ra kết luận về so 
sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau.
 c) So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số.
 - GV yêu cầu HS nêu dãy số tự nhiên rồi yêu cầu so sánh 5 và 7, rút ra kết luận 
cách so sánh hai số tự nhiên trong dãy số tự nhiên.
 - GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên và yêu cầu HS so sánh 4 và 
10 trên tia số rồi rút ra kết luận so sánh các số tự nhiên trên tia số.
 * Hoạt động 2. Xếp thứ tự các số tự nhiên.
 - GV nêu ví dụ: 7698; 7968; 7896; 7869. Cho HS xếp thứ tự từ bé đến lớn
 - HS tự nêu nhận xét: Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ 
cũng sắp xếp thứ tự được các số tự nhiên.
 3. Luyện tập, củng cố.
 a. HS làm bài tập.
 Bài 1:
 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HS tự làm bài sau đó chữa bài (cột 1).
 Bài 2: GV nêu yêu cầu, HS tự làm bài 2a, 2c, sau đó chữa bài.
 Kết quả : a. 8136; 8316; 8361.
 c. 63 841; 64 813; 64 831.
 Bài 3a: 
 - Cho HS tự làm bài rồi đổi chéo vở để kiểm tra cho nhau.
 b. HS nhắc lại cách so sánh và sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự.
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - HS về nhà luyện tập so sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên.
 - Chuẩn bị bài sau. 
 CHIỀU LỊCH SỬ
 Nước Âu Lạc
 I. Mục tiêu:
 3 Giáo án Lớp 4
 1. Kiến thức: Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà 
của nhân dân Âu Lạc:
 - Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, 
có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi.
 - Nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
 2. Kỷ năng: Mô tả được đời sống kinh tế và công cuộc đấu tranh bảo vệ nhà 
nước Âu Lạc.
 3. Định hướng thái độ:
 - Học sinh có thái độ, tinh thần cảnh giác, yêu và bảo vệ Tổ quốc.
 4. Định hướng năng lực: 
 + Năng lực nhận thức lịch sử: Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại 
của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triều Đà.
 + Năng lực tìm hiểu lịch sử: Tìm hiểu về cuộc sống của người Lạc Việt và 
người Âu Việt; Sự ra đời của nước Âu Lạc và những thành tựu nổi bật của người dân 
Âu Lạc.
 + Năng lực vận dụng KT, KN LS: Học sinh vẽ được một số vũ khí và dụng cụ 
của người dân Âu Lạc.
 II. Chuẩn bị:
 - Máy chiếu (hình 2; một số vũ khí và dụng cụ của người dân Âu Lạc trong 
SGK).
 - Phiếu học tập; VBT của HS.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động: 
 a. Kiểm tra, nhận xét phần vận dụng của tiết trước.
 + Nước Văn Lang ra đời ở đâu? Vào thời gian nào? (Nước Văn Lang được 
hình thành ở khu vực sông Hồng, sông Cả và sông Mã; vào khoảng 700 năm TCN)
 + Đứng đầu nhà nước là ai? Giúp vua có những ai? Dân thường gọi là gì?
 (Đứng đầu nhà nước là vua; giúp vua có Lạc tướng và Lạc hầu; dân thường gọi 
là Lạc dân).
 b. Giới thiệu bài: 
 - Nước Văn Lang tồn tại 18 đời vua Hùng đến năm 218 TCN nước ta đã trải qua 
giai đoạn lịch sử như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay nước Âu Lạc.
 2 . Hoạt động hình thành kiến thức (HĐ Khám phá)
 HĐ1: Tìm hiểu về cuộc sống của người Lạc Việt và Âu Việt (HĐ cá nhân)
 - GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau ở vở BT. 
 Em hãy điền dấu x vào ô trống những điểm giống nhau về cuộc sống của 
người Lạc Việt và người Âu Việt?
 Sống cùng trên một địa bàn.
 4 Giáo án Lớp 4
 Đều biết chế tạo đồ đồng.
 Đều biết rèn sắt.
 Đều trống lúa và chăn nuôi.
 Tục lệ có nhiều điểm giống nhau.
 - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả - HS nhận xét bài làm của bạn.
 - GVnhận xét, kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có 
những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau.
 HĐ2. Tìm hiểu về sự ra đời của nước Âu Lạc (HĐ N4)
 - HS làm việc nhóm 4 để hoàn thành phiếu học tập
 PHIẾU HỌC TẬP:
 + Vì sao người Lạc Việt và người Âu Lạc lại hợp nhất với nhau thành một đất 
nước?
 + Ai là người có công hợp nhất đất nước?
 + Nhà nước người Lạc Việt và người Âu Việt có tên là gì? Đóng đô ở đâu?
 + Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời 
vào thời gian nào?
 - Các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét
 - GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức
 HĐ3: Nêu được những thành tựu của người dân Lạc Việt (HĐ cặp đôi)
 - GV yêu cầu học sinh đọc SGK, thảo luận theo cặp:
 + Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống: Về xây 
dựng? Về sản xuất? Về làm vũ khí?
 + Em hãy nêu tác dụng của thành Cổ Loa và nỏ thần?
 - Các cặp báo cáo kết quả, đại diện các cặp khác nhận xét, bổ sung
 - GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức
 HĐ4: Trình bày những hiểu biết về Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu 
Đà (HĐ cá nhân)
 - GV yêu cầu HS đọc SGK, đoạn: “Từ năm 179 TCN phương Bắc”. Sau đó, 
HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
 - GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận:
 + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bị thất bại?
 + Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc?
 - GV nhận xét và kết luận: Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà bởi vì âm mưu 
nham hiểm của Triệu Đà và cũng bởi vì chủ quan, sự mất cảnh giác của An Dương 
Vương.
 3. HĐ luyện tập, vận dụng (HĐ nối tiếp)
 * Luyện tâp:
 + GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ (Nối tiếp)
 5 Giáo án Lớp 4
 + Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
 + Thành tựu lớn nhất của người Âu Lạc là gì?
 * Vận dụng:
 Em hãy vẽ lại một một dụng cụ mà người Âu Lạc chế tạo ra.
 - GV nhận xét tiết học.
 TỰ HỌC
 Hoạt động thư viện: Đọc cặp đôi
 I. Mục tiêu:
 - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc.
 - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn.
 - Tạo cơ hội để học sinh chọn sách đọc theo ý thích.
 - Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc sách.
 II. Chuẩn bị:
 Sắp xếp chỗ ngồi.
 III. Các hoạt động dạy học:
 1. Giới thiệu (2phút)
 - Ổn định chỗ ngồi
 + Trước khi bước vào tiết đọc bạn nào có thể nhắc lại một nội quy thư viện mà 
em nhớ nhất nào?
 - Cô thấy các em nhớ rất tốt, đề nghị lớp cho các bạn một tràng pháo tay.
 - Tiết hôm nay cô và các em sẽ học về tiết đọc cặp đôi. 
 2. Trước khi đọc (5 phút)
 - Trước khi vào tiết đọc cô và các em cùng chơi một trò chơi nhé! Các em có 
đồng ý không?
 - Tổ chức trò chơi Kết bạn (kết bạn... kết 2)
 Cô thấy bạn nào cũng tìm được cặp cho mình rồi và trong tiết học này các em sẽ 
đọc sách cùng nhau nhé! Cô mời các em ngồi xuống.
 H: Bạn nào có thể nhắc lại cho cô mã màu ưu tiên của lớp chúng ta mà mã màu 
gì?
 H: Bạn nào nêu lại được cách lật sách đúng nào? (1em lên làm mẫu và nhắc lại)
 - Để thuận lợi hơn cho quá trình đọc sách, cô đặt tên cho các nhóm như sau: 
Nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6,...14. Bây giờ các nhóm sẽ đi chọn sách sau đó chọn cho mình 
một chỗ ngồi thoải mái để cùng đọc sách nhé! Cô mời các nhóm 1, 2, 3, 4, 5 đi chọn 
sách nào. nhóm (6-10, 11-14) 
 3. Trong khi đọc (10 phút)
 6 Giáo án Lớp 4
 1. Di chuyển xung quanh lớp/phòng thư viện để kiểm tra xem các cặp đôi có 
đang đọc cùng nhau không? Lắng nghe học sinh đọc, khen ngợi những nỗ lực của các 
em.
 2. Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi những học sinh gặp khó khăn khiđọc. 
Hướng dẫn học sinh chọn một quyển sách khác có trình độ đọc thấp hơn nếu cần.
 3. Quan sát cách học sinh lật sách, hướng dẫn lại cho học sinh cách lật sách đúng 
nếu cần.
 4. Sau khi đọc (6 phút)
 - Thời gian đọc đã hết, cô mời các nhóm mang sách về ngồi lại vị trí ban đầu nào.
 H: Các em thấy sách hôm nay các em đọc có thú vị không?
 H: Vậy nhóm nào muốn chia sẻ cho bạn nghe về quyển sách mà mình đã được 
đọc nào?
 - Các em có thích câu chuyện mình vừa đọc không? Tại sao?
 - Các em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Tại sao?
 - Câu chuyện xảy ra ở đâu?
 - Điều gì các em thấy thú vị nhất trong câu chuyện mình vừa đọc?
 - Đoạn nào trong câu chuyện làm em thích nhất? Tại sao?
 - Nếu các em là . (nhân vật), em có hành động như vậy không?
 - Câu chuyện các em vừa đọc có điều gì làm cho em thấy thú vị? Điều gì làm 
cho em cảm thấy sợ hãi? Điều gì làm cho em cảm thấy vui? Điều gì làm cho em thấy 
buồn?
 - Các em có định giới thiệu quyển truyện này cho các bạn khác cùng đọc không?
 Theo em, các bạn khác có thích đọc quyển truyện này không? Tại sao?
 - Theo các em, vì sao tác giả lại viết câu chuyện này ?
 * Cô thấy các em chia sẻ về câu chuyện rất thú vị. Cô khen tất cả các em. Giờ 
các em hãy chuyền sách về phía tay trái cho bạn đầu hàng, bạn đầu hàng đưa sách cất 
vào giỏ ở kệ sách tương ứng cho cô nhé!
 5. Hoạt động mở rộng (8 phút – 5 phút)
 - Bước vào hoạt động viết vẽ, cô mời các em trở về vị trí lúc đầu các em đã ngồi 
 đọc nhé! 
 - 2 nhóm đôi gần nhau hãy cử nhanh cho cô 1 nhóm trưởng để lên nhận đồ dùng 
 cho nhóm mình.
 - Các em hướng mắt lên nghe cô hướng dẫn hoạt động. (Các em hãy vẽ lại 1 
 nhân vật trong câu chuyện em vừa đọc vào trong khung tranh, các em lưu ý bố cục 
 của tranh phù hợp nhé! Sau đó các em hãy viết vài câu cảm nghĩ của mình xuống 
 phía dưới nhé!)
 - Mời các em cùng vẽ tranh.
 + GV đứng quan sát cho học sinh ổn định
 + GV đi các nhóm giao lưu:
 7 Giáo án Lớp 4
 H: Em vẽ con gì vậy?
 H: Em định tô nó màu gì?
 H: Tại sao em vẽ con vật này?
 - Thời gian hoạt động đã hết. Các em hãy dừng bút, bỏ đồ dùng vào giỏ, nhóm 
trưởng mang giỏ lên cho cô.
 - Các em hãy mang tranh của mình trở về vị trí ban đầu.
 - Các em hãy giơ cao kết quả của mình cho cô xem nào?
 - Cô thấy tranh các em vẽ rất đẹp. Bạn nào muốn chia sẻ cho bạn nghe về tác 
phẩm của mình không?
 - HS chia sẻ.
 * Dặn dò:
Các em hãy chuyền tranh về tay trái cho bạn đầu hàng. Bạn đầu hàng mang
tranh lên cho cô, để cô thư viện chọn tranh treo lên nhé! Bạn nào chưa vẽ xong mà 
vẫn muốn hoàn thành tranh của mình, các em hãy đến gặp cô thư viện để mượn tranh 
về hoàn thành nhé!
 Các em biết không? Thư viện của chúng ta có rất nhiều sách, các em hãy đến
 Thư viện để mượn sách nhé!
 Tiết học hôm nay kết thúc rồi, các em hãy quay lại chào các thầy cô trước lúc 
giải tán nào.
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 Giao lưu văn hay chữ đẹp
 I. Mục tiêu:
 - HS viết được đoạn văn hay bài văn về người phụ nữ mà mình yêu quý.
 - Giáo dục lòng biết ơn người phụ nữ Việt Nam.
 II. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - Hát về người phụ nữ Việt Nam.
 - GV giới thiệu bài.
 2. Tiến hành:
 - GV ghi đề bài: Hãy viết về người phụ nữ mà em yêu quý.
 - HS viết bài, GV theo dõi.
 - Thu bài và nhận xét.
 3. Củng cố. Nhận xét tiết hoạt động.
 Thứ Ba, ngày 13 tháng 10 năm 2020
 TOÁN
 Luyện tập
 8 Giáo án Lớp 4
 I. Mục tiêu: 
 - Viết và so sánh các số tự nhiên.
 - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5 , 2 < x < 5 (với x là số tự nhiên)
 - Làm được BT 1, 3, 4
 II. Hoạt động dạy học.
 1. Khởi động. 
 - Gọi 2 em lên làm BT1 (cột 2) tiết trước.
 2. Luyện tập.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 b. Hướng dẫn HS luyện tập.
 - GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài chẳng hạn:
 Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài .
 Kết quả là: a) 0; 10; 100.
 b) 9; 99; 999.
 Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài:
 Lưu ý: yêu cầu HS giải thích cách làm
 Chẳng hạn: 859 67<859 167
 Ta thấy: Hai số đều là số có năm chữ số, mà chữ số hàng trăm nghìn, hàng chục 
nghìn, hàng nghìn đều giống nhau vậy để 859 67<859 167 thì chữ số cần điền vào ô 
trống phải bé hơn 1 vậy chữ số đó là: 0.
 Bài 4: a. GV giới thiệu bài tập: GV viết lên bảng x< 5 và hướng dẫn HS đọc: 
“x bé hơn 5”; GV nêu “ tìm số tự nhiên x, biết x bé hơn 5” . Cho HS nêu các số tự 
nhiên bé hơn 5 rồi trình làm như SGK.
 b) Cho HS tự làm bài rồi chữa bài:
 Tập cho HS nêu bài tập như sau: “ Tìm số tự nhiên x, biết x lớn hơn 2 và bé hơn 
5, viết thành 2< x< 5” 
 Có thể giải như sau: Số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là số 3 và số 4.
 Vậy x là: 3; 4.
 GV chấm và chữa bài.
 HSNK làm thêm bài 5: tương tự như bài 4.
 * Lưu ý: x là số tròn chục và bé hơn 92 và lớn hơn 68
 3. Củng cố. 
 - HS nhắc lại nội dung vừa luyện tập.
 - GV nhận xét giờ học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - HS về nhà luyện tập viết và so sánh các số tự nhiên. Chuẩn bị bài sau. 
 ĐỊA LÍ
 Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
 9 Giáo án Lớp 4
 I. Mục tiêu. 
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên 
Sơn: Trồng trọt, làm nghề thủ công, khai thác khoáng sản, khai thác lâm sản.
 - Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân:làm 
ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản.
 - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, 
quanh co, thương bị sụt, lở vào mùa mưa.
 - HS năng khiếu xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động 
sản xuất của con người.
 - GDSDNLHQ&TK:
 + Miền núi phía Bắc có nhiều khoáng sản. Trong đó có nguồn năng lượng : than, 
có nhiều sông suối với cường độ chảy mạnh có thể phát năng lượng phục vụ cuộc 
sống.
 + Vùng núi có nhiều rừng cây, đây là nguồn năng lượng quan trọng để người 
dân sử dụng trong việc đun nấu và sưởi ấm.
 + Giúp học sinh thấy được tầm quan trọng của các loại tài nguyên trên từ đó 
giáo dục ý thức sử dụng tiết kiệm , hiệu quả các nguồn tài nguyên đó.
 II. Đồ dùng dạy-học.
 Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; tranh, ảnh, 1 số mặt hàng thủ công.
 III. Hoạt động dạy-học.
 1. Khởi động.
 - N4 kiểm tra nhau.
 + Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội 
của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn?
 - Các nhóm báo cáo, GV cùng HS nhận xét.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Trồng trọt trên đất đồi.
 - GV cho HS đọc mục 1 và trả lời câu hỏi sau:
 + Hãy cho biết người dân ở Hoàng Liên sơn thường trồng những cây gì ? Ở đâu? 
(lúa,ngô, khoai, chè, ; trên nương rẫy, ruộng bậc thang,)
 - GV cho HS quan sát hình 1 và hỏi:
 + Ruộng bậc thang được làm ở đâu?
 + Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
 - HS trả lời, GV nhận xét kết luận: Người dân ở đây trồng lúa, sắn, ngô, chè trên 
ruộng bậc thang, nương rẫy, trồng lanh dệt vải, trồng rau và cây ăn quả xứ lạnh. 
 * Hoạt động 2. Nghề thủ công truyền thống.
 10 Giáo án Lớp 4
 - GV yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh, vốn kiến thức thảo luận nhóm 4 trả lời câu 
hỏi:
 + Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc vùng núi Hoàng 
Liên Sơn?
 + Nhận xét về màu sắc hàng thổ cẩm?
 - Đại diện các nhóm trả lời, HS khác bổ sung.
 - GV kết luận: Người dân ở Hoàng Liên Sơn có các nhành nghề thủ công truyền 
thống chủ yếu như: dệt, may, thêu, đan lát, rèn đúc 
 * Hoạt động 3. Khai thác khoáng sản.
 - GV yêu cầu HS Quan sát hình 3 và đọc mục 3 trả lời:
 + Kể tên một số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn?
 + Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều 
nhất?
 + Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân?
 * GDSDNLTK&HQ:
 + Các khoáng sản trên có tác dụng trong cuộc sống của chúng ta?
 +Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản một cách hợp lí ?
 - Một số HS trả lời,GV hoàn thiện câu trả lời và kết luận.
 - GV tổng kết chung bài học yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.
 3. Củng cố.
 * GDSDNLTK&HQ:
 + Với địa hình có nhiều sông suối mà địa hình có độ dốc cao theo em sức nước 
chảy ở đây như thế nào?(Nước chảy mạnh) Người ta đã sử dụng sức chảy của nước 
để làm gì ? (sản xuất điện) Ta cần sử dụng năng lượng do sử dụng sức nước như thế 
nào? (sử dụng tiết kiệm)
 + Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền núi còn khai thác gì?(Gỗ và lâm 
sản khác) Cây rừng ngoài cung cấp gỗ còn cho chúng nguồn năng lượng gì ? (Người 
dan sử dụng đun nấu và sưởi ấm) Nguồn năng lượng này có phải là vô tận không ? 
(không) Vậy chúng ta cần sử dụng nguồn năng lượng này như thế nào ? (sử dụng tiết 
kiệm)
 - Vài em đọc lại ghi nhớ.
 - GV nhận xét tiết học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Học thuộc ghi nhớ, tìm hiểu thâm về hoạt động sản xuất của người dân ở 
Hoàng Liên Sơn.
 CHÍNH TẢ
 Nhớ viết: Truyện cổ nước mình
 11 Giáo án Lớp 4
 I. Mục tiêu: 
 - Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ Truyện cổ 
nước mình và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. 
 - Làm đúng bài tập 2a/ b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
 II. Đồ dùng dạy học. 
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học.
 1. Khởi động. 
 - 2 nhóm thi tiếp sức viết đúng, viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng tr/ch.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài:
 - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của giờ học.
 - HS ghi tên bài và nhắc lại mục tiêu.
 b. Các hoạt động
 * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nhớ - viết.
 - 1 em đọc yêu cầu của bài.
 - 1 em đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ- viết.
 - Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ, GV nhắc HS chú ý cách trình bày, 
những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả.
 - HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài.
 - HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
 - GV chấm, chữa bài
 - GV nêu nhận xét chung.
 * Hoạt động 2 . Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
 - GV nêu yêu cầu của bài, chọn bài tập 2a, nhắc HS trước khi làm.
 - HS làm bài vào vở, 1 em làm ở bảng .GV chốt lại .
 - Cả lớp sửa lại bài theo lời giải đúng:
 a.+ Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi.
 + Gió đưa tiếng sáo gió nâng cánh diều.
 3. Củng cố. 
 - GV nhận xét giờ học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - HS về nhà luyện viết thêm. Chuẩn bị bài sau. 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Từ ghép và từ láy
 I. Mục tiêu: 
 12 Giáo án Lớp 4
 - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: ghép những tiếng 
có nghĩa lại với nhau( từ ghép); phối hợp các tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và 
vần) giống nhau (từ láy).
 - Bước đầu phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản (BT1), tìm được các từ ghép, 
từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).
 II. Đồ dùng dạy học. 
 - Từ điển
 III. Hoạt động dạy học.
 1. Khởi động. 
 - Một HS làm lại BT 4, tiết LTVC tuần trước. 
 - Vài HS trả lời câu hỏi: Từ phức khác từ đơn ở điểm nào? Nêu ví dụ..
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài:
 - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của giờ học.
 - HS ghi tên bài và nhắc lại mục tiêu.
 b. Các hoạt động
 * Hoạt động 1. Phần nhận xét.
 - Một HS đọc nội dung bài học và gợi ý. Cả lớp đọc thầm lại.
 - Một HS đọc câu thơ thứ nhất. Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ, nêu nhận xét. GV 
giúp các em đi tới kết luận sau đây:
 + Các từ phức truyện cổ, ông cha do các tiếng có nghĩa tạo thành.
 + Từ phức thì thầm do các tếng có âm đầu(th) lặp lại nhau tạo thành.
 - Một HS đọc khổ thơ tiếp theo. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, nêu nhận xét.
 GV giúp các em đi tới kết luận sau:
 + Từ phức lặng im do hai tiếng có nghĩa tạo thành.
 + Ba từ phức (chầm chậm, cheo leo, se sẽ) do các tiếng có vần hoặc âm đầu và 
vần lặp lại nhau tạo thành.
 * GV: Những từ do các tiếng có nghĩa ghép với nhau gọi là từ ghép.
 Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần hoặc cả âm 
đầu và vần giống nhau đó là từ láy.
 * Hoạt động 2. Phần ghi nhớ.
 - Hai HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại, nêu ví dụ.
 * Hoạt động 3. Phần luyện tập.
 Bài tập1. 
 - HS đọc yêu cầu của bài.
 - GV giúp HS làm bài tập.
 *GV nhắc HS: Chú ý những từ in nghiêng, những chữ vừa in nghiêng vừa in 
đậm. Cần xác định tiếng trong từ phức có nghĩa hay không có nghĩa. Nếu hai tiếng có 
nghĩa thì đó là từ ghép.
 - Cả lớp chữa bài.
 Từ ghép: ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ, dẻo dai, vững chắc, thanh cao.
 13 Giáo án Lớp 4
 Từ láy: nô nức, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.
 Bài tập 2: 
 - HS đọc yêu cầu của bài .
 - Cả lớp suy nghĩ, trao đổi theo cặp tìm từ ghép, từ láy chứa những tiếng: ngay, 
thẳng, thật .
 - GV phát bảng phụ cho các nhóm thi làm bài, nhắc các em có thể tra từ điển nếu 
không tự nghĩ ra từ. Số HS còn lại làm vào VBT.
 - Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, 
tính điểm, kết quả nhóm thắng cuộc.
 3. Củng cố. 
 - HS nhắc lại ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Mỗi HS về nhà tìm 5 từ láy và 5 từ ghép chỉ màu sắc.
 CHIỀU ĐẠO ĐỨC
 Vượt khó trong học tập (Tiết 2)
 I. Mục tiêu: 
 - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
 - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
 - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
 - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
 - HS năng khiếu biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó 
trong học tập.
 - GDKNS: Có kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập cho bản thân ; có kĩ 
năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
 II. Đồ dùng dạy học.
 - Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
 III. Hoạt động dạy-học:
 1. Khởi động. 
 - 1 em nhắc lại ghi nhớ của bài: Vượt khó trong học tập.
 - GV nhận xét.
 2. Luyện tập.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 b. Các hoạt động. 
 * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (BT2, SGK)
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm.
 14 Giáo án Lớp 4
 - Các nhóm thảo luận.
 - Một số em trình bày, cả lớp theo dõi.
 - GV kết luận, khen những em biết vượt qua khó khăn trong học tập.
 * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (BT3, SGK)
 - GV giải thích yêu cầu bài tập, HS thảo luận nhóm, vài em trình bày trước lớp.
 * Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân (BT4, SGK)
 - GV giải thích yêu cầu bài tập.
 - 1 số em trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra 
để học tốt.
 - GV kết luận: Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để 
học tập tốt, cần cố gắng vượt qua những khó khăn.
 - GV: Trong lớp ta ai đã biết vượt qua khó khăn trong học tập ? 
 - 1 số HS trả lời.
 - GV khen ngợi những HS đó.
 3. Củng cố.
 - HS nêu những việc làm thể hiện vượt khó trong học tập.
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập.
 - Tìm hiểu động viên, giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập.
 Thứ Tư, ngày 14 tháng 10 năm 2020
 KỂ CHUYỆN
 Một nhà thơ chân chính
 I. Mục tiêu
 - Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý( SGK); Kể nối 
tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể ).
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao 
đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu không chịu khuất phục cường quyền.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu1.
 III. Hoạt động dạy học: 
 1. Khởi động. 
 - 1- 2 HS kể 1 câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về lòng nhận hậu, tình cảm 
thương yêu, đùm bọc lẫn nhau của mọi người.
 - GV nhận xét
 2. Bài mới.
 15 Giáo án Lớp 4
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. GV kể chuyện
 Lần 1: HS nghe sau đó giải nghĩa một số từ khó được chú thích sau truyện.
 Lần 2: HS đọc thầm yêu cầu 1,2. GV Kể đến đoạn 3, kết hợp giới thiệu tranh 
minh hoạ.
 * Hoạt động 2. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - 1 em đọc các câu hỏi a, b, c, d. Cả lớp lắng nghe, suy nghĩ.
 - HS trả lời lần lượt từng câu hỏi.
 + Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?
 + Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
 + Trước sự đe doạ của nhà vua.Thái độ của mọi người thế nào?
 + Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
 3. Luyện tập, củng cố.
 - Kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện, trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
 - Kể theo nhóm.
 - Một số HS thi kể chuyện (nối tiếp) trước lớp.
 - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, hiểu nhất ý 
nghĩa câu chuyện.
 - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe.
 - Chuẩn bị bài kể chuyện tuần sau.
 TOÁN
 Yến, tạ, tấn
 I. Mục tiêu. 
 - Bước đầu nhận biết độ lớn của yến, tạ, tấn. Mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn với 
ki-lô-gam.
 - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki- lô- gam .
 - Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng : tạ, tấn.
 - HS cả lớp làm BT 1, 2 ,BT 3 chỉ làm hai trong bốn phép tính ; HS năng khiếu 
làm hết toàn bộ bài tập trong SGK.
 * Bài tập 2, cột 2 chỉ làm 5 trong 10 ý.
 II. Hoạt động dạy học.
 1. Khởi động.
 16 Giáo án Lớp 4
 - HS nêu khối lượng của bản thân.
 - GV nhận xét.
 2. Hình thành kiến thức mới.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Giới thiệu đơn vị yến.
 + GV cho HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học: kg, g.
 + GV: “để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kg người ta còn dùng đơn vị 
yến”.
 + GV viết bảng 1 yến=10 kg. HS đọc theo cả hai chiều.
 + GV: “Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo?” (20 kg).
 “ Có 10 kg khoai tức là có mấy yến khoai? ”( 1 yến).
 * Hoạt động 2. Giới thiệu đơn vị đo tạ, tấn: Tương tự như trên.
 GV nêu một số VD như con voi nặng: 2 tấn, con trâu nặng 3 tạ , 
 3. Luyện tập, củng cố.
 a. HS làm bài tập.
 Bài 1:
 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm.
 - Cả lớp chữa bài, chốt lại kết quả đúng.
 Bài 2: 
 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 - GV hướng dẫn HS làm chung 1 câu. Sau đó HS làm lần lượt cột 1 và 5 ý trên 
của cột 2 , rồi chữa bài.
 - Lưu ý: HS chỉ viết kết quả cuối cùng vào chỗ chấm, không trình bày bước tính 
trung gian trong vở.
 Bài 3: 
 - HS nêu yêu cầu bài tập 3,
 - GV ghi bài tập lên bảng: 
 Tính: 648 tạ - 75 tạ 512 tấn : 8
 - HS làm bài rồi chữa bài. Lưu ý HS nhớ viết tên đơn vị trong kết quả tính.
 b. HS nhắc lại mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn với kg.
 4. Hướng dẫn học ở nhà. Luyện đổi đơn vị đo khối lượng và chuẩn bị bài sau.
 TẬP ĐỌC
 Tre Việt Nam
 I. Mục tiêu:
 17 Giáo án Lớp 4
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
 - Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao 
đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực ( Trả lời 
được các câu hỏi 1,2; thuộc khoảng 8 dòng thơ).
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh SGK.
 - Bảng phụ viết câu, đoạn thơ cần hướng dẫn HS đọc.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - N4 đọc bài Một người chính trực, trả lời câu hỏi:
 + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến thành ?
 - GV cùng HS nhận xét.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Luyện đọc.
 - 1 em đọc cả bài
 - N2 đọc chú giải.
 - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ mới và giải thích thêm.
 - N4 em tiếp nối nhau đọc nhau bài.
 - GV đọc bài thơ.
 * Hoạt động 2. Tìm hiểu bài.
 - N4 thảo luận trả lời các câu hỏi cuối bài.
 + Những hình ảnh nào của cây tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người 
VN: 
 a) Cần cù
 b) Đoàn kết
 c) Ngay thẳng
 + Em thích những hình ảnh nào về cây tre và búp măng non? Vì sao?
 + Nêu nội dung bài thơ? 
 - Đại diện nhóm báo cáo, HS cùng GV nhận xét, kết luận.
 * Hoạt động 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm và thuộc lòng.
 - HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. GV hướng các em tìm đọc đúng giọng đọc.
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn thơ.
 (Nòi tre đâu chịu mọc cong Đất xanh tre xanh.)
 - HS nhẩm học thuộc những dòng thơ ưa thích. 
 - Cả lớp thi HTL từng đoạn thơ ưa thích.
 18 Giáo án Lớp 4
 3. Củng cố.
 - Một HS dọc thuộc lòng bài thơ.
 - HS nêu ý nghĩa bài thơ. 
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Luyện HTL bài thơ và chuẩn bị bài sau.
 KHOA HỌC
 Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
 I. Mục tiêu. 
 - Phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
 - Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường 
xuyên thay đổi món ăn.
 - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thứ ăn chứa 
nhiều chất bột đường, nhóm thức ăn chứa nhiều vi- ta- min và chất khoáng; ăn vừa 
phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều chất 
béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối.
 - GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn; bước 
dầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản 
thân và có lợi cho sức khoẻ.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Tháp dinh dưỡng cân đối.
 - Tranh, ảnh SGK .
 - Các tấm phiếu ghi tên các loại thức ăn .
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động. 
 - GV nêu câu hỏi - HS trả lời.
 + Nếu ăn mãi một loại thức ăn em cảm thấy thế nào?
 - GV nhận xét
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên 
thay đổi món.
 - HS thảo luận theo nhóm:
 +Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
 + Nhắc lại tên một số thức ăn mà các em thường ăn?
 19 Giáo án Lớp 4
 + Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn cố định các em sẽ thấy thế nào?
 + Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng không?
 + Điều gì sẽ xẩy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt mà không ăn cá hoặc ăn 
rau ?
 - Làm việc cả lớp: HS trình bày kết quả thảo luận
 - GV kết luận: mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp 1 số chất dinh dưỡng 
 * Hoạt động 2. Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối.
 - HS quan sát tháp dinh dưõng cân đối trung bình cho một người một tháng và 
nói tên nhóm thức ăn: cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
 - GV cho HS quan sát tháp dinh dưỡng và phân tích.
 - Làm việc theo cặp: 2 em thay nhau đặt câu hỏi và trả lời.
 - Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
 - GV kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vi- ta-min, chất khoáng, 
chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải. 
Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ. Không nên ăn nhiều 
đường và ăn hạn chế muối.
 3. Củng cố. “Trò chơi đi chợ.”
 - 1 số em đóng vai người bán và một số em đóng vai người mua.
 - GV hướng dẫn cách chơi. 
 - HS chơi.
 - HS trình bày những thức ăn, đồ uống mà mình đã lựa chọn cho từng bữa.
 - GV nhận xét tiết học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - GV dặn HS nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng và nói với cha mẹ về nội dung của 
tháp dinh dưỡng.
 Thứ Năm, ngày 15 tháng 10 năm 2020
 TOÁN
 Bảng đơn vị đo khối lượng
 I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của dag, hg, quan hệ giữa dag, hg và gam. 
 - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.Biết thực hiện phép tính với số đo khối 
lượng.
 - HS cả lớp làm BT 1, 2; HS năng khiếu làm hết toàn bộ bài tập trong SGK. 
 II. Đồ dùng dạy học.
 - Kẻ sẵn dòng, cột lên bảng như SGK.
 20

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2020_2021_ho_thi_le_phuong.doc