Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương

doc 38 trang Biện Quỳnh 04/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
 Giáo án lớp 4B
 TUẦN 31
 Thứ Hai, ngày 19 tháng 4 năm 2021
 TẬP ĐỌC
 ĂNG – CO VÁT
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
 - Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc 
tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 3, 4 trong SGK).
 - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng 
chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
 *BVMT: Thấy được vẻ đẹp hài hòa của khu đền Ăng-co-vát trong vẻ đẹp 
của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.
 2. Góp phần phát triển năng lực.
 - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL thẩm mĩ, NL đọc hiểu văn bản, đọc diễn cảm bài văn.
 3. Góp phần phát triển phẩm chất.
 - Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá.
 (Phần Luyện đọc giáo viên hướng dẫn HS tự đọc ở nhà chỉ dạy tìm 
hiểu bài trong thời gian ½ tiết)
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
 - HS: SGK, vở viết
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
KIểm tra việc việc chuẩn bị bài của HS + 2- 4 HS đọc bài: Ăng - co Vát, Con 
 chuồn chuồn nưcc.
- GV nhận xét chung, dẫn vàHSo bài 
học
2. Khám phá, luyện tập. 
*Hoạt động 1. Tìm hiểu bài (8-10p)
Mục tiêu: Hiểu ND bài đọc - Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và 
điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong 
SGK).
Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ Giáo án lớp 4B
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu, từ + Ăng- co Vát được xây dựng ở Cam- 
bao giờ? pu- chia từ đầu thế kỉ thứ XII
+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào? + Khu đền chính gồm 3 tầng với 
Với những ngọn tháp lớn. những ngọc tháp lớn, ba tầng hành 
 lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng.
+ Khu đền chính được xây dựng kì + Những cây tháp lớn được xây dựng 
công như thế nào? bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá 
 nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn 
 như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng 
 đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép 
 vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng + Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy 
hôn có gì đẹp? hoàng từ các ngách.
- GDBVMT: Vẻ đẹp của Ăng-co Vát 
là vẻ đẹp hài hòa trong vẻ đẹp của môi - Lắng nghe
trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. Điều 
đó cho thấy tài năng về kiến trúc trong 
việc xây dựng khu đền ở Cam-pu-chia
*Hãy nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài văn ca ngợi Ăng- co 
 Vát, một công trình kiến trúc và điêu 
 khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- 
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các chia.
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả 
lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
*Hoạt động 3. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài với cảm hứng ngợi ca, kính 
phục
Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu thêm thông tin về khu đền 
 Ăng-co Vát quan Internet
 TẬP ĐỌC
 CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC Giáo án lớp 4B
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
 - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuốn chuốn nước và cảnh 
đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Đọc trôi trảy, rõ ràng bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài 
với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
 2. Góp phần phát triển năng lực.
 - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL đọc- hiểu, đọc diễn cảm, viết đoạn văn miêu tả con chuồn chuồn, NL 
thẩm mĩ.
 3. Góp phần phát triển phẩm chất.
 - HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước
 (Phần Luyện đọc giáo viên hướng dẫn HS tự đọc ở nhà chỉ dạy tìm 
hiểu bài trong thời gian ½ tiết)
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
 - HS: SGK, vở viết
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2. Khám phá, luyện tập.
*Hoạt động 1. Tìm hiểu bài. (8-10p)
Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn 
nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng * Các hình ảnh so sánh là: 
những hình ảnh so sánh nào? + Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
 + Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
 + Thân chú nhỏ và thon vàng như màu 
 vàng của nắng mùa thu.
 + Bốn cành khẽ rung như đang còn 
 phân vân.
+ Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì - HS phát biểu theo cảm nghĩ của 
sao? mình
+ Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay + Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất 
có gì hay? bất ngờ của chú chuồn chuồn nước. 
 Tác giả tả cánh bay của chú cuồn Giáo án lớp 4B
 chuồn qua đó tả được một cách rất tự 
 nhiên phong cảnh làng quê.
+ Tình yêu quê hương, đất nước của + Thể hiện qua các câu “Mặt hồ trải 
tác giả thể hiện qua những câu văn rộng mênh mông cao vút.”
nào? Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh 
* Hãy nêu nội dung của bài văn? động của chú chuồn chuồn nước, cảnh 
 đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh 
 bay của chú , bộc lộ tình cảm của tác 
 giả với quê hương, đất nước.
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn 
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài.
* Hoạt động 2. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài với giọng nhẹ nhàng, nhấn 
giọng các từ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn.
Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - HS về nhà luyện đọc diễn cảm.
 - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- GV nhận xét, đánh giá chung - Luyện đọc diễn cảm cả bài
3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Viết đoạn văn miêu tả con chuồn 
- Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và chuồn.
trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất 
nước
4. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
 TOÁN
 Tiết 151: THỰC HÀNH (TT)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức.
 - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
 - Vận dụng biểu thị được độ dài của đoạn thẳng trên biểu đồ theo tỉ lệ biểu 
đồ.
 * Bài tập cần làm: Bài 1. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
 2. Góp phần phát triển năng lực. 
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logic vận dụng tỉ lệ vào thực tế.
 3. Góp phần phát triển phẩm chất.
 - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác. Giáo án lớp 4B
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt 
động nhóm, trò chơi học tập 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy nêu cách đo độ dài đoạn + Cố định 1 đầu thước tại điểm đầu tiên 
thẳng trên mặt đất bằng thước dây sao cho vạch của thước trùng với điểm 
 đó
 + Kéo thẳng dây thước cho tới điểm cuối
 + Đọc số đo tại điểm cuối
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (30p)
Mục tiêu: 
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
- Vận dụng biểu thị được độ dài của đoạn thẳng trên biểu đồ theo tỉ lệ biểu đồ
Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
a. Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên Cá nhân - Chia sẻ lớp
bản đồ 
- Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ - 1 HS đọc VD
dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 
m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản 
đồ có tỉ lệ 1: 400.
+ Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, + Chúng ta cần xác định được độ dài 
trước hết chúng ta cần xác định gì? đoạn thẳng AB thu nhỏ.
+ Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của + Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng 
đoạn thẳng AB thu nhỏ. AB và tỉ lệ của bản đồ.
- Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng - Tính và báo cáo kết quả trước lớp: 
AB thu nhỏ. 20 m = 2000 cm
 Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 
 2000: 400 = 5 (cm)
+ Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản + Dài 5 cm.
đồ tỉ lệ 1: 400 dài bao nhiêu xăng-ti-
mét?
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 + Chọn điểm A trên giấy.
cm. + Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho 
 điểm A trùng với vạch số 0 của thước.
 + Tìm vạch chỉ số 5 cm trên thước, chấm Giáo án lớp 4B
 điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của 
 thước.
 + Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có 
 độ dài 5 cm.
- Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng + HS thực hành.
AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1: 400.
 b. Hướng dẫn làm các bài tập Cá nhân – Lớp
Bài 1:
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. - Đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã - HS nêu.
đo ở tiết thực hành trước.
- Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị - Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị 
chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1: chiều dài bảng lớp và vẽ.
50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù Ví dụ: 
hợp với chiều dài thật của bảng lớp + Chiều dài bảng là 3 m.
mình + Tỉ lệ bản đồ 1: 50
 3 m = 300 cm
 Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ 
 lệ 1: 50 là: 
 300: 50 = 6 (cm)
 - HS vẽ đoạn thẳng dài 6cm
Bài 2 (HSNK) Đáp án
- Củng cố cách vẽ + Đổi 8m = 800cm; 6m = 600cm
 + Chiều dài phòng học trên bản đồ là:
 800 : 200 = 4 (cm)
 + Chiều rộng phòng học trên bản đồ là:
 600 : 200 = 3 (cm)
 + HS vẽ HCN có chiều dài 4cm, chiều 
 rộng 3cm.
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Thực hành biểu thị độ dài trên bản đồ 
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
CHIỀU KHOA HỌC 
 TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức. 
 - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật 
thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi 
và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác, 
 - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. Giáo án lớp 4B
 * GD BVMT: Năm được một số đặc điểm chính của môi trường và tài 
nguyên thiên nhiên
 2. Góp phần phát triển các năng lực.
 - NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác
 3. Góp phần phát triển các phẩm chất.
 - GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - GV: + Hình minh hoạ trang 122, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 + Bảng phụ
 - HS: Một số tờ giấy A3 
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành – luyện tập
 - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành 
 TBHT điều khiển trò chơi: Hộp quà của TBHT
bí mật
+ Không khí có vai trò như thế nào đối + Không khí giúp cây xanh quang hợp 
với đời sống thực vật? và hô hấp 
+ Để cây trồng cho năng suất cao hơn, + Tăng lượng khí các- bô- níc cho cây 
người ta đã tăng lượng không khí nào một cách hợp lí
cho cây?
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
*Hoạt động 1. Trao đổi chất ở thực vật.
Mục tiêu: Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực 
vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-
xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác, 
Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Bước 1: Đưa ra tình huống xuất Nhóm 5 – Lớp
phát và nêu vấn đề.
GV nêu : Cây cối xung quanh chúng ta - Lắng nghe.
phát triển xanh tốt. Vậy theo các em 
trong quá trình sống, thực vật cần lấy 
vào những gì và thải ra những gì? 
Trong quá trình hô hấp, thực vật lấy 
vào khí gì và thải ra khí gì?
Bước 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban Chẳng hạn:
đầu của HS: - Trong quá trình hô hấp, thực vật lấy 
HS ghi những hiểu biết ban đầu của vào khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc.
mình vào vở ghi chép, sau đó thống - Thực vật lấy vào nước, ánh sáng, 
nhất ghi vào phiếu theo nhóm. không khí và chất khoáng. Giáo án lớp 4B
 - Thực vật thải ra môi trường không 
 khí.
 - Thực vật thải ra môi trường phân.
 - Thực vật thải ra môi trường mồ hôi....
 - HS so sánh điểm giống và khác nhau 
 giữa các nhóm.
 - HS đính phiếu lên bảng- So sánh kết 
Bước 3. Đề xuất câu hỏi: quả làm việc.
 - GV tổng hợp và chỉnh sửa câu hỏi 
cho phù hợp với nội dung bài:
+ Trong quá trình hô hấp, thực vất lấy 
vào khí gì và thải ra khí gì?
+ Thực vật hấp thu những gì và thải ra 
ngoài môi trường những gì?
+ Thực vật cần những gì để sống - HS thảo luận đưa ra phương án tìm 
 tòi:
 + Quan sát
 + Làm thí nghiệm.
Bước 4. Thực hiện phương án tìm - Các nhóm quan sát tranh, ghi vào 
tòi. phiếu và lên dán. Để trả lời câu hỏi 
- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh 2 và trên chúng ta sẽ cùng quan sát tranh.
tranh 3 ở SGK, sau đó thống nhất kết - Gọi các nhóm lên dán bảng phụ.
quả và ghi vào phiếu thảo luận nhóm.
- GV treo ảnh và gọi 1 HS lên nêu.
+ Thực vật thường xuyên phải lấy 
những gì từ môi trường và thải ra môi 
trường những gì?
- Quá trình đó được gọi là quá trình 
trao đổi chất giữa thực vật với môi 
trường. -- 1 HS đại diện nhóm lên nêu.Đại 
Bước 5. Kết luận kiến thức. diện nhóm lên đính phiếu và nêu kết 
- GV nhận xét rút kết luận: Thực vật quả làm việc của nhóm mình. 
thường xuyên phải lấy từ môi trường - So sánh với kết quả làm việc ban đầu. 
các chất khoáng, khí các-bô-níc, nước, HS lắng nghe.
khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, 
hơi nước.
*Hoạt động 2. Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật. 
Mục tiêu: Vẽ được sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật 
Cách tiến hành:
- Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và - HS thực hành vào giấy A3 đã chuẩn 
trao đổi thức ăn. bị
- GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng cá 
nhấn.
- Gọi HS đại diện lên trình bày. Yêu - Thuyết trình lại theo sơ đồ đã vẽ. Giáo án lớp 4B
cầu mỗi nhóm chỉ nói về một sơ đồ, 
các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ 
đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch 
lạc.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành theo dõi sự trao đổi chất ở 
 thực vật
4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn thành và trang trí sơ đồ trao đổi 
 chất để trưng bày ở góc học tập
 LỊCH SỬ 
 NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức.
 - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn.
 + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng 
thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 
1802, Triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là 
Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế).
 - Nêu được 1 vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự 
thống trị.
 + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự 
mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
 + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành 
trì vững chắc )
 + Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà 
vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.
 - Trình bày lại được sự kiện lịch sử thành lập nhà Nguyễn.
 - Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu liên quan đến nhà Nguyễn thành lập.
 2. Định hướng về năng lực.
 - Năng lực nhận thức lịch sử: Trình bày được sự kiện lịch sử.
 - Năng lực tìm hiểu lịch sử: Tìm hiểu tình hình giai đoạn lịch sử của đất 
nước thời nhà Nguyễn.
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng: Trình bày được một số nét cơ bản 
của thời kì nhà Nguyễn thành lập.
 3. Định hướng phẩm chất.
 - Có thái độ đúng đắn về một giai đoạn lịch sử của đất nước (giai đoạn nhà 
Nguyễn thành lập).
 - Giáo dục học sinh niềm tự hào dân tộc, ý thức bảo vệ đất nước.
 II. Chuẩn bị:
 1. GV: Phiếu học tập, tranh ảnh, máy chiếu.
 - HS: Sưu tầm tranh ảnh về nhà Nguyễn. Giáo án lớp 4B
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
 - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ 
nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- HS kể lại một số chính sách về kinh -TBHT điều hành HS trả lời.
tế và văn hóa, giáo dục của vua Quang 
Trung?
- GV nhận xét.
- GV trình chiếu bức tranh và giới - Nhắc tên bài và mục tiêu.
thiệu: Đây là tranh lính cận vệ thời 
Nguyễn. Nhà Nguyễn thành lập như 
thế nào và đề ra những chính sách gì 
để quản lí đất nước, ta cùng tìm hiểu 
bài học hôm nay “Nhà Nguyễn thành 
lập”.
- Ghi tên bài,trình chiếu mục tiêu.
2. Khám phá. (30p)
* Hoạt động 1. Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn.
Mục tiêu: Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn .Sau khi Quang Trung 
qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy 
động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, Triều Tây Sơn bị lật đổ, 
Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân 
(Huế).
Cách tiến hành:
- HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi: 
+ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh + Sau khi vua Quang Trung mất, lợi 
nào? dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, 
 Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, lật 
 đổ nhà Tây Sơn, Năm 1802.
+ Sau khi lên ngôi hoàng đế Nguyễn + Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy 
Ánh lấy niên hiệu là gì? Đặt kinh đô ở niên hiệu là Gia Long, 
đâu? + Chọn Huế làm kinh đô.
+ Từ năm 1802 - 1858, triều Nguyễn +Từ năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn 
đã trải qua các đời vua nào? trải qua các đời vua: Gia Long, Minh 
 Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
 - HS lắng nghe
- HS nêu ý kiến trả lời, GV kết luận: 
Sau khi vua Quang Trung mất, lợi 
dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Giáo án lớp 4B
Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, lật 
đổ nhà Tây Sơn 
- GV nói thêm về sự tàn sát của 
Nguyễn Ánh đối với những người 
tham gia khởi nghĩa Tây Sơn.
* Hoạt động 2. Nêu những chính sách quản lí của nhà Nguyễn.
Mục tiêu: Nêu được 1 vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố 
sự thống trị.
- Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình 
điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
- Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì 
vững chắc )
- Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, 
trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.
Cách tiến hành:
- GV nêu hình thức học tập (Nhóm 4), - Các nhóm đọc nội dung ở sgk, thảo 
giao nhiệm vụ, phát phiếu học tập đã luận hoàn thành phiếu.
in sẵn cho các nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. 
 NỘI DUNG PHIẾU Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu 
 có)
Câu 1: Những sự kiện nào chứng tỏ + Bỏ chức tể tướng, tự mình trực tiếp 
vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ điều hành mọi công việc hệ trọng trong 
quyền lực cho ai? nước từ trung ương đến địa phương 
Câu 2: Quân đội nhà Nguyễn được tổ + Gồm nhiều thứ quân (bộ binh, thuỷ 
chức như thế nào? binh, tuợng binh )
 + Những kẻ mưu phản và cùng mưu 
 không phân biệt thủ phạm hay tòng 
 phạm đều bị xử lăng trì 
Câu 3: Nhà Nguyễn đã ban hành Bộ + Nhà vua ban hành Bộ luật Hồng 
luật gì? Đức.
- GV nhận xét, chốt kiến thức: Các vua 
Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách 
để tập trung quyền hành trong tay và 
để bảo vệ ngai vàng của mình.
- GV giảng từ: hà khắc.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học
4. HĐ sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện về các vua 
 triều Nguyễn 
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 VẼ TRANH VỀ VỀ CHỦ ĐIỂM “ HÒA BÌNH HỮU NGHỊ”
 I. MỤC TIÊU: Giáo án lớp 4B
 1. Kiến thức. 
 - HS biết thể hiện tình yêu hòa bình, tinh thần đoàn kết qua các tranh vẽ.
 2. Góp phần phát triển năng lực. 
 - Rèn học sinh có năng khiếu vẽ tranh.
 - NL thuyết trình và chia sẻ. 
 3. Góp phần phát triển phẩm chất. 
 - Giáo dục học sinh lòng yêu hòa bình 
 II. QUY MÔ HOẠT ĐỘNG: 
 - Tổ chức theo qui mô lớp 
 III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: 
 -Bút chì ,bút màu giấy vẽ 
 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV cho cả lớp hát một bài: Thiếu nhi - Lớp hát
thế giới liên hoan, Em yêu hòa bình, trái 
đất này là của chúng mình.
- Nêu yêu cầu tiết HĐ - Lắng nghe
2. Khám phá.
- Cho HS quan sát một số tranh và yêu - Quan sát và nhận xét tranh.
cầu nhận xét nội dung tranh vẽ.
- Yêu cầu học sinh vẽ tranh về chủ đề - Lắng nghe
chúng em yêu hòa bình 
- GV gợi ý các bước vẽ tranh:
 + Phác thảo. 
 + Vẽ các họa tiết chính.
 + Vẽ các họa tiết phụ.
 + Tô màu và hoàn thiện bức tranh.
3. Trải nghiệm 
- Yêu cầu học sinh lấy dụng cụ ra vẽ - HS trả lời
- GV quan sát và giúp đỡ học sinh.
- HS trưng bày tranh và thuyết trình 
trước lớp. - HS lần lượt lên thuyết trình 
 tranh
 - Lớp trao đổi
 - Thảo luận 
 - Lắng nghe
4.Tổng kết. Nhận xét tiết hoạt động, 
tuyên dương HS thực hiện tốt. Giáo án lớp 4B
 Thứ Ba, ngày 20 tháng 4 năm 2021
 TOÁN
 Tiết 152: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN 
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức.
 - Ôn tập về dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó
 - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
 - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số 
đó trong một số cụ thể.
 * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (a), bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành 
tất cả BT
 2. Góp phần phát triển năng lực. 
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logic.
 3. Góp phần phát triển phẩm chất.
 - HS có thái độ học tập tích cực.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt 
động nhóm, trò chơi học tập 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. HĐ thực hành (35p)
Mục tiêu: 
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 
một số cụ thể.
 Cách tiến hành:
Bài 1. Viết theo mẫu: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 
1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. Đáp án:
- GV chữa, chốt đáp án
- Củng cố cách đọc, viết và cấu tạo STN Giáo án lớp 4B
 Đọc số Viết số Số gồm
 Hai mươi tư nghìn ba trăm linh tám 24308 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 8 đơn vị.
 Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm 1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, 7 chục, 
 160274
 bảy mươi tư. 4 đơn vị.
 Một triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn 1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 nghìn, 
 1237005
 không trăm linh năm 5 đơn vị.
 Tám triệu không trăm linh bốn nghìn 8 triệu, 4 nghìn, 9 chục.
 không trăm chín mươi. 8004090
 G
Bài 3a (HSNK làm cả bài) + Lớp triệu gồm: hàng trăm triệu, chục 
 - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập. triệu, triệu
+ Các em đã học các lớp nào? Trong + Lớp nghìn gồm: hàng trăm nghìn, chục 
mỗi lớp có những hàng nào? nghìn, nghìn
 + Lớp đơn vị gồm: hàng trăm, chục, đơn 
 vị
 Đáp án: 
 a) 67 358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm 
- Chốt đáp án. năm mưới tám. Chữ số 5 thuộc hàng 
 chục, lớp đơn vị,....
 b) 103 => Giá trị của chữ số 3 là 3
 1379 => Giá trị của chữ số 3 là: 300
 + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong 
 số đó
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều Cá nhân – Lớp
gì? a) 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 
Bài 4: đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị.
a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp 
hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị? Cho b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào 
ví dụ minh hoạ. bé hơn số 0.
b) Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì 
sao? thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng 
c)Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì được số đứng liền sau nó. Dãy số tự 
sao? nhiên có thể kéo dài mãi.
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 2 + Bài 5 (HSNK) Đáp án:
 Bài 2:
 5794 = 5 000 + 700 + 90 + 4
 20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2
 190 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9
 Bài 5: 
 a) 67 ; 68 ; 69 798 ; 799 ; 800
 999 ; 1000 ; 1001
 b) 8 ; 10 ; 12 98 ; 100 ; 102
 998 ; 1000 ; 1002 Giáo án lớp 4B
 c) 51 ; 53 ; 55 199 ; 201 ; 203
 997 ; 999 ; 1001
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 CHÍNH TẢ
 NGHE LỜI CHIM NÓI
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức.
 - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ
 - Làm đúng BT 2a, BT 3a phân biệt âm đầu l/n
 - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
 2. Góp phần phát triển năng lực.
 - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Góp phần phát triển phẩm chất.
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
 *GD BVMT: Ý thức yêu quý, BVMT thiên nhiên và cuộc sống con người.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, BT 3a
 - HS: Vở, bút,...
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết 
vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Khám phá, luyện tập.
*Hoạt động 1. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc , cả lớp theo dõi trong 
 SGK.
+ Tác giả đã nghe thấy lời chim nói + Về cánh đồng quê, về thành phố, về 
những gì? rừng sâu, về những điều mới lai, về 
 ước mơ,...
+ Nêu nội dung bài viết + Thông qua lời chim, tác giả muốn Giáo án lớp 4B
 nói về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất 
 nước.
* GDBVMT: Bài thơ gợi lên những 
cảnh đẹp và sự đổi thay ở mọi miền Tổ 
quốc. Sự đổi thay đấy nhắc chúng ta 
phải biết trân trọng, yêu quý và bảo vệ 
môi trường, bảo vệ cuộc sống để có thể 
nghe thấy những thanh âm trong trẻo 
như tiếng chim hót
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: bận rộn, bạt núi, 
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện tràn, thanh khiết, ngỡ ngàng, thiết 
viết. tha, 
 - Viết từ khó vào vở nháp
*Hoạt động 2. Viết bài chính tả: (15p)
Mục tiêu: HS nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ
Cách tiến hành: Cá nhân 
- GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ 
HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
*Hoạt động 3. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài nhau
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
Hoạt động 4. Làm bài tập chính tả. (5p)
Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n
Cách tiến hành: 
Bài 2a: Trò chơi "Tiếp sức" Nhóm 6 – Lớp
 + Các trường hợp chỉ viết với l không 
 viết với n: làm, lãm, lảng, lãng, lập, lất, 
 lật, lợi lụa, luốc, lụt 
 + Các trường hợp chỉ viết với n không 
 viết với l: này, nằm, nấu, nêm, nến, 
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nĩa, noãn, nơm 
nhóm thắng cuộc - Thứ tự cần điền: núi – lớn – Nam – 
Bài 3a năm – này.
 - Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ Giáo án lớp 4B
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại các từ viết sai
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Luyện phát âm l/n
 + Lúa nếp là lúa nếp làng
 Lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng.
 + Lan lên núi lấy lá làm nón....
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức 
 - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).
 - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được 
đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
 * HS năng khiếu viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ 
(BT2).
 2. Góp phần phát triển các năng lực.
 - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
 3. Góp phần phát triển các phẩm chất.
 - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Vở BT, bút dạ
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
 - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
Mục tiêu: Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).
Cách tiến hành:
a. Nhận xét 
Bài tập 1, 2, 3: Nhóm 2 – Lớp
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
+ So sánh 2 câu + Câu b thêm 2 bộ phận được in nghiêng. 
 Đó là: Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau 
 này.
+ Đặt câu hỏi cho bộ phận in nghiêng. + Nhờ đâu, I- ren trở thành một nhà khoa 
 học nổi tiếng? Giáo án lớp 4B
 + Vì sao I- ren trở thành nhà khoa học nổi 
 tiếng?
 + Khi nào I- ren trở thành một nhà khoa 
 học nổi tiếng?
 + Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho + Tác dụng của phần in nghiêng trong 
câu b ý nghĩa gì? câu: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra 
 sự việc ở CN và VN.
- GV: Các bộ phận in nghiêng trong 
câu b gọi là trạng ngữ, có tác dụng bổ - Lắng nghe
sung một ý nghĩa nào đó cho câu
b. Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 2 HS đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu lấy VD - HS M3, M4 lấy VD
3. HĐ thực hành (18p)
Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được 
đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
Cách tiến hành
Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
BT1. Đáp án:
- GV HD: Để tìm thành phần trạng ngữ a) Ngày xưa, rùa có một cái mai láng 
trong câu thì các em phải tìm bộ phận bóng.
nào trả lời cho các câu hỏi: Khi nào? b) Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.
Ở đâu? Vì sao? Để làm gì? c) Từ tờ mờ sáng, cô Thảo , mỗi năm, 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng cô chỉ về làng chừng hai ba lượt.
(GV gạch dưới trạng ngữ trong các câu 
văn trên bảng phụ): 
+ Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gia: 
câu? Ngày xưa, Từ tờ mờ sáng, mỗi năm
 + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ nơi 
 chốn: Trong vườn
Bài tập 2: Cá nhân – Lớp
- GV cùng HS chỉnh sửa các lỗi dùng VD: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: 
từ, đặt câu - Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông 
 bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng, 
 mẹ sẽ đánh thức con dậy nhé!
- Giúp đỡ HS M1+M2 đặt câu văn Em hào hứng quá, nằm trằn trọc mãi mới 
hoàn chỉnh. ngủ được. Sáng hôm sau, nghe tiếng gọi 
 - HS M3+M4 viết câu văn giàu hình của mẹ là em bật dậy ngay. Chuyến đi 
ảnh và có sử dụng biện pháp so sánh. thật vui và thú vị. Em được vui đùa, được 
 thưởng thức nhiều hoa quả ngon trong 
 vườn của ông bà. Em chỉ mong sẽ được ở 
 đây chơi cả tháng.
4. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm các trạng ngữ trong bài tập đọc 
 Ăng-co Vát Giáo án lớp 4B
5. HĐ sáng tạo (1p) - Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ và nêu ý 
 nghĩa mà từng trạng ngữ đó bổ sung ý 
 nghĩa cho câu
 Thứ Tư, ngày 21 tháng 4 năm 2021
 NGHỈ LỄ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG
 Thứ Năm, ngày 22 tháng 4 năm 2021
 TOÁN 
 (Dạy ghép tiết 153 và 154)
 Tiết 153. ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
 - Tiếp tục ôn tập về dãy số tự nhiên và một số tính chất của nó
 - So sánh được các số có đến sáu chữ số.
 - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
 * BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 3( tiết 153). 
 2. Góp phần phát huy các năng lực.
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logic.
 3. Góp phần phát huy các phẩm chất.
 - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
 (Yêu cầu HS thực hành trong thời gian ½ tiết)
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - GV: bảng phụ
 - HS: Sách, bút
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
 - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
Mục tiêu: 
- So sánh được các số có đến sáu chữ số. Giáo án lớp 4B
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1(2 dòng đầu – HS năng khiếu hoàn 
thành cả bài): 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp án:
- Củng cố cách so sánh hai số tự nhiên có 989 < 1321 34 579 < 34 601
nhiều chữ số. 27 105 150 459
* Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2
Bài 2
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp án
 a) 999<7426<7624< 7642
- Củng cố cách so sánh và xếp thứ tự các b) 1853<3158<3190<3518
số tự nhiên.
Bài 3 Đáp án:
- HD tương tự bài 2 a) 10261>1590>1567>897
* Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 so sánh b) 4270>2518>2490>2476, 
được các STN
 - Ghi nhớ một số tính chất của dãy số 
 tự nhiên
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Về nhà làm bài 4, 5
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 Tiết 154: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
 - Ôn tập kiến thức về các dấu hiệu chia hết
 - HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm các bài tập liên 
quan
 * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. 
 4. Góp phần phát triển các năng lực.
 - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo
 3. Góp phần phát triển các phẩm chất.
 - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
 (Yêu cầu HS thực hành trong thời gian ½ tiết)
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Bút, sách

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2020_2021_ho_thi_le_phuong.doc