Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
Giáo án lớp 4B TUẦN 30 Thứ Hai, ngày 12 tháng 4 năm 2021 TẬP ĐỌC HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK). 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL đọc hiểu, đọc diễn cảm văn bản, NL thẩm mĩ. * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân. Trình bày suy nghĩ, ý tưởng. 3. Thái độ - Giáo dục HS yêu thích tìm tòi, khám phá khoa học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc thuộc lòng một số khổ + 2- 3 HS đọc thơ của bài Trăng ơi...từ đâu đến? + Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả + Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp đối với quê hương đất nước như thế của quê hương đất nước. Tác giả khẳng nào? định không có nơi nào trăng sáng hơn đất nước em. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Khám phá, luyện tập. * Hoạt động 1. Luyện đọc: (8-10p) Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, biết nhấn giọng các từ ngữ miêu tả các khó khăn mà đoàn thuỷ thủ gặp phải Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn Giáo án lớp 4B bài đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi, - Lắng nghe cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng ở các từ ngữ: khám phá, mênh mông, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, ninh nhừ giày, thắt lưng da - N2 đọc chú giải. - Ghi bảng từ khó: hạm đội, Ma-gien- - HS tìm từ khó, câu dài và luyện đọc. lăng, mỏm cực nam, ninh nhừ giày, nảy sinh, sứ mạng,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 6 đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: (mỗi lần xuống dòng là một đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều các HS (M1) khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) *Hoạt động 2. Tìm hiểu bài: (8-10p) Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK). Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám + Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám hiểm với mục đích gì? phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất với. + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó + Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ khăn gì dọc đường? phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển, phải giao tranh với thổ dân. - HS đọc thầm đoạn 4 + 5. + Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như + Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, thế nào? gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma- gien- lăng, chỉ còn một chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống + Hạm đội của Ma- gien- lăng đã đi sót. Giáo án lớp 4B theo hành trình nào? c. Châu Âu – Đại Tây Dương – châu - GV chốt lại: ý c là đúng. Mĩ – Thái Bình Dương – châu Á – Ấn Độ Dương – châu Âu + Đoàn thám hiểm đã đạt những kết + Đoàn thám hiểm đã khẳng định được quả trái đất hình cầu, đã phát hiện được gì? Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. + Câu chuyện giúp em hiểu những gì + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, về các nhà thám hiểm. dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra * Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các Dương và những vùng đất mới câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. *Hoạt động 3. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 2 đoạn của bài với cảm hứng ngợi ca Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu tự chọn 2 đoạn đọc diễn cảm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Liên hệ, giáo dục HS biết tìm tòi, - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài. khám phá cuộc sống - Viết lại đoạn văn ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm 4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu thêm thông tin về nhà thám hiểm Ma-gien-lăng TOÁN Tiết 146: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Ôn tập kiến thức về các phép tính với phân số, bài toán hình học và bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. - Thực hiện được các phép tính về phân số. Giáo án lớp 4B - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. * Bài tập cần làm: Bài 1 , bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT 2. Góp phần phát triển năng lực. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, tính toán các phép tính với phân số và giải toán về hình học, tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số. 3. Góp phần phát triển phẩm chất. - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác, yêu thích môn Toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ. HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy nêu các bước giải bài toán + Vẽ sơ đồ Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số + Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau của hai số đó + Tìm số lớn, số bé - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (30p) Mục tiêu: Thực hiện được các phép tính về phân số. Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Tính - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án: 3 11 12 11 23 a) 5 20 20 20 20 5 4 45 32 13 b) - Chốt đáp án. 8 9 72 72 72 9 4 9x4 36 3 KL: Củng cố cách cộng, trừ, nhân, chia c) x phân số, cách tính giá trị biểu thức 16 3 16x3 48 4 4 8 4 11 44 11 - Lưu ý HS rút gọn kết quả cuối cùng tới d) : x PS tối giản 7 11 7 8 56 14 3 4 2 3 3 10 13 e) : 2 5 5 5 5 5 5 5 Cá nhân – Lớp Bài 2 Giáo án lớp 4B - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. N2 phân tích bài toán. + Muốn tính diện tích hình bình hành ta + Ta lấy chiều cao nhân với độ dài đáy làm như thế nào? (cùng một đơn vị đo) - Chốt đáp án. Bài giải *KL: Củng cố cách tính diện tích hình Chiều cao của hình bình hành là: bình hành, cách tìm phân số của một số. 18 5 = 10 (cm) 9 Diện tích của hình bình hành là: 18 10 = 180 (cm2) Bài 3 Đáp số: 180 cm2 - Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó yêu Cá nhân – N2 - Chia sẻ lớp cầu N2 thảo luận phân tích bài toán: + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. + Nêu các bước giải bài toán về tìm hai Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau. Bước 3: Tìm SB, SL - Cả lớp làm vào vở, 1HS làm bảng phụ. Bài giải Ta có sơ đồ: Búp bê: |-----|-----| 63 đồ chơi Ô tô: |-----|-----|-----|-----|-----| - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong ? ô tô vở của HS, củng cố cách giải bài toán ... Ta có, tổng số phần bằng nhau là: tổng – tỉ... 2 + 5 = 7 (phần) Số ô tô có trong gian hàng là: 63 : 7 5 = 45 (chiếc) Đáp số: 45 chiếc ô tô Bài 4 + bài 5 (HSNK) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp - Củng cố cách giải bài toán Hiệu – Tỉ Bài 4: (AD các bước giải bài toán hiệu – tỉ) Đ/s: Con: 10 tuổi Bài 5: Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H là 1 bằng phân số chỉ phần đã tô 4 màu của hình B 2 8 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Giải bài toán sau: Con ít hơn bố 35 tuổi. Ba năm trước, tuổi con bằng 2 tuổi 9 Giáo án lớp 4B bố. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi, bố bao nhiêu tuổi? CHIỀU KHOA HỌC NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. - HS có kĩ năng chăm sóc cây cối, đáp ứng đủ chất khoáng cho cây 2. Góp phần phát triển các năng lực. - NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác NL tìm hiểu môi trường và tài nguyên thiên nhiên. 3. Góp phần phát triển các phẩm chất. - GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón. - HS: Một số loại phân bón 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành – luyện tập - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (4p) TBHT điều khiển trò chơi: Hộp quà - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành bí mật của TBHT + Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây + Cây xương rồng ưa khô hạn, cây bèo khác nhau có nhu cầu về nước khác tây ưa nước. nhau? + Hãy nêu ví dụ chứng tỏ cùng một + Cây lúa khi mới cấy và làm đòng cần loài cây, trong những giai đoạn phát lượng nước nhiều. Khi cây lúa ở giai triển khác nhau cần những lượng nước đoạn chín cần ít nước khác nhau? - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Khám phá (30p) *Hoạt động 1. Vai trò của chất khoáng đối với thực vật. Mục tiêu: Biết được vai trò chất khoáng đối với thực vật. Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp - N2 thảo luận và TLCH: Nhóm 2 – Lớp Giáo án lớp 4B + Trong đất có các yếu tố nào cần cho + Trong đất có mùn, cát, đất sét, các sự sống và phát triển cuả cây? chất khoáng, xác chết động vật, không khí và nước cần cho sự sống và phát triển của cây. + Khi trồng cây, người ta có phải bón + Khi trồng cây người ta phải bón thêm phân cho cây trồng không? Làm thêm các loại phân khác nhau cho cây như vậy để nhằm mục đích gì? vì khoáng chất trong đất không đủ cho cây sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao. Bón thêm phân để cung cấp đầy đủ các chất khoáng cần thiết cho cây. + Em biết những loài phân nào thường + Những loại phân thường dùng để dùng để bón cho cây? bón cho cây : phân đạm, lân, kali, vô cơ, phân bắc, phân xanh, - GV giảng: Mỗi loại phân cung cấp - Lắng nghe. một loại chất khoáng cần thiết cho cây. Thiếu một trong các loại chất khoáng cần thiết, cây sẽ không thể sinh trưởng và phát triển được. - Cho HS quan sát bao bì một số loại - HS quan sát phân bón - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ Nhóm 4 – Chia sẻ lớp 4 cây cà chua trang 118 SGK trao đổi và trả lời câu hỏi : + Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát + Cây a phát triển tốt nhất, cây cao, lá triển như thế nào? Hãy giải thích tại xanh, nhiều quả, quả to và mọng vì vậy sao? cây được bón đủ chất khoáng. + Cây b phát triển kém nhất, cây còi cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống, cây không thể ra hoa hay kết quả được là vì cây thiếu ni- tơ. + Cây c phát triển chậm, thân gầy, lá bé, cây không quang hợp hay tổng hợp chất hữu cơ được nên ít quả, quả còi cọc, chậm lớn là do thiếu kali. + Cây d phát triển kém, thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn là do cây thiếu phôt pho. + Quan sát kĩ cây a và b, em có nhận + Cây a phát triển tốt nhất cho năng xét gì? suất cao. Cây cần phải được cung cấp đầy đủ các chất khoáng. + Cây b phát triển chậm nhất, chứng tỏ chất khoáng rất cần cho sự phát triển của cây cà chua. Giáo án lớp 4B - GV giảng bài: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp. Ni- tơ (có trong phân đạm) là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều. * Hoạt động 2. Nhu cầu các chất khoáng của thực vật. Mục tiêu: Biết được nhu cầu chất khoáng đối với thực vật. Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp - Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang Cá nhân - Lớp 119 SGK. - 2 HS đọc, cá nhân trả lời các câu hỏi. + Những loại cây nào cần được cung + Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau cấp nhiều ni- tơ hơn? muống, rau dền, bắp cải, cần nhiều ni- tơ hơn. + Những loại cây nào cần được cung + Cây lúa, ngô, cà chua, cần nhiều cấp nhiều phôt pho hơn? phôt pho. + Những loại cây nào cần được cung + Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải cấp nhiều kali hơn? củ, cần được cung cấp nhiều kali hơn. + Em có nhận xét gì về nhu cầu chất + Mỗi loài cây khác nhau có một nhu khoáng của cây? cầu về chất khoáng khác nhau. + Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa + Giai đoạn lúa vào hạt không nên bón đang vào hạt không nên bón nhiều nhiều phân đạm vì trong phân đạm có phân? ni- tơ, ni- tơ cần cho sự phát triển của lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ. + Quan sát cách bón phân ở hình 2 em + Bón phân vào gốc cây, không cho thấy có gì đặc biệt? phân lên lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra hoa. - Lắng nghe. - GV kết luận, giáo dục BVMT: Mỗi loài cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. Vì vậy cần bón đủ lượng chất khoáng để đám bảo cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt nhất mà không làm ảnh hưởng xấu tới môi trường đât và nước - Y/c lấy VD thời kì nào của cây cần Ví dụ : Đối với các cây cho quả, người bón nhiêu phân ta thường bón phân vào lúc cây đâm Giáo án lớp 4B cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó, cây cần được cung cấp nhiều chất khoáng. 3. HĐ ứng dụng (1p)+ Ứng dụng nhu + Nhờ biết được những nhu cầu về cầu chất khoáng của cây trong trồng chất khoáng của từng loài cây người ta trọt như thế nào? bón phân thích hợp để cho cây phát triển tốt. Bón phân vào giai đoạn thích hợp cho năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt. 4. HĐ sáng tạo (1p)- Dặn HS thực - Thực hành trồng và cung cấp chất hiện ở nhà khoáng cho một cây ăn lá, theo dõi và ghi vào phiếu nghiên cứu LỊCH SỬ NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học xong bài này, HS nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước; + Đã có nhiều chính sách nhắm phát triển kinh tế :“chiếu khuyến nông’’, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.. + Đã có nhiều chính sách nhắm phát triểnvăn hoá, giáodục : chiếu lập học ,đề cao chữ Nôm.....Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển. - HS NK : Giải thích được vì sao QuangTrung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa như “Chiếu khuyến nông’’,” Chiếu lập hoc.’’, đề cao chữ Nôm.... - Sưu tầm các tư liệu về các chính sách: kinh tế; văn hóa của vua Quang Trung. 2. Định hướng phát triển năng lực. - NL Nhận thức lịch sử: Kể được một số chính sách phát triển kinh tế và văn hóa giáo dục của vua Quang Trung. - NL tìm hiểu về lịch sử: Nêu gương, trình bày về các chính sách. - NL vận dụng KT, KN lịch sử: Nói được cảm nghĩ của mình về nhà vua Quang Trung. 3. Định hướng phát triển phẩm chất. - Tự hào về gương sáng của vua Quang Trung và bày tỏ niềm tiếc thương về ông vua tài năng , đức độ nhưng mất sớm. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng Giáo án lớp 4B - GV: Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp; Các bản chiếu của vua Quang Trung Lược đồ trận Quang Trung đại phá quânThanh; Máy chiếu - HS: Sưu tầm những bài viết về thời thơ ấu của vua Quang Trung ; Các bản chiếu của vua Quang Trung - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt đông khởi động: - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. - GV nêu câu hỏi: + Kể tên đường phố, trường học mang tên ông vua tài năng Quang Trung. +Kể những gì em biết về Quang Trung. - GV dẫn dắt vào bài : Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung 2. Khám phá (30p) *Hoạt động 1. Những chính sách về kinh tế của vua Quang Trung Mục tiêu: Nắm được những chính sách về kinh tế của vua Quang Trung. Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp - GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế Nhóm 4 – Lớp đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn - Lắng nghe. phân tranh: Ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển. Sau khi thống nhất đất nước, vua Quang Trung đã rất chú trọng tới việc phát triển nông nghiệp - GV phân nhóm, phát phiếu học tập và - HS nhận phiếu học tập. yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề - HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung. sau: + Ban hành chiếu “khuyến nông”; cho + Vua Quang Trung đã có những chính đúc đồng tiền mới, mở cửa biên giới, sách gì để phát triển nông nghiệp và mở của biển với nhà Thanh kinh tế? + Lệnh cho nhân dân đã bỏ làng quê + Nội dung của những chính sách đó? phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang; cho nhân dân tự do buôn bán Giáo án lớp 4B +Tác dụng của chính sách đó như thế + Chỉ vài năm sau, mùa màng tươi tốt, nào? xóm làng lại thanh bình, kinh tế phát triển, các mặt hàng phong phú. - GV kết luận: Vua Quang Trung ban - Lắng nghe hành “Chiếu khuyến nông” (dân lưu tán phải trở về quê cày cấy); đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán. Các chính sách đó tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế *Hoạt động 2. Những chính sách về văn hoá của vua Quang Trung Mục tiêu: Nắm được các chính sách về văn hóa của vua Quang Trung. Cách tiến hành: Cá nhân - Yêu cầu HS Nhóm 2 – Lớp +Vua Quang Trung đã làm gì để + Dịch các sách chữ Hán ra chữ Nôm khuyến khích việc hoc và coi chữ Nôm là chữ chính thức của dân tộc; Vua ban hành "Chiếu lập học" + Tại sao vua Quang trung lại đề cao + Chữ Nôm là chữ của dân tộc.Việc chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán? Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. + Em hiểu câu : “xây dựng đất nước + Đất nước muốn phát triển được cần lấy việc học làm đầu” như thế nào? phải đề cao dân trí. - Sau khi HS trả lời GV kết luận: Đây - Lắng nghe là một chính sách mới tiến bộ của vua Quang Trung. Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn. Vua Quang Trung là một ông vua có tài nhưng rất tiếc lại mất sớm khi công việc còn dang dở. Người đương thời cũng như người đời sau vô cùng tiếc thương một ông vua tài năng, đức độ nhưng mất sớm 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học - Nói cảm nghĩ của mình về vua Quang Trung. Giáo án lớp 4B 4. HĐ sáng tạo (1p) - Sưu tầm và kể các câu chuyện về vua Quang Trung HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP NHỮNG CÁNH CHIM HÒA BÌNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - HS biết yêu hòa bình và biết thể hiện tinh thần đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các dân tộc qua các thông điệp cụ thể. 2 Phát triển năng lực. NL tự giải quyết vấn đề, năng lực chia sẻ, hợp tác, thể hiện tinh thần đoàn kết hữu nghị qua các thông điệp. 3. Phát triển phẩm chất. - Yêu hòa bình, đoàn kết, chia sẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số quả bóng bay các màu. - Giấy màu, kéo, hồ dán, chỉ/ dây để làm diều. - Giấy, bút dạ để viết các thông điệp hòa bình, hữu nghị. - Bài hát “Liên hoan thiếu nhi thế giới” “Trái đất này là của chúng mình”. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động ( 5 phút) -Tập hợp HS thành đội hình vòng tròn ở sân trường. - Cả lớp vỗ tay, hát bài “ThiÕu nhi thÕ giíi liªn hoan” - GV nêu MT, ND giờ học. 2. Khám phá (10 phút) - GV nói ngắn gọn về mục đích, ý nghĩa của hoạt động là muốn gửi các thông điệp hòa bình, hữu nghị tới tất cả mọi người. - Hướng dẫn viết thông điệp về hòa bình, hữu nghị lên một băng giấy dài và đính vào bóng bay hoặc chiếc diều của mình. Khi thả thông điệp cần tránh những nơi có nhiều cây to hoặc dây điện vì bóng và diều có thể bị mắc lại. Bóng bay và diều phải đủ lớn để có thể mang được các băng giấy có ghi các thông điệp hòa bình hữu nghị. - Gợi ý, hướng dẫn HS viết các thông điệp hòa bình, hữu nghị sao cho ngắn gọn, thể hiện được tình cảm và mong muốn của các em đối với hòa bình, hữu nghị. Néi dung c¸c th«ng ®iÖp cã thÓ nh sau: - Chóng em yªu hoµ b×nh - ThiÕu nhi thÕ giíi ®Òu lµ anh em mét nhµ. - Tr¸i §Êt lµ ng«i nhµ chung. - H·y ®Ó thÕ giíi trµn ®Çy t×nh yªu th¬ng vµ tiÕng cêi ! - H·y ng¨n chÆn chiÕn tranh ! - Giáo án lớp 4B Lu ý: Th«ng ®iÖp còng cã thÓ diÔn ®¹t díi h×nh thøc vÏ tranh hoÆc mét c©u th¬ ng¾n. 3. Trải nghiệm (15 phút). Bước 1. HS viết thông điệp. Bước 2. Gửi thông điệp hòa bình qua bóng bay hoặc diều - Mỗi HS, nhóm HS sẽ đọc to nội dung thông điệp hòa bình, hữu nghị của mình và phát biểu ngắn gọn về mong ước của các em. - Sau đó tất cả lớp sẽ cùng hô to 1, 2, 3 và đồng loạt thả bóng/ diều. Trong khi các thông điệp hòa bình của HS đang từ từ được những quả bóng và những cánh diều đưa lên không trung, các em sẽ vừa đứng vỗ tay, vừa cùng nhau hát vang bài hát Tr¸i §Êt nµy lµ cña chóng m×nh”, S¸ng t¸c: Tr¬ng Quang Lôc 4. Tæng kÕt (5 phút) - GV nhận xét tiết học - Hoạt động sẽ kết thúc khi những thông điệp hòa bình, hữu nghị của HS đã được đưa lên rất cao. Trước khi kết thúc, GV sẽ cảm ơn HS và nói rằng việc làm của các em ngày hôm nay sẽ có ý nghĩa rất lớn trong việc bảo vệ hòa bình trên Trái Đất Thứ Ba, ngày 13 tháng 4 năm 2021 TOÁN Tiết 147: TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được thế nào là tỉ lệ bản đồ. - Xác định được tỉ lệ bản đồ - Tìm được độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT 2. Góp phần phát triển năng lực. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic về tỉ lệ trên bản đồ. 3. Góp phần phát triển phẩm chất. - HS có thái độ học tập tích cực, yêu thích môn Toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. Giáo án lớp 4B III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hình thành kiến thức (15p) Mục tiêu: Xác định được tỉ lệ bản đồ. Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. Cách tiến hành: * Giới thiệu tỉ lệ bản đồ - GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế - HS thực hành theo yêu cầu của GV giới, bản đồ một số tỉnh, thành phố và yêu cầu HS đọc tên bản đồ, đọc tỉ lệ bản đồ - Kết luận: Các số 1:10000000; 1 : 500; - HS nghe và nhắc lại ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ. - GV giới thiệu: Tỉ lệ bản đồ 1: - HS lắng nghe 10000000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài 10000000 cm hay 100 km trên thực tế. + Hãy nêu ý nghĩa của tỉ số 1: 20 000; 1: - HS thực hành cá nhân 200; 1 : 5000,... - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết - HS lắng nghe, thực hành lấy VD về tỉ dưới dạng phân số 1 , tử số cho lệ bản đồ và ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ 10000000 biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, ) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10000000 đơn vị đo độ dài đó (10000000cm,10000000dm,10000000m) 3. Hoạt động thực hành (18p) Mục tiêu: Dựa vào ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ tìm được độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ. Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề bài. + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 + Là 1000 mm. mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu? + Là 1000 cm. + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 m + Là 1000 m. Giáo án lớp 4B ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Là 500 mm. - GV hỏi thêm: + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm + Là 5000 cm. ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1 cm + Là 10000 m. ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài 1 m - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - HS lên bảng,ứng HS với cả độ lớp dài làm thật bài là vào bao vở nhiêu? Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống Tỉ lệ 1: 1000 1 : 1 : 10000 1 : 500 300 - Yêu cầu HS tự làm bài. bản - GV chữa bài, chốt cách xác định độ dài đồ thật từ tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ Độ 1 cm 1 dm 1mm 1m dài thu nhỏ Độ 1000 300 10 000mm 500m cm dm dài thật Đáp án: Câu đúng: b) 10 000dm Bài 3 (HSNK) d) 1 km (vì 1 x 10 000 = 10 000 dm = 1 km) 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải CHÍNH TẢ ĐƯỜNG ĐI SA PA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT 2a, BT 3a phân biệt âm đầu r/d/gi 2. Góp phần phát triển năng lực. - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Góp phần phát triển phẩm chất. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, BT 3a - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. Giáo án lớp 4B - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Thực hành, luyện tập. *Hoạt động 1. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - 1 HS đọc thuộc lòng đoạn CT, cả lớp - Cho HS đọc thuộc lòng đoạn CT. theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ. + Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là “món + Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, Vì sự quà tặng diệu kì” của thiên nhiên dành đổi mùa trong một ngày của Sa Pa rất cho đất nước ta? lạ lùng và hiếm có. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: thoắt, khoảnh từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện khắc, hây hẩy, nồng nàn., viết. - Viết từ khó vào vở nháp *Hoạt động 2. Viết bài chính tả: (15p) Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Cách tiến hành: Cá nhân - GV yêu cầu HS viết bài - HS nhớ - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. *Hoạt động 3. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. *Hoạt động 4. Làm bài tập chính tả: (5p) Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi Cách tiến hành: Bài 2a Nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: a ong ông ưa Giáo án lớp 4B ra, ra lệnh, ra rong chơi, rong nhà rông, rồng, rửa, rữa, rựa r vào, rà soát biển, bán hàng rỗng, rộng rong da, da thịt, da cây dong, dòng cơn dông (cơn dưa, dừa, dứa d trời, giả da nước, dong dỏng giông) gia đình, tham giong buồm, giống, nòi giống ở giữa, giữa chừng gi gia, giá đỡ, giã giọng nói, trống giò giong cờ mở Bài 3a Cá nhân – Lớp Đáp án: giới – rộng – giới – giới - dài - Giới thiệu thêm một số kỉ lục thế giới của VN cho HS biết 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại các từ viết sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD phân biệt một số trường hợp dễ lẫn âm đầu r/d/gi LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực. - NL tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL sử dụng các từ ngữ thuộc chủ để Du lịch -Thám hiểm. 3. Góp phần phát triển các phảm chất. - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,... - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Thế nào là du lịch? + Du lịch là đi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh Giáo án lớp 4B +Thế nào là thám hiểm? + Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (35p) Mục tiêu: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). Cách tiến hành Bài tập 1: Nhóm 6 - Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT1. Đáp án: - Cho HS làm bài. GV phát giấy cho a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, các nhóm làm bài. lều trại, mũ, quần áo bơi, quần áo thể thao + Yêu cầu nêu công dụng của một số b) Phương tiện giao thông và những vật đồ dùng, giới thiệu sơ qua một số địa có liên quan đến phương tiện giao thông: điểm tham quan tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt, nhà ga, sân bay, vé tàu, vé xe c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch, khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ d) Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước Bài tập 2: - Cách tiến hành tương tự như BT1. Đáp án: a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la + Yêu cầu nêu công dụng của một số bàn, lều trại, thiết bị an toàn, đồ ăn, nước đồ dùng cần cho thám hiểm uống b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió c) Những đức tính cần thiết của người tham gia thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết Bài tập 3: Cá nhân – Lớp - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS chia sẻ trước lớp và chỉ ra các từ - Cho HS làm bài cá nhân. ngữ mình đã sử dụng ở BT 1 hoặc 2 VD: Dịp Tết vừa rồi, trường em tổ chức - GV nhận xét, và khen những HS viết cho các bạn học sinh đi tham quan trải đoạn văn hay. nghiệm tại nông trại Era House tại Long Biên, Hà Nội. Đúng 7h sáng, chúng em tập trung tại trường, bạn nào cũng mang theo ba lô hoặc túi đựng các đồ dùng cần thiết. Anh hướng dẫn viên du lịch dẫn Giáo án lớp 4B chúng em lên chiếc xe to, dài 50 chỗ ngồi. Trên xe, chúng em được tham gia rất nhiều trò chơi vui nhộn. Bạn nào cũng vui và không ai bị say xe. Đến nông trại, anh hướng dẫn viên đưa chúng em đi chơi trò pháo đất, gói bánh chưng, trượt cỏ, làm bác sĩ, trồng cây,... Trò chơi nào cũng vui và ý nghĩa. Phong cảnh ở nông trại cũng thật đẹp. Những bông hoa rực rỡ khoe săc, những vườn cây trĩu quả chín. Buổi trải nghiệm, tham quan của chúng em thật vui. Ra về bạn nào cũng luyến tiếc và mong muốn đươc quay lại nơi đây. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm 4. HĐ sáng tạo (1p) - Giới thiệu một số địa điểm mà bản thân em đã được đi du lịch hoặc đọc trong sách báo, xem trên truyền hình, internet Thứ Tư ngày 14 tháng 4 năm 2021 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. 2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực. - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới. 3. Góp phần bồi dưỡng các phẩm chất. - Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Sách Truyện kể 4 - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo án lớp 4B Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Hãy kể lại câu chuyện Đôi cánh của + 1 HS kể chuyện ngựa trắng? + Nêu ý nghĩa của câu chuyện + Câu chuyện khuyên mọi người phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững - Gv dẫn vào bài. vàng 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p) Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm Cách tiến hành: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ Đề bài: Kể một câu chuyện em đã quan trọng: được nghe, được đọc nói về du lịch hay thám hiểm - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý. - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. mình sẽ kể - GV khuyến khích HS kể những câu chuyện ngoài SGK về thiên nhiên, môi trường sống của nhiều nước trên thế giới 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn bạn là ai? + Nhân vật đó đã có chuyến du lịch (thám hiểm) ở đâu? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2020_2021_ho_thi_le_phuong.docx

