Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
Giáo án Lớp 4 TUẦN 3 Thứ Hai, ngày 5 tháng 10 năm 2020 TẬP ĐỌC Thư thăm bạn I. Mục tiêu. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc. - Các bức ảnh về cứu đồng bào trong cơn lũ lụt. III. Hoạt động dạy học. 1. Khởi động. - GV nêu câu hỏi- HS trả lời. + Em đã bao giờ viết thư chưa? Em viết thư cho ai và để làm gì? - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Luyện đọc. - Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi. - N2 đọc chú giải. - Giúp HS hiểu những từ ngữ: xả thân, quyên góp, khắc phục. - HS luyện đọc từ khó và chia đoạn. - N4 nối tiếp đọc đoạn. HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 – 4 lượt). Đoạn 1: Từ đầu Chia buồn với bạn. Đoạn 2: những người bạn mới như mình. Đoạn 3: Phần còn lại. - HS đọc lại bài - HS, GV nhận xét - GV hướng dẫn thêm: Nghỉ hơi đúng ở hai câu dài: Nhưng hào/ của ba/ lũ. - GV đọc diễn cảm bức thư. * Hoạt động 2. Tìm hiểu bài. - N4 đọc bài và thảo luận trả lời các câu hỏi sau: 1 Giáo án Lớp 4 + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? + Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? + Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và két thúc bức thư. + Nội dung lá thư thể hiện điều gì? - Đại diện nhóm báo cáo, HS cùng GV nhận xét, kết luận. - Một số em nhắc lại, GV ghi bảng. * Hoạt động 3. Đọc diễn cảm. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. Nêu cách thể hiện giọng đọc của từng đoạn - Đọc diễn cảm đoạn 1-2: + GV đọc mẫu. + HS luyện đọc theo cặp. + HS thi đọc diễn cảm trước lớp. + GV cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt. 3. Củng cố. - Một HS đọc lại toàn bài. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài đọc. + Nếu em là Lương em sẽ làm gì để xoa dịu nỗi đau của bạn Hồng ? - GV liên hệ: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần làm gì? (Trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên) - GV nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - HS về nhà đọc diễn cảm bài Thư thăm bạn và ghi nhớ nội dung chính của bài đọc. Chuẩn bị bài “ Người ăn xin” TOÁN Triệu và lớp triệu (Tiếp ) I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. HS được củng cố thêm về hàng và lớp. - HS cả lớp làm BT1, 2, 3; HS năng khiếu làm thêm BT4. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học. 1. Khởi động. - Trò chơi: Đố bạn 2 Giáo án Lớp 4 HS thứ nhất viết số bất kì ở bảng con HS thứ hai đọc số đó, nếu đọc được thì được viết số và gọi bạn tiếp theo đọc số. - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Hướng dẫn HS đọc viết số. - GV kẻ bảng như SGK lên bảng. Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng trăm chục triệu trăm chục nghìn trăm chục đơn vị triệu triệu nghìn nghìn 3 4 2 1 5 7 4 1 3 - Gọi 1 HS lên bảng viết lại số đó, 1 số em đọc số. - GV lưu ý: + Ta tách thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu, mỗi lớp 3 hàng. + Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số và thêm tên lớp đó. 3. Luyện tập, củng cố. * Lưu ý: Hoàng Vy, Uyên Nhi, Bảo Châu - HS làm các bài tập theo hướng dẫn của GV. Bài 1: GV cho HS viết số tương ứng vào vở. Sau đó đọc kết quả: 32 000 000; 32 516 000; 32 511 497; 834 291 712; 308 250 705; 500 209 037. Bài 2: GV viết từng số lên bảng, cho HS đứng tại chỗ đọc, HS cả lớp nhận xét. Bài 3: HS đọc đề bài - HS làm vào vở. HS trao đổi bài kiểm tra lẫn nhau. Bài 4: HS đọc bảng - Sau đó lại trả lời câu hỏi trong SGK cả lớp thống nhất kết quả. - GV nhấn mạnh cách đọc số, viết số đến lớp triệu. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Về nhà luyện đọc, viết các số đến lớp triệu và chuẩn bị bài Luyện tập trang 16. CHIỀU KHOA HỌC Vai trò của chất đạm và chất béo I. Mục tiêu: - Kể tên 1số thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua..) và 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo (mỡ, dầu, bơ ). 3 Giáo án Lớp 4 - Nêu vai trò của chất béo và chất đạm với cơ thể: Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ vitamin A, D, E, K. II. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - GV yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn hàng ngày các em ăn. - GV nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động * Hoạt động 1.Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo. Bước 1. Làm việc theo cặp - HS quan sát hình ở trang 12, 13 SGK và nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. Cùng nhau tìm hiểu vai trò chất đạm và chất béo qua mục bạn cần biết. Bước 2. Làm việc cả lớp + Nói tên các thức ăn giàu chất đạm có trong hình ở trang 12. + Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà các em ăn hàng ngày hoặc các em thích ăn? + Tại sao hằng ngày chúng ta ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm? + Tương tự nói tên thức ăn giàu chất béo có trong hình trang 13? + Kể tên thức ăn chứa chất béo mà các em ăn hằng ngày. + Nêu vai trò của thức ăn chứa nhiều chất béo. - Kết luận: Chất đạm tham gia đổi mới cơ thể: Làm cho cơ thể lớn lên thay thế những tế bào già bị huỷ hoại và tiêu mòn trong hoạt động sống.Chất đạm có nhiều trong: Thịt, trứng, cá, sữa, sữa chua, đậu lạc, pho mát, đậu, lạc, vừng .Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin: A, D,E,K. Thức ăn giàu chất béo là dầu ăn, mỡ lợn, bơ, thịt, cá và một số loại hạt có nhiều dầu như vừng, lạc, đậu nành. * Hoạt động 2. Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. - HS làm việc với phiếu: Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất đạm. TT Tên thức ăn chứa Nguồn gốc thực vật Nguồn gốc động vật nhiều chất đạm 1 Đậu nành 2 Thịt lợn 3 Trứng 4 Thịt vịt 4 Giáo án Lớp 4 5 Cá 6 Đậu phụ 7 Tôm 8 Đậu Hà Lan 9 Cua, ốc 10 Thịt bò Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất béo: TT Tên thức ăn chứa chất béo Nguồn gốc thực vật Nguồn gốc động vật 1 Mỡ lợn 2 Lạc 3 Dầu ăn Vừng( Mè 4 Dừa - Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ thực vật và động vật. 3. Củng cố. - HS đọc mục bạn cần biết. GV nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc mục Bạn cần biết. - Tìm hiểu xem những loại thức ăn nào có chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ. LỊCH SỬ Nước Văn Lang I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: + Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật, HSNK: + Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, lạc dân, lạc tướng ,lạc hầu, 5 Giáo án Lớp 4 + Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật,.. + Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. *Kĩ năng: - Mô tả được đời sống vật chất tinh thần của người Việt Cổ. - Trình bày sự kiện lịch sử: Sự ra đời của nước Văn Lang. *Định hướng thái độ: - Tự hào và nhớ ơn công lao của Vua Hùng đã đóng góp công sức lập nên nước Văn Lang. - Có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử, bia mộ, nhà thờ của các Vua Hùng. - Noi gương và học tập gương sáng của các Vua Hùng . * Định hướng về năng lực: + NL nhận thức LS: Trình bày được sự đời của nước Văn Lang. + NL tìm hiểu LS: Ghi lại những dữ liệu thu thập được. + NL Vận dụng KT,KN LS: + Kể được tên các hoạt động sản xuất và phong tục tập quán của người dân Lạc Việt mà địa phương còn lưu giữ. - HS thi kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK phóng to, lược đồ Bắc Bộ và và Bắc Trung Bộ - GV chuẩn bị phiếu học tập Sản xuất Ăn, uống Mặc và trang điểm ở Lễ hội - Lúa Cơm, xôi, Dùng nhiều đồ -Nhà Vui chơi, - Khoai bánhchưng trang sức, búi tóc sàn múa, nhảy III. Hoạt động dạy học. 1. Khởi động. - N4 kiểm tra nhau và báo cáo: Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. 2. HĐ hình thành kiến thức( HĐ khám phá) * Hoạt động 1. Tìm hiểu thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang. - GV treo lược đồ Bắc Bộ và một số phần Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng. - Giới thiệu về trục thời gian: Người ta quy ước năm 0 là năm Công Nguyên; phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là những năm trước Công Nguyên, phía phải hoặc phía trên năm CN là những năm sau CN. 6 Giáo án Lớp 4 - Yêu cầu HS cùng làm việc N2 để xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; Xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. - Đại diện một số cặp đôi trình bày. HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt kiến thức. * Hoạt động 2. Nêu các tầng lớp trong xã hội Văn Lang. - GV đưa ra khung sơ đồ (bỏ trống, chưa điền nội dung) (Vẽ sẵn trên bảng lớp) Hùng Vương Lạc hầu, Lạc tướng - HS đọc SGK cá nhân điền vào sơ đồ trên các từng lớp: vua, lạc hầu. Lạc tướng, lạc dân, nô tì cho phù hợp. - Yêu cầu HSNK TL: Xã hội Văn Lang có mấy từng lớp, đó là những từng lớp nào? - GV nhận xét bổ sung. * Hoạt động 3. Tìm hiêu đời sống vật chất và tinh thần của nước Văn Lang. GV đưa ra khung bảng thống kê (bỏ trống, chưa điền nội dung) phản ánh đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người Lạc Việt như sau: Sản xuất Ăn, uống Mặc và trang điểm ở Lễ hội - Lúa Cơm, xôi, Dùng nhiều đồ -Nhà Vui chơi, - Khoai bánhchưng trang sức, búi tóc sàn múa, nhảy - Yêu cầu HS đọc kênh chữ, xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lí vào bảng.( Yêu câu HS làm vào phiếu học tập) - Một vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt - HSNK trả lời câu hỏi: Những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay. Hỏi: Địa phương em còn lưu giữ được những tục lệ nào của người Lạc Việt? 3. HĐ luyện tập, vận dụng: - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - GV, HS nhận xét, đánh giá tiết học (tinh thần + hiệu quả học tập) - HS thi kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP 7 Giáo án Lớp 4 Hoạt động thư viện: Đọc to nghe chung “Cây khế” I. Mục tiêu: - Nghe đọc, hiểu nội dung và thưởng thức câu chuyện; hiểu được một chân lí cuộc đời: Ở hiền gặp lành, tham lam sẽ gặp điều bất hạnh. - Giúp HS nhớ lại các hình đã học, phát triển sự sáng tạo, kỹ năng phân tích. - Ham thích đọc sách, phát triển thói quen đọc sách. Yêu thích những bạn có tài, thông minh, gan dạ và luôn đoàn kết với bạn bè. II. Chuẩn bị: - Quyển truyện: Cây khế. - Sắp xếp chỗ ngồi dễ quan sát. III. Các hoạt động dạy học: 1. Trước khi đọc. - Cho xem tranh bìa và hỏi: + Quan sát tranh em thấy gì? + Người em đang làm gì đang làm gì? + Bên cạnh người em còn có những gì? + Dựa vào hình ảnh minh họa trong tranh em đoán xem hôm nay chúng ta sẽ cùng đọc câu chuyện gì? - GV giới thiệu tên truyện. 2. Trong khi đọc. - GV vừa đọc vừa mở tranh cho HS vừa xem tranh vừa nghe. Trong lúc đọc có đặt câu hỏi phỏng đoán cho HS: + Các em đoán xem khi chim ăn khế người em làm gì? + Chim đã trả ơn người em như thế nào? 3. Sau khi đọc. - GV đặt câu hỏi để kiểm tra việc hiểu ND: + Cô vừa đọc câu chuyện gì? + Trong câu chuyện có mấy nhân vật, đó là những nhân vật nào? + Người anh đã chia gia tài cho hai anh em như thế nào? + Vợ chồng người em làm gì để sinh sống khi chỉ có mảnh vườn nhỏ khô cằn sỏi đá trong tay? + Nhờ đâu vợ chồng người em trở nên giàu có? Theo em vì sao có may mắn như vậy? + Kết cục cuộc đời của người anh như thế nào?Suy nghĩ của em về cái kết câu chuyện này? - Nhận xét, giáo dục HS. 4. Hoạt động mở rộng. - Chia 6 nhóm và yêu cầu: 8 Giáo án Lớp 4 Nhóm 1,2: Hỏi nhau về nội dung câu chuyện Nhóm 3,4: Vẽ tranh nhân vật hoặc chi tiết em thích nhất, giải thích vì sao? Nhóm 5,6: Sắm vai kể lại 1 đoạn. - GV theo dõi gợi ý, giúp từng nhóm làm việc - Mời các nhóm trình bày, cho HS nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Thứ Ba, ngày 6 tháng 10 năm 2020 TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: - Đọc, viết được các số đến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Làm được bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3 (a,b, c); bài 4 (a, b) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học. 1. Khởi động. - N4 thực hiện yêu cầu: + Nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn (đến lớp triệu) + HS tự viết rồi đọc số có 8 chữ số; số đến hàng trăm triệu. 2. Luyện tập. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Lưu ý: Hoàng Vy, Uyên Nhi, Bảo Châu Bài1. HS nêu yêu cầu. GV kẻ sẵn bảng như SGK. - GV và HS cùng làm bài mẫu - HS tự làm bài còn lại vào bảng phụ theo nhóm 4. Nhóm nào xong trước lên dán bảng phụ, cả lớp cùng GV chữa bài - Sau đó GV chỉ 1-2 HS đọc to, rõ rồi nêu cụ thể cách viết số. Bài 2. GV viết số lên bảng sau đó gọi từng HS tiếp nối nhau đọc số: 32 640 507 8 500 658 830 402 960 85 000 120 1783 200 005 1 000 001 Bài 3. HS làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ, sau đó thống nhất kết quả.(HS NK làm thêm bài d, e) a. 613 000 000 c.512 326 103. 9 Giáo án Lớp 4 b. 131 405 000 d. 86 004 702 e. 800 004 720 - GV chấm một số bài. Bài 4a,b. HS nêu yêu cầu bài tập. GV viết lên bảng số: a. 715 638; b. 571 638, sau đó chỉ vào chữ số 5 HS nói chữ số 5 thuộc hàng nào? và có giá trị là bao nhiêu. GV nhấn mạnh: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong từng số 3. Củng cố. GV nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. Luyện đọc,viết số đến lớp triệu. ĐỊA LÍ Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn I. Mục tiêu: - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao - Biết Hoàng Liên sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn, trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn: + Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ. + Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. - HS năng khiếu giải thích Tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở ?(để tránh ẩm thấp và thú dữ) II. Đồ dùng dạy học: - Máy chiếu, Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh ảnh. III.Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - N4 kiểm tra nhau: Nêu đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn ? - Các nhóm báo cáo, GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn – Nơi cư trú của một số dân tộc ít người. - HS đọc mục 1 SGK, dựa vào vốn hiểu biết, TLCH theo nhóm 4: + Dân cư Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng? + Kể tên 1 số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn? + Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ thấp đến cao. + Người dân ở những nơi núi cao đi lại bằng phương tiện gì? - Đại diện các nhóm báo cáo. - HS cùng GV nhận xét, kết luận. 10 Giáo án Lớp 4 * Hoạt động 2: Bản làng với nhà sàn - HS dựa vào mục 2, tranh ảnh trả lời câu hỏi theo nhóm 2: + Bản làng thường nằm ở đâu? Bản làng có nhiều nhà hay ít nhà? + Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn? Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? + Hiện nay nhà sàn có gì thay đổi so với trước? - Một số cặp báo cáo kết quả, HS cùng GV nhận xét - GV kết luận: Các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn thường sống tập trung thành bản, một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn thường sống ở nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ. Nhà sàn được làm bằng vật liệu tự nhiên như tre, nứa,..Trong nhà sàn bếp là nơi quan trọng nhất để đun nấu và sưởi ấm. * Hoạt động 3. Chợ phiên, lễ hội, trang phục. - HS dựa vào mục 3, hình SGK, tranh ảnh TLCH theo nhóm 4: + Nêu những hoạt động trong chợ phiên. + Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. + Lễ hội được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì? + HS quan sát hình 4, 5, 6, nhận xét trang phục ttruyền thống của các dân tộc có trong hình. + Tại sao trang phục của họ lại có màu sặc sỡ? - Đại diện nhóm báo cáo, HS cùng GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố. - HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn. - HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. - GV nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Ghi nhớ các nội dung bài và tìm hiểu thêm về các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. - Chuẩn bị bài Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. CHÍNH TẢ Nghe viết: Cháu nghe câu chuyện của bà I. Mục tiêu: - Nghe- viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; Biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. - Làm đúng bài tập 2b II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. 11 Giáo án Lớp 4 III. Hoạt động dạy học. 1. Khởi động. - HS viết từ ngữ có vần ăn/ ăng vào bảng con, GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc bài thơ. HS theo dõi trong SGK. - 1 HS đọc bài thơ. Hỏi: Nêu nội dung bài thơ? ( Bài thơ nói về tình thương yêu của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết đường về nhà mình). - Cả lớp đọc thầm bài thơ. GV nhắc HS chú ý viết đúng: mỏi, dẫn, bổng, lưng. - HS luyện viết các từ trên. HS nêu cách trình bày bài thơ lục bát. - GV đọc từng dòng thơ để HS chép vào vở. Sau đó đọc bài cho HS soát lại. - HS đổi vở cho nhau để khảo bài. - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS. * Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2b: - GV nêu yêu cầu của bài tập - HS làm vào vở BT. - Nhận xét bài, chữa bài Lời giải: triển lãm- bảo- thử- vẽ cảch- cảnh hoàng hôn- vẽ cảnh hoàng hôn- khẳng định- bởi vì- hoạ sĩ- vẽ tranh- ở cạnh- chẳng bao giờ. - 1 em đọc lại toàn bài đã hoàn thành. 3. Củng cố. GV nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. Luyện viết bài vào vở luyện viết. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ đơn và từ phức I. Mục tiêu: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt từ đơn và từ phức( Nd ghi nhớ). - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ( BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết sẵn nội dung cần ghi nhớ 12 Giáo án Lớp 4 III. Hoạt động dạy học. 1. Khởi động. - 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ của bài “ Dấu hai chấm” 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Phần nhận xét - Yêu cầu HS thảo luạn theo cặp hoàn thành bài 1, 2 vào VBT - HS trình bày. GV chốt lại lời giải đúng. Ý 1. Từ chỉ 1 tiếng( từ đơn) gồm: nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là. Từ gồm nhiều tiếng( từ phức): giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến. Ý2. Tiếng dùng để làm gì? – Tiếng dùng để cấu tạo từ: + Có thể dùng 1 tiếng để tạo nên 1 từ. Đó là từ đơn. + Cũng có thể dùng 2 tiếng trở lên để tạo 1 từ. Đó là từ phức. - Từ dùng để làm gì? + Để biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm ( tức là biểu thị ý nghĩa): cấu tạo câu. * Hoạt động 2. Phần ghi nhớ 2-3 HS đọc ghi nhớ GV giải thích thêm nội dung ghi nhớ. - HS nêu ví dụ về từ đơn; ví dụ về từ phức. * Hoạt động 2. Phần luyện tập * Lưu ý: Anh Đức, bảo Châu, Hoàng Vy Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. - Từng cặp học sinh trao đổi làm bài vào vở bài tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. GV chốt lại lời giải: Rất/ công bằng/ rất/ thông minh/ Vừa /độ lượng/ lại/ đa tình /đa mang/. + Từ đơn: rất, vừa, lại. + Từ phức: Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. Bài 2: 2 HS đọc và giải thích cho các bạn rõ yêu cầu của bài tập 2 GV: Giải thích tác dụng của sách từ điển, hướng dẫn sử dụng. - HS tự tra từ điển, làm bài và chữa bài - HS tiếp nối nhau nêu từ tìm được. - GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải đúng: Các từ đơn: buồn, mía, bắn, đói, no, ốm, - Từ phức: đoàn kết; yêu thương; hiền lành. Bài 3. HS nêu yêu cầu bài tập và câu văn mẫu. 13 Giáo án Lớp 4 - HS tiếp nối nhau, mỗi em đặt 1 câu. GV và cả lớp nhận xét. - Yêu cầu HS ghi lại câu mình đặt vào vở. 3. Củng cố. GV nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. Luyện tìm từ đơn và từ phức mỗi loại 10 từ. CHIỀU ĐẠO ĐỨC Vượt khó trong học tập (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. - HS năng khiếu biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. - GDKNS: Có kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập ; kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. II. Tài liệu và phương tiện: - SGK đạo đức 4, các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III. Hoạt động dạy học. 1. Khởi động. - Cả lớp hát một bài. 2. Hình thành kiến thức mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1.Tìm hiểu câu chuyện: Một học sinh nghèo vượt khó. - GV kể chuyện - GV mời 1-2 HS kể tóm tắt câu chuyện. * Hoạt động 2. Thảo luận nhóm 4 (câu hỏi 1và 2 SGK) - Chia lớp thành các nhóm. - Các nhóm thảo luận câu hỏi 1-2 SGK - Đại diện HS các nhóm trình bày ý kiến. - GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống. Song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 3) - HS thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết. GV ghi tóm tắt lên bảng. 14 Giáo án Lớp 4 * GV khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt. 3. Luyện tập, củng cố - HS làm bài tập 1 - HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lí do - GV kết luận. - HS đọc phần ghi nhớ 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc ghi nhớ và theo hành vi đạo đức vừa học. - Dặn chuẩn bị tiết sau. Thứ Tư, ngày 7 tháng 10 năm 2020 KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu. - Kể được câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK). - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. - HS năng khiếu kể chuyện ngoài SGK. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết đề bài, một số truyện về lòng nhân hậu. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - N4 kể chuyện Nàng tiên Ốc và nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS kể chuyện - GV viết đề lên bảng (Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu) - Bốn HS nối tiếp nhau đọc ý 1, 2, 3, 4. - GV: bài thơ, truyện ở SGK: Mẹ ốm, Các bạn nhỏ và cụ già, Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là những bài trong SGK, em nên kể chuyện ngoài SGK nếu không tìm được thì kể truyện ở SGK. * Hoạt động 2. HS thực hành kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Kể theo nhóm, kể trước lớp. 15 Giáo án Lớp 4 - Lưu ý: Trước khi kể phải giới thiệu câu chuyện. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. 3. Củng cố. - HS nhắc lại nội dung chính của các câu chuyện vừa kể. - GV nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Dặn luyện kể chuyện về những con người có tấm lòng nhân hậu và chuẩn bị chuyện “ Một nhà thơ chân chính” TẬP ĐỌC Người ăn xin I. Mục tiêu. - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu biểu hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ (TLCH 1, 2, 3). - HS năng khiếu trả lời được câu hỏi 4 SGK. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. III.Hoạt động dạy học : 1. Khởi động. - Cả lớp hát một bài. - N4 đọc bài Thư thăm bạn và trả lời câu hỏi: + Qua bài đọc em hiểu bạn Lương có đức tính gì đáng quý? + Khi người khác gặp khó khăn, hoạn nạn chúng ta nên làm gì? - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng. nêu mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Luyện đọc. - Một HS đọc toàn bài. - N2 đọc chú giải. - N4 nối tiếp nhau đọc 3 đoạn truyện; đọc 2-3 lượt. Đoạn 1: Từ đầu đến cầu xin cứu giúp. Đoạn 2: Tiếp đến không có gì để cho ông cả. Đoạn 3 : Còn lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Cả lớp chú ý theo dõi. 16 Giáo án Lớp 4 * Hoạt động 2. Tìm hiểu bài. - N4 thảo luận và trả lời câu hỏi: + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? + Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão như thế nào? + Cậu bé không có gì để cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: “ Như vậy là cháu đã cho lão rồi.” Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? + Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin? + Nêu nội dung chính của bài. - Đại diện các nhóm báo cáo, HS cùng GV nhận xét, kết luận. - GV ghi nội dung chính của bài lên bảng. * Hoạt động 3. Đọc diễn cảm. - Ba HS nối tiếp nhau đọc cả bài. - HS luyện đọc theo cách phân vai (nhân vật tôi, ông lão) 3. Củng cố. - 1 HS đọc lại toàn bài. + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - GV nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Luyện đọc diễn cảm bài Người ăn xin và ghi nhớ nội dung chính của bài bài đọc. Chuẩn bị bài “ Một người chính trực ” TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: - Đọc viết thành thạo số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - HS làm BT1( chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số), BT2(a,b), BT3a, BT4. II.Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Trò chơi: Đọc và phân tích số tiếp sức. HS thứ nhất viết số bất kì đến lớp triệu HS thứ hai đọc và phân tích số thành các hàng, nếu phân tích đúng thì được đố bạn tiếp theo. - GV nhận xét. 2. Luyện tập. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. HS làm bài tập. * Lưu ý: Hoàng Vy, Uyên Nhi, Bảo Châu 17 Giáo án Lớp 4 Bài 1: (Miệng) - GV ghi lần lượt từng số, gọi HS đứng dậy đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số. Bài 2: (Viết) GV cho HS đọc kĩ yêu cầu bài tập, GV lần lượt ghi từng câu lên bảng, HS viết số vào bảng con: a. 5 760 324 b. 5 706 342 - Khuyến khích HSNK làm thêm c,d c. 50 076 342 d. 57 634 002 Bài 3: (Miệng) HS đọc số liệu về số dân từng nước. Sau đó trả lời câu hỏi SGK Bài 4: HS đếm thêm 100 000 000 từ 100 000 000 đến 900 000 000 + Nếu đếm như trên thì số tiếp theo 900 000 000 là số nào? (1000 000 000) 1000 triệu gọi là 1 tỉ 1 tỉ viết là: 1000 000 000 + GV: Nói đến 1 tỉ đồng tức là nói đến bao nhiêu triệu đồng? (1000 triệu đồng) - GV cho HS viết 1 tỉ, 3 tỉ... vào bảng con. GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. Bài 5: ( Dành cho HSNK) - GV cho HS quan sát lược đồ SGK, nêu số dân của 1 tỉnh, thành phố. 3.Củng cố. - HS nêu các hàng, các lớp đã được học. - GV nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Luyện tập đọc, viết các số đến lớp triệu. - Chuẩn bị bài Dãy số tự nhiên. Thứ Năm, ngày 8 tháng 10 năm 2020 TOÁN Dãy số tự nhiên I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - HS làm BT1, BT2, BT3, BT4a. II. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - HS nối tiếp nêu các số tự nhiên. - GV nhận xét. 2. Bài mới. 18 Giáo án Lớp 4 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên. - Em hãy kể vài số đã học VD: 5, 6, 7, 56, 25, 16, 89 - Các số em vừa nêu được gọi là số tự nhiên - Yêu cầu HS viết số tự nhiên theo thứ từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0. 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, + Dãy số trên là dãy số gì ? Được sắp xếp theo tứ thự nào? - GV: Dãy số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 được gọi là dãy số tự nhiên. - GV viết lên bảng các dãy số: + 1;2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 + 0; 1; 2; 3; 4; 5. + 0; 5; 15 + 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 - GV cho HS quan sát tia số như trong SGK và giới thiệu: Đây là tia số biểu diễn số tự nhiên. + Điểm gốc của tia số ứng với số nào? Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số theo thứ tự nào? Cuối tia số có dấu gì thể hiện điều gì? * Hoạt động 2. Giới thiệu đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Thêm 1 vào bất kì số nào trong dãy số tự nhiên ta cũng được số liền sau của số đó, như thế dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi điều đó khẳng định không xác định được số tự nhiên lớn nhất. - Khi ta bớt 1 ở số tự nhiên bất kì ta được số liền trước của số đó ( nêu ví dụ), không thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên nên không có số tự nhiên nào liền trước số không và số 0 là số tự nhiên bé nhất. - Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. 3. Luyện tập. * Lưu ý: Hoàng Vy, Uyên Nhi, Bảo Châu Bài 1,2. - HS làm bài, chữa bài. - GV hỏi HS trả lời. + Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào? Tìm số liền trước của một số ta làm thế nào? Bài 3,4a - HS làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra nhau. - GV: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? - HSNK làm thêm 4b,c. 19 Giáo án Lớp 4 - GV: Hai số chẵn hay hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? 4. Củng cố. - HS nhắc lại đặc điểm của dãy số tự nhiên. - GV nhận xét tiết học. 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Ghi nhớ đặc diểm của dãy số tự nhiên. - Dặn chuẩn bị bài Viết số tự nhiên trong hệ thập phân. TẬP LÀM VĂN Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật I. Mục tiêu: - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện ( nội dung ghi nhớ ). - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp, gián tiếp ( BT mục III ). II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT1 phần nhận xét. - BT3 phần nhận xét ghi sẵn ở bảng lớp. - Bảng nhóm, phấn. II. Hoạt động dạy học. 1. Khởi động. - GV: Khi tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện, cần chú ý điều gì ? Cho ví dụ ? - HS trả lời, GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Phần nhận xét. Bài 1, 2. - HS nêu yêu cầu của bài - 1HS đọc bài “ Người ăn xin” - HS làm vào vở bài tập, yêu cầu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé. - GV đưa bảng phụ cho HS đối chiếu. - GV yêu cầu HS trả lời: + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu? + Nhờ đâu mà em đánh giá như vậy? - GV nhận xét. Bài 3. 20
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_ho_thi_le_phuong.doc

