Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương

docx 45 trang Biện Quỳnh 04/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
 Giáo án lớp 4B
 TUẦN 29
 Thứ Hai, ngày 5 tháng 4 năm 2021
 TẬP ĐỌC
 ĐƯỜNG ĐI SA PA
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
 - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến 
thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi)
 - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng 
nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. Học thuộc 
lòng đoạn văn cuối bài
 2. Góp phần phát triển năng lực.
 - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL nghe đọc thành tiếng và đọc hiểu, cảm thụ vẻ đẹp của Sa Pa, NL thẩm 
mĩ. 
 3. Góp phần phát triển phẩm chất.
 - HS yêu thích các cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
 - HS: SGK, vở viết
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Con sẻ + 1 HS đọc
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì? + Câu chuyện ca ngợi tình mẫu tử 
 thiêng liêng của sẻ mẹ và sẻ con
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Khám phá, luyện tập. 
Hoạt động 1. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi 
tả
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn 
bài đọc với giọng nhẹ nhàng, nhấn - Lắng nghe
giọng ở các từ ngữ thể hiện sự ngưỡng 
mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách 
trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, 
phong cảnh Sa Pa: chênh vênh, sà 
xuống, bồng bềnh, huyền ảo, trắng Giáo án lớp 4B
xoá, vàng hoe, long lanh, hây hẩy,...
- Đọc chú giải. - N2 đọc chú giải.
- Đọc từ khó: cho HS phát hiện, GV - Phát hiện từ khó và luyện đọc CN – 
ghi từ khó lên bảng: chênh vênh, Lớp.
xuyên, sà xuống, liễu rủ, Hm ông, Tu 
Dí, Phà Lá móng hổ, thoắt cái, khoảnh 
khắc, nồng nàn,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
 - Bài được chia làm 3 đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu đến liễu rũ.
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến tím nhạt.
 + Đoạn 3: Còn lại.
- GV chốt vị trí các đoạn: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho khiển của nhóm trưởng
các HS (M1) - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
Hoạt động 2. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung bài Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình 
cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được 
các câu hỏi)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh + Đoạn 1: Du khách đi lên Sa Pa có 
đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả cảm giác như đi trong những đám mây 
những điều em hình dung được về mỗi trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp 
bức tranh? trắng xoá liễu rũ.
 Đoạn 2: Cảnh phố huyện rất vui mắt, 
 rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, những 
 em bé HMông, Tu Dí 
 Đoạn 3: Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên 
 bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái 
 là vàng rơi hiếm quý.
+ Những bức tranh bằng lời trong bài -VD: Những đám mây nhỏ sà xuống 
thể hiện sự quan sát rất tinh tế của tác của kính ô tô tạo nên cảm giác bồng 
giả. Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự bềnh huyền ảo khiến du khách như 
quan sát tinh tế ấy? đang đi bên những thác trắng xoá tựa 
 mây trời. Giáo án lớp 4B
 + Sự thay đổi của Sa Pa: Thoắt cái, lá 
 vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. 
 Thoắt cái, trắng long lanh một cơn 
+ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà mưa tuyết nồng nàn
tặng diệu kỳ” của thiên nhiên? * Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp/ Vì sự 
 đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ 
+ Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả lùng, hiếm có.
đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? + Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước 
 cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa 
 là một món quà diệu kì của thiên nhiên 
*Hãy nêu nội dung của bài dành cho đất nước ta.
 Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc 
 đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu 
 mến thiết tha của tác giả đối với cảnh 
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các đẹp của đất nước.
câu hỏi tìm hiểu bài.HS M3+M4 trả lời 
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
Hoạt động 3. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 3 của bài với giọng nhẹ nhàng, thể hiện 
sự ngac nhiên về những thay đổi về mùa trong ngày. Học thuộc lòng được đoạn 
văn
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại - HS thi đua học thuộc lòng
lớp
- GV nhận xét, đánh giá chung
3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và 
trân trọng vẻ đẹp thiên nhiên mọi miền 
của Tổ quốc
4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) -Viết những điều em biết về Sa Pa.
 TOÁN
 Tiết 141. LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức Giáo án lớp 4B
 - Ôn tập kiến thức về tỉ số và cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và 
tỉ số của hai số đó.
 * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 3, bài 4
 - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
 - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 2. Góp phần phát triển năng lực: 
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logic giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
 3. Góp phần phát triển phẩm chất:
 - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt 
động nhóm, trò chơi học tập 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy nêu các bước giải bài + Vẽ sơ đồ
toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ + Tìm tổng số phần bằng nhau
số của hai số đó + Tìm số lớn, số bé
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: 
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1a, b: (HSNK hoàn thành cả - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
bài) Đáp án:
 3
 a) a = 3, b = 4. Tỉ số a = .
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; b 4
Khen ngợi/ động viên. b) a = 5m ; b = 7m. Tỉ số a = 5 .
- Chốt cách viết tỉ số của hai số. b 7
Lưu ý khi viết tỉ số không viết kèm - Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
đơn vị
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và + Tổng hai số 1080. Gấp 7 lần số thứ nhất 
chia sẻ: được số thứ hai. Vậy tỉ số là 1/7
+ Bài toán cho biết gì? + Tìm hai số
 + Dạng toán Tổng – Tỉ
+ Bài toán hỏi gì? Giải:
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai Giáo án lớp 4B
 nên số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai.
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; ? 
khen ngợi/ động viên. Sốthứnhất:|----| 1080
 Số thứ hai:|----|----|----|----|----|----|----|
 ?
 Tổng số phần bằng nhau là:
 1 + 7 = 8 ( phần)
 Số thứ nhất là:
 1080: 8 x 1 = 135
 Số thứ hai là:
 1080 – 135 = 945
 Đáp số: Số thứ nhất:135
 Số thứ hai: 945
 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài 4 Giải:
- GV nhận xét, đánh giá bài làm Ta có sơ đồ:
trong vở của HS ?m
- Chốt lại các bước giải dạng toán Chiều rộng:|----|----| 
này Chiều dài: |----|----|----| 125m 
 ?m
 Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 3 = 5 (phần)
 Chiều rộng hình chữ nhật là: 
 125: 5 x 2 = 50 (m)
 Chiều dài hình chữ nhật là: 
 125 – 50 = 75 (m)
 Đáp số: Chiều rộng: 50m
Bài 2 + bài 5 (HSNK) Chiều dài: 75m
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 Bài 2:
 Tổng 2 số 72 120 45
 Tỉ số của 2 số 1 1 2
 5 7 3
 Số bé 12 15 18
 Số lớn 60 105 27
- Củng cố cách giải bài toán Tổng Bài 5:
– Hiệu Đ/s: Chiều dài: 20m
 Chiều rộng: 12m
 (Dạng toán ... tổng - hiệu...)
 Giải
 Nửa chu vi hay tổng của CD, CR là:
 64 : 2 = 32 (m)
 Chiểu rộng hình chữ nhật là:
 (32 – 8) : 2 = 12 (m) Giáo án lớp 4B
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 12 + 8 = 20 (m)
 Đáp số: CD: 20 m
 CR: 12 m
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập trong sách tham khảo và 
 giải.
CHIỀU KHOA HỌC 
 THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức 
 - HS hiểu được môi trường sống của một số loài thực vật.
 - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không 
khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
 - Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
 3. Góp phần phát triển các năng lực:
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, làm việc nhóm. Quan 
sát, so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây trong những 
điều kiện khác nhau. 
 4. Góp phần phát triển các phẩm chất:
 - GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - GV: + 5 cây trồng theo yêu cầu như SGK.
 + Phiếu học tập theo nhóm.
 - HS: HS mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng.
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
 - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của 
 TBHT điều khiển trò chơi: Hộp quà TBHT
bí mật
+ Bạn hãy nêu tính chất của nước? + Nước là một chất lỏng trong suốt, không 
 màu, không mùi, không vị,....
+ Không khí có ở những đâu? + Không khí có ở xung quanh ta và trong 
 lòng các vật rỗng
+ Âm thanh lan truyền qua những + Âm thanh lan truyền qua không khí, chất 
môi trường nào? rắn, chất lỏng
- GV giới thiệu chủ đề mới: Thực vật Giáo án lớp 4B
và động vật, dẫn vào bài mới
2. Khám phá (30p)
* Mục tiêu: Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, 
không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp 
Bước 1: Tình huống xuất phát nêu 
vấn đề
- GV nói: Như các em đã biết con người 
cần ô- xi để thở, cần nước để uống, cần 
thức ăn để tồn tại, cần ánh sáng để duy 
trì sự sống và cảm nhận được các vẻ đẹp 
của thiên nhiên . Vậy theo các em, Thực 
vật cần gì để sống và phát triển? cô mời 
các em nêu dự đoán của mình vào vở 
ghi chép khoa học, sau đó hội ý nhóm 
và ghi vào bảng của nhóm mình.
Bước 2. Ý kiến ban đầu.
- GV phát phiếu, bút dạ cho 3 nhóm để - HS nêu dự đoán .
ghi dự đoán. VD : Để sống được, thực vật cần:
 - Được tưới nước thường xuyên
 - Thực vật cần được chiếu sáng 
 - Cần có nhiệt độ thích hợp
 - Thực vật cần ô - xi để thở 
 - Cây cần được bón phân chuồng
 - Nếu không có đất thì cây cối sẽ chết
 - Cây trồng cần phải có phân đạm,
 - Cây cần được bảo vệ
 - Thực vật cần có nước, ánh sáng, 
 không khí, đất thì mới sống và phát 
 triển được
Bước 3. Đề xuất câu hỏi và phương án 
tìm tòi, nghiên cứu:
- Qua dự đoán của các nhóm, các em có VD: Thiếu nước không biết cây có 
điều gì còn băn khoăn nữa không? sống được không?
- HS nêu thắc mắc của mình Không biết cây cần những điều kiện gì 
 để mà sống và phát triển được?
 Bạn có chắc rằng cây cần được chiếu 
 sáng thường xuyên không?
- Qua nghe các thắc mắc của 1 số bạn, 
cô đã tổng hợp chung với một câu hỏi, 
đó là: 
+ Những điều kiện nào giúp cây sống và 
phát triển bình thường?
-1 HS nêu lại thắc mắc GV vừa ghi bảng Giáo án lớp 4B
Bước 4. Tiến hành thực nghiệm phương 
án tìm tòi:
- GV: Trên đây là thắc mắc của các em, - HS: Đọc sách giáo khoa, hỏi bố mẹ, 
vậy chúng ta nên làm gì để giải quyết làm thí nghiệm, ...
thắc mắc đó?
- Vậy theo em phương án nào tối ưu Nhóm 5 – Lớp
nhất để chúng ta gải thích được điều đó? - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị cây 
( Làm TN) trồng trong lon sữa bò của các thành 
- Để làm thí nghiệm, các em cần chuẩn viên.
bị những đồ dùng gì? Và thí nghiệm ra - Các nhóm báo cáo sự chuẩn bị của 
làm sao? nhóm mình.
 Nhóm 1: Nhóm em cùng gieo 5 hạt ngô 
 cho cây nảy mầm. Sau 2 tuần em đem 
 cây con trồng vào trong 5 hộp. 4 cây 
 được trồng cùng loại đất màu như 
 nhau, cây thứ 5 trồng trong một chậu 
 sỏi đã rửa sạch. Sau khi trồng xong :
 Cây 1: Đặt trong phòng tối, tưới nước 
 thường xuyên.
 Cây 2: Để nơi có ánh sáng, tưới nước 
 thường xuyên và bôi một lớp sơn móng 
 tay mỏng lên 2 mặt lá.
 Cây 3: Để nơi có ánh sáng nhưng 
 không tưới nước.
 Cây 4: Để nơi có ánh sáng, tưới nước 
 thường xuyên.
 Cây 5: Trồng với 1 ít sỏi đã rửa sạch, 
 tưới nước thường xuyên.
 Nhóm 2 : Nhóm em trồng 5 cây bạc hà 
 vào cùng một thời điểm, sau đó em 
 phân ra cho mỗi bạn tự chăm sóc một 
 cây. Cách chăm sóc cây của nhóm em 
 cũng giống nhóm bạn.
 Nhóm 3 : Báo cáo tương tự với cây tía 
 tô.
 Nhóm em cùng nhau làm thí nghiệm. 
 Đầu tiên chúng em chuẩn bị 5 hộp 
 nhựa. Sau đó em ra vườn chọn 5 cây tía 
 tô thật đẹp và có độ lớn như nhau. Tiếp 
 đến, chúng em lấy đất màu bỏ vào 4 
 hộp, hộp thứ 5 chúng em rửa sạch 1 ít Giáo án lớp 4B
 sỏi bỏ vào. Và chúng em tiến hành 
 trồng 5 cây tía tô vào 5 hộp đã chuẩn 
- Vừa rồi cả lớp ta đã được nghe các bị. Sau khi trồng xong, tiếp đến phần 
nhóm báo cáo cách làm TN của nhóm chăm sóc cây chúng em cũng làm 
mình. Sau khi làm TN xong các nhóm giống nhóm 1. Nhưng có khác hơn 1 tí 
có kết quả như thế nào, cô mời các em là ở cây số 2, chúng em dùng keo 502 
tiếp tục hoàn thành phiếu học tập sau. bôi lên 2 mặt lá.
- GV phát phiếu học tập - Tiếp tục thảo luận và ghi kết quả vào 
 phiếu.
 - Đại diện các nhóm báo cáo:
 + Các cây đậu trên cùng gieo một ngày, 
 cây 1, 2, 3, 4 trồng bằng một lớp đất 
 giống nhau.
 + Cây số 1 thiếu ánh sáng vì bị đặt nơi 
 tối, ánh sáng không thể chiếu vào 
 được.
 + Cây số 2 thiếu không khí vì lá cây đã 
 được bôi một lớp keo lên làm cho lá 
 không thể thực hiện quá trình trao đổi 
 khí với môi trường.
 + Cây số 3 thiếu nước vì cây không 
 được tưới nước thường xuyên. Khi hút 
 hết nước trong lớp đất trồng, cây không 
 được cung cấp nước.
 + Cây số 5 thiếu chất khoáng có trong 
 đất vì cây được trồng bằng sỏi đã rửa 
 sạch.
 + Thí nghiệm về trồng cây đậu để biết 
 xem thực vật cần gì để sống.
 + Để sống, thực vật cần phải được cung 
 cấp nước, ánh sáng, không khí, khoáng 
 chất.
 + Trong các cây trồng trên chỉ có cây 
 số 4 là đã có đủ các điều kiện sống.
Bước 5. Kết luận và hợp thức hóa - Lắng nghe.
kiến thức:
+ Trong 5 cây đậu trên, cây số 4 sẽ sống 
và phát triển bình thường vì nó được - Lắng nghe.
cung cấp đầy đủ các yếu tố cần cho sự 
sống: nước, không khí, ánh sáng, chất 
khoáng có ở trong đất.
 + Các cây khác sẽ phát triển không bình 
thường và có thể chết rất nhanh vì:
  Cây số 1 thiếu ánh sáng, cây sẽ 
không quang hợp được, quá trình tổng Giáo án lớp 4B
hợp chất hữu cơ sẽ không diễn ra.
  Cây số 2 thiếu không khí, cây sẽ 
không thực hiện được quá trình trao đổi 
chất.
 Cây số 3 thiếu nước nên cây không 
thể quang hợp, các chất dinh dưỡng 
không thể hòa tan để cung cấp cho cây.
  Cây số 5 thiếu các chất khoáng có 
trong đất nên cây sẽ bị chết rất nhanh.
+ Để cây sống và phát triển bình thường 
cần phải có đủ các điều kiện về nước, 
không khí, ánh sáng, chất khoáng có ở 
trong đất.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Vận dụng KT đã học vào trồng và 
* GDBVMT: Mỗi loài cây đều cần có chăm sóc cây
các điều kiện để phát triển bình thường. 
Vì thế cần cung cấp đủ các điều kiện 
sống để cây phát triển góp phần bảo vệ 
môi trường xanh, sạch, đẹp. - Thực hành trồng và chăm sóc cây, 
4. HĐ sáng tạo (1p) đảm bảo đầy đủ các điều kiện sống của 
 cây
 LỊCH SỬ 
 QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789)
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
 - Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược việc Quang Trung đại phá quân 
Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
 + Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ 
lên ngôi Hoàng đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
 + Ở Ngọc Hồi, Đống Đa (sáng mồng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, 
cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng mùng 5 
Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải 
thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn; Quân Thanh ở Thăng Long hỗn loạn, bỏ chạy về 
nước.
 + Nêu công lao của Nguyễn Huệ – Quang Trung: Đánh bại quân xâm lược 
Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc.
 2. Định hướng năng lực:
 - Năng lực nhận thức LS: Kể sơ lược về trận Quang Trung đại phá quân 
Thanh. Giáo án lớp 4B
 - Năng lực tìm hiểu LS : Ghi lại thời gian diễn ra trận đánh.
 - Năng lực vận dụng KT, KN LS: Viết 3 - 5 câu nói về công lao của vua 
Quang Trung.
 3. Định hướng phẩm chất:
 - Tự hào và nhớ ơn vua Quang Trung và các anh hùng.
 - Có trách nhiệm chăm chi, học tập để sau này xây dựng và bảo vệ Tổ 
quốc.
 - Noi gương và học tập gương sáng của Quang Trung.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - GV: Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 
1789). HS: SGK, bút
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
 - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ 
nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, 
+ Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc nhận xét.
để làm gì? + Để lật đổ họ Trịnh, thống nhất 
+ Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn giang sơn.
diễn ra thế nào? + Quân thủy và quân bộ của
 Nguyễn Huệ tiến như vũ bão về 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới phía Thăng Long 
2. Khám phá, luyện tập. 
Hoạt động 1. Tìm hiểu nguyên nhân Quang Trung đại phá quân Thanh.
* Mục tiêu: Nắm được nguyên nhân của sự kiện Quang Trung đại phá quân 
Thanh (năm 1789)
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp 
+ Nguyên nhân nào nào khiến QT kéo quân + Cuối năm 1788, mượn cớ sang 
ra Bắc đại phá quân Thanh? giúp nhà Lê, quân Thanh sang 
- GV: Quân Thanh gồm 20 vạn mượn cớ chiếm nước ta
sang giúp vua Lê nhưng thực chất là nhân 
cơ hội để chiếm nước ta
Hoạt động 2. Tìm hiêu diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh.
* Mục tiêu: 
- Nắm được diễn biến của sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789)
Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, 
chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. Giáo án lớp 4B
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
- GV phát phiếu bài tập có ghi các mốc thời Nhóm 4 – Lớp
gian: - HS nhận phiếu và thảo luận.
+ Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân - Báo cáo kết quả.
(1789) + Quang Trung chỉ huy quân ra 
 đến Tam Điệp (Ninh Bình). Quân 
+ Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789) sĩ được lệnh ăn Tết trước 
+ Mờ sáng ngày mồng 5 + quân ta kéo tới sát đồn Hà 
- GV cho HS dựa vào SGK để điền các sự Hồi..
kiện chính vào chỗ chấm cho phù hợp với + quân ta tấn công đồn Ngọc 
các mốc thời gian trong phiếu bài tập. Hồi..
- Cho HS dựa vào SGK (Kênh chữ và kênh - Nhận xét, bổ sung.
hình) để thuật lại diễn biến sự kiện Quang - HS dựa vào SGK để thảo luận 
Trung đại phá quân Thanh. và điền vào chỗ chấm.
. - HS thuật lại diễn biến trận 
 Quang Trung ..
3. Tìm hiểu kết quả, ý nghĩa trận Quang Trung đại phá quân Thanh.
*Mục tiêu: Nắm được kết quả và ý nghĩa của sự kiện Quang Trung đại phá quân 
Thanh (năm 1789)
*Cách tiến hành: cá nhân – nhóm - lớp
+ Nêu kết quả của trận Quang Trung đại + Quân ta toàn thắng, quân Thanh 
phá quân Thanh? đại bại, xác giặc chết như ngả rạ
+ Hằng năm, nhân dân ta thường tổ chức - Giành lại nền độc lập cho đất 
hoạt động nào để tưởng nhớ ngày đại thắng? nước
 + Mồng 5 Tết, ở gò Đống Đa, 
 nhân dân ta tổ chức giỗ trận.
 GV chốt lại kiến thức - HS đọc bài học SGK
3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài
 + Thời điểm nhà vua chọn là dịp 
 tết nên lúc này quân giặc rất bất 
 ngờ và không phòng ngự
 + Quang Trung bắc loa gọi tạo 
 thanh thế uy hiếp giặc
 + Quân ta ghép các mảnh ván có 
 quấn rơm tấm nước để làm nguội 
 tắt đại bác của giặc,...
4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Viết đoạn văn và trình bày.
- Viết 3 - 5 câu nói về công lao của vua 
Quang Trung. Giáo án lớp 4B
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức. 
 - HS biết được một số biện pháp bảo vệ môi trường.
 - HS làm được một số việc bảo vệ môi trường.
 2. Góp phần phát triển các năng lực:
 - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Góp phần phát triển phẩm chất. 
 - Hình thành cho HS có ý thức bảo vệ môi trường.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động: Hát: Em yêu trường em
- Cho HS hát tập thể.
2. Khám phá: Trò chơi: Ai nhanh nhất
- GV nêu luật chơi
+ GV chia lớp thành 3 nhóm chơi.
+ Mỗi nhóm chọn ra 4 bạn lên tham 
gia trò chơi.
+ Mỗi bạn ở mỗi nhóm lần lượt nhảy 
lò cò tiến về phía trước nhặt những 
mẫu rác rồi bỏ vào sọt rác, sau đó chạy 
lại nhận một miếng ghép tranh đưa về 
giá tranh.
+ Cứ tiếp tục như vậy đến khi lấy hết 
miếng ghép.
+ Khi lấy hết miếng ghép cả nhóm sẽ 
thảo luận ghép thành một bức tranh 
hoàn chỉnh và thảo luận về nội dung 
bức tranh..
+ Nhóm nào ghép xong trước và nêu - HS tham gia chơi.
đúng nội dung bức tranh thì sẽ thắng. - HS treo tranh lên giá.
- GV quan sát hỗ trợ. - Từng nhóm lên trình bày nội dung 
 bức tranh:
 + Tranh 1. Mọi người đang trồng cây
 + Tranh 2. Mọi người đang nhặt rác ở 
 bãi biển.
 + Tranh 3. Vứt rác không đúng nơi quy 
 định, vứt rác ra đường phố làm ảnh 
 hưởng đến môi trường.
- GV hỏi các nhóm về nội dung của từng 
bức tranh. Liên hệ các biện pháp bảo vệ 
môi trường như: bảo vệ, giữ sạch môi Giáo án lớp 4B
trường biển, trồng cây, vứt rác đúng nơi 
quy định 
- GV tổng kết trò chơi, tuyên bố nhóm 
chiến thắng và trao quà cho nhóm 
thắng.
- GV kết luận: Có những việc làm tuy 
nhỏ nhưng đã góp phần bảo vệ môi 
trường. Vì vậy các em cần phải có ý 
thức giữ gìn và bảo vệ môi trường 
sống của mình.
3. Trải nghiệm: Vệ sinh lớp học. - HS tiến hành vệ sinh theo khu vực 
- GV chia lớp thành ba nhóm và giao phân công.
nhiệm vụ cho từng nhóm.
+ Nhóm 1: Lau chùi cửa sổ, cửa chính.
+ Nhóm 2: Quét mạng nhện, lau chùi 
góc học tập, sắp xếp bàn ghế.
+ Nhóm 3: Lau chùi thư viện, Quét 
dọn xung quanh lớp
- GV hướng dẫn các nhóm thực hiện 
nhiệm vụ.
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ của 
mình. GV quan sát và hướng dẫn thêm.
- GV nhận xét, tổng kết, trao quà.
4. Ứng dụng.
- Em sẽ làm gì để góp phân bảo vệ môi - HS nêu việc mình đã làm để bảo vệ 
trường. môi trường.
- GV liên hệ một số việc làm góp phần 
bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
 Thứ Ba, ngày 6 tháng 4 năm 2021
 TOÁN
 Tiết 142: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức.
 - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 * Bài tập cần làm: Bài 1.
 2. Góp phần phát triển năng lực.
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logic giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.
 3. Góp phần phát triển phẩm chất. Giáo án lớp 4B
 - HS có thái độ học tập tích cực.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt 
động nhóm, trò chơi học tập 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
* Cách tiến hành:
 Bài toán 1 
- Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số - HS nghe và nêu lại bài toán.
 3
đó là . Tìm hai số đó. - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
 5
+ Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán cho biết hiệu của hai số là 24, 
 3
 tỉ số của hai số là .
 5
+ Bài toán yêu cầu gì? + Yêu cầu tìm hai số.
- Yêu cầu vẽ sơ đồ dựa vào tỉ số - HS vẽ
 Số lớn: (5 phần bằng nhau)
 Số bé: (3 phần bằng nhau như thế)
 - HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ.
+ Như vậy hiệu số phần bằng nhau là + Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau 
mấy? là:2 (phần)
+ Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị? + 24 đơn vị.
+ Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 
phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé 24 
đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy phần + 24 tương ứng với hai phần bằng nhau.
bằng nhau?
+ Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng + Giá trị của một phần là: 24: 2 = 12.
nhau, hãy tìm giá trị của 1 phần.
+ Vậy số bé là bao nhiêu? + Số bé là: 12  3 = 36.
+ Số lớn là bao nhiêu? + Số lớn là: 36 + 24 = 60.
 - Yêu cầu làm bài giải hoàn chỉnh Giải
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 
 5 – 3 = 2 (phần) Giáo án lớp 4B
 Số bé là:
 24 : 2 x 3 = 36
 Số lớn là:
 36 + 24 = 60
 Đáp số: SL: 60
 SB: 36
Bài toán 2 - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc 
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán. trong SGK.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? + Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai 
 số đó.
+ Hiệu của hai số là bao nhiêu? + Là 12m.
+ Tỉ số của hai số là bao nhiêu? + Là 7 .
 4
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2, vẽ sơ đồ - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
và giải bài toán Giải:
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 7 – 4 = 3 (phần)
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 12: 3 x 7 = 28 (m)
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 28 – 12 = 16 (m)
 Đáp số: CD: 28m
 CR: 16m
Kết luận:
- Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể nêu - HS trao đổi, thảo luận và trả lời:
các bước giải bài toán về tìm hai số khi  Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
biết hiệu và tỉ số của hai số đó?  Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
  Bước 3: Tìm số lớn, số bé
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1 - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Giải:
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Ta có sơ đồ: ?
vở của HS Số thứ nhất: |-----|-----| 123
 Số thứ hai: |-----|-----|-----|-----|-----|
- Lưu ý giúp đỡ các HS M1, M2 ?
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 5 – 2 = 3 (phần)
 Số thứ nhất là:123: 5 x 2 = 82
 Số thứ hai là: 123 + 82 = 205
 Đáp số: Số bé:82 
- Chốt lại các bước giải dạng toán Hiệu Số lớn: 205
– Tỉ
Bài 2 + bài 3 (HSNK) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Giáo án lớp 4B
 Bài 2:
 Giải:
 Ta có sơ đồ:
 ? tuổi
 Tuổi con: |-----|-----| 25 tuổi
 Tuổi mẹ: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|
 ? tuổi
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 7 – 2 = 5 (phần)
 Tuổi con là:25: 5 x 2 = 10 (tuổi)
 Tuổi mẹ là: 10 + 25 = 35 (tuổi)
 Đáp số: Tuổi con: 10 tuổi
 Tuổi mẹ: 35 tuổi
 Bài 3:
 Số bé nhất có 3 chữ số là 100.
 Ta có sơ đồ:
 ? 
 SB |-----|-----|-----|-----|-----| 100
 SL: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|---|-----|
 ? 
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 9 – 5 = 4 (phần)
 Số bé là:100 : 4 x 5 = 125
 Số lớn là: 125 : 100 = 225
 Đáp số: Số bé: 125
 Số lớn: 225
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 CHÍNH TẢ
 AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4, ?
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
 - Làm đúng BT 2a, BT 3 phân biệt âm đầu ch/tr và vần dễ lẫn
 - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
 2. Góp phần phát triển năng lực:
 - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL nghe viết và cách dùng từ tiếng có 
âm đầu tr/ch.
 3. Góp phần phát triển phẩm chất: 
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết Giáo án lớp 4B
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, BT3
 - HS: Vở, bút,...
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết 
vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Thực hành, luyện tập
Hoạt động 1. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết 
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết.
+ Nêu nội dung đoạn viết? - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
 + Bài viết giải thích các chữ số 1, 2, 3, 
 4, không phải do người A- rập nghĩ 
 ra. Một nhà thiên văn người Ấn Độ khi 
 sang Bát – đa đã ngẫu nhiên truyền bá 
 một bảng thiên văn có các chữ số Ấn 
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu Độ 1, 2, 3,4,...
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện - HS nêu từ khó viết: A- rập, Bát – đa, 
viết. Ấn Độ, quốc vương, truyền bá, sự 
 thực, rộng rãi, 
 - Viết từ khó vào vở nháp
Hoạt động 2. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: HS nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn 
xuôi
* Cách tiến hành:
- GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ 
HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
Hoạt động 3. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra 
các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng Giáo án lớp 4B
 theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
Hoạt động 4. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr và các vần dễ lẫn êch/êt
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Đáp án:
 Tr: trai, trâu, trăng, trân,...
 Ch: chai, chan, châu, chăng, chân...
 - Trăng rằm rất sáng.
 - Cái chân bà bị đau.
Bài 3 Đáp án:
 Những tiếng thích hợp cần điền vào ô 
 trống là: nghếch – châu - kết – nghệt – 
 trầm – trí.
 - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền 
 hoàn chỉnh. 
+ Theo em câu chuyện trên có tính hài + Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng 
hước ở điểm nào? Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ 
 tốt, nhớ được cả những câu chuyện xảy 
 ra từ 500 năm trước – cứ như là chị đã 
 sống được hơn 500 năm.
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 
 chính tả
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt êt/êch
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức.
 - Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu 
tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
 - Có kĩ năng sử dụng các từ ngữ thuộc chủ để Thám hiểm.
 2. Góp phần phát triển các năng lực.
 - NL tự học, NL tìm và sử dụng vốn từ về du lịch, thám hiểm., NL sáng tạo, 
NL giao tiếp.
 3. Góp phần phát triển phẩm chất.
 - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
 - Hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp, có ý thức BVMT
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ Giáo án lớp 4B
 - HS: Vở BT, bút dạ
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
 - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành các bạn hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu 
tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
* Cách tiến hành
Bài tập 1: Những hoạt động nào được Cá nhân - Chia sẻ lớp
gọi là du lịch? Chọn ý đúng để trả lời: Đáp án:
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài Ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, 
và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho ngắm cảnh.
để trả lời.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
+ Lấy VD về hoạt động du lịch? + VD: đi tắm biển Sầm Sơn, đi Đà Lạt 
Bài tập 2: Theo em, thám hiểm là gì? ngắm hoa, đi Sa Pa thăm cảnh đẹp,...
Chọn ý đúng để trả lời: Đáp án: 
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài Ýc: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu 
và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy 
để trả lời. hiểm.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
+ Lấy VD về hoạt động thám hiểm?
 + Đi đến một sa mạc không có người ở, 
Bài tập 3: Em hiểu câu “Đi một ngày lên mặt trăng, sao Hoả,...
đàng học một sàng khôn” nghĩa là gì? Đáp án:
* GV cho HS hiểu hiểu biết nghĩa của - Đi một ngày đàng học một sàng khôn. 
từ: Nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở 
Đàng hay còn được gọi là đường; rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng 
sàng khôn là nhiều sự khôn ngoan, thành hơn. Hoặc: Chịu khó đi đây, đi đó 
hiểu biết. để học hỏi, con người mới sớm khôn 
- GV nhận xét và chốt lại. ngoan, hiểu biết.
+ Lấy VD một số câu tục ngữ, ca dao 
khác có nội dung tương tự câu trên + Đi cho biết đó, biết đây
Bài tập 4: Trò chơi Du lịch trên sông: Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn 
Chọn các tên sông trong ngoặc đơn để Nhóm – Lớp
giải các câu đó dưới nay. - HS nhận bảng nhóm và thảo luận theo 
+ Chia lớp thành nhóm, phát bảng nhóm 
nhóm cho HS thảo luận ghi kết quả, - Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. Nhóm 
chọn tên các con sông đã cho để giải 2 trả lời.
đố nhanh. Các em chi ghi ngắn gọn. - Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. Nhóm 1 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2020_2021_ho_thi_le_phuong.docx