Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
Giáo án lớp 4B TUẦN 28 Thứ Hai ngày 29 tháng 3 năm 2021 TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. * HS năng khiếu đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/phút). 3. Thái độ - HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Các phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc + Một số từ khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện tập – Thực hành (35p) * Mục tiêu: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật Giáo án lớp 4B trong văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất. - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. * Cách tiến hành: HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc - Cá nhân - Cả lớp lòng: (1/3 lớp) - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về đọc: chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. - Nhận xét trực tiếp từng HS. Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. HĐ2: Tóm tắt vào bảng sau nội dung - HS thực hiện nhóm 2 – Lớp các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm “Người ta là hoa - 1 HS đọc yêu cầu đất” + Bài: Bốn anh tài, Anh hùng lao động + Trong chủ điểm “Người ta là hoa Trần Đại Nghĩa. đất” (tuần 19, 20, 21) có những bài TĐ * Tên bài: Bốn anh tài nào là truyện kể? * Nội dung chính: Ca ngợi sức khỏe, - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: khen ngợi/ động viên. trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. * Nhân vật: Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò. * Tên bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 nêu được * Nội dung chính: Ca ngợi anh hùng tên nhân vật và hiểu nội dung bài. lao động Trần đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khao học trẻ của đất nước. Giáo án lớp 4B * Nhân vật: Trần Đại Nghĩa. 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Đọc lại tất cả các bài tập đọc thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất 4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm, thể loại của các bài tập đọc thuộc chủ điểm này. TOÁN Tiết 136. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn tập một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. 2. Kĩ năng - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ + Bạn hãy nêu cách tính diện tích hình + Phát biểu quy tắc. thoi ? + Bạn hãy viết công thức tính diện tích + Viết công thức tính: S = mxn hành thoi ra bảng con. 2 Giáo án lớp 4B - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Ôn tập một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp Bài 1: Gắn bảng phụ, mời HD đọc và Đáp án: nêu YC của BT. a – Đ ; b – Đ ; c – Đ ; d – S + Câu d sai vì tứ giác ABCD trong hình + Vì sao câu d sai? vẽ là hình chữ nhật nên 4 cạnh không thể bằng nhau. - Động viên HS chia sẻ với cả lớp về đặc điểm của hình vuông và hình chữ nhật. * Lưu ý: Giúp HS M1+M2 biết đặc điểm của một số hình Bài 2: Đáp án: Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC a – S ; b – Đ ; c – Đ ; d – Đ của BT. + Tại sao câu a sai? + Câu a sai vì hình thoi có 4 cạnh dài - Động viên HS chia sẻ với cả lớp về bằng nhau. đặc điểm của hình thoi. + Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện và 4 Bài 3: cạnh dài bằng nhau. - Động viên HS chia sẻ với cả lớp về Đáp án: A: Hình có diện tích lớn nhất là cách tính diện tích các hình: hình vuông, hình vuông hình chữ nhật, hình bình hành, hình Vì: thoi. DT hình vuông : 5 x 5 = 25 (cm2) (Cạnh nhân với cạnh) DT hình chữ nhật : 6 x 4 = 24 (cm2) (Chiều dài nhân chiều rộng) DT hình bình hành: 5 x 4 = 20 (cm2) (Độ dài đáy nhân với chiều cao) DT hình thoi : 6 x 4 : 2 = 12 (cm2) (Tích của độ dài hai đường chéo chia 2) Bài 4 (Bài tập dành cho HSNK) - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài giải - Chốt cách tính diện tích hình CN Nửa chu vi hình chữ nhật là: Giáo án lớp 4B 56 : 2 = 28 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 18 = 10 (cm) Diện tích HCN là: 18 x 10 = 180 (cm 2) 3. Hoạt động ứng dụng (1p) Đáp số: 180cm2 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 và giải. CHIỀU KHOA HỌC ÔN TÂP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hướng dẫn HS ôn tập các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. 2. Kĩ năng - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ. 3. Thái độ - GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường; tích cực, tự giác, chủ động tham gia các HĐ học tập. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL làm việc nhóm,.... II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh, ảnh, bảng phụ - HS: SGK, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) Trò chơi: Hộp quà bí mật - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của GV + Bạn hãy nêu vai trò của + Nhiệt có ảnh hưởng đến sự lớn lên, sinh sản và nhiệt đối với động vật, thực phân bố của động vật, thực vật. vật? + Gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên lạnh Giáo án lớp 4B giá + Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Luyện tập, vận dụng. (30p) * Mục tiêu: Hướng dẫn HS ôn tập các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1: Các kiến thức khoa Nhóm 4 – Lớp học cơ bản Đáp án: (BT 1, 2 – SGK) 1. So sánh tính chất của nước ở 3 thể. - GV lần lượt cho HS trả lời Nước ở Nuớc ở thể Nước ở các câu hỏi trong SGK. thể lỏng khí thể rắn - Treo bảng phụ có ghi nội Có mùi Không Không Không dung câu hỏi 1, 2 không? Có vị không? Có Không Có Có nhìn thấy Có Có Có bằng mắt - Chốt lại lời giải đúng. thường - Rút ra điểm giống và khác không? nhau ở 3 thể của nước. Có hình dạng Không Không Có nhất định không? 2. Vẽ sơ đồ Nước ở thể rắn Nước ở thể lỏng Nước ở thể lỏng Hơi nước - Gọi HS đọc câu hỏi 3, suy + Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là nghĩ và trả lời. do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta + Tại sao khi gõ tay xuống gõ mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua bàn, ta nghe thấy tiếng gõ? mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động + Nêu ví dụ về một vật tự nên ta nghe được âm thanh. phát sáng đồng thời là + Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. Mặt nguồn nhiệt? Trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có + Giải thích tại sao bạn nguồn điện chạy qua. Giáo án lớp 4B nam trong hình 2 lại có thể + Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. nhìn thấy quyển sách? Ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và + Rót vào hai cốc nước mắt nhìn thấy được quyển sách. giống nhau một lượng nước + Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền lạnh như nhau (lạnh hơn nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. không khí xung quanh). Vì khăn bông cách nhiệt nên giữ cho cốc được Quấn một cốc bằng bông. khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia. Sau đó,.. HĐ2.Trò chơi: “Nhà khoa học trẻ”: Bước 1. Tình huống xuất phát - HS đọc yêu cầu bài 6 - Gọi HS đọc bài tập 6. - Các nhóm thảo luận đưa ra dự đoán ghi vào Bước 2. Ý kiến ban đầu của phiếu học nhóm và báo cáo. học sinh + Cốc quấn khăn lạnh hơn + Cốc không quấn khăn lạnh hơn. - HS nêu những băn khoăn của mình, GV ghi Bước 3. Đề xuất câu hỏi và bảng các băn khoăn của HS phương án tìm tòi: - Cốc quấn khăn có lạnh hơn không? + Qua ý kiến của các nhóm, - Cốc không quấn khăn có lạnh hơn không ? chúng ta thấy có băn khoăn - Hỏi bố mẹ/ Em đã thấy bố mẹ làm/ Đọc sách gì không? giáo khoa/ Tìm hiểu thông tin trên mạng/ làm thí - GV: Trên đây là những nghiệm nghiên cứu/ băn khoăn của các em, vậy chúng ta nên làm gì để tháo gỡ các băn khoăn đó? + Vậy theo em, bây giờ ta cần giải quyết theo phương án nào là tối ưu nhất? - Làm thí nghiệm để biết được. Bước 4. HS tiến hành làm - HS tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm. TN: - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả (bằng cách tiến hành lại TN trước lớp) - HS vừa làm vừa nêu cách làm. Bước 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức. - GVcho HS đối chiếu với - HS đối chiếu kết quả với dự đoán. dự đoán ban đầu. - Kết luận: Không khí - Nhắc lại kết luận. Giáo án lớp 4B nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc nước không tỏa nhiệt ra ngoài - GV nhận xét, đánh giá trực tiếp từng nhóm. Khuyến khích HS sử dụng các dụng cụ sẵn có để làm thí nghiệm. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Vận dụng KT đã học vào thực tế 4. HĐ sáng tạo (1p) - Thực hành làm các TN để kiểm chứng các KT LỊCH SỬ NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (NĂM 1786) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786): + Sau khi lật đỗ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786). + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước. - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước. 2. Kĩ năng: - Kể được nguyên nhân thắng lợi của quân Tây Sơn khi tiến ra Thăng Long - Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng đất Tây Sơn. - Sưu tầm một số mẫu chuyện về anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ. 3. Định hướng thái độ: - Giáo dục học sinh lòng tự hào và biết ơn về những đóng góp của anh hùng Nguyễn Huệ đối với quê hương đát nước. - Có ý thức trách nhiệm giữ gìn các di tích lịch sử , tượng , nhà thờ Nguyễn Huệ - Noi gương, học tập tấm gương anh hùng Nguyễn Huệ Giáo án lớp 4B 4. Định hướng về năng lực: - NL nhận thức LS: Kể lại được cuộc hành quân thần tốc của nghĩa quân Tây Sơn. Kể được một số nét tiêu biểu về người anh hùng Nguyễn Huệ - NL tìm tòi, khám phá lịch sử: trình bày, sử dụng bản đồ lược đồ để nắm nội dung bài học. - NL Vận dụng KT,KN LS: Kể chuyện về anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ; Kể được một số di tích lịch sử gắn liền với cuộc khởi nghia của người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ. Kể tên trường học, đường phố, địa danh mang tên Quang Trung – Nguyễn Huệ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn. + Bản đồ Việt Nam. + Gợi ý kịch bản: Tây Sơn tiến ra Thăng Long. - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Kể tên các thành thị của nước ta thể kỉ + Thăng Long, Phố Hiến, Hội An XVI, XVII + Theo bạn, cảnh buôn bán sôi động ở các + Cảnh buôn bán sôi động ở các thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thành thị nói lên tình hình kinh tế thời đó như thế nào? nước ta thời đó rất phồn thịnh và phát triển. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786) và công lao của Quang Trung trong việc thống nhất đất nước. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp *Hoạt động 1. Tìm hiểu sự ra đời của Cá nhân – Lớp nghĩa quân Tây Sơn - Yêu cầu HS đọc phần đầu SGK, cho biết: + Mùa xuân năm 1771, ba anh em Giáo án lớp 4B + Nghĩa quân TS ra đời như thế nào? Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại Tây Sơn + Sau khi đánh đổ được chế độ + Tại sao Nguyễn Huệ quyết định tiến ra thống trị của họ Nguyễn ở Đàng Thăng Long? Trong (1771), đánh đuổi được quân xâm lược Xiêm (1785). Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Đàng Trong và quyết định tiến ra Thăng Long diệt chính quyền họ Trịnh. - 1 HS chỉ - GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản đồ vùng đất Tây Sơn. - HS theo dõi. - GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên bản đồ. *Hoạt động 2.Tìm hiểu việc Nghĩa quân Nhóm 4 – Lớp Tây Sơn tiến ra Thăng Long - GV cho HS kể lại cuộc tiến quân ra Thăng - HS kể cuộc tiến quân ra thăng Long của nghĩa quân ra Tây Sơn theo nhóm Long của nghĩa quân Tây Sơn. 4 - GV gợi ý: + Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng + Nguyễn Huệ quyết định tiến ra Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì? Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn. + Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, + Chúa Trịnh Khải đứng ngồi thái độ của Trịnh Khải và quân tướng như không yên, quan tướng họ Trịnh sợ thế nào? hãi, cuống cuồng + Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn + Quân thủy và quân bộ của diễn ra thế nào? Nguyễn Huệ tiến như vũ bão về phía Thăng Long - GV theo dõi các nhóm để giúp HS tập - HS chia thành các nhóm, phân vai, luyện. Tùy thời gian GV tổ chức cho HS tập đóng vai . đóng tiểu phẩm “Quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long” ở trên lớp . - Mời các nhóm nhận xét. GV khen ngợi/ động viên HS Hoạt động 3: Tìm hiểu kết quả - Ý nghĩa - GV cho HS thảo luận cặp đôi về kết quả Nhóm 2 – Lớp Giáo án lớp 4B và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn - HS thảo luận và trả lời: Nguyễn tiến ra Thăng Long. Huệ làm chủ được Thăng Long, lật - Mời đại diện 1 vài cặp chia sẻ KQ thảo đổ họ Trịnh, giao quyền cai trị luận trước lớp, mời cả lớp cùng nhận xét, Đàng Ngoài cho vua Lê, mở đầu bổ sung. việc thống nhất đất nước sau hơn - GV nhận xét, chốt ý đúng; khen ngợi/ 200 năm bị chia cắt. động viên. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài 4. HĐ sáng tạo (1p) - Kể chuyện: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP VIẾT THƯ KẾT BẠN VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ I. MỤC TIÊU: - HS biết bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế qua hình thức viết thư kết bạn. - GDHS lòng yêu hoà bình, tình cảm đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. II. CHUẨN BỊ: Sưu tầm tranh ảnh về cuộc sống và học tập của thiếu nhi một nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Ổn định tổ chức. - Hát bài Thiếu nhi - Giới thiệu bài, nêu mục tiêu. thế giới liên hoan. 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: HS biết bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế qua hình thức viết thư kết bạn. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp - GV tập chung HS phổ biến nội dung buổi học: Đất nước ta mở cửa, hội nhập với thế giới. Dân tộc VN rất yêu chuộng hoà bình và mong muốn làm bạn với nhân dân toàn thế giới. Hôm nay chúng ta viết thư bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị với các bè bạn thiếu nhi quốc tế. - GV giới thiệu cho cả lớp địa chỉ của thiếu nhi quốc tế mà các em có thể gửi thư. Giáo án lớp 4B - HD HS cách viết thư: + Có thể viết thư theo cá nhân hoặc theo nhóm, theo lớp. + Có thể viết thư cho một hoặc nhiều bạn thiếu nhi quốc - HS tiến hành viết tế khác nhau. thư. + Có thể viết thư gửi qua đường bưu điện hoặc gửi Email. - Đọc thử bức thư + Nội dung thư có thể giới thiệu sơ lược về bản thân, về cho cả lớp nghe. nhóm, lớp mình. Kể về cuộc sống, học tập của các em, về - HS gửi thư qua con người và cảnh vật quê hương, đất nước mình. Hỏi Email. thăm về cuộc sống và học tập của các bạn thiếu nhi quốc tế, bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với các bạn quốc tế. Chúc các bạn học tập và rèn luyện tốt + Có thể kèm thư là ảnh của cá nhân mình hoặc của cả nhóm, hoặc tranh ảnh phong cảnh về đất nước Việt Nam. 3. Nhận xét, dặn dò. - Nhận xét về tinh thần chuẩn bị của HS. - Nhận xét thái độ tham gia của HS trong tiết học. - Chuẩn bị: sưu tầm trò chơi của một số nước trên thế giới. Thứ Ba, ngày 30 tháng 3 năm 2021 TOÁN Tiết 137. GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nắm được kiến thức về tỉ số 2. Kĩ năng - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút Giáo án lớp 4B 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hình thành kiến thức. (15p) * Mục tiêu: Nắm được KT về tỉ số * Cách tiến hành: a) Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe - HS đọc đề. khách. + Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì + Số xe tải bằng 5 phần như thế số xe tải bằng mấy phần như thế? + Số xe khách bằng mấy phần? + Số xe khách bằng 7 phần. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ biểu thị - HS thực hành vẽ => Để biết số xe tải bằng mấy phần số 5 xe khách ta lấy 5 : 7 hay đây chính là 7 - HS nghe giảng. tỉ số của số xe tải và số xe khách. * GV đọc: Năm chia bảy hay Năm phần + HS đọc tỉ số bảy. 5 + Tỉ số cho biết số xe tải bằng số xe 7 khách. + Tương tự như trên để biết số xe khách + Ta lấy 7 : 5 hay 7 bằng mấy phần số xe tải ta làm thế nào? 5 * 7 : 5 hay 7 đây chính là tỉ số của số xe 5 khách và số xe tải + HS đọc tỉ số + Đọc là bảy chia năm hay bảy phần năm. 7 + Tỉ số này cho biết số xe khách bằng 5 số xe tải. Giáo án lớp 4B b) Giới thiệu của tỉ số a : b (b khác 0) - HS thảo luận nhóm 2 hoàn thành bảng - GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung như 5 SGK + 5 : 7 hay . + Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 7. Hỏi tỉ 7 số của số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu? + 3 : 6 hay 3 + Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. Hỏi tỉ 6 số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu? a + Số thứ nhất là a, số thứ hai là b. Hỏi tỉ + a : b hay b số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu? - Ta nói rằng tỉ số của a và b là a : b hay a với b khác 0. b ** Khi viết tỉ số của hai số: không kèm tên đơn vị. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Viết tỉ số của a và b, biết... - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung; Đáp án: 2 động viên học sinh chia sẻ trước lớp về a) a = 2 ; b = 3. Tỉ số của a và b là cách viết tỉ số của 2 số trong từng 3 a 2 trường hợp cụ thể. hay có thể viết: - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen b 3 7 ngợi/ động viên. b) a = 7; b = 4 . Tỉ số của a và b là 4 c) a = 6; b = 2. Tỉ số của a và b là 6 2 d) a = 4; b = 10. Tỉ số của a và b là 4 *Lưu ý: Giúp dỡ hs M1+M2 10 Cá nhân – Lớp Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ: + Số bạn trai: 5. Số bạn gái: 6 + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Tỉ số số bạn trai và số bạn cả tổ/ Tỉ số số bạn gái và số bạn cả tổ + Để giải được bài toán thì các em phải + Tìm số bạn của cả tổ tìm gì? Bài giải Giáo án lớp 4B + Mời các nhóm khác cùng nhận xét, bổ Số HS của cả tổ là: sung. 5 + 6 = 11 (bạn) + GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là: ngợi/ động viên. 5 : 11 = 5 11 Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là: 6 : 11 = 6 11 Đáp số: 5 ; 6 11 11 - HS làm vở Tự học - Chia sẻ lớp Bài 2 + bài 4 ((HSNK) Bài tập 2: a/ Tỉ số của số bút đỏ và bút xanh là 2 - Chốt cách tìm tỉ số 8 b/ Tỉ số của số bút xanh và bút đỏ là 8 2 Bài tập 4 Số con trâu là: 20 : 4 = 5 (con) Đáp số: 5 con trâu - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Thêm yêu cầu cho BT 4 và giải: + Tìm tỉ số của số trâu với tổng số trâu, bò + Tìm tỉ số của số bò với tổng số trâu, bò 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tự ra đề bài toán và yêu cầu bạn giải. CHÍNH TẢ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn miêu tả. 2. Kĩ năng: - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu. - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: Giáo án lớp 4B - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh, ảnh hoa giấy minh hoạ cho đoạn văn ở BT1. + 3 tờ giấy khổ to để HS làm BT2. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Thực hành, vận dụng. * Hoạt đông 1. Viết chính tả: (27p)) * Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả. * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Bài Hoa giấy giới thiệu về vẻ đẹp giản dị của hoa giấy. Hoa giấy có nhiều màu: màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu khiết. từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện - HS nêu từ khó viết: trắng muốt tinh viết. khiết, thoảng, tản mát - Viết từ khó vào vở nháp * Viết bài chính tả - GV lưu ý HS các câu thơ cách lề 1 ô vuông - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ - HS nghe - viết bài vào vở HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. * Đánh giá và nhận xét bài: Giáo án lớp 4B - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. * Hoạt động 2. Làm bài tập (10p) * Mục tiêu: Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu. * Cách tiến hành: Cá nhân - Chia sẻ trước lớp * Bài tập 2: - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Cho HS đọc yêu cầu BT2. + Câu a yêu cầu các em đặt các câu + Kiểu câu: Ai làm gì? văn tương ứng với kiểu câu hỏi nào các em đã học? + Câu b yêu cầu đặt các câu văn tương + Kiểu câu: Ai thế nào? ứng với kiểu câu nào? + Câu c yêu cầu đặt các câu văn tương + Kiểu câu: Ai là gì? ứng với kiểu câu nào? Ví dụ: a. Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân trường như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng em và mấy bạn chỉ thích đọc truyện dưới gốc cây bàng. b. Lớp em mỗi bạn một vẻ: Thu Hương thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Hoa thì bộc tuệch, nhưng tốt bụng. Thắng thì nóng nảy như Trương Phi c. Em xin giới thiệu với các chị thành viên trong tổ em: Em tên là Na. Em là tổ trưởng tổ 2. Bạn Hiền là học sinh giỏi Toán Cấp huyện. Bạn Nam là học sinh giỏi môn tiếng Việt 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Sửa các lỗi sai trong bài viết 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết lại các đoạn văn cho hay hơn TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) Giáo án lớp 4B I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát. 2. Kĩ năng - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. - HS: VBT, bút. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Luyện tập - Thực hành(35p) HĐ 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Lớp lòng: (1/3 lớp) * Mục tiêu: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS Tiết 1. tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt - HS đọc yêu cầu. GV có thể đưa ra những lời động viên - HS đọc bài trong 3 tuần. để lần sau tham gia tốt hơn. Cá nhân – Lớp HĐ 2: Ôn lại các bài Tập đọc chủ + Có 6 bài. Giáo án lớp 4B điểm Vẻ đẹp muôn màu * Sầu riêng, chợ tết, Hoa học trò, Khúc * Mục tiêu: Tìm và nêu được nội dung hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ chính của các bài đọc. về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh * Cách tiến hành: cá. - GV giao việc: Các em đọc tuần 22, Sầu riêng: Giá trị và vẻ đặc sắc của 23, 24 và tìm các bài tập đọc thuộc chủ cây sầu riêng – loại cây ăn quả đặc sản điểm Vẻ đẹp muôn màu. của miến Nam nước ta. * Trong chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu có Chợ Tết: Bức tranh chợ tết miến những bài tập đọc nào? Trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp của một vùng thôn quêvào dịp Tết. - Cho HS trình bày nội dung chính của Hoa học trò: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo mỗi bài. của hoa phượng vĩ – một loại hoa gắn - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: với tuổi học trò. (GV treo bảng tiổng kết về nội dung Khúc hát ru những em bé lớn trên chính của các bài). lưng mẹ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Vẽ về cuộc sống an toàn: Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề Em muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thừc của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. Đoàn thuyền đánh cá: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển. - HS theo dõi trong SGK. - HS quan sát tranh. - HS đọc thầm. HĐ3: Nghe – viết: Cô Tấm của mẹ * Mục tiêu: Nghe-viết đúng bài CT (tốc + Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ. mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng Giáo án lớp 4B bài thơ lục bát. - HS luyện viết: ngỡ, xuống trần, lặng * Cách tiến hành: thầm, nết na ** Hướng dẫn chính tả: - GV đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ một lượt. - HS viết chính tả. - Cho HS quan sát tranh. - HS soát lại bài viết. - Cho HS đọc thầm lại bài chính tả. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi, ghi lỗi - Nêu nội dung bài viết? ra ngoài lề trang vở ** Luyện viết từ ngữ khó: + Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: ** HS viết bài: - GV đọc cho HS viết. - GV đọc từng câu hoặc cụm từ. - GV đọc một lần cho HS soát bài. ** Chữa bài, nhận xét bài: - Chữa lại các lỗi sai trong bài viết - GV chữa và nhận xét 5 đến 7 bài - GV nhận xét chung, sửa bài. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết đúng chính tả. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Học thuộc lòng bài thơ Cô Tấm của mẹ Thứ Tư, ngày 31 tháng 3 năm 2021 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2). 2. Kĩ năng: - Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3). 3. Thái độ - GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ:
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2020_2021_ho_thi_le_phuong.docx

