Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương

doc 26 trang Biện Quỳnh 04/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
 Giáo án lớp 4
 TUẦN 26
 Thứ Hai, ngày 22 tháng 3 năm 2021
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Tiết 52. Mở rộng vốn từ : Dũng cảm
 I. Mục tiêu:
 - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm: dũng cảm qua việc tìm từ cùng 
nghĩa , trái nghĩa (BT1). 
 - Biết dùng các từ ngữ theo chủ điểm đã học để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ 
thích hợp (BT2, 3) chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
 - Biết được một số thành ngữ nói về lòng Dũng cảm và đặt câu với thành ngữ 
theo chủ điểm.(BT4, 5)
 - Góp phần hình thành, phát triển: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp 
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực mở rộng vốn từ Dũng 
cảm, viết đoạn văn. 
 - Yêu quý và tự hào về những con người dũng cảm, yêu quý tiếng Việt.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Phiếu học tập
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - Hai em đóng vai giới thiệu với bố, mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm 
 - Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 2. Luyện tập, vận dụng.
 Bài 1:
 - HS đọc yêu cầu của bài GV gợi ý.
 - GV phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm.
 - Các nhóm dán phiếu và trình bày kết quả. GV và cả lớp nhận xét.
 - HS làm bài vào vở theo lời giải đúng.
 + Từ cùng nghĩa với dũng cảm: quả cảm, can đảm, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo 
gan, táo bạo .
 + Từ trái nghĩa với dũng cảm: nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, bạc nhược, 
nhu nhược 
 Bài 2: 
 - GV nêu yêu cầu của bài, gợi ý.
 - Mỗi em đặt ít nhất một câu với một từ đã tìm được ở bài tập 1.
 - HS tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt. GV nhận xét.
 - HS viết câu vào vở.
 Bài 3:
 - HS đọc yêu cầu của bài. 
 + Để ghép đúng cụm từ chúng ta làm thế nào ?
 - HS tự làm bài vào vở.
 - Gọi HS nêu ý kiến.
 - GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài.
 Bài 4:
 1 Giáo án lớp 4
 - HS đọc yêu cầu của bài tập và các thành ngữ, từng cặp trao đổi, sau đó trình 
bày kết quả.
 - GV nhận xét bổ sung.
 - HS làm bài vào vở.
 Hai thành ngữ nói về lòng dũng cảm:
 + Vào sinh ra tử.
 + Gan vàng dạ sắt.
 - HS nhẩm HTL, thi đọc thuộc các thành ngữ.
 Bài 5: 
 - 1 em nói lại yêu cầu của bài tập. GV gợi ý.
 - HS suy nghĩ, đặt câu với 2 thành ngữ về lòng dũng cảm ở bài tập 4.
 - Vài em đọc câu mình đã đặt. 
 - GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài.
 - GV nhận xét giờ học, 
 3. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập.
 TOÁN
 Tiết 129. Luyện tập chung
 I. Mục tiêu:
 - Thực hiện các phép tính với phân số.
 - HS làm bài tập 1ab, 2ab, 3ab, 4ab ; HS năng khiếu làm thêm bài tập 5.
 - Góp phần hình thành, phát triển: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp 
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy toán học, kĩ năng 
tính toán.
 II. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - N4: Nêu cách cộng, trừ, nhân, chia hai phân số.
 - Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 2. Luyện tập, vận dụng.
 Bài 1: 
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.Khuyến khích học sinh chọn mẫu số chung nhỏ 
nhất . 
 2 4 10 12 22 5 1 5 2 7 3 5 9 10 19
 + = + = + = + = (HSNK )
 3 5 15 15 15 12 6 12 12 12 4 6 12 12 12
 - Gọi 3 HS chữa bài theo hình thức trò chơi Truyền điện.
 Bài 2. Tương tự như bài 1
 23 11 69 55 14 3 1 6 1 5 5 3 10 9 1
 ( HSNK)
 5 3 15 15 15 7 14 14 14 14 6 4 12 12 12
 Bài 3: 
 - Cho học sinh làm bài vào vở. Lưu ý trình bày cách viết gọn:
 2 Giáo án lớp 4
 3 5 3x5 5 4 4x13 52 4 15x4
 x = = x 13 = = 15 x = =12 (HSNK)
 4 6 4x6 8 5 5 5 5 5
 - GV nhận xét bài và gọi HS chữa bài.
 Bài 4: Cho học sinh làm bài tương tự như bài 3. 
 8 1 8 3 24 3 3 3 2 2x4
 : = x = : 2 = = 2 : = =4 (HSNK )
 5 3 5 1 25 7 7x2 14 4 2
 Bài 5. Dành cho HS năng khiếu 
 - GV yêu cầu HS đọc bài toán suy nghĩ và đưa ra các bước giải.
 + Tìm số đường còn lại
 + Tìm số đường bán vào buổi chiều
 + Tìm số đường bán cả hai buổi.
 - HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ.
 Bài giải:
 Số kg còn lại là:
 50 - 10 = 40 (kg)
 Buổi chiều bán được số kg đường là:
 40 x 3 = 15 (kg)
 8
 Cả hai buổi bán được số kg đường là:
 10 +15 = 25 (kg)
 Đáp số: 25 kg
 3. Vận dụng.
 - GV nhận xét giờ học.
 3. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Về nhà hoàn thành bài tập.
 CHIỀU KHOA HỌC
 Tiết 53. Các nguồn nhiệt
 I. Mục tiêu: 
 - Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
 - Thực hiện một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt 
trong sinh hoạt. VD : Theo dõi khi đun nấu, tắt bếp khi đun xong 
 - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày 
 - HS biết đánh giá giá trị về bản thân qua việc sử dụng các nguồn nhiệt, nêu 
được mối liên quan của chất đốt đối với sự ô nhiễm môi trường và xác định được 
cách lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng, tìm kiếm, xử lý thông tin về việc sử 
dụng các nguốn nhiệt.
 - Góp phần hình thành, phát triển: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp 
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực quan sát, tư duy khoa 
học.
 - HS biết sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày, biết bảo 
vệ Tài nguyên biển: muối biển. 
 - Thích tìm tòi, khám phá.
 3 Giáo án lớp 4
 II. Đồ dùng dạy học:
 Chung: Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp.
 Nhóm: Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - Yêu cầu HS lấy ví dụ về vật cách nhiệt, vật dẫn nhiệt và ứng dụng của chúng 
trong cuộc sống.
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 2. Khám phá.
 * Hoạt động 1.(GDBVMTTNBĐ) Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
 - Quan sát hình T106 SGK và vốn hiểu biết thực tế, trao đổi trả lời câu hỏi sau 
theo cặp:
 + Em biết những vật nào là nguồn toả nhiệt cho các vật xung quanh ?
 + Em có biết gì về vai trò của từng nguồn nhiệt đó ?
 - Gọi HS trình bày. GV nhận xét kết luận các nguồn nhiệt theo vai trò của 
chúng: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm.
 + Các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì ?
 + Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì còn nguồn nhiệt nữa không ?
 - GV kết luận.
 + Ngoài các nguồn nhiệt nói trên, em còn biết nguồn nhiệt nào nữa lấy từ biển ? 
Vậy em phải sử dụng nguồn nhiệt đó như thế nào? Để nguồn nhệt đó em phải làm gì 
với biển của chúng ta?
 * Hoạt động 2. Cách phòng tránh những rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn 
nhiệt.
 - GV hỏi:
 + Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào ?
 + Em còn biết những nguồn nhiệt nào khác ?
 - HS thảo luận theo nhóm 4 và trả lời.
 - HS thảo luận theo nhóm rồi ghi vào bảng sau:
 Những rủi ro, nguy hiểm có thể xẩy ra. Cách phòng tránh
 - HS báo cáo kết quả, GV ghi nhanh vào phiếu.
 - Nhận xét và kết luận.
 - GV hỏi: 
 + Tại sao lại phải dùng lót tay để bê nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt ?
 + Tại sao không nên vừa là quần áo vừa làm việc khác ?
 3. Vận dụng. GDSDNLTK&HQ )Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt
 - Thảo luận và trả lời câu hỏi: Có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng 
các nguồn nhiệt ?
 - HS làm việc theo nhóm- Báo cáo kết quả.
 - GV nhận xét kết luận.
 Ví dụ: Tắt điện bếp khi không dùng, không để lửa quá to, theo dõi khi đun nước, 
không để nước sôi đến cạn ấm, đậy kín phích để giữ cho nước nóng 
 4 Giáo án lớp 4
 - GV nhận xét giờ học.
 - HS về nhà xem lại bài.
 LỊCH SỬ
 Tiết 27. Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức.
 - Mô tả vài nét về cảnh buôn bán của ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội 
An ở thế kỉ XVI- XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh 
buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc, ).
 2. Kĩ năng.
 - Chỉ được vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này trên lược đồ, hoặc 
bản đồ hành chính Việt Nam
 - Sưu tầm tư liệu về 3 thành thị lớn thế kỉ XVI- XVII: và kể được một số nét tiêu 
biểu của 1 trong 3 thành thị Thăng Long; Phố Hiến; hội An
 3. Định hướng thái độ.
 - Tự hào về sự phồn thịnh về nền kinh tế của đất nước ta thế kỉ XVI- XVII.
 - Góp phần bảo tồn và giữa gìn các con phố cổ và các di tích lịch sử.
 4. Định hướng về năng lực. 
 - Năng lực nhận thức lịch sử: Mô tả được một số nét tiêu biểu của 1 trong 3 
thành thị 
 - NL tìm hiểu LS: Mô tả, trình bày về các thành thị.
 - NL Vận dụng KT, KN LS: Chỉ được vị trí của các thành thị trên lược đồ, bản 
đồ Việt Nam ; chọn 1thành thị và viết được 3 đến 5 dòng nói lên sự phồn thịnh của 
thành thị; so sánh sự phát triển thành thị xưa và nay.
 II. Chuẩn bị:
 - GV: Hình ảnh, tư liệu, Bản đồ hành chính Việt Nam
 - HS: Sưu tầm những hình ảnh về thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. 
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động ( 3 phút)
 Cho HS quan sát một số hình ảnh về thành thị và nông thôn.
 Yêu cầu HS quan sát và nhận xét về con người, cảnh vật trong từng tranh.
 HS nêu
 GV chốt lại nêu một số đặc điểm về thành thị và dẫn dắt vào bài học mới.
 2. Hoạt động khám phá
 * Hoạt động 1. Trình bày các nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long, 
Phố Hiến, Hội An ( 7 phút)
 Học sinh làm việc theo nhóm 4, chơi trò chơi: đóng vai phóng viên
 - Giáo viên chia lớp thành các nhóm 4, giao nhiệm vụ cho các nhóm, mỗi nhóm 
1 nhiệm vụ: Em hãy đóng vai phỏng vấn người nước ngoài nhận xét về 1 trong 3 
thành thị của nước ta ở thế kỷ XVI- XVII
 5 Giáo án lớp 4
 Các nhóm thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu
 Các nhóm đóng vai phỏng vấn người nước ngoài và thể hiện trước lớp,
 Nhận xét.
 * Họat động 2. Tìm hiểu về số dân, quy mô, hoạt động buôn bán trong 3 thành 
thị ở thế kỷ XVI- XVII (10 phút)
 - Giao viên giao nhiệm vụ thảo luận theo nhóm 4 cho các nhóm
 GV phát phiếu học tập
 Đặc điểm Số dân Quy mô Hoạt động 
 thành thị buôn bán
 Thăng Long
 Phố Hiến
 Hội An
 Các nhóm trao đổi, ghi kết quả vào phiếu
 Đại diện nhóm trình bày
 Lớp nhận xét
 Chốt lại kết quả
Đặc điểm Số dân Quy mô thành thị Hoạt động buôn 
 bán
Thăng Long Đông dân hơn nhiều Lớn bằng thị trấn Thuyền bè ghé bờ 
 thành thị ở Châu Á một số nước Châu Á khó khăn
 Ngày phiên chợ 
 đông đúc
Phố Hiến Các cư dân từ nhiều Trên 2000 nóc nhà Nơi buôn bán tấp 
 nước đến ở nập
Hội An Các nhà buôn Nhật Phố cảng lớn nhất Thương nhân 
 Bản cùng một số cư đẹp nhất ở Đàng ngoại quốc 
 dân lập nên thành Trong thường lui tới 
 thị này. buôn bán
 * Hoạt động 3. Trình bày nhận xét chung về các thành thị ở nước ta ở thế kỷ 
XVI-XVII ( 7 phút) Làm việc toàn lớp
 - GV nêu câu hỏi: 
 + Em hãy nêu nhận xét chung về số dân, quy mô và họat động buôn bán trong 
các thành thị ở nước ta vào thế kỷ XVI- XVII?
 + Theo em hoạt động buôn bán ở các thành thị nói trên nói lên tình hình kinh tế 
( nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp) nước ta thời đó như thế nào?
 - HS trình bày
 - GV kết luận: Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt 
động và buôn bán rộng lớn, sầm uất. Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát 
triển mạnh của nông nghiệp và thủ công nghiệp.
 * Hoạt động 4. Tìm hiểu vị trí của các thành thị trên bản đồ hành chính Việt 
Nam (5 phút) Hoạt động theo nhóm 2
 - HS quan sát chỉ trên bản đồ vị trí của 3 thành thị
 - Đại diện nhóm lên chỉ trên bản đồ treo ở bảng lớp
 - Nhận xét
 6 Giáo án lớp 4
 3. Luyện tập vận dụng ( 2 phút)
 - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
 - Sưu tầm các tranh ảnh về thành thị ở thế kỷ XVI-XVII
 - Viết 3-5 dòng nói lên sự phồn thịnh của các thành thị.
 - So sánh đặc điểm thành thị xưa và nay.
 TOÁN
 Tiết 130. Luyện tập chung
 I. Mục tiêu: 
 - Thực hiện các phép tính với phân số. Biết giải bài toán có lời văn.
 - HS làm các bài tập 1, 3ac, 4; HS năng khiếu làm thêm bài tập 2.
 - Góp phần hình thành, phát triển: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp 
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, kĩ năng tính toán và tư duy toán 
học.
 II.Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - N4: Nêu cách cộng, trừ, nhân, chia hai phân số.
 - Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 2. Luyện tập, vận dụng.
 - HS làm bài tập vào vở
 - GV theo dõi giúp đỡ HS (chú ý Hoàng Vy, Quốc Bảo, Trọng, ). 
 Bài 1. Cho HS chỉ ra phép tính làm đúng.
 Có thể khuyến khích học sinh chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm sai.
 + Phần c) Là phép tính làm đúng.
 + Các phần khác đều sai.
 Bài 2.Dành cho HS năng khiếu 
 - Nên khuyến khích tính theo cách thuận tiện. Chẳng hạn:
 1 1 1 1x1x1 1
 a) x x 
 2 4 6 2x4x6 48
 1 1 1 1 1 6 1x1x6 3
 b) x : x x 
 2 4 6 2 4 1 2x4x1 4
 1 1 1 1 4 1 1x4x1 1
 c) : x x x 
 2 4 6 2 1 6 2x1x6 3
 Bài 3. Nên khuyến khích chọn MSC hợp lí (MSC bé nhất). Chẳng hạn:
 5 1 1 5x1 1 5 1 10 3 13
 x 
 2 3 4 2x3 4 6 4 12 12 12
 b và c):Làm tương tự phần a).
 Bài 4. Các bước giải:
 - Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể.
 - Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước.
 Bài 5: (HS năng khiếu) Các bước giải:
 - Tìm số cà phê lấy ra lần sau.
 7 Giáo án lớp 4
 - Tìm số cà phê lấy ra cả hai lần.
 - Tìm số cà phê còn lại trong kho.
 * Hoạt động 2: Chấm và chữa bài.
 3. Hướng dẫn học ở nhà.
 - GV nhận xét giờ học
 - HS về nhà hoàn thành bài tập.
 Thứ Ba, ngày 23 tháng 3 năm 2021
 TOÁN
 Tiết 131. Luyện tập chung
 I. Mục tiêu: 
 - Rút gọn được phân số, nhận biết được phân số bằng nhau.
 - Biết giải bài toán có lời văn có liên quan đến phân số.
 - HS năng khiếu làm bài tập 1, 2, 3; HS năng khiếu làm thêm bài tập 4.
 - Góp phần hình thành, phát triển: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp 
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, kĩ năng tính toán và tư duy toán 
học.
 II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện tính biểu thức theo hai cách:
 1 1 1 1 5 1 1
 x x :
 2 3 2 5 3 4 3
 - GV cùng cả lớp nhận xét.
 - Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 2. Luyện tập, vận dụng.
 Bài 1:
 - GV yêu cầu HS thực hiện rút gọn phân số rồi so sánh tìm các phân số bằng 
nhau.
 - GV hướng dẫn mẫu: 
 - HS cả lớp làm vào vở, 2 HS làm ở bảng phụ.
 25 25: 5 5 9 9 : 3 3 10 10 : 2 5 6 6 : 2 3
 = = ; = = ; ; 
 30 30 : 5 6 15 15: 3 5 12 12 : 2 6 10 10 : 2 5
 3 9 6 5 25 10
 Các phân số bằng nhau là: ; 
 5 15 10 6 30 12
 - GV cùng HS chữa bài.
 Bài 2: 
 - HS đọc đề bài.
 - HS tự làm bài vào vở.
 - GV nêu câu hỏi trước lớp cho HS thảo luận N2 trả lời:
 + 3 tổ chiếm mấy phần số HS cả lớp ? Vì sao ?
 + 3 tổ có bao nhiêu HS ?
 - GV nhận xét bài làm của HS.
 8 Giáo án lớp 4
 Bài 3: 
 - HS đọc đề bài.
 - GV nêu câu hỏi hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán.
 + Bài toán cho biết gì ?
 + Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
 + Làm thế nào để tính được số km còn phải đi ?
 + Vậy trước hết chúng ta phải tính gì ?
 - HS làm bài vào vở.
 - Gọi một HS lên bảng chữa bài.
 - GV cùng HS nhận xét và kết luận.
 Bài giải:
 Anh Hải đã đi được quãng đường dài là:
 2
 15x 10(km)
 3
 Quãng đường anh Hải còn phải đi là:
 15-10 = 5 ( km )
 Đáp số: 15 km
 Bài 4: Dành cho HS năng khiếu. 
 - HS đọc bài toán.
 - GV hướng dẫn tương tự bài 3.
 - HS làm vào vở. Gọi HS chữa bài.
 Các bước giải:
 Tìm số xăng lấy ra lần sau.
 Tìm số xăng lấy ra cả hai lần.
 Tìm số xăng lúc đầu có trong kho.
 4. Hướng dẫn học ở nhà. Dặn HS về nhà xem lại bài.
 TẬP LÀM VĂN
 Tiết 52. Luyện tập miêu tả cây cối
 I. Mục tiêu:
 - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài 
 - Dựa vào dàn ý đã lập bước đầu viết được các đoạn mở bài, đoạn thân bài, 
đoạn kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định.
 - Góp phần hình thành, phát triển: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp 
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, kĩ năng nói, viết đoạn văn miêu tả 
cây cối.
 - Yêu thiên nhiên, biết chăm sóc, bảo vệ vẻ đẹp của thiên nhiên..
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng lớp chép đề bài, dàn bài (gợi ý 1) tranh, ảnh, một số loài cây.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - 2 em đọc lại đoạn kết bài mở rộng về nhà đã làm lại BT 4.
 - GV cùng HS nhận xét
 9 Giáo án lớp 4
 - Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 2. Luyện tập, vân dụng.
 - Một em đọc yêu cầu của đề bài.
 - GV gạch dưới những từ quan trọng. Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, 
cây hoa) mà em thích.
 - GV dán một số tranh, ảnh lên bảng lớp.
 - 4, 5 em phát biểu về cây em sẽ chọn.
 - 4 em tiếp nối nhau đọc gợi ý.
 - Cả lớp theo dõi trong SGK. GV nhắc học sinh viết nhanh dàn ý.
 - HS lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài.
 - HS tiếp nối nhau đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét.
 3. Hướng dẫn học ở nhà.
 Về nhà hoàn chỉnh bài.
 TẬP ĐỌC
 Tiết 53. Dù sao trái đất vẫn quay!
 I. Mục tiêu:
 - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu 
biểu lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì 
bảo vệ chân lí khoa học (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 - Góp phần hình thành, phát triển: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp 
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, kĩ năng nghe, đọc, nói và viết về 
hai nhà khoa học dũng cảm.
 - Khâm phục tinh thần dũng cảm của hai nhà khoa học trong bài đọc Cô- péc- 
ních, Ga- li- lê.
 II. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - N4 đọc truyện Ga- vrốt ngoài chiến luỹ theo cách phân vai.
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 2. Khám phá, luyện tập.
 * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
 - Một HS đọc toàn bài.
 - N2 đọc chú giải.
 - GV hướng dẫn đọc tên nước ngoài và giúp HS hiểu các từ ngữ khó trong bài.
 - N4 tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
 + Đoạn 1: Xưa kia .của Chúa trời
 + Đoạn 2: Chưa đầy một thế kỉ .gần bảy chục tuổi.
 + Đoạn 3: Còn lại.
 - GV đọc cả bài.
 - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài, trao đổi theo nhóm 4 trả lời câu hỏi:
 + Ý kiến của Cô- péc- ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?
 10 Giáo án lớp 4
 + Vì sao phát hiện của Cô- péc- ních lại bị coi là lí thuyết ?
 + Ga- li- lê viết sách nhằm mục đích gì?
 + Vì sao toà án lúc ấy phạt ông?
 + Lòng dũng cảm của Cô- péc- ních và Ga- li- lê thể hiện ở chỗ nào?
 + Nội dung chính của bài là gì?
 - Đại diện nhóm báo cáo, Gv cùng HS nhận xét, kết luận.
 * Hoạt động 2. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
 - Ba em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn văn 
 - Yêu cầu các em tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện giọng đọc biểu cảm.
 - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn Chưa đầy một thế 
kỉ Dù sao trái đất vẫn quay.
 - 5 HS thi đọc.
 - GV nhận xét.
 3. Vận dụng.
 - Viết một đoạn văn ca ngợi hai nhân vật trong bài đọc.
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Về nhà luyện đọc thêm và kể lại cho người thân nghe và chuẩn bị bài Con sẻ.
 Thứ Tư, ngày 24 tháng 3 năm 2021
 CHÍNH TẢ
 Tiết 27. Nhớ viết:Bài thơ về tiểu đội xe không kính
 I. Mục tiêu 
 - Nhớ và viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối trong bài Bài thơ về tiểu đội xe 
không kính. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ.
 - Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn: dấu hỏi/dấu ngã. s/x
 - Góp phần hình thành, phát triển: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp 
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, kĩ năng nhớ - viết.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bốn tờ phiếu viết nội dung BT1, BT2.
 III. Hoạt động dạy học.
 1. Khởi động. 
 - Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp những từ 
ngữ đã được luyện viết ở tiết chính tả trước.
 - GV nhận xét chung cho cả lớp.
 - Giới thiệu bài: GV nêu nội dung của tiết học.
 2. Thực hành, vận dụng. 
 * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nhớ - viết:
 - Một HS đọc yêu cầu của bài.
 - GV gọi 1 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài Bài thơ về tiểu đội xe 
không kính.
 - Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm lại để ghi nhớ 3 khổ thơ. GV nhắc HS chú ý cách 
trình bày thể thơ tự do, những chữ đầu dòng thơ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai 
chính tả (xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa vào, ướt, ).
 11 Giáo án lớp 4
 - HS gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ, tự viết bài. Viết xong, từng cặp HS đổi vở soát 
lỗi cho nhau. 
 - GV chấm chữa bài.
 - GV nhận xét chung.
 * Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.(VBT)
 Bài tập 1: HS đọc yêu cầu, làm bài vào VBT.
 - GV phát phiếu, mời các nhóm HS làm bài. 
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả; Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng 
cuộc.
 Bài tập 2: Cho HS đọc thầm đoạn văn; xem tranh minh hoạ; làm vào VBT.
 - GV dán lên bảng 2- 3 tờ phiếu, mời HS lên bảng thi làm.
 - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã điền đúng. Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải.
 3. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn những HS hay viết sai chính tả về nhà viết lại cho đúng và đẹp.
 TOÁN
 Hình thoi
 I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
 - HS làm bài tập 1, 2; HS năng khiếu làm thêm bài tập 3.
 - Góp phần hình thành, phát triển: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp 
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, kĩ năng quan sát, suy luận toán 
học.
 II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ có vẽ sẵn một số hình như trong bài 1( SGK). 
 HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - Hát tập thể.
 - Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 2. Khám phá.
 * Hoạt động 1. Giới thiệu hình thoi.
 - GV và HS cùng lắp ghép mô hình hình vuông. GV và HS dùng mô hình vừa 
lắp ráp để vẽ hình vuông lên bảng và lên giấy, vở. HS quan sát và nhận xét.
 - GV xô lệch hình vuông nói trên để được một hình mới và dùng mô hình này để 
vẽ hình mới lên bảng. HS quan sát, làm theo mẫu và nhận xét. GV giới thiệu hình 
mới là hình thoi.
 - HS quan sát hình vẽ trang trí trong SGK, nhận ra những hoa văn( hoạ tiết) hình 
thoi. Sau đó HS quan sát hình vẽ biểu diễn hình thoi ABCD trong SGK và trên bảng.
 * Hoạt động 2. Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi.
 12 Giáo án lớp 4
 - GV yêu cầu HS quan sát mô hình lắp ghép của hình thoi và đặt các câu hỏi gợi 
ý để HS tìm được đặc điểm của hình thoi:
 + Kể tên các cặp cạnh song song của hình thoi ABCD ?
 + Hãy dùng thước và đo độ dài của các cạnh của hình thoi.
 + Độ dài của các cạnh hình thoi như thế nào với nhau ? (Bốn cạnh của hình thoi 
đều bằng nhau )
 - GV kết luận về hình thoi.
 - Vài em lên bảng chỉ vào hình thoi ABCD và nhắc lại các đặc điểm của hình 
thoi.
 3. Thực hành, vận dụng.
 Bài 1:
 - GV treo bảng phụ có vẽ các hình như trong bài tập 1, yêu cầu HS quan sát các 
hình và trả lời câu hỏi của bài.
 + Hình nào là hình thoi? (Hình 1, 3)
 + Hình nào không phải hình thoi ? (Hình 2, 4, 5)
 Bài 2. 
 - GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng và yêu cầu HS quan sát hình.
 - GV nêu các đường chéo của hình thoi.
 - GV yêu cầu HS sử dụng ê ke và thước có vạch mi – li- mét để kiểm tra hai 
đường chéo của hình thoi và nêu kết luận.
 - GV kết luận. Một vài HS nhắc lại.
 Bài 3 : Dành cho HS năng khiếu 
 - GV cho HS đọc đề bài sau đó tổ chức cho HS thực hành cắt hình thoi và xếp 
thành ngôi sao. 
 - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS cắt và xếp đẹp, nhanh.
 - Gọi HS nhắc lại đặc điểm của hình thoi.
 4. Hướng dẫn học ở nhà. 
 - GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Câu khiến
 I. Mục tiêu
 - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến.
 - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích; bước đầu biết đặt câu khiến nói với 
bạn, với anh chị hoặc với thầy cô.
 - HSNK tìm thêm được các câu khiến trong SGK; đặt được 2 câu khiến với hai 
đối tượng khác nhau.
 - Góp phần hình thành, phát triển: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp 
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, dùng từ đặt 
câu khiến.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ viết câu khiến ở BT1 (phần Nhận xét).
 - Bốn băng giấy- mỗi băng viết một đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập).
 - Bốn tờ giấy để HS làm BT2- 3 (phần Luyện tập).
 13 Giáo án lớp 4
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 - Tìm từ cùng nghĩa với từ dũng cảm và đặt câu với từ đó.
 - Hai HS trả lời. GV nhận xét.
 2. Khám phá: 
 * Hoạt động 1. Phần nhận xét.
 BT 1, 2: Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT1, 2. 
 - Cả lớp theo dõi trong SGK.
 - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng- chỉ bảng đã viết câu 
khiến, nói lại tác dụng của câu, dấu hiệu cuối câu.
 Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! Dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào.
 Dấu chấm than ở cuối câu.
 BT 3:
 - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, tự đặt câu để mượn quyển vở của bạn bên 
cạnh, viết vào vở.
 - GV chia bảng lớp thành 2 phần, mời 6 HS nối tiếp nhau lên bảng- mỗi em tự 
đặt và đọc câu văn của mình.
 - Cả lớp và GV nhận xét từng câu, rút ra kết luận : Khi viết câu nêu yêu cầu, đề 
nghị, mong muốn, nhờ vả, của mình với người khác, ta có thể đặt ở cuối câu dấu 
chấm hoặc dấu chấm than.
 GV: Những câu dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ vả người khác làm một việc gì 
đó gọi là câu khiến.
 * Hoạt động 2. Phần ghi nhớ.
 - Ba HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK.
 - Một HS lấy ví dụ minh hoạ nội dung Ghi nhớ. 
 3. Thực hành, vận dụng.
 Bài tập 1: (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi)
 - 4 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1
 - HS làm bài theo cặp. (4 HS làm trên giấy dán trên bảng). 
 - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
 Đoạn a: - Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!
 Đoạn b: Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu!
 Đoạn c: - Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương!
 Đoạn c: - Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta.
 Bài tập 2: (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra)
 - HS đọc yêu cầu của bài.
 - GV nhắc HS : Trong SGK, câu khiến thường được dùng để yêu cầu HS trả lời 
câu hỏi hoặc giải bài tập. Cuối các câu khiến này thường có dấu chấm.
 - HS làm bài theo nhóm trên phiếu. 
 - Các nhóm dán bài trên bảng lớp,đọc bài làm trước lớp, Cả lớp và GV kiểm tra, 
nhận xét tính điểm cho các nhóm. 
 Bài tập 3: (HĐ cá nhân - trao đổi theo cặp)
 - HS đọc yêu cầu bài tập. GV nhắc HS dặt câu khiến phải phù hợp với đối tượng 
mình yêu cầu, đề nghị.- Chữa bài.
 14 Giáo án lớp 4
 Ví dụ: Với bạn: Cho mình mượn bút của bạn một tí!
 Với anh: Anh cho em mượn quả bóng của anh một lát nhé!
 Với cô giáo: Em xin phép cô cho em vào lớp ạ!
 4. Củng cố, dặn dò: (2p)
 GV chấm một số vở.
 GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung bài học.
 Thứ Năm, ngày 25 tháng 3 năm 2021
 TẬP ĐỌC
 Con sẻ
 I. Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn phù hợp với nội dung, bước đầu biết 
nhấn giọng từ ngữ gợi cảm, gợi tả.
 - Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của 
sẻ già. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 - Góp phần hình thành, phát triển: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp 
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, kĩ năng nghe, 
đọc, nói.
 - Yêu quý và bảo vệ loài vật có ích.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Tranh minh hoạ SGK.
 III. Hoạt động dạy học:
 1.Khởi động.
 - 2 em đọc bài: Dù sao trái đất vẫn quay.
 - GV cùng HS nhận xét.
 - Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 2. Khám phá, luyện tập.
 * Hoạt động 1. Luyện đọc 
 - Một HS đọc toàn bài.
 - N2 đọc chú giải.
 - N4 tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài.
 Đoạn 1: Tôi đi học .tổ xuống.
 Đoạn 2: Con chó chậm rãi .con chó.
 Đoạn 3: Sẽ già lao đến .xuống đất.
 Đoạn 4: Con chó của tôi ..thán phục.
 Đoạn 5: Còn lại.
 - GV đọc mẫu.
 * Hoạt động 2. Tìm hiểu bài.
 - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi theo nhóm 4:
 + Trên đường đi, con chó thấy gì ? Nó định làm gì sẻ non ?
 + Tìm những từ ngữ cho thấy sẻ non rất yếu ớt ?
 + Việc gì đột ngột xẩy ra khiến con chó dừng lại và lùi ?
 15 Giáo án lớp 4
 + Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây lao xuống cứu con được miêu tả như thế 
nào ?
 + Đoạn 1, 2, 3 kể lại chuyện gì ?
 + Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu: Nhưng một đất là sức mạnh gì ?
 + Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé ?
 + Đoạn 4, 5 nói lên điều gì ?
 + Nội dung chính của bài là gì?
 - Đại diện nhóm báo cáo, GV cùng HS nhận xét và kết luận.
 * Hoạt động 3. Đọc diễn cảm.
 - Ba em tiếp nối nhau đọc 5 đoạn văn. GV hướng dẫn tìm đúng giọng đọc.
 - GV hướng dẫn luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn theo ý thích.
 - GV và HS nhận xét bình chọn bạn đọc tốt.
 3. Vận dụng.
 - Viết một đoạn văn về hành động dũng cảm cứu con của sẻ mẹ.
 - GV nhận xét tiết học. 
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Về nhà luyện đọc thêm.
 TOÁN
 Diện tích hình thoi
 I. Mục tiêu: 
 - Biết cách tính diện tích hình thoi.
 - HS làm bài tập 1,2 ; HS năng khiếu làm thêm bài tập 3.
 - Góp phần hình thành, phát triển: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp 
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lục suy luận toán học, kĩ 
năng tính toán.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - GV gọi HS vẽ hình thoi vào bảng con và nêu đặc điểm của hình thoi.
 - Nhận xét.
 - Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 2. Khám phá. Hình thành công thức diện tích hình thoi.
 - GVnêu: Tính diện tích hình thoi ABCD có AC = m, BD = n.
 - GVnêu: 
 + Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4 hình tam giác bằng nhau, sau đó ghép lại 
thành hình chữ nhật. 
 - HS thực hành.
 + Hãy so sánh diện tích của hình thoi ABCD và hình chữ nhật ACMN vừa tạo 
thành. 
 - GV yêu cầu HS đo các cạnh của hình chữ nhật và so sánh chúng với đường 
chéo của hình thoi ban đầu.
 16 Giáo án lớp 4
 - HS thực hành và nêu ý kiến.
 - GV yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật AMNC.
 - HS tính và nêu kết quả : m x n = mxn
 2 2
 + m và n là gì của hình thoi ABCD ?
 - GV nêu: Vậy ta có thể tính diện tích của hình thoi bằng cách lấy tích của độ 
dài hai đường chéo chia cho 2.
 - GV đưa ra công thức
 - Yêu cầu HS dựa vào công thức nêu cách tính diện tích hình thoi.
 3. Thực hành, vận dụng.
 Bài 1:
 - HS tự làm. 
 - Gọi HS chữa bài.
 - GV nhận xét và kết luận.
 Bài 2: 
 - Vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thoi (thông qua tích các đường 
chéo).
 Bài 3: Dành cho HS năng khiếu
 - HS vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để tính rồi sau đó so sánh.
 - GV nhận xét giờ học. 
 4. Hướng dẫn học ở nhà. 
 - Về nhà luyện tính diện tích hình thoi.
 KHOA HỌC
 Nhiệt cần cho sự sống
 I. Mục tiêu:
 - Nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
 - Góp phần hình thành, phát triển: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp 
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực quan sát, tư duy khoa 
học.
 - Biết vận dụng nội dung bài học vào việc chống nóng và lạnh cho cây trồng, vật 
nuôi.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt 
khác nhau.
 III.Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - Gọi HS trả lời câu hỏi:
 + Hãy nêu các nguồn nhiệt mà em biết.
 + Nêu vai trò của nguồn nhiệt, cho ví dụ.
 + Tại sao phải thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt ?
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 17 Giáo án lớp 4
 2. Khám phá. 
 * Hoạt động 1. Trò chơi : Cuộc thi “ Hành trình văn hoá”
 - GV phổ biến luật chơi, cách chơi.
 - HS hội ý trước khi vào cuộc chơi.
 - GV đọc các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi ( Câu hỏi trong Thiết kế bài giảng 
Khoa học )
 - Đánh giá, tổng kết.
 - GV kết luận như mục Bạn cần biết trang 108 SGK.
 * Hoạt động 2. Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái đất.
 - HS thảo luận theo cặp:
 + Điều gì sẽ xẩy ra nếu như không được Mặt Trời sưởi ấm?
 - HS trả lời, GV bổ sung và kết luận như mục Bạn cần biết trang 109.
 3. Vận dụng. Cách chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật.
 - HS hoạt động theo nhóm: Nêu cách chống nóng, chống rét cho người, động 
vật, thực vật.
 - Các nhóm trình bài.
 - GV và cả lớp bổ sung.
 - HS đọc phần Bạn cần biết.
 - GV nhận xét giờ học
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Vận dụng bài học vào cuộc sống.
 Thứ Sáu, ngày 26 tháng 3 năm 2021
 TOÁN
 Luyện tập
 I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
 - Tính được diện tích hình thoi.
 - HS làm bài tập 1a, 2, 4; HS năng khiếu làm thêm bài tập 3.
 * Giảm tải : Bỏ phần b bài tập 1.( Khuyến khích khoảng 12 HS năng khiếu làm 
thêm )
 - Góp phần hình thành, phát triển: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp 
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy toán học, kĩ năng 
tính toán.
 II. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - Gọi HS nêu quy tắc tính diện tích hình thoi.
 - Gọi HS nêu công thức tính diện tích hình thoi.
 - Giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
 2. Luyện tập.
 * Hoạt động 1. HS làm bài tập.
 18 Giáo án lớp 4
 - GV cho HS làm các bài tập vào vở theo trình độ HS cả lớp làm bài tập 1a, 2, 4; 
HS năng khiếu làm thêm bài tập 3.
 - HS làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS.
 * Hoạt động 2. Nhận xét và chữa bài.
 - GV chấm bài theo 2 trình độ của HS.
 - Gọi 4 HS chữa bài. 
 Bài 1: a) Diện tích hình thoi là: 19 x 12 : 2 = 114 ( cm2 )
 Bài 2: Bài giải:
 Diện tích miếng kính là:
 ( 14 x 10 ) : 2 = 70 (cm2)
 Đáp số: 70 cm2.
 Bài 3:
 - HS xếp hình sau đó tính diện tích.
 Đường chéo AC dài là: 2 + 2 = 4 ( cm )
 Đường chéo BD dài là: 3 + 3 = 6 ( cm )
 Diện tích hình thoi là: 4 x6 : 2 = 12 (cm2 )
 Bài 4: GV kiểm tra sản phẩm.
 - GV nhận xét giờ học
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Về nhà luyện tập thêm về hình thoi và diện tích hình thoi.
 TẬP LÀM VĂN
 Miêu tả cây cối (Kiểm tra viết)
 I. Mục tiêu:
 - HS viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK 
Bài viết có đủ ba phần, diễn đạt thành câu, lời tả sinh động, tự nhiên , rõ ý.
 - Góp phần hình thành, phát triển: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, kĩ năng viết văn miêu tả cây cối.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Ảnh một số cây cối trong SGK, một số tranh, ảnh cây cối khác.Giấy, bút.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - Hát tập thể.
 2. Thực hành.
 * Hoạt động 1.
 - GV chép 4 đề lên bảng để HS chọn.
 Đề 1) Hãy tả một cây ăn quả. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.
 Đề 2) Hãy tả một cây có bóng mát. Chú ý kết bài theo cách mở rộng.
 Đề 3) Tả một cây hoa ? Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.
 Đề 4) Tả một luống rau hoặc vườn rau.
 * Hoạt động 2. HS làm bài, GV theo dõi.
 * Hoạt động 3. Thu bài 
 19 Giáo án lớp 4
 3. Củng cố. Nhận xét tiết kiểm tra.
 4. Hướng dẫn học ở nhà. Về nhà luyện viết văn miêu tả cây cối.
 ĐỊA LÍ
 Người dân và hoạt động sản xuất
 ở đồng bằng duyên hải miền Trung
 I. Mục tiêu:
 - Biết người kinh, người Chăm và các dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu 
của đồng bằng duyên hải miền Trung. 
 - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất : Trồng trọt, nông nghiệp, 
chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng chế biến hải sản, thuỷ sản ...
 - HS năng khiếu: Giải thích được vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền 
Trung lại trồng lúa, mía và làm muối: Khí hậu nóng, có nguồn nước, ven biển.
 - Góp phần hình thành, phát triển: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp 
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực quan sát và suy luận về 
mối con người và thiên nhiên ở dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
 - HS biết được nguồn tài nguyên từ biển ven biển miền Trung, những hoạt động 
sản xuất gắn với việc khai thác nguồn tài nguyên biển: làm muối, đánh bắt, nuôi trồng 
và chế biến hải sản,; Các hoạt động khai thác biển như trên cũng là một trong những 
nhân tố gây ô nhiễm môi trường biển; ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài 
nguyên biển phát triển bền vững.
 II.Đồ dùng dạy học:
 Bản đồ dân cư Việt Nam.
 III.Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - N4 trả lời:
 + Chỉ vị trí của các đồng bằng duyên hải miền Trung.
 + Nêu đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung.
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 2. Bài mới.
 * Hoạt động 1. Dân cư tập trung khá đông đúc.
 - Yêu cầu N4 quan sát bản đồ phân bố dân cư Việt Nam và so sánh:
 + So sánh lượng người sinh sống ở ven biển miền trung so với ở vùng núi 
Trường Sơn.
 + So sánh lượng người sinh sống ở ven biển miền Trung so với ở ĐBBB và 
ĐBNB.
 - Đại diện nhóm báo cáo. 
 20

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2020_2021_ho_thi_le_phuong.doc