Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
Giáo án Lớp 4 TUẦN 25 Thứ Hai, ngày 15 tháng 3 năm 2021 TẬP ĐỌC Tiết 50. Bài thơ về tiểu đội xe không kính I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài thơ với giọng đọc vui, lạc quan. - Hiểu được ND của bài thơ: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK, HS học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ của bài thơ) - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, ghi nhớ, viết đoạn văn về người anh bộ đội cụ Hồ. - Giáo dục phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - N2 đọc bài: Khuất phục tên cướp biển và trả lời câu hỏi: Truyện giúp em hiểu điều gì ? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài: HS quan sát tranh và mô tả lại tranh. GV giới thiệu bài qua tranh. 2. Khám phá, luyện tập. * Hoạt động 1. Luyện đọc và tìm hiểu bài. - Một HS đọc cả bài thơ. - HS đọc tiếp nối nhau 4 khổ thơ, GV sửa lỗi phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc bài. - HS đọc bài thơ và trả lời câu hỏi: + Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? + Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào? + Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì? - GV: Đó cũng là khí thế quyết chiến, quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền bắc trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ. * Hoạt động 2. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. - 4 em tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ, HS tìm đúng giọng đọc từng khổ thơ và thể hiện diễn cảm. - HS luyện đọc khổ 1 và khổ 3. 1 Giáo án Lớp 4 - HS nhẩm HTL bài thơ, thi đọc thuộc lòng từng khổ -> cả bài. 3. Vận dụng. - Nêu ý nghĩa bài thơ( Tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước). - Dựa vào bài thơ Bài thơ của tiểu đội xe không kính viết đoạn văn về tinh thần lạc quan của các chiến sĩ lái xe. - GV nhận xét giờ học, về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau. TOÁN Tiết 123. Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết thực hiện nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên và cách nhân số tự nhiên với phân số - BT cần đạt : BT1,2 ,4a. HSNK làm thêm các bài tập còn lại. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, tính toán, tư duy toán học. - Yêu thích học toán, chăm chỉ, trung thực. II. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Hát tập thể. - Giới thiệu bài 2.Thực hành, vận dụng. Bài 1.(HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) - GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính mẫu - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào vở ô li. - GV theo dõi, giúp đỡ Hs còn lúng túng. - Chéo vở kiểm tra bài bạn. - 1 HS lên bảng làm - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. 2 2 5 10 2 2 x 5 10 x 5 = x = , cách viết gọn x 5 = = 9 9 1 9 9 9 9 - HS làm tương tự vào vở, sau đó đổi chéo vở kiểm tra kết quả Bài 2. (HĐ cá nhân - Trao đổi cặp đôi) - GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính mẫu - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào vở ô li. - GV theo dõi, giúp đỡ Hs còn lúng túng. - trao đổi kết quả với bạn bên cạnh. - 1 HS lên bảng làm 2 Giáo án Lớp 4 - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài 3. (HĐ cá nhân) Dành cho HSNK - GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính mẫu - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào vở ô li. - GV theo dõi, giúp đỡ Hs còn lúng túng. - Chéo vở kiểm tra bài bạn. - 1 HS lên bảng làm - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. 2 6 2 2 2 x 3 = ; + + = 5 5 5 5 5 Bài 4. (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) - GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính mẫu - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào vở ô li. - GV theo dõi, giúp đỡ Hs còn lúng túng. - Chéo vở kiểm tra bài bạn. - 1 HS lên bảng làm - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. - HS làm bài vào vở rồi chữa bài 5 4 4 2 3 2 7 13 x = ; x = ; x = 1 3 5 3 3 7 7 13 7 Bài 5. Dành cho HSNK - tự giải 5 20 Chu vi hình vuông là x 4 = ( m ) 7 7 5 5 25 Diện tích hình vuông là x = ( m2) 7 7 49 20 25 Đáp số : m ; m2 7 49 3. Củng cố dặn dò. - HS nhắc cách nhân phân số với số tự nhiên. - Về nhà luyện tập thêm. CHIỀU KHOA HỌC Tiết 50 + 51. Nóng, lạnh và nhiệt độ I. Mục tiêu: Giúp HS: 3 Giáo án Lớp 4 - Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. - Sử dụng được nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. - Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên, vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực quan sát, tư duy khoa học. - Yêu thích tìm hiểu khoa học, chăm chỉ, trung thực. II. Đồ dùng dạy- học: Chuẩn bị theo nhóm: Cốc thủy tinh, nước sôi, nước nguội, nước đá, các loại nhiệt kế, chậu đựng nước. III. Các hoạt động dạy- học 1. Khởi động. - Nêu những việc nên làm, không nên làm để tránh tác hại của ánh sáng quá mạnh, quá yếu đối với đôi mắt ? - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự nóng lạnh của vật Bước 1. Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề: - HS kể về một số vật nóng, lạnh thường gặp hàng ngày. - HS trình bày. Lớp nhận xét-> GV nhận xét và kết luận. - GV đưa ba cốc nước: Cốc số 1 là nước nguội, cốc số 2 là nước nóng, cốc số 3 có nước đá. + Cốc nước số 1 nóng hơn cốc nước nào và lạnh hơn cốc nước nào? Bước 2. HS bộc lộ quan niệm và ý kiến ban đầu: - HS thảo luận theo nhóm ghi dự đoán vào vở; 1 em ghi vào bảng nhóm. - Chẳng hạn: + Cốc 1 nóng hơn cốc số 3 và nguội hơn cốc số 2. Bước 3: HS đề xuất câu hỏi và phương án thí nghiệm: - HS nêu câu hỏi thắc mắc và đề xuất các phương án giải quyết thắc mắc. - GV chốt lại ý của các nhóm( nhóm có ý phù hợp với nội dung bài học) - GV cho HS thảo luận: Làm thế nào để biết được cốc 1 nóng hơn cốc số 3 và lạnh hơn cốc số 2. - GV định hướng cho HS thực hành thí nghiệm để tìm ra câu trả lời. Bước 4. Tiến hành thí nghiệm: - HS nhận 3 cốc nước: cốc số 1 là nước nguội, cốc số 2 là nước nóng, cốc số 3 là nước đá. - HS dùng nhiệt kế đo nhiệt độ từng cốc nước. 4 Giáo án Lớp 4 GV giúp HS hiểu nhiệt độ là gì? (Người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng lạnh của các vật.) * GV lưu ý HS: Thận trong khi sử dụng nước nóng. Bước 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức: + Cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất? Cốc nước nào có nhiệt độ thấp nhất? + Em hãy cho biết cốc nước số 1 nóng hơn cốc nước nào và lạnh hơn cốc nước nào? + Vật nóng có nhiệt độ như thế nào so với vật lạnh? * Kết luận: Một vật có thể là vật nóng so với vật này nhưng lại là vật lạnh so với vật khác. Điều đó phụ thuộc vào nhiệt độ ở mỗi vật. Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh. - HS tìm và nêu ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau. Vật này có nhiệt độ cao hơn vật kia.Vật có nhiệt độ cao nhất trong các vật. * Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế. - GV giới thiệu sơ lược thí nghiệm cảm nhận qua cảm giác của tay cũng có lúc bị nhầm lẫn. Để xác định chính xác ta sử dụng nhiệt kế. - GV giới thiệu về 2 loại nhiệt kế (đo nhiệt độ cơ thể, đo nhiệt độ không khí). - Thực hành đo nhiệt độ. + HS đo nhiệt độ của cốc nước sôi và nước đá. (Các nhóm thực hành đo). + Thực hành sử dụng nhiệt kế y tế đo nhiêt độ của cơ thể người ( Nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể cần lưu ý: Vẩy cho thủy ngân tụt hết xuống bầu trước khi đo. Đặt bầu nhiệt kế vào nách và kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế, sau khoảng 5 phút, lấy nhiệt kế ra để đọc nhiệt độ) - HS về nhà thực hành đo - GV nhận xét và kết luận-> HS nhắc lại kết luận. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt. Bước 1: Tình huống xuất phát - Nước nóng để trong không khi một thời gian sẽ như thế nào? Tại sao lại như vậy ? Bước 2: Ý kiến ban đầu của học sinh. - Các nhóm thảo luận đưa ra dự đoán. Ví dụ: + Vật nóng tỏa nhiệt. + Vật nóng truyền nhiệt cho vật lạnh. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - Qua ý kiến của các nhóm, chúng ta thấy có băn khoăn gì không? - HS nêu những băn khoăn của mình, GV ghi bảng các băn khoăn của HS + Vật nóng có tỏa nhiệt không ? + Vật nóng có truyền nhiệt cho vật lạnh không ? 5 Giáo án Lớp 4 - GV: Trên đây là những băn khoăn của các em, vậy chúng ta nên làm gì để tháo gỡ các băn khoăn đó?( Hỏi bố me/ Em đã thấy bố mẹ làm/ Đọc sách giáo khoa/ Tìm hiểu thông tin trên mạng/ làm thí nghiệm nghiên cứu/ ) - Vậy theo em, bây giờ ta cần giải quyết theo phương án nào là tối ưu nhất? ( làm thí nghiệm để biết được) Bước 4: HS tiến hành làm TN: - HS tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm. Bước 5: Kết luận và hợp thức hóa kiến thức: - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả (bằng cách tiến hành lại TN trước lớp.) HS vừa làm vừa nêu cách làm - Gọi HS báo cáo kết quả: Nhiệt độ của vật nóng giảm đi, nhiệt độ của vật lạnh tăng lên. - GV nêu câu hỏi: + Hãy lấy ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi. + Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt ? Vật nào là vật toả nhiệt ? + Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các vật như thế nào ? - GV kết luận: Các vật gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt, sẽ lạnh đi. Vật nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi vì nó toả nhiệt hay chính là đã truyền nhiệt cho vật lạnh hơn. * Hoạt động 4: Nước nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - GV làm thí nghiệm trước lớp, HS theo dõi. - HS nêu ý kiến về mức nước khi nóng lên và lạnh đi, GV nhận xét và kết luận. - GV kết luận: Nước nóng nở ra, nước lạnh co lại. 3. Vận dụng. (Những ứng dụng trong thực tế.) - GV hỏi: + Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm ? + Tại sao khi bị sốt người ta lại dùng túi nước đá chờm lên trán ? + Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế nào để có nước nguội để uống nhanh ? - Nhắc lại nội dung bài học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. GV nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài sau: Nóng lạnh và nhiệt độ (TT) LỊCH SỬ Tiết 26.Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: 6 Giáo án Lớp 4 - Biết được sơ lược về cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong: + Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. 2. Kĩ năng: - Dùng lược đồ để chỉ ra vùng đất khẩn hoang. 3. Định hướng thái độ: - Tự hào, khâm phục tinh thần quyết tâm khai phá đất hoang, phát triển kinh tế của các thế hệ trước từ đó thêm yêu lịch sử Việt Nam, yêu quê hương đất nước.. - Biết đoàn kết, thắt chặt tình cảm anh em, bạn bè, làng xóm. 4. Định hướng năng lực: - Năng lực nhận thức lịch sử: + Mô tả được cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía nam dựa theo bản đồ Việt Nam. - Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử: + Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập (kênh chữ, ảnh chụp, lược đồ) + Nêu được kết quả của cuộc khẩn hoang ở Đàng trong. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Nêu được cảm nghĩ của bản thân về công cuộc khẩn hoang ở Đàng trong. + Nêu được tác dụng của cuộc khẩn hoang ở Đàng trong đối với việc phát triển nông nghiệp. II. Chuẩn bị: - GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII; + Bảng phụ ghi sẳn câu hỏi. + Phiếu thảo luận, thẻ màu -HS: III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: Nhóm trưởng điều hành kiểm tra: + Do dâu mà đầu thế kỉ XVI nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt? Nhận xét, đánh giá. + Chỉ trên lược đồ giới tuyến phân chia Đàng trong và Đàng ngoài? - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá *Hoạt động 1. Tìm hiểu nguyên nhân của cuộc khẩn hoang 7 Giáo án Lớp 4 - GV yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK - GV nêu câu hỏi: - HS thảo luận theo cặp đôi: Hãy cho biết vì sao có cuộc khẩn hoang ở đàng trong? - HS báo cáo kết quả. - HS khác nhân xét. - GV nhận xét lết luận: Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh và phía Nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt, Từ lâu , những người dân nghèo khó ở phía Bắc đã di cư vào đây khai phá làm ăn. *Hoạt động 2.Tìm hiểu diễn biến của cuộc khẩn hoang. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 trình bày sơ lược diễn biến cuộc khẩn hoang ở Đàng trong (HS làm việc với thông tin trong SGK kết hợp Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII theo hình thức: cá nhân hoạt động – chia sẻ cặp đôi – chia sẻ trong nhóm) Câu hỏi gợi ý : 1. Các Chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng trong vào thời gian nào? 2. Lực lượng chủ yếu của cuộc khẩn hoang là ai? 3. Đoàn khẩn hoang đã đi đến những vùng nào? - Lớp trưởng điều hành: Tổ chức cho 3 HS (đại diện 3 nhóm) thi trình bày (GV trình chiếu minh họa theo tiến trình trình bày của HS). HS nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét, đánh giá chung, tuyên dương HS trình bày tốt. - GV chốt kiến thức. *Hoạt động 3. Trình bày kết quả, ý nghĩa của cuộc khẩn hoang. - Giáo viên sử dụng máy chiếu một số ý kiến, học sinh lựa chọn đúng sai theo thẻ màu - Giáo viên đọc các câu hỏi, học sinh nêu ý kiến cá nhân theo thẻ màu. Câu hỏi: + Diện tích đất canh tác được mở rộng. + Chúa Nguyễn có dư của cải để cống nộp. + Ruộng đất được khai phá. + Xóm làng được thành lập và phát triển. + Tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bề chặt. - HS nhắc lại kết quả của cuộc khẩn hoang. - GV nhận xét, chốt kiến thức. 3. HĐ luyện tập, vận dụng: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi củng cố kiến thức: trò chơi ô chữ. - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - GV, HS nhận xét, đánh giá tiết học (tinh thần + hiệu quả học tập) 8 Giáo án Lớp 4 - Dặn HS: Về nhà viết bài với yêu cầu sau: Hãy tưởng tượng em là một người dân trong cuộc hành trình khẩn hoang ở Đàng trong lúc đó, hãy viết một đoạn văn kể lại cho bạn bè hành trình của em. TOÁN Tiết 124. Tìm phân số của một số I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số. - HS làm bài tập1,2 ; HS năng khiếu làm thêm bài tập 3. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, tính toán, tư duy toán học. - Yêu thích học toán, chăm chỉ, trung thực. II. Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn hình trong SGK lên giấy khổ to. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - HS lên bảng làm bài tập tiết 124. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. 2. Khám phá. * Hoạt động 1. Ôn tập về tìm một phần mấy của một số. - GV nêu bài toán: Lớp 4B có 32 học sinh, số học sinh thích học toán bằng 1 số 4 học sinh cả lớp. Hỏi lớp 4B có bao nhiêu học sinh thích học toán ? - HS suy nghĩ và nêu kết quả ( 4 học sinh ) - GV nêu tiếp bài toán: Mẹ mua 12 quả cam, mẹ đem biếu bà 1 số cam đó. Hỏi 3 mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam ? - HS nêu kết quả: Mẹ biếu bà 12 : 3 = 4 quả cam. * Hoạt động 2. Hướng dẫn tìm phân số của một số. 2 - GV nêu bài toán : Một rổ có 12 quả cam. Hỏi quả cam trong rổ là bao nhiêu 3 quả cam? 1 2 - GV treo hình vẽ. Gợi ý để HS nhận thấy số cam nhân với 2 thì được số 3 3 2 cam. Từ đó có thể tìm số cam: 3 1 + số cam trong rổ là: 12 : 3 = 4 (quả cam) 3 2 + số cam trong rổ là: 4 x 2 = 12 (quả cam) 3 9 Giáo án Lớp 4 2 Vậy của 12 quả cam là 8 quả cam. 3 - GV kết hợp cho HS giải bài toán vào vở nháp. 2 2 Hỏi: Vậy Muốn tìm của số 12 ta lấy số 12 nhân với . 3 3 3 2 - GV cho HS làm thêm một số ví dụ : Tìm của 15 ; tìm của 18. 5 3 3. Luyện tập, vận dụng. - Cho HS dựa vào bài mẫu (phần lí thuyết) tự làm lần lượt các bài 1,2,3 trong SGK. - Gọi một số em lên bảng trình bày. GV theo dõi và gợi ý cho HS 3 Bài 1: Số HS nam của lớp là: 35 x = 21 (học sinh) 5 Đáp số: 21 học sinh 5 Bài 2: Chiều rộng của sân trường là: 120 x = 100 (m) 6 Đáp số : 100 m Bài 3: Dành cho HS năng khiếu 8 Số HS nữ của lớp 4A là : 16 x = 18 (học sinh) 9 Đáp số: 18 học sinh 4. Hướng dẫn học ở nhà. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ Ba, ngày 16 tháng 3 năm 2021 TOÁN Tiết 125. Phép chia phân số I. Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép chia phân số (lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược) - HS làm bài tập 1(3 số đầu), 2, 3a; HS năng khiếu làm thêm phần còn lại của bài 1, 3 và bài 4. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, tính toán, tư duy toán học. - Yêu thích học toán, chăm chỉ, trung thực. II. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Hát tập thể. - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Khám phá. 10 Giáo án Lớp 4 - GV nêu bài toán: Hình chữ nhật ABCD có diện tích 7 m2 , chiều rộng là 2 m. 15 3 Tính chiều dài của hình chữ nhật đó. + Khi biết diện tích và chiều rộng hình chữ nhật muốn tính chiều dài chúng ta làm thế nào ? ( Lấy diện tích chia cho chiều rộng ) 7 2 + Hãy đọc phép tính để tính chiều dài của hình chữ nhật ABCD ? ( : ) 15 3 - GV yêu cầu HS tính và hướng dẫn tính: 7 2 7 3 21 7 : = x = 15 3 15 2 30 10 + Vậy chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu ? + Hãy nêu lại cách thực hiện phép chia cho phân số ? - GVKL. 3. Luyện tập, vận dụng. Bài 1: - GV gọi HS đọc bài tập. - GV nêu lần lượt từng phân số và yêu cầu HS làm miệng: Nêu phân số đảo ngược của phân số đã cho. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép chia phân số rồi làm vào vở. - GV chấm một số bài của HS và gọi HS chữa bài. Bài 3: - HS tự làm vào vở. HS năng khiếu làm cả 2 phần a và b còn cả lớp làm phần a. - GV chấm bài và gọi HS chữa bài. Bài 4: ( HS năng khiếu ) - HS đọc bài toán và giải vào vở. - Gọi 1 HS chữa bài. Giải: Chiều dài của hình chữ nhật là : 2 3 8 : ( m ) 3 4 9 Đáp số: 8 m 9 4. Hướng dẫn học ở nhà. - GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 50. Mở rộng vốn từ: Dũng cảm I.Mục tiêu: - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm: Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT2 , BT2). Hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3) 11 Giáo án Lớp 4 - Biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4) - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, ghi nhớ, viết đoạn văn về người dũng cảm. - Tự hào về sự phong phú của tiếng Việt, ham tìm hiểu vốn từ. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi BT1; 2 .Từ điển Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - N4 nêu nội dung ghi nhớ CN trong câu kể Ai làm gì ? Nêu ví dụ câu kể Ai làm gì? - GV nhận xét. - GV nêu mục tiêu tiết học và ghi mục bài. 2. Khám phá, luyện tập. Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung -> làm vào VBT. - GV treo bảng phụ viết BT1, HS gạch dưới các từ cùng nghĩa với dũng cảm. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Từ cùng nghĩa với dũng cảm là: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường - GV hỏi yêu cầu HS trả lời: + Dũng cảm có nghĩa là gì ? + Đặt câu với từ dũng cảm ? + Hãy đặt câu với các từ cùng nghĩa với dũng cảm ? Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS trao đổi, thảo luận ghép thử từ “Dũng cảm” vào trước hoặc sau mỗi từ ngữ cho trước. - HS thảo luận nhóm, nhóm nào xong trước thì treo lên. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng: Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, người chiến sĩ dũng cảm, nữ du kích dũng cảm, em bé liên lạc dũng cảm, dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm cứu bạn, dũng cảm trước kẻ thù Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung yêu cầu BT3. - GV yêu cầu HS tự làm bài -> GV gọi HS chữa bài và nhận xét: Bài tập 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV treo bảng phụ có nội dung BT 4, một số HS lên làm thi. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt kết quả đúng. 3. Vận dụng. - Viết một đoạn văn nói về một người dũng cảm mà em biết - GV nhận xét tiết học. 12 Giáo án Lớp 4 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Dặn HS về nhà làm viết lại một số từ và chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN Tiết 50. Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu: - HS nắm được hai cách mở bài( trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối. - Vận dụng đựơc kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả một cây mà em thích. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ. - Yêu thích viết văn miêu tả cây cối, yêu thiên nhiên. II.Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh , cây hoa để HS quan sát. - Bảng phụ để viết dàn ý quan sát (BT3) III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - HS nêu cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giới thiệu bài. Các em đã làm quen với 2 cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong một bài văn. Tiết học hôm nay giúp các em luyện tập xây dựng đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cây cối. 2. Luyện tập, vận dụng. Bài tập 1. - HS đọc yêu cầu của bài tập, tự tìm sự khác nhau trong 2 cách mở bài của 2 đoạn văn tả cây hồng nhung. - HS thảo luận và làm bài vào vở. - Gọi HS nêu ý kiến. - GV nhận xét và kết luận: + Cách 1: Mở bài trực tiếp : Giới thiệu ngay cây hoa cần tả. + Cách 2: Mở bài gián tiếp: Nói về mùa xuân và các cây hoa trong vườn rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả. Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài, nhắc HS: chọn mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3 cây mà đề bài đã gợi ý. - HS viết đoạn văn. HS tiếp nối đọc đoạn văn viết của mình. - GV và HS nhận xét -> GV quan sát học sinh viết. - Gọi HS đọc bài làm, cả lớp cùng GV nhận xét ghi điểm. Bài tập 3. - HS đọc yêu cầu của bài. 13 Giáo án Lớp 4 - HS suy nghĩ, trả lời lần lượt câu hỏi trong SGK và xếp các ý thành một mở bài hoàn chỉnh. - GV và HS nhận xét bài làm của bạn. - GV chấm một số bài -> nhận xét chung. Bài tập 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - GV chấm và nhận xét. - GV nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. HS tìm hiểu và làm BT4 trong SGK + VBT. Thứ Tư, ngày 17 tháng 3 năm 2021 TẬP ĐỌC Tiết 51. Thắng biển I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống yên bình.( Trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK ) - HS năng khiếu trả lời được câu hỏi 1 trong SGK. - HS hiểu thêm về môi trường biển, thiên tai mà biển mang lại cho con người và các biện pháp phòng tránh. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ. HS biết thể hiện sự cảm thông, ra quyết định ứng phó và đảm nhận trách nhiệm qua trình bày ý kiến cá nhân. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Hai em đọc thuộc bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài. Lòng dũng cảm của con người không chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ phải mang còn được bộc lộ trong . 2. Khám phá, luyện tập. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. - Một HS đọc toàn bài. - N2 đọc chú giải. - N4 luyện đọc. - GV đọc toàn bài. - Đọc lướt toàn bài và trả lời câu hỏi: (GDBVTNMTBĐ) 14 Giáo án Lớp 4 + Biển mang cho chúng ta rất nhiều ích lợi song biển còn đem lại cho chúng ta những bất lợi gì ? + Con người chúng ta đã làm gì để chống lại những thiên tai mà biển gây ra? + Cuộc chiến đấu giữa con người với bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? ( Biển đe doạ con đê, biển tấn công con đê, con người thắng biển ngăn được lũ ) - N4 đọc bài và trả lời câu hỏi: + Tìm những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển? + Những từ ngữ và hình ảnh đó gợi cho em điều gì ? ( Cơn bão biển rất hung dữ nó có thể cuốn phăng con đê bất cứ lúc nào ) + Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ? + Trong 2 đoạn đầu, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả ? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? ( tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động gây ấn tượng mạnh mẽ.) + Những từ ngữ, hình ảnh nào của đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? + Hãy nêu dàn ý của bài văn trên? + Nêu nội dung chính của bài? - Đai diện nhóm báo cáo, HS và GV nhận xét, kết luận. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - 3 em tiếp nối nhau đọc bài - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - HS thi đọc trước lớp. 3. Vận dụng. - Nêu ý nghĩa bài văn. - Dựa vào bài văn viết đoạn văn miêu tả cuộc đấu tranh chống lũ của con người. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau. TOÁN Tiết 126. Luyện tập I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. - HS làm bài tập 1, 2; HS năng khiếu làm thêm bài tập 3, 4. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, tính toán, tư duy toán học. - Yêu thích học toán, chăm chỉ, trung thực. 15 Giáo án Lớp 4 II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - GV yêu cầu HS lần lượt nhắc lại: + Cách chia phân số. + Cách tìm một phân số khi biết tích và một phân số. + Cách tìm đáy của hình bình hành khi biết diện tích và chiều cao. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. 2. Luyện tập, vận dụng. Bài 1: - HS thực hiện phép chia phân số, rồi rút gọn kết quả. - HS làm bài vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. 3 3 3 4 4 2 3 2 10 20 4 : x : x 5 4 5 3 5 5 10 5 3 15 3 9 3 9 4 36 3 1 1 1 2 2 1 : x : x 8 4 8 3 24 2 4 2 4 1 4 2 1 1 1 6 6 3 1 1 1 10 10 : x : x 2 8 6 8 1 8 4 5 10 5 1 5 Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS nêu tên thành phần cần tìm và cách tìm. - HS làm bài vào vở. - Gọi 2 HS chữa bài. 3 4 1 1 x X = : X = 5 7 8 5 4 3 1 1 X = : X = : 7 5 8 5 X = 20 X = 5 21 8 Bài 3: Dành cho HS năng khiếu. - HS tính rồi rút ra nhận xét. 2 3 6 4 7 28 1 2 2 x 1 x 1 x 1 3 2 6 7 4 28 2 1 2 - Gọi HS đọc nhận xét đã rút ra: Khi nhân một phân số với phân số đảo ngược của nó thì kết quả là 1. Bài 4: Dành cho HS năng khiếu. - Một em đọc đề bài. + Muốn tính diện tích hình bình hành chúng ta làm như thế nào ? + Muốn tính độ dài đáy của hình bình hành khi biết diện tích và chiều cao ta làm thế nào ? - Một em giải ở bảng lớp, cả lớp làm ở nháp. GV cùng cả lớp chữa bài. - GV nhận xét giờ học. 16 Giáo án Lớp 4 3. Hướng dẫn học ở nhà. - Về nhà xem lại bài. CHÍNH TẢ Tiết 26. Nghe viết: Thắng biển I. Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng biển. - Làm đúng bài tập chính tả theo phương ngữ 2 a/b. - Rèn chữ viết, tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy hoc: Vở bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Gọi hai HS lên bảng viết dãi dầu, lênh đênh, ngã kềnh. Cả lớp viết vào bảng con. - Chéo bảng kiểm tra cặp đôi. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài, nêu mục tiêu. 2. Luyện tập * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nghe viết. Một HS đọc hai đoạn văn cần viết trong bài. Lớp theo dõi SGK. HS đọc thầm đoạn văn cần viết. GV nhắc HS chú ý cách trình bày đoạn văn và những từ ngữ dễ viết sai: Vật lộn, giữ dội, điên cuồng. HS gấp SGK. GV đọc cho HS chép. HS chép và khảo bài. GV chấm một số vở. Nêu nhận xét chung. * Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài. HS làm bài vào vở BT. GV dán một số tờ phiếu, mời các nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. Đại diện nhóm đọc kết quả. GV chốt lại lời giải đúng. a- nhìn lại, khổng lồ, ngọn lửa, búp nõn, ánh nến, lóng lánh, lung linh, trong nắng, lũ lũ, lượn lên, lượn xuống. b- Lung linh, giữ gìn, bình tĩnh, nhường nhịn, rung rinh, thầm kín, lặng thinh, học sinh, gia đình, thông minh. 3. Củng cố, dặn dò: (3p) - GV nhận xét tiết học. Thứ Năm, ngày 18 tháng 3 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 51. Luyện tập về câu kể Ai là gì ? 17 Giáo án Lớp 4 I. Mục tiêu: - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được; viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể “Ai là gì?”. - HS NK viết được đoạn văn ít nhất năm câu, theo yêu cầu của BT 3. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ. II. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - Gọi HS lên bảng: Tìm 4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài. GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Luyện tập, vận dụng. Bài 1: (HĐ cá nhân- chéo vở kiểm tra) HS đọc các yêu cầu của BT, tìm các câu kể “Ai là gì” có trong mỗi đoạn văn, nêu tác dụng của nó. HS làm bài vào vở BT Chéo vở kiểm tra kết quả bài làm của bạn. HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, dán tờ giấy đã ghi lời giải lên bảng, kết luận. Câu kể Ai là gì? Tác dụng Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. Câu giới thiệu. Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. Câu nêu nhận định. Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. Câu giới thiệu. Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. Câu nêu nhận định. Bài 2: (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) - HS đọc yêu cầu của BT, xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được. - HS làm bài cá nhân vào vở. - Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh. - HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, dán 4 tờ giấy đã ghi 4 câu văn lên bảng, mời 4 HS có lời giải đúng lên bảng làm. Chủ ngữ Vị ngữ Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. Bài 3: (HĐ cá nhân) Yêu cầu HS NK viết được ít nhất năm câu. HS đọc yêu cầu của BT. - GV gợi ý: Mỗi em cần tưởng tượng ra tình huống mình cùng các bạn đến nhà Hà lần đầu. Gặp bố mẹ Hà, trước hết phải chào hỏi, nói lí do em và các bạn đến thăm Hà bị ốm. Sau đó, giới thiệu với bố mẹ Hà từng bạn trong nhóm. Lời kể phải tự nhiên. - HS viết đoạn giới thiệu vào vở BT. Từng cặp đổi bài sửa lỗi cho nhau. 18 Giáo án Lớp 4 - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, chỉ rõ các câu kể Ai là gì? có trong đoạn văn. Lớp và GV nhận xét, chấm điểm. 3. Củng cố - dặn dò: GV chấm một số vở. Nhận xét tiết học. TOÁN Tiết 127. Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. - HS cả lớp làm bài 1, bài 2. HSNK làm thêm các bài còn lại. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tính toán, tư duy toán học. II. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Gọi HS chưa BT 3 và 4 của tiết trước. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài, nêu mục tiêu. 2. Luyện tập. Bài 1: Tính rồi rút gọn. (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) Gọi 1- 2 HS nêu cách chia phân số. HS tự làm bài vào vở (1 HS làm trên bảng phụ). GV theo dõi, giúp đỡ. Kết quả: a) 5 ; b) 1 ; c) 2 . 14 6 3 Bài 2: Tính (theo mẫu).(HĐ cá nhân) - GV phân tích mẫu - Gọi ba HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. Kết quả: a) 21 ; b) 12; c) 30. 5 Bài 3: Dành cho HSNK. (HĐ cá nhân) Tính bằng hai cách. HS tự làm bài (Yêu cầu 2 HS làm 2 phần trên phiếu khổ lớn). a) (1 + 1 ) x 1 = 8 x 1 = 8 ;1 x 1 + 1 x 1 = 8 . 3 5 2 15 2 30 3 2 5 2 30 b) (1 - 1 ) x 1 = 2 x 1 = 1 ;1 x 1 - 1 x 1 = 1 . 3 5 2 15 2 15 3 2 5 2 15 Bài 4: Dành cho HSNK. HS đọc bài toán và phần làm mẫu rồi tự làm bài giải vào vở. Gọi ba HS lên bảng chữa bài. GV và lớp nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò. - GV chấm một số vở. - Nhận xét tiết học. 19 Giáo án Lớp 4 KHOA HỌC Tiết 52. Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt I. Mục tiêu: - Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém + Các kim loại ( đồng, nhôm ) dẫn nhiệt tốt. + Không khí , các vật xốp như bông , len dẫn nhiệt kém. - HS biết lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt, cách nhiệt tốt; biết giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt và cách nhiệt. - HS biết cách sử dụng các chất dẫn điện, cách điện hợp lí trong những trường hợp đơn giản để tránh thất thoát nhiệt năng. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, kĩ năng quán sát và tư duy khoa học. - Yêu thích tìm hiểu khoa học. II.Đồ dùng dạy học: - Chung: Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay - Nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa: kim loại, nhựa, gỗ; vài tờ báo, chỉ, len, nhiệt kế. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Vài em nhắc lại ghi nhớ bài trước. - Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. 2. Khám phá. Bước 1: Tình huống xuất phát. Trong thực tế có những vật dẫn nhiệt tốt, có những vật không dẫn nhiệt.Vậy những vật nào nào dẫn nhiệt , vật nào cách nhiệt, cô trò chúng ta cùng tìm hiểu. Bước 2: Ý kiến ban đầu của học sinh - GV lưu ý: Vật dẫn nhiệt tốt gọi là vật dẫn nhiệt. Vật dẫn nhiệt kém gọi là vật cách nhiệt. - HS thảo luận theo nhóm và đưa ra dự đoán: + Sắt dẫn nhiệt. + Nhôm dẫn nhiệt. + Nhựa cách nhiệt. + Gỗ cách nhiệt. + Không khí dẫn nhiệt kém......... Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - Qua ý kiến của các nhóm, chúng ta thấy có băn khoăn gì không? - HS nêu những băn khoăn của mình, GV ghi bảng các băn khoăn của HS: + Sắt có dẫn nhiệt tốt không? + Gỗ có cách nhiệtkhông? + Không khí có cách nhiệt không? 20
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2020_2021_ho_thi_le_phuong.doc

