Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương

doc 29 trang Biện Quỳnh 04/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
 Giáo án lớp 4 `
 TUẦN 24
 Thứ Hai ngày 8 tháng 3 năm 2021
 TẬP ĐỌC
 Vẽ về cuộc sống an toàn
 I. Mục tiêu: 
 - Biết đọc đúng một bản tin với giọng hơi nhanh phù hợp với nội dung thông 
báo tin vui.
 - Hiểu được nội dung: Cuộc thi vẽ em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả 
nước hưởng ứng bằng những bức tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng 
về an toàn đặc biệt là an toàn giao thông. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
 - Rèn tính tư duy sáng tạo cho HS trong cách trình bày ý kiến;nhận thức đúng 
về an toàn.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc
 III. Hoạt động dạy học: 
 1. Khởi động. 
 + Cho HS đọc khổ thơ mà em thích trong bài Khúc hát ru những em bé lớn 
trên lưng mẹ.
 + Theo em bài thơ thể hiện điều gì?
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu.
 2. Khám phá, luyện tập.
 * Hoạt động 1. Luyện đọc. 
 - Một HS đọc: UNICEF..50 000.
 - Một HS đọc phần còn lại.
 - Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ khó.
 - N5 nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài (2 lượt)
 - GV đọc diễn cảm toàn bài: GV đọc với giọng vui, rõ ràng, rành mạch, tốc độ 
khá nhanh và nhấn giọng từ khó.
 * Hoạt động 2. Tìm hiểu bài.
 - N4 đọc và trả lời câu hỏi:
 + Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? (em muốn sống an toàn).
 + Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì?
 + Cuộc thi vẽ tranh về chủ điểm “Em muốn sống an toàn ” nhằm mục đích gì?
 + Điều gì cho thấy các em nhận thức đúng về chủ đề cuộc thi ?
 35 Giáo án lớp 4 `
 + Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mỹ của các em 
 + Em hiểu “Thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ” nghĩa là gì?
 + Những dòng in đậm của bản tin có tác dụng gì?
 (Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc. Giúp người đọc nắm nhanh thông 
tin.)
 - Đại diện nhóm báo cáo, cả lớp và GV nhận xét.
 * Hoạt động 3. Luyện đọc lại.
 - Cho HS luyện đọc - thi đọc.
 - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
 - GV cùng cả lớp nhận xét và bình chọn HS đọc tốt nhất tuyên dương.
 3. Vận dụng.
 - Em hãy viết về những điều em biết về cuộc sống an toàn.
 - Nhận xét tiết học. 
 - Về nhà tiếp tục luyện đọc bản tin.
 TOÁN
 Luyện tập
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, 
cộng phân số với một số tự nhiên.
 - HS làm bài tập 1,3 ; HS năng khiếu làm thêm bài tập 2.
 - Phát triển tư duy toán học, hợp tác, chia sẻ, tự giải quyết vấn đề.
 II.Hoạt động dạy học: 
 1. Khởi động. 
 - 2 HS lên bảng làm bài tập. 
 1 + 1 4 + 4
 5 4 15 5
 - Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu.
 2. Luyện tập, vận dụng.
 - HS làm bài tập vào vở ô ly.
 - GV theo dõi và nhận xét một số bài.
 - Chữa bài. 2 HS lên bảng chữa, cả lớp theo dõi và chữa bài.
 Bài 1: 
 - GV viết lên bảng phép tính: 3 + 4 . Hãy nêu cách thực hiện phép cộng này?
 5
 - GV hướng dẫn HS: Phải viết số 3 dưới dạng phân số 3 = 3
 1
 Vậy: 3 + 4 = 3 + 4 = 15 + 4 = 19
 5 1 5 5 5 5
 36 Giáo án lớp 4 `
 Viết gọn: 3 + 4 = 15 + 4 =19
 5 5 5 5
 - HS làm tương tự các phần a, b, c.
 Bài 2: (HS năng khiếu)
 - HS tính, nêu kết quả, nhận xét.
 - GV gợi ý cho HS phát biểu tính chất kết hợp của phân số.
 Bài 3:
 - HS đọc bài toán.
 - HS nhắc lại cách tính chu vi, nửa chu vi hình chữ nhật ?
 - HS tóm tắt và giải vào vở
 - Nêu cách làm và kết quả
 - GV chữa bài
 Tóm tắt Giải :
 Chiều dài: 2 m Nửa chu vi hình chữ nhật là:
 3
 Chiều rộng: 3 m 2 + 3 = 29 ( m )
 10 3 10 30
 Nửa chu vi: m ? Đáp số: 29 m
 30
 3. Củng cố - dặn dò. 
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Về nhà làm bài tập luyện thêm tiết 117.
 CHIỀU KHOA HỌC
 Ánh sáng cần cho sự sống 
 I. Mục tiêu:( tích hợp tiết 47 và 48)
 - Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.
 - Nêu được vai trò của ánh sáng: Đối với sự sống của con người, động vật
 - Nêu được ví dụ chứng tỏ ánh sáng rất cần thiết cho sự sống của con người, 
động vật và ứng dụng kiến thức đó trong cuộc sống.
 II. Đồ dùng dạy- học: 
 - HS mang đến lớp cây đã trồng từ trước.
 - Hình minh hoạ trong SGK trang 94, 95.
 - Khăn dài sạch, các hình minh hoạ trang 96, 97 SGK, bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học: 
 1. Khởi động.
 + Bóng tối xuất hiện ở đâu? Khi nào có thể làm cho bóng của vật thay đổi ?
 - GV nhận xét. 
 - Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu.
 37 Giáo án lớp 4 `
 2. Khám phá.
 * Hoạt động 1. Ánh sáng đối với sự sống của thực vật.
 - HS quan sát, trả lời câu hỏi: 
 + Em có nhận xét gì về cách mọc của cây? 
 + Cây có đủ ánh sáng phát triển như thế nào và ngược lại? 
 + Tại sao những bông hoa này có tên là hoa hướng dương?
 - HS hoạt động nhóm - trả lời 
 - GV tiểu kết: Ánh sáng rất cần cho sự sống của thực vật. Ngoài vai trò giúp 
cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như: 
hút nước, thoát hơi nước, ... không có ánh sáng, thực vật sẽ mau chóng tàn lụi vì 
chúng cần ánh sáng để duy trì sự sống.
 - Cho HS quan sát - trả lời câu hỏi:
 + Tại sao một số cây chỉ sống được ở nơi rừng thưa, các cánh đồng, thảo 
nguyên, ...được chiếu sáng nhiều trong khi đó lại một số loài cây sống được trong 
rừng rậm, hang động ?
 - HS trả lời.
 - GV tiểu kết: Mặt trời đem lại sự sống cho thực vật, thực vật đem lại cung 
cấp thức ăn, không khí sạch cho động vật và con người. Nhưng mỗi loài thực vật 
lại có nhu cầu ánh sáng mạnh, yếu, ít nhiều khác nhau.
 * Hoạt động 2. Vai trò của ánh sáng đối với con người
 - HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi:
 + Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với sự sống của con người ?
 + Tìm những ví dụ chứng tỏ ánh sáng có vai trò rất quan trọng đối với sự sống 
con người ?
 - GVKL: Ánh sáng giúp con người nhìn thấy mọi vật, phân biệt được kẻ thù, 
phân biệt được các loại thức ăn, nước uống , nhìn thấy các hình ảnh của cuộc sống.. 
giúp con người khoẻ mạnh 
 + Cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu không có ánh sáng mặt trời ?
 * Hoạt động 3. Vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật.
 - HS thảo luận, trả lời các câu hỏi sau:
 + Kể tên một số động vật mà em biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm 
gì?
 + Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm. một số động vật kiếm ăn vào 
ban ngày ?
 + Em có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các loài động vật đó ?
 38 Giáo án lớp 4 `
 + Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng 
tăng cân và đẻ nhiều trứng ?
 - Kết luận: Loài vật rất cần ánh sáng để di chuyển, tìm thức ăn nước uống, 
phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh. ánh sáng và thời gian chiếu sáng còn ảnh 
hưởng đến sự sinh sống của một số loài động vật...
 3. Vận dụng. (Liên hệ thực tế) 
 + Em hãy tìm những biện pháp kỹ thuật ứng dụng nhu cầu ánh sáng khác nhau 
của thực vật mà cho thu hoạch cao ?
 + Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật ?
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 LỊCH SỬ
 Trịnh - Nguyễn phân tranh
 I. Mục tiêu:
 * Kiến thức:
 - HS biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa 
sút:
+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam 
triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
 + Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực 
của các phe phái phong kiến.
 + Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống 
của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản 
xuất không phát triển.
 * Kĩ năng:
 - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài - Đàng Trong.
 - Sưu tầm một số chuyện kể về vua Lê Uy Mục và vua Lê Tương Dực
 * Định hướng thái độ: Có thài độ phê phán đối với các tập đoàn phong kiến 
Trịnh – Nguyễn vì quyền lợi của mình mà đẩy nhân dân vào cuộc nội chiến tàn 
khốc. 
 - Định hướng về năng lực:
 + Năng lực nhận thức Lịch sử: Nêu được nguyên nhân của việc chia cắt đất 
nước; Chỉ được trên lược đồ khu vực chia cắt;
 +Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử: Sử dụng lược đồ tìm hiểu kT bài học .
 39 Giáo án lớp 4 `
 +Vận dụng KT, KN đã học: 
 II. Chuẩn bị:
 GV: Lược đồ địa phận Bắc triều – Nam triều và Đàng Ngoài, Đàng Trong.
 HS: Sưu tầm tranh,ảnh.
 III. Các hoạt động dạy học:
 1. Hoạt động khởi động:
 - Kiểm tra, nhận xét phần vận dụng của tiết học trước.
 - Giới thiệu bài:
 + GV sử dụng lược đồ địa phận Bắc triều – Nam triều và Đàng Ngoài, Đàng 
Trong trình chiếu cho HS xem và hỏi: Lược đồ này gợi nhớ đến sự kiện lịch sử 
nào? 
 + HS trả lời – GV nhận xét - GV giới thiệu bài
 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
 * Hoạt động 1. Trình bày sự sụp đổ của triều đình nhà Lê 
 - HS hoạt động cả lớp:
 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK ( Từ đầu.. đến vào cảnh loạn lạc) và 
tìm những biểu hiện cho thấy sự sụp đổ của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỷ XVI?
 - HS trình bày – HS khác nhận xét – GV kết luận:
 +Vua bày trò ăn chơi. Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện. Quan lại trong 
triều đánh giết lẫn nhau đề giành quyền lực.
 * Hoạt động 2.Tìm hiểu Nhà Mạc ra đời và sự phân chia Nam - Bắc triều. 
 - HS đọc SGK, quan sát lược đồ địa phận Bắc triều – Nam triều và Đàng 
Ngoài, Đàng Trong, thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi theo phiếu học tập:
 ND CÂU HỎI TRẢ LỜI
 + Mạc Đăng Dung là ai? 
 + Nhà Mạc ra đời như thế nào?
 + Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi 
là gì ?
 Nam triều là triều đình của dòng họ 
phong kiến nào? Ra đời như thế nào?
 + Chiến tranh Nam - Bắc triều kéo dài 
bao nhiêu năm và có kết quả như thế nào? 
 - Đại diện một số cặp trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
 40 Giáo án lớp 4 `
 - Gv chốt : Mạc Đăng Dung là 1 quan võ dưới triều nhà Hậu Lê. Năm 
 1527 Mạc Đăng Dung đã cầm đầu một số quan lại cướp ngôi nhà Lê, lập ra 
 triều Mạc.
 * Hoạt động 3. Trình bày chiến tranh Trịnh - Nguyễn. 
 - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4, làm việc với thông tin trong SGK kết 
hợp lược đồ trình bày sơ lược:
 Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh Trịnh - Nguyễn? 
 Diễn biến và kết quả của chiến tranh Trịnh - Nguyễn? 
 - Chỉ trên lược đồ giới tuyến phân chia Đàng Trong và Đàng Ngoài.
 (Hình thức HĐ: cá nhân hoạt động – chia sẻ cặp đôi – chia sẻ trong nhóm).
 - Lớp trưởng điều hành: Tổ chức cho 3 HS ( Đại diện 3 nhóm) trình bày. HS 
nhận xét, bình chọn.
 - GV nhận xét, đánh giá, chốt lại :
 + Nguyễn Kim chết,con rể Trịnh Kiểm lên thay đã đẩy con trai của Nguyễn 
Kim vào trấn thủ vùng Thuận Hóa, Quảng Nam. Hai thế lực phong kiến Trịnh - 
Nguyễn tranh giành quyền lực đã gây nên cuộc chiến tranh Trịnh Nguyễn.
 3. Hoạt động luyện tập vận dụng:
 -Luyện tập: HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
 - Vận dụng: HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vĩ tuyến 17, nơi chia cắt đất nước 
thành hai miền.
 Viết( nói 2-3 câu) suy nghĩ của em về cuộc sống của nhân dân ta khi đất bước 
bị chia cắt thành hai miền.
 TOÁN
 Phép trừ phân số
 I. Mục tiêu: ( tích hợp tiết 117 và 118)
 - HS biết trừ hai phân số cùng mẫu số và khác mẫu số.
 - BT cần làm: Bài 1, bài 2a,b. HSNK làm thêm bài 2c,d; bài 3. (trang129) làm 
bài tập 1, 2; HS năng khiếu làm thêm bài tập 3(trang130)
 - Phát triển tư duy toán học, kĩ năng tính toán, tự giải quyết vấn đề, hợp tác và 
chia sẻ.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 HS chuẩn bị hai băng giấy HCN có chiều dài 12cm, chiều rộng 4cm, thước 
chia vạch, kéo.
 III. Hoạt động dạy – học: 
 1. Khởi động (6p) 
 41 Giáo án lớp 4 `
 - Gọi HS chữa BT 1 và 3 của tiết trước.
 - GV nhận xét.
 2. Khám phá (30p)
 * Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu 
số.
 - HS thực hành trên băng giấy.
 5 3
 - Từ băng giấy màu, lấy để cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần. Giáo 
 6 6
viên hướng dẫn thực hiện trên giấy màu
 5 3 2
 - HS nêu kết quả: băng giấy, cắt đi băng giấy thì còn lại băng giấy
 5 3 65 3 2 6 6
 - Vậy - = ? ( - = )
 6 6 6 6 6
 + Vậy để biết băng giấy còn lại mấy phần ta làm phép tính gì?
 5 3
 - Chúng ta làm phép tính trừ: 
 6 6 5 3
 + Theo kết quả hoạt động trên băng giấy thì = ?
 5 3 2 6 6
 - HS nêu: - = 
 6 6 6 5 3 2
 - Theo em làm thế nào để có - = .
 6 6 6
 - HS thảo luận và nêu: 5 - 3 = 2 được tử số của thương, mẫu số giữ nguyên.
 - Dựa vào phép tính cho HS nêu cách trừ hai phân số.
 - Cho một số HS nhắc lại: Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của 
phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
 * Hoạt động 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số 
 - GV nêu bài toán, HS nghe - tóm tắt bài toán
 4
 Cửa hàng có tấn đường
 2 5
 Đã bán tấn đường
 3
 Còn lại tấn đường?
 + Vậy để biết cửa hàng còn lại mấy tấn đường ta làm phép tính gì? ( Ta làm 
 4 2
phép tính trừ )
 5 3
 - Cho HS thực hiện - nêu cách thực hiện
 - HS thực hiện
 4 4x3 12 2 2x5 10 4 2 12 10 12 10 2
 ; 
 5 5x3 15 3 3x5 15 5 3 15 15 15 15
 + Vậy muốn thực hiện trừ hai phân số khác mẫu số chúng ta phải làm như thế 
nào? 
 - GV kết luận: Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai 
phân số rồi trừ hai phân số đó
 - Cho HS nêu lại nhiều lần
 3. Vận dụng, thực hành.
 42 Giáo án lớp 4 `
Bài 1: (trang 129) (HĐ cá nhân) 
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân vào vở ô li. GV theo dõi, giúp đỡ Hs còn lúng túng.
- Chéo vở kiểm tra bài bạn.
- 1 HS lên bảng làm
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
15 - 7 = 8 = 1 ;7 - 3 = 4 = 1;9 - 3 = 6 ; 17 - 12 = 5 .
16 16 16 2 4 4 4 5 5 5 49 49 49
Bài 2: (trang 129) Bài 2c, d dành cho HS NK. (HĐ cá nhân)
- HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn một bài .
- HS làm bài cá nhân vào vở ô li. GV theo dõi, giúp đỡ Hs còn lúng túng.
- Chéo vở kiểm tra bài bạn.
- 1 HS lên bảng làm
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
a) 2 - 3 = 2 - 1 = 1 ; b) 7 - 15 = 7 - 3 = 4 . 
 3 9 3 3 3 5 25 5 5 5
c) 3 - 4 = 3 - 1 = 2 = 1; d) 11 - 6 = 11 - 3 = 8 = 2.
 2 8 2 2 2 4 8 4 4 4
Bài 3: (trang 129) Dành cho HS NK. (HĐ cá nhân)
Một em đọc bài toán. GV hướng dẫn HS làm.
 Bài giải
Số huy chương bạc và huy chương đồng của đoàn thể thao HS Đồng Tháp
dành được là : 19 - 5 = 14 ( huy chương )
 19 19 19
 Đáp số : 14 huy chương
 19
Bài 1: (trang 130)
 - HS đọc yêu cầu.
 - HS tự làm vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS 
 4 1 12 5 7 5 3 20 9 11
 ; 
 54 3 1205 1155 15 56 38 254 294 1264
 ; 
 3 5 15 15 15 3 5 15 15 15
- Gọi 4 HS lên bảng chữa bài.
Bài 2: (trang 130)
Tiến hành tương tự bài 1.
Bài 3: (trang 130) (Dành cho HS năng khiếu)
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở.
- Gọi HS chữa bài.
 Giải:
 43 Giáo án lớp 4 `
 Diện tích trồng cây xanh là:
 6 2 16
 (diện tích)
 7 5 35
 Đáp số: 16 diện tích công viên
 35
 4. Củng cố - dặn dò:. (2p) 
 - GV chấm một số vở. Nhận xét tiết học.
 Thứ Ba ngày 9 tháng 3 năm 2021
 TOÁN
 Luyện tập
 I. Mục tiêu: 
 - Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, 
trừ một phân số cho một số tự nhiên.
 - HS làm bài tập 1,2abc, 3; HS năng khiếu làm thêm bài tập 4,5.
 - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề, kĩ năng tính toán.
 II.Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - Nhắc lại quy tắc trừ hai phân số khác mẫu số.
 - Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. 
 2. Luyện tập.
 Bài 1: Cả lớp làm làm bài, sau đó đổi vở để HS tự kiểm tra.
 Bài 2: HS làm bài rồi chữa bài.
 Bài 3: GV ghi bảng phép tính: 2 - 3 lên bảng.Có thể thực hiện phép trừ như 
 4
thế nào? ( viết 2 dưới dạng phân số).
 2 - 3 = 2 - 3 = 8 - 3 = 5
 4 1 4 4 4 4
 Bài 4: (HS năng khiếu )
 - HS đọc yêu cầu của bài. 
 - GV nhấn mạnh: Rút gọn trước khi tính.
 - HS tự làm vào vở -> Hai em làm ở bảng -> HS nhận xét bài làm và kết quả 
của bạn.
 Bài 5: (HS năng khiếu)
 - HS đọc bài toán, nêu tóm tắt bài toán-> HS tự làm bài vào vở.
 Bài giải:
 Thời gian ngủ của bạn Nam trong một ngày là:
 5 – 1 = 3 (ngày).
 8 4 8
 Đáp số: 3 ngày.
 8
 44 Giáo án lớp 4 `
 3. Củng cố, dặn dò. 
 - GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài.
 CHÍNH TẢ
 Nghe viết: Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
 Nghe viết: Khuất phục tên cướp biển
 I. Mục tiêu
 - HS nghe-viết đúng hai bài chính tả; trình bày đúng bài chính tả văn xuôi.
 - Làm đúng BTCT phương ngữ 2b ( trang 56) Làm đúng bài tập chính tả 2a( 
trang 68);
 - HS NK làm được BT3 (đoán chữ trang 56,57)
 II. Chuẩn bị 
 - 3 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2b.
 - Bảng phụ viết sẵn bài "Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân" để HS đối chiếu khi soát lỗi 
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động.
 - GV đọc một số từ ngữ - Gọi HS lên bảng viết
 - GV nhận xét
 - 1 HS viết, cả lớp viết vào vở nháp
 2. Thực hành.
 * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nghe viết.
 - Dặn HS về nhà nhờ bố mẹ đọc cho và viết vào vở hai bài chính tả. 
 * Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
 Bài tập 2b ( trang 56) (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra)
 a) Cho HS điền đúng truyện hay chuyện vào ô trống (Kết quả dúng theo thứ tự 
sau)
 - Chuyện - truyện - Chuyện - truyện - Chuyện - truyện
 b) Đặt dấu hỏi, dấu ngã
 + Mở, mỡ, cãi, cải, nghỉ, nghĩ
 Bài tập 3( trang 56, 57) (HĐ cá nhân) Dành cho HSNK
 a) GV chốt lại: Là chữ nho
 Nho -> dấu hỏi - > nhỏ
 Nho -> dấu nặng -> nhọb) GV chốt lại: Là chữ chi
 Chi thêm dấu huyền -> chì
 Chi thêm dấu hỏi -> chỉ
 45 Giáo án lớp 4 `
 Chi thêm dấu nặng -> chị
 Bài 2a ( trang 68)
 - HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ.
 - GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
 3. Củng cố - dặn dò 
 - Về nhà ghi lại từ ngữ vừa luyện - học thuộc lòng câu đố.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Câu kể : Ai là gì ?
 I. Mục tiêu
 - Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì?
 - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn; biết đặt câu kể theo mẫu đã 
học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình.
 - HSNK viết được bốn, năm câu kể theo yêu cầu của bài tập 2.
 - Rèn luyện tư duy ngôn ngữ, kĩ năng hợp tác, chia sẻ, giải quyết vấn đề.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Hai tờ phiếu ghi 3 câu văn của đoạn văn ở phần Nhận xét.
 - Ba tờ phiếu, mỗi tờ phiếu ghi 1 đoạn văn, thơ ở BT1 phần Luyện tập.
 - Ảnh gia đình của mỗi HS.
 III. Hoạt động dạy - học
 1. Khởi động (5p) 
 - HS chữa BT 1 và 3 của tiết trước.
 - GV nhận xét.
 2. Khám phá: (28p) 
 * Hoạt động 1. Phần nhận xét. (HĐ cả lớp)
 - Bốn HS tiếp nối nhau đọc các yêu cầu của các BT 1, 2, 3, 4.
 - Một HS đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn văn.
 - Cả lớp đọc thầm 3 câu in nghiêng, tìm câu dùng để giới thiệu, nêu nhận định 
về bạn Chi. HS phát biểu, GV dán bảng tờ phiếu ghi lời giải.
 - Hướng dẫn HS tìm các bộ phận TLCH Ai? Là gì?
 - HS trình bày kết quả. GV dán các tờ phiếu đã chuẩn bị, yêu cầu 2 HS lên gạch. 
 GV nhận xét, kết luận: Câu 1 và 2: Giới thiệu; Câu 3 nêu nhận định ...
 + Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
 + Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của trường tiểu học Thành Công.
 + Bạn ấy là một hoạ sĩ.
 46 Giáo án lớp 4 `
 - Hỏi: Kiểu câu Ai là gì? khác hai kiểu câu đã học Ai làm gì? Ai thế nào? ở 
điểm nào?(Ba kiểu câu này khác nhau ở bộ phận vị ngữ)
 - GV: 
 + Kiểu câu Ai làm gì? VN trả lời cho câu hỏi làm gì?
 + Kiểu câu Ai thế nào? VN trả lời câu hỏi như thế nào?
 + Kiểu câu Ai là gì? VN trả lời câu hỏi là gì? (là ai, là con gì?)
 * Hoạt động 2. Ghi nhớ.
 - Yêu cầu HS rút ra ghi nhớ.
 - Ba HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm.
 3. Luyện tập, vận dụng.
 Bài 1: (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi)
 HS đọc yêu cầu của BT. GV nhắc HS: Trước hết các em phải tìm đúng câu kể 
Ai là gì? trong các câu đã cho, sau đó nêu tác dụng của câu tìm được.
 - HS làm bài tập vào vở, trình bày.- Cả lớp và GV nhận xét: GV dán lên bảng 
3 tờ phiếu ghi các đoạn văn ở BT1, GV mời 3HS có lời giải đúng lên bảng gạch. 
Sau đó một HS nêu tác dụng của câu kể.
 Bài 2: (Hoạt động cặp đôi)
 - HS đọc yêu cầu của BT.
 - HS chọn tình huống giới thiệu, từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe.
 - HS từng nhóm lên trình bày trước lớp.
 - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn có đoạn giới thiệu hay nhất.
 4. Củng cố - dặn dò: (2p)
 GV chấm một số vở. 
 GV nhận xét tiết học, Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn giới thiệu vào vở.
 Thứ Tư ngày 10 tháng 3 năm 2021
 KỂ CHUYỆN
 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
 I. Mục tiêu: 
 - Chọn được một câu chuyện nói về một hoạt động mình đã tham gia (hoặc 
chứng kiến) để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh sạch, 
đẹp. 
 - Biết Các sự việc được sắp xếp hợp lý. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa 
câu chuyện.
 - Thể hiện sự tự tin trong khi thảo luận và trình bày ý kiến.
 47 Giáo án lớp 4 `
 - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường nói chung, môi trường biển, hải đảo nói 
riêng qua đề bài: Em đó làm gỡ để góp phần giữ gìn xóm làng, đường phố, trường 
học xanh, sạch, đẹp 
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh thiếu niên tham gia gìn giữ môi trường xanh, sạch đẹp.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - Cho HS kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc ca ngợi cái hay, cái đẹp...
 - 2 HS kể lại câu chuyện đã viết
 - GV nhận xét 
 - Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu.
 2. Khám phá, luyện tập.
 * Hoạt động 1. Hướng dẫn tìm hiểu đề
 - Cho HS đọc - GV ghi bảng đề bài
 - 2 HS đọc đề bài. 
 - GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng: em đã làm gì, xanh, sạch, đẹp
 - 2 HS đọc phần gợi ý.
 * Hoạt động 2. Hướng dẫn HS kể chuyện 
 a) Kể chuyện trong nhóm:(GDBVMTTNBD)
 - HS thực hành kể chuyện trong nhóm.
 - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
 - Gợi ý cho HS trao đổi theo các câu hỏi sau:
 + Bạn cảm thấy thế nào khi tham gia dọn vệ sinh cùng mọi người ?
 + Theo bạn việc làm của mọi người có ý nghĩa như thế nào ?
 + Theo bạn, mọi người có nên thường xuyên làm việc này không ? Vì sao ?
 + Bạn thấy không khí những buổi dọn vệ sinh như thế nào ?
 + Bạn sẽ làm gì để phong trào giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp ở địa 
phương được diễn ra thường xuyên ?
 - GDBVTNMTBĐ: Biển, đảo là một phần môi trường của chúng ta chúng ta 
cần làm gì cho biển đảo của chúng ta luôn sạch và đẹp ?
 b) Kể trước lớp:
 - GV tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. 
 - Các bạn khác nhận xét , GV bổ sung và ghi điểm.
 3. Củng cố dặn dò. 
 - Về nhà viết lại câu chuyện vào vở.
 48 Giáo án lớp 4 `
 TOÁN
 Luyện tập chung
 I. Mục tiêu: Giúp HS.
 - Thực hiện được cộng và trừ hai phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với 
(cho) một phân số và ngược lại.
 - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
 - HS làm bài tập 1bc, 2bc, 3 ; HS năng khiếu làm thêm bài 4, 5.
 - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề.
 II. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động. 
 - N4: Nêu cách cộng, trừ hai phân số.
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu.
 2. Luyện tập.
 * Hoạt động 1 : HS làm bài.
 Bài 1: 
 - GV gọi HS phát biểu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số.
 - HS tự làm vào vở, hai em làm ở bảng, GV cùng cả lớp kiểm tra kết quả.
 Bài 2. 
 + Muốn thực hiện các phép tính :1 + 2 và 9 - 3 ta phải làm như thế nào?
 3 2
 - HS tự làm vào vở, hai em làm ở bảng, sau đó cả lớp nhận xét.
 Bài 3: 
 - HS tự làm vào vở, ba em làm ở bảng. HS nhận xét các kết quả.
 Bài 4: (HS năng khiếu ) 
 - HS tự làm bài vào vở, hai em làm ở bảng, sau đó chữa bài.
 Bài 5: ( HS năng khiếu ) 
 - GV cho HS tự làm bài.
 * Hoạt động 3: Nhận xét bài và chữa bài.
 23 69 13 13
 Bài 1: Các kết quả lần lượt là: ; ; ;
 37 3 5 132 40 28 15
 Bài 2: Các kết quả là : ; ; ;
 25 2 73 217 45
 Bài 3: Các kết quả của x là: ; ;
 12 19 8 12 810 419 6 20 19 39
 Bài 4: a) 
 2 7 1713 172 1 7 7 1173 172 1270 127 517 617 25 31
 b) 
 5 12 12 5 12 12 5 12 5 3 15 15 15
 Bài 5: Đáp số: 29 tổng số học sinh
 35
 49 Giáo án lớp 4 `
 3. Củng cố- dặn dò.
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Về nhà xem lại 
 TẬP ĐỌC
 Đoàn thuyền đánh cá
 I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui , tự 
hào .
 - Hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ 
đẹp của lao động.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 1,2 khổ thơ yêu 
thích )
 - Học thuộc lòng bài thơ.
 - Qua bài thơ, HS thấy được vẻ đẹp của biển, đồng thời thấy được giá trị của 
biển đối với cuộc sống con người.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ, cảm nhận vẻ đẹp của lao động, hợp tác, chia 
sẻ.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ SGK - 1 vài tranh minh hoạ vẽ bình minh, hoàng hôn trên 
biển
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - N4 đọc bài Vẽ về cuộc sống an toàn.
 - Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu.
 2. Khám phá, luyện tập.
 * Hoạt động 1. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
 - Một HS đọc bài thơ.
 - N4 đọc nối tiếp từng khổ thơ.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc mẫu.
 - GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi theo nhóm 4:
 + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào ? Những câu thơ nào cho biết điều 
đó?
 + Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều 
đó?
 50 Giáo án lớp 4 `
 + Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển?
 + Công việc lao động của người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào?
 + Nêu nội dung của bài? ( Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, vẻ đẹp 
của những người lao động trên biển).
 + Ngoài vẻ đẹp mà biển đem lại, biển còn cho cuộc sống của chúng ta những 
gì ? ( Các hải sản phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày và xuất khẩu ; những bãi tắm 
đẹp để nghỉ ngơi giải trí ..) 
 - Các nhóm báo cáo, cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
 * Hoạt động 2. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
 - 5 em tiếp nối nhau đọc bài. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc của bài 
thơ.
 - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ.
 - HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ-> thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài 
thơ.
 3. Vận dụng.
 - Em hãy chuyển bài thơ trên thành văn xuôi miêu tả đoàn thuyền đánh cá.
 - GV nhận xét tiết học, về nhà xem lại bài.
 Thứ Năm ngày 11 tháng 3 năm 2021
 TẬP LÀM VĂN
 Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối
 I. Mục tiêu: 
 - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối để viết một 
đoạn văn ( còn thiếu ý ) hoàn chỉnh (BT2)
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ, tự giải quyết vấn đề.
 II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ cây chuối tiêu, bút dạ, giấy
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động. 
 - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài tập làm văn trước
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu.
 2. Luyện tập.
 - Cho HS làm bài tập 1, 2
 - HS đọc dàn ý bài miêu tả cây chuối tiêu
 - GV giúp đỡ HS yếu
 51 Giáo án lớp 4 `
 - Chữa bài
 Bài 1: 
 Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu (thuộc phần mở bài)
 Đoạn 2, 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu (thuộc phần thân 
bài)
 Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (phần kết luận)
 Bài 2:
 - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
 - HS đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh.
 - GV nhận xét.
 3. Củng cố - dặn dò. 
 - Nhận xét tiết học.Về nhà viết lại đoạn văn hoàn chỉnh vào vở.
 TOÁN
 Phép nhân phân số
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
 - HS làm bài tập 1,3 ; HS năng khiếu làm thêm bài tập 2.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Hình vẽ trong SGK.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - 1HS nhắc lại phát biểu quy tắc cộng 2 phân số khác mẫu số.
 2 2 4 2 1
 - 1 HS thực hiện phép cộng 1 + : + ; 
 3 5 7 3 2
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình 
chữ nhật.
 - Yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật mà các cạnh có độ dài là các số tự 
nhiên.
 HS thực hiện phép tính S = 5 x 3.
 4
 - Yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là m chiều rộng là 
 2 5
 m.
 3
 52 Giáo án lớp 4 `
+ HS thực hiện phép nhân.
 4 2
+ HS: S = x .
 5 3
* Hoạt động 2. Tính diện tích hình chữ nhật thông qua đồ dùng trực quan.
- HS quan sát hình vẽ trong SGK.
+ Hình vuông trong SGK có diện tích bao nhiêu? gồm mấy ô?
(HS nêu có 1m 2 và 15 ô)
 1
+ Mỗi ô có diện tích bằng bao nhiêu phần của S hình vuông? ( m 2 )
 15
+ Hình chữ nhật (phần tô màu có mấy ô)? (8 ô).
 8
+ Diện tích hình CN bằng bao nhiêu m 2 ( m 2 )
 15
* Hoạt động 3. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân.
 4 2 4x2 8
- Hướng dẫn HS nêu: x 
 5 3 5x3 15
- Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời:
+ 8 là gì của hình chữ nhật ?
+ Chiều dài hình chữ nhật bằng mấy ô ?
+ Hình chữ nhật có mấy hàng như thế ?
+ Vậy tổng số ô của hình chữ nhật được tính như thế nào ? ( 4 x 2 = 8 )
 4 2
+ 4 và 2 là gì của phân số trong phép nhân x ?
 5 3
+ Vậy khi nhân hai tử số với nhau ta được gì ?
+ Quan sát hình minh hoạ và cho biết 15 là gì ?
+ Hình vuông có diện tích 1 m2 có mấy hàng , mỗi hàng có mấy ô ?
+ Vậy để tính tổng số ô trong hình vuông diện tích 1 m2 ta có phép tính gì ? 
( 5 x 3 = 15 )
 4 2
+ 5 và 3 là gì của phân số trong phép nhân x ?
 5 3
+ Khi nhân hai mẫu số của hai phân số với nhau ta được gì ?
+ Vậy muốn nhân hai phân số với nhau ta làm thế nào ?
3. Luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu và làm vào vở -> GV cùng lớp chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm.
Bài 2: Dành cho HS năng khiếu 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài. 
 2 7 1 7 1x7 7
+ 1 HS nêu. GV hướng dẫn: Ví dụ:a. x x 
 6 5 3 5 3x5 15
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng; lớp và GV chữa bài.
Bài 3: 
 53 Giáo án lớp 4 `
 - Gọi 1 HS đọc bài toán.
 - HS tự làm vào vở, không cần vẽ hình.
 Diện tích hình chữ nhật là:
 6 3 18
 x (m2 )
 7 5 35 18
 Đáp số: m2
 35
 - 2 HS nêu lại quy tắc thực hiện phép nhân 2 phân số.
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - GV nhận xét tiết học giao bài tập về nhà.
 KHOA HỌC
 Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
 I. Mục tiêu:
 - Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt, không nhìn thẳng vào mặt trời, 
không chiếu đèn pin vào mắt nhau 
 - Tránh đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.
 * GDKNS: HS trình bày được về các việc nên làm và không nên làm để bảo 
vệ mắt và bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh 
sáng.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không để được chiếu thẳng 
vào mắt.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động. 
 + Nêu vai trò của ánh sáng đối với con người, động vật.
 - Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 2. Khám phá, vận dụng.
 * Hoạt động 1 . Những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực 
tiếp vào mắt.
 - Dựa vào kinh nghiệm và hình T98,99 SGK để tìm hiểu, các nhóm báo cáo, 
những việc nên làm và không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây 
ra.
 - GV hướng dẫn HS liên hệ kiến thức đã học về sự tạo thành bóng tối về vật 
cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng trong một số tình huống ứng xử 
với ánh sáng để bảo vệ đôi mắt.
 - GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời:
 54 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2020_2021_ho_thi_le_phuong.doc