Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
Giáo án Lớp 4 TUẦN 2 Thứ Hai, ngày 28 tháng 9 năm 2020 TẬP ĐỌC Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Tiếp theo) I. Mục tiêu; - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu ớt. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - HS năng khiếu chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4). II. Đồ dùng dạy học - Tranh SGK,bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - N4 kiểm tra đọc thuộc lòng bài thơ: Mẹ ốm và trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ. - Các nhóm báo cáo, GVcùng HS nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. - HS ghi tên bài, nhắc lại mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Luyện đọc. - Hai HS đọc bài. - N2 đọc chú giải. - N4 nối tiếp đọc đoạn. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Đoạn1: Giọng căng thẳng hồi hộp Đoạn 2: Giọng đọc nhanh, lời của Dế Mèn dứt khoát, kiên quyết. Đoạn 3: Giọng hả hê, lời của Dế Mèn rành rọt, mạch lạc. * Hoạt động 2. Tìm hiểu bài. - N4 đọc thầm và thảo luận trả lời các câu hỏi. + Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào ? (bọn nhện) + Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì ? (Để đòi lại công bằng,bênh vực Nhà Trò yếu ớt, không để kẻ khoẻ ăn hiếp kẻ yếu) + Dế Mèn đã hành động như thế nào để trấn áp bọn nhện, giúp đỡ Nhà Trò? 1 Giáo án Lớp 4 + Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? ( chăng tơ ngang đường, nhện gộc canh gác, hung dữ.) + Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì ? + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? + Thái độ bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn? + Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? + Em thấy có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau: võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, dũng sĩ, hiệp sĩ, anh hùng ? + Nội dung chính của bài là gì? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - HS cùng GV nhận xét và kết luận. * Hoạt động 3. Luyện đọc diễn cảm. - 3 HS đọc nối tiếp cả bài, GV và HS lắng nghe và GV khen những học sinh đọc tốt. - GV lưu ý HS đọc đúng, diễn cảm, chú ý nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm. - GV hướng dẫn HS đọc đoạn: Từ trong hốc đá không ? - GV đọc mẫu đoạn văn. - HS luyện đọc theo cặp. - Một số học sinh thi đọc diễn cảm, GV sửa sai cho HS, tuyên dương những HS đọc tốt. 3.Củng cố. - HS nhắc lại nội dung bài học. + Em học tập được từ Dế Mèn điều gì ? Em sẽ làm gì khi bạn gặp khó khăn nguy hiểm ? - GV nhận xét chung tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Dặn học sinh về nhà đọc lại cả 2 phần của bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Chuẩn bị bài “ Truyện cổ nước mình” . TOÁN Các số có sáu chữ số I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số. - HS cả lớp làm BT1, 2, 3, 4 (a,b) ; HS năng khiếu làm thêm phần BT còn lại trong SGK. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ II. Các hoạt động dạy học: 2 Giáo án Lớp 4 1. Khởi động. - N4 kiểm tra nhau cách tìm giá trị của biểu thức có chứa một chữ. - Các nhóm báo cáo, GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. - HS ghi tên bài, nhắc lại mục tiêu cần đạt. b. Hình thành kiến thức mới. Giới thiệu các số có sáu chữ số a) Ôn tập về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề. - HS nêu quan hệ giữa các hàng liền kề. 10 đơn vị = 1 chục 10 trăm = 1 nghìn 10 chục = 1 trăm 10 nghìn = 1 chục nghìn b) Hàng trăm nghìn. - GV giới thiệu:10 chục nghìn =100 nghìn Một trăm nghìn viết là:100000 c) Viết và đọc các số có sáu chữ số: - Treo bảng phụ cho HS quan sát bảng sau: Trăm Chục Đơn Nghìn Trăm Chục nghìn nghìn vị - GV dùng thẻ gắn giống bảng SGK trang 8 - HS gắn các số khác, do GV chọn. VD: 432516 - GV yêu cầu HS viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị. + Số 432516 có mấy chữ số? + Khi viết số này, chúng ta bắt dầu viết từ đâu? - GV kết luận. - GV yêu cầu HS đọc số 432516. - GV yêu cầu HS nêu cách đọc. + Cách đọc 432516 và 32516 có gì giống nhau và khác nhau? - GV viết một số yêu cầu HS đọc từng cặp số: 12357 và 312357 ; 81789 và 381789 .. 4. Luyện tập. Bài 1.(Miệng) - Cho 1 HS nêu yêu cầu bài tập, phân tích mẫu.(a) - Tương tự HS tự làm bài (b) Bài 2.(Viết) - Cho HS đọc, viết các số sau đó thống nhất kết quả. Bài 3.(Miệng) 3 Giáo án Lớp 4 - 1-2 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi lần lượt từng HS đọc từng số. 96 315: chín mươi sáu nghìn, ba trăm mười lăm. 796 315: bảy trăm chín mươi sáu nghìn, ba trăm mười lăm. 106 315: một trăm linh sáu nghìn, ba trăm mười lăm. 106 827: một trăm linh sáu nghìn, tám trăm hai mươi bảy. Bài 4.(Viết) - GV yêu cầu HS làm. - HS tự làm vào vở chữa bài. Kết quả là: a. 63 115 c.943 103 b. 723 936 d. 860 372. - GV nhận xét một số vở. - Gọi HS chữa bài. - HS nhắc lại mối liên hệ của hai đơn vị liền kề, cách đọc và viết số có sáu chữ số.. - Nhận xét chung tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Về nhà luyện đọc thêm các số có sáu chữ số. . CHIỀU KHOA HỌC Trao đổi chất ở người (TT) I. Mục tiêu - Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người . tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động cơ thể sẽ chết . II. Đồ dùng học tập Hình trang 8, 9 SGK, PHT, bộ đồ chơi “ Ghép chữ vào chỗ trong sơ đồ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Thế nào là quá trình trao đổi chất? - Con người, thực vật, động vật sống được là nhờ những gì? - N2 kiểm tra kết quả nhau và báo cáo trước lớp. GV nhận xét chung. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi mục bài, đọc MT bài học. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người. Chuẩn bị: GV chia nhóm, phát bảng nhóm Bước 1. Đưa ra tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề: 4 Giáo án Lớp 4 - Quan sát hình vẽ SGK trang 8 và cho biết các hình vẽ này thể hiện các cơ quan nào? ( HS viết vào vở Khoa học câu trả lời của mình, sau đó thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm) Bước 2. Bộc lộ quan niệm ban đầu của học sinh. - Một vài học sinh nêu: VD: Hình 1 vẽ cơ quan tiêu hóa Hình 2 vẽ cơ quan hô hấp Hình 3 vẽ cơ quan tuần hoàn Hình 4 vẽ cơ quan bài tiết Bước 3.Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nghiên cứu. Từ những hiểu biết của mình, ai có những câu hỏi thắc mắc về ý kiến của bạn vừa trình bày không? - GV tổ chức cho HS nêu câu hỏi: + Bạn có chắc chắn rằng hình 1 vẽ cơ quan tiêu hóa hay không? + Vì sao bạn biết hình 2 vẽ cơ quan hô hấp? + Theo bạn cơ quan tuần hoàn có tham gia quá trình trao đổi chất hay không? + Vì sao cơ quan bài tiết lại thực hiện quá trình trao đổi chất? - GV chốt lại và ghi lên bảng các câu hỏi: + Cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường? + Mỗi cơ quan đó có chức năng gì? - GV: Để giải đáp những thắc mắc này chúng ta hãy cùng quan sát lại các hình vẽ trong SGK. Bước 4. Tiến hành thực hiện phương pháp tìm tòi. - Các nhóm tiến hành quan sát. Đại diện từng nhóm trình bày. - Nhóm 1. Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào? - Nhóm 2. Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực hiện và nó lấy vào và thải ra những gì? - Nhóm 3.Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào? Bước 5. GV kết luận và chốt lại kiến thức. * Hoạt động 2. Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người. - Trò chơi ghép chữ vào chỗ trống trong sơ đồ (như hình 5 trang 9). Bước 1. GV phát cho HS mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm: Một sơ đồ như hình 5 trang 9 SGK và các tấm phiếu rời có ghi những từ còn thiếu (chất dinh dưỡng, ô -xi, khí các bô- níc, ô xi và các chất dinh dưỡng, khí các bô -níc và các chất thải, các chất thải) - Cách chơi: Các nhóm thi nhau lựa chọn các phiếu cho trước để ghép vào chỗ trống ở sơ đồ cho phù hợp. Nhóm nào gắn nhanh, đúng và đẹp là thắng. Bước 2.Trình bày sản phẩm. Bước 3. Đại diện các nhóm trình bày về mối quan hệ giữa các cơ quan. Bước 4. Làm việc cả lớp. - Hằng ngày, cơ thể phải lấy những gì từ MT và thải ra MT những gì? 5 Giáo án Lớp 4 - Nhờ có cơ quan nào mà quá trình TĐC ở bên trong cơ thể được thực hiện? - Điều gì sẻ xẩy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?. Bước 5. GV kết luận. + Cơ thể phải lấy vào từ môi trường: ánh sáng, nước, không khí, và thải ra các chất cặn bã . + Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể được thực hiện. + Nếu một trong cơ quan hô hấp, bài tiết, tuần hoàn, tiêu hoá ngừng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết. 3. Củng cố. - HS đọc mục bạn cần biết. - GV nhận xét. 4. Hướng dẫn học ở nhà. HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. . LỊCH SỬ Làm quen với bản đồ (TT) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử, địa lí trên bản đồ. - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. III. Hoạt động dạy học. 1. Khởi động. - HS trả lời câu hỏi: Bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố trên bản đồ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Cách sử dụng bản đồ (Làm việc cả lớp.) - N4 dựa vào kiến thức bài trước trả lời câu hỏi: + Tên bản đồ cho ta biết điều gì? (Khu vực và thông tin trên khu vực đó) + Dựa vào bảng chú giải ở hình 3( bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí. + Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng và giải thích tại sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia ?(căn cứ vào kí hiệu ở bảng chú giải). + Đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên và chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam trên bản đồ treo tường. - GV giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ. * Hoạt động 2. Thực hành theo nhóm. 6 Giáo án Lớp 4 - HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b trong SGK. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm, các nhóm khác sửa chữa bổ sung, GV hoàn thiện câu trả lời. * Hoạt động 3. Làm việc cả lớp. - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng. - HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng trên bản đồ (Đông,Tây ,Nam, Bắc) - 1 em lên chỉ vị trí của tỉnh, thành phố mình đang sống trên bản đồ. - 1 em nêu tên những tỉnh giáp với tỉnh của mình.(Quảng Bình, Nghệ An,..) * GV lưu ý HS cách chỉ bản đồ: Chỉ 1 khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực, chỉ 1 địa điểm thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh, chỉ 1 dòng sông phải từ đầu nguồn đến cửa sông. 3. Củng cố. - 1-2 HS đọc lại phần kết luận SGK. - GV nhận xét giờ học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. Về nhà luyện đọc bản đồ. . HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Sinh hoạt Câu lạc bộ Toán Tuổi thơ I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng đọc viết số, tính toán và giải toán cho học sinh. - Rèn kĩ năng tự đánh giá kết quả học tập của bản thân và các bạn. II. Hoạt động dạy học: Tổ chức cho HS học dưới dạng trò chơi: 1. Giới thiệu các phần chơi. 2. HS tham gia chơi: PHẦN I. Thử tài toán học Bài Nội dung Kết quả Nhận xét 1 Viết số tròn chục lớn nhất có 6 chữ số 2 50000 + 300 + 2 3 12 428 : 4. 4 87 619 – 23 763 5 435 – 16 x 3 Bài 6. Một tấm bìa hình chữ nhật có diện tích 108cm2, chiều rộng 9cm. Tính chu vi tấm bìa? PHẦN II. Tiếp sức đồng đội 1 Tính giá trị của biểu thức sau: a) 7 536 – 124 x 5 b) ( 7 536 + 124) : 5 2. Tính nhanh: 46 + 176 + 234 + 454 872 + 265 + 128 + 135 7 Giáo án Lớp 4 3. Tìm một số, biết rằng nếu cộng số đó với 333 rồi nhân với 3 thì được số lớn nhất có 5 chữ số. 3. GV tổng kết tiết học, tuyên dương bạn làm bài xuất sắc và đội trả lời nhanh. . Thứ Ba, ngày 29 tháng 9 năm 2020 TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số. - Làm được bài tập 1; bài 2; bài 3(a,b,c); bài 4(a,b) II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động. - GV cho HS ôn lại các hàng đã học, quan hệ giữa hai hàng liền kề. - GV viết: 825 713, cho HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào? chẳng hạn chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục. - GV cho HS đọc các số: 850 203; 820 004; 800 007; 832 100; 832 010. 2. Luyện tập. a. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu. b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: GV kẻ bảng như SGK cho HS tự làm bài sau đó chữa bài. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - Tự làm bài cá nhân sau đó báo cáo trước lớp. Bài 3a,b,c . HS nêu yêu cầu bài tập, GV ghi lần lượt từng bài lên bảng, cả lớp làm vào bảng con , GV nhận xét, chữa bài. Bài 4: GV cho HS tự nhận xét quy luật các số trong dãy số, tự viết các số, sau đó thống nhất kết quả. a. 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; 700 000; 800 000. b. 350 000; 360 000; 370 000; 380 000; 390 000; 400 000. c. 399 000; 399 100; 399 200; 399 300; 399 400; 399 500. d. 399 940; 399 950; 399 960; 399 970; 399 980; 399 990. e. 456 784; 456785; 456 786; 456 787; 456 788; 456 789. Lưu ý: Câu c, d, e Chỉ yêu cầu HSNK làm 3. Củng cố. - Nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. Dặn HS về nhà hoàn thành bài ở VBT . ĐỊA LÍ Dãy Hoàng Liên Sơn I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn: 8 Giáo án Lớp 4 + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam. - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản:dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1và tháng 7. - HS năng khiếu chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều; giải thích được vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan- xi- păng. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - N4 lần lượt các câu hỏi. + Nêu các bước sử dụng bản đồ? + Nêu và chỉ các hướng trên bản đồ. - GV cùng HS nhận xét. 2. Dạy bài mới. a. GV giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. HS ghi tên bài, nhắc lại mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn- dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam - GV chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường. HS dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1 trong SGK. + Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta ( Bắc Bộ), trong những dãy núi đó, dãy núi nào cao nhất ? (Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Sông Gâm, dãy Ngân Sơn, dãy Bắc Sơn, dãy Đông Triều; Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao nhất nước ta.) + Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà? + Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km, rộng bao nhiêu km? + Đỉnh núi, sườn núi và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào? - HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS chỉ vị trí và mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường. Sau đó GV kết luận: Vị trí: Ở phía Bắc của nước ta, giữa sông Hồng và sông Đà. Chiều dài: khoảng 180 km. Chiều rộng gần 30m. Độ cao: dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam. Đỉnh: có nhiều đỉnh nhọn. 9 Giáo án Lớp 4 Sườn: rất dốc. Thung lũng thường hẹp và sâu. * Hoạt động 2: Đỉnh Phan- xi –păng nóc nhà” của Tổ quốc. - GV treo hình 2 trang 71, SGK và hỏi: + Hình chụp đỉnh núi nào? Đỉnh núi này thuộc dãy núi nào? + Chỉ đỉnh núi Phan- xi- păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó? + Tại sao đỉnh núi Phan- xi-păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc? + Em hãy mô tả đỉnh núi Phan- xi – păng. - GV kết luận. * Hoạt động 3: Khí hậu lạnh quanh năm. - HS đọc thầm mục 2 trong SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào? - Vài em trả lời. - GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của HS. - GV gọi 1 em chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Địa lí Việt Nam treo tường. - HS trả lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK. GV sửa chữa. 3. Củng cố. + Trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Nhận xét tiết học và chuẩn bị tiết sau. . CHÍNH TẢ Nghe viết: Mười năm cõng bạn đi học I. Mục tiêu: - Nghe- viết chính xác, trình bày bài chính tả sách sẽ, đúng quy định. - Làm đúng bài tập 2 và bài tập 3. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Hai HS lên bảng viết tiếng có âm đầu “l” hay “n” - GV gọi HS khác nhận xét, GV kết luận và cho điểm từng HS. 2. Bài mới. a. GV giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nghe viết. - GV đọc bài chính tả, cả lớp theo dõi SGK. 10 Giáo án Lớp 4 - Học sinh đọc lại đoạn văn cần viết, chú ý những từ cần viết hoa, từ ngữ dễ viết sai có trong bài viết: Vinh Quang, Chiêm hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh, con số( 10 năm, 4 ki- lô- mét), Khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt . - HS viết vào vở nháp các từ trên. - GV đọc bài, HS nghe viết vào vở. - GV đọc bài, HS nghe và khảo bài, chữa lỗi, HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau. - GV chấm 1 số vở và nhận xét. * Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2: - Một HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm lại nội dung, yêu cầu bài tập, làm vào vở bài tập. - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung bài tập. - GV gọi 1 số HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét. - Thứ tự các từ cần điền là: (sau- rằng - chăng -xin- băn khoăn - sao - xem) - Một học sinh đọc lại bài đúng. * GV: Tính khôi hài: Ông khách tưởng rằng người đàn bà xin lỗi ông. Hoá ra bà hỏi để biềt mình có trở lại đúng hàng ghế lúc nảy không. Bài tập 3. a.Giải câu đố -1HS đọc câu đố - HS thi giải đúng giải nhanh. - GV kết luận:sáo sao. 3 .Củng cố. GV nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. HS về nhà đọc lại truyện vui, học thuộc lòng câu đố. . LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm thương người như thể thương thân (BT1, BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người.(BT2, BT3). - HSNK nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Tiếng Việt 4- Tập 1, bút dạ, phiếu. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - 2 em viết bảng những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: + có 1 âm (cô, chú, bố, mẹ, dì, ) + Có 2 âm ( bác, thím, ông, cậu ) 2. Bài mới. a. GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. * Lưu ý các em: Đức, Vy, Châu. 11 Giáo án Lớp 4 Bài 1. - 1 em đọc yêu cầu của bài tập 1. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài tập vào vở- vài em làm bảng phụ. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét Thể hiện lòng Trái nghĩa với Thể hiện tinh Trái nghĩa với nhân hậu, tình nhân hậu hoặc thần đùm bọc, đùm bọc hoặc cảm yêu yêu thương. giúp đỡ đồng giúp đỡ. thương đồng loại. loại M:lòng thương M:độc ác, hung M:cưu mang, M:ức hiếp, ăn người, lòng ác, tàn ác ,tàn cứu giúp, cứu hiếp, hà hiếp, nhân ái, lòng vị bạo , cay độc, trợ, bênh vực, bắt nạt, đánh tha, yêu quý, độc địa, cay bảo vệ, che chở, đập, áp bức,bóc xót thương, bao nghiệt, nanh che chắn; nâng lột, dung, độ ác, đỡ lượng Bài 2. - 1 em đọc yêu cầu của bài tập 2 - HS trao đổi, thảo luận theo cặp, làm bài tập vào vở. - 1 HS trình bày kết quả trên bảng phụ, cả lớp và GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Tiếng “nhân”có nghĩa là “người” Tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”. Nhân dân, công nhân, Nhân hậu, nhân đức, Nhân loại, nhân tài Nhân ái, nhân từ. - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ vừa sắp xếp. - Cho HS tìm thêm các từ có tiếng “nhân” cùng nghĩa. Nhân có nghĩa là người: nhân chứng, nhân công, nhân khẩu “ nhân” có nghĩa là lòng thương người: nhân nghĩa,.. Bài tập 3. - 1 em đọc yêu cầu của bài tập 3, GV phát phiếu và bút cho các nhóm làm, dán kết quả- nhận xét. - Mỗi em viết 2 câu đã đặt vào vở bài tập. Bài tập 4: - HS đọc yêu cầu bài tập. - N4 trao đổi về ý nghĩa câu tục ngữ (HSNK), HS tiếp nối nhau trình bày ý kiến của mình. - Cho (HSNK) tìm thêm các câu tục ngữ khác thích hợp với chủ điểm và nêu ý nghĩa của những câu vừa tìm được. 3. Củng cố. GV nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. HS về nhà đọc lại truyện vui, học thuộc lòng ba câu tục ngữ. . 12 Giáo án Lớp 4 CHIỀU ĐẠO ĐỨC Trung thực trong học tập I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. - HS năng khiếu nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập và biết quý trọng những bạn trung thực không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. - GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân; Kĩ năng bình luận phê phán những hành vi không trung thực trong học tập và kĩ năng làm chủ trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: Giấy, bút cho các nhóm. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - N4 kiểm tra nhau: + Thế nào là trung thực trong học tập? + Nêu biểu hiện trung thực trong học tập? - Các nhóm báo cáo, GV nhận xét. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài mới. - GV giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. - HS ghi tên bài, nhắc lại mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1.Kể tên những việc làm đúng, sai ? - HS làm việc theo nhóm 2. + HS trong nhóm lần lượt nêu tên 3 hành động trung thực, 3 hành động không trung thực (không ghi trùng lặp). + Các nhóm dán kết quả, nhận xét và bổ sung cho bạn. - GV kết luận và chốt ý. * Hoạt động 2. Xử lí tình huống. - HS làm việc theo nhóm 4. - Đưa 3 tình huống bài tập 3 lên bảng- yêu cầu các nhóm thảo luận nêu cách xử lí mỗi tình huống và giải thích tại sao lại chọn cách giải quyết đó? - HS làm việc cả lớp: Cách xử lí của nhóm có thể hiện tính trung thực hay không * Hoạt động 3. Đóng vai thể hiện tình huống. 13 Giáo án Lớp 4 + HS làm việc theo nhóm: Các nhóm lựa chọn 1 trong 3 tình huống ở BT3 rồi cùng nhau đóng vai. + HS làm việc cả lớp: Chọn 5 giám khảo, từng nhóm lên thể hiện. - GV: Để thể hiện tính trung thực trong học tập ta cần phải làm gì? * Hoạt động 4. Tấm gương trung thực. + Hãy kể một tấm gương trung thực mà em biết hoặc của chính em? 3. Củng cố. + Thế nào là trung thực trong học tập? + Vì sao phải trung thực trong học tập? 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị tiết sau. . Thứ Tư, ngày 30 tháng 9 năm 2020 KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: - Hiểu câu chuyện thơ “ Nàng tiên ốc”, kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu giúp đỡ lẫn nhau II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - N4 kể nối tiếp câu chuyện : Sự tích hồ Ba Bể và nêu ý nghĩa chuyện. - GV cùng HS nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. HS ghi tên bài, nhắc lại mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện - GV đọc diễn cảm bài thơ. - 3 em tiếp nối nhau đọc ba đoạn thơ, sau đó 1 em đọc toàn bài. - Cả lớp đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi: Đoạn 1: + Bà lão làm nghề gì để sinh sống? (mò cua bắt ốc) + Bà lão làm gì khi bắt được ốc? (thấy con ốc đẹp, bà thương không muốn bán bèn thả vào chum nước) Đoạn 2: + Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ? (đi làm về bà thấy nhà cửa đã sạch sẽ, đàn lợn đã được ăn no, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ, ) Đoạn 3: 14 Giáo án Lớp 4 + Khi rình xem bà lão nhìn thấy gì? ( Bà thấy nàng tiên từ trong chum nước bước ra) + Sau đó bà lão đã làm gì? (Bí mật đập vỡ vỏ ốc ra, rồi ôm lấy nàng tiên) + Câu chuyện kết thúc thế nào? (Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ yêu thương nhau như hai mẹ con) * Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình. + Thế nào là kể câu chuyện bằng lời của em? - GV viết 6 câu hỏi lên bảng- 1 em giỏi kể lại đoạn 1. - HS kể theo cặp hoặc theo nhóm: kể từng khổ, toàn bài- ý nghĩa. - HS kể tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện thơ trước lớp. - Mỗi HS kể xong cùng các bạn trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 3. Củng cố. - HS nhắc lại nội dung của các câu chuyện vừa kể. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà luyện kể chuyện Nàng tiên ốc theo lời các nhân vậ trong truyện. . TOÁN Hàng và lớp I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. - Biết viết số thành tổng theo hàng. - HS cả lớp làm BT1, BT2( làm 3 trong 5 số là:123517;305804; 960783 ), BT 3; HS năng khiếu làm phần BT còn lại trong SGK. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ đã kẻ sẵn như ở phần đầu bài học ( chưa viết số). III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - GV cho HS viết các số có 6 chữ số vào bảng con, sau đó cho HS đọc lại các số đó. - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới. a. GV giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. HS ghi tên bài, nhắc lại mục tiêu. b. Hình thành kiến thức mới. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn. - GV cho HS nêu tên các hàng đã học rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn 15 Giáo án Lớp 4 - GV giới thiệu: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị. Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn. - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn và nêu: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị, hay lớp đơn vị gồm có ba hàng: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. - GV viết số 321 vào cột “ số” trong bảng phụ rồi cho HS điền từng chữ số vào các cột ghi hàng. - Tương tự với các số: 654 000 và 654 321. - GV lưu ý HS: khi viết các chữ số vào cột ghi hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn( từ phải qua trái). Khi viết các số có nhiều chữ số nên viết sao cho khoảng cách giữa hai lớp hơi rộng hơn một chút. 3. Luyện tập. * Lưu ý các HS: Nhi, Vy, Châu. Bài 1: - GV cho HS quan sát và phân tích mẫu trong SGK. - GV cho HS nêu kết quả các phần còn lại. Bài 2: a) GV viết số 46 307 lên bảng, chỉ lần lượt vào các chữ số, yêu cầu HS nêu tên hàng tương ứng. - Tương tự với các số : 123517; 305804; 960783 b) GV cho HS nêu lại mẫu, sau đó GV cho HS tự làm các phần còn lại vào vở ( có kẻ bảng), sau đó HS thống nhất kết quả: Số 67 021 302 671 715 519 Giá trị của chữ số 7 7 000 70 700 000 Bài 3: - GV cho HS tự làm theo mẫu. Mẫu: 52 314 = 50 000 + 2 000 + 300 + 10 + 4 - Gọi 3 HS chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: ( Dành cho HS năng khiếu ) GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài Kết quả đúng là: a) 5 trăm nghìn, 7 trăm, 3 chục và 5 đơn vị: 500 735. b) 3 trăm nghìn, 4 trămvà 2 đơn vị: 300 402. c) 2 trăm nghìn, 4 nghìn và 6 chục : 200 460. d) 8 chục nghìn và 2 đơn vị : 80 002. Bài 5: ( Dành cho HS năng khiếu ) - GV cho HS quan sát mẫu rồi suy nghĩ trả lời. - Gọi 3 HS nêu miệng kết quả. - GV nhận xét và kết luận. 4. Củng cố. - HS nhắc lại các lớp và các hàng đã học. 16 Giáo án Lớp 4 - HS nhắc lại cách đọc các số có nhiều chữ số. 5. Hướng dẫn học ở nhà. GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà xem lại bài. . TẬP ĐỌC Truyện cổ nước mình I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối ) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học, bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học : 1. Khởi động. - N4 đọc bài và trả lời câu hỏi: Sau khi học xong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao? - Các nhóm báo cáo. GVvà HS nhận xét. 2. Dạy bài mới. a. GV giới thiệu bài , nêu mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Luyện đọc. - Hai em tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài thơ + GV kết hợp sửa chữa. - Giải thích từ khó: độ trì, độ lượng; Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa. (đã trải qua bao nhiêu gian nan, bao nhiêu nắng mưa ) nhận mặt: (truyện cho ta nhận ra bản sắc dân tộc những truyền thống tốt đẹp của ông cha như: công bằng, nhân hậu, hông minh.) - N4 nối tiếp đọc bài thơ. - GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần. * Hoạt động 2. Tìm hiểu bài. - N4 đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận: + Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? (Truyện cổ nước ta giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu như nhân hậu, thông minh, công bằng, ;Truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy của ông cha ) + Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? (Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường) + Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta? Lưu ý: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là truyện hiện đại không phải truyện cổ. + Nội dung bài thơ là gì? - Đại diện cá nhóm báo cáo, GV cùng HS nhận xét, kết luận. * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và HTL. 17 Giáo án Lớp 4 - 3 em đọc tiếp nối nhau bài thơ. - GV hướng dẫn đọc 1 đoạn: GV đọc mẫu, HS đọc theo cặp, vài em đọc thi trước lớp. - HS nhẩm thuộc bài thơ, thi đọc thuộc từng đoạn- cả bài thơ. 3. Củng cố. - Một HS xung phong đọc thuộc lòng bài thơ. - HS nhắc lại nội chính của bài thơ. - GV nhận xét giờ học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc bài. . Thứ Năm, ngày 1 tháng 10 năm 2020 TOÁN So sánh các số có nhiều chữ số I. Mục tiêu: - So sánh được các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ be đến lớn. - HS cả lớp làm BT1, 2, 3; HS năng khiếu làm phần BT còn lại trong SGK. II. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động. - N4 tự kiểm tra nhau các hàng và các lớp đã học. - Các nhóm báo cáo, GV cùng HS nhận xét. 2. Dạy bài mới. a. GV giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. HS ghi tên bài, nhắc lại mục tiêu. b. Hướng dẫn So sánh các số có nhiều chữ số a) So sánh 99 578 và 100 000. - GV ghi bảng: 99 578 .100 000 và yêu cầu HS viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao? ( Căn cứ vào số chữ số). - GV cho HS nêu lại nhận xét: Trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn. b) So sánh 693 251 và 693 500. - GV viết lên bảng: 693 251 .693 500 và yêu cầu HS viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao? (So sánh các chữ số cùng hàng với nhau ). - GV cho HS nêu nhận xét chung: Khi so sánh hai số có cùng chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau thì ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo 3. Luyện tập. * Lưu ý: Nhi, Châu, Vy Bài 1: 18 Giáo án Lớp 4 - Gọi HS đọc yêu cầu: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn cách so sánh hai số bất kì. 9 999 < 10 000 - GV cho HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS nêu kết quả và giải thích cách làm. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu: Tìm số lớn nhất trong các số sau: 59 876; 65 321; 499 873; 932 018. + Muốn tìm được số lớn nhất trong các số trên em phải làm gì ? (So sánh các số đó) - GV cho HS tự làm bài vào vở - Gọi HS nêu kết quả. - GV kết luận Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu : Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV cho HS nêu cách làm. - HS tự làm bài, sau đó đổi vở thống nhất kết quả. Bài 4: - HS nêu đọc thầm yêu cầu của bài tập và suy nghĩ trả lời. - GV nêu lần lượt từng yêu cầu gọi HS nêu kết quả và nhận xét kết luận. 4. Củng cố. - HS nêu cách so sánh hai số tự nhiên. 5. Hướng dẫn học ở nhà. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà luyện so sánh hai số tự nhiên và chuẩn bị bài sau. . TẬP LÀM VĂN Kể lại hành động của nhân vật I. Mục tiêu: - Hiểu hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (nội dung ghi nhớ). - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước- sau để thành câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to ghi sẵn các câu hỏi của phần nhận xét. - Chín câu văn ở phần luyện tập để HS điền tên nhân vật vào chỗ trống và sắp xếp lại cho đúng thứ tự. 19 Giáo án Lớp 4 III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - N4 kiểm tra nhau. + Thế nào là kể chuyện? + Những điều gì thể hiện tính cách của nhân vật trong truyện? - Các nhóm báo cáo, GV cùng HS nhận xét. 2. Dạy bài mới. a. GV giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. HS ghi tên bài, nhắc lại mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Phần nhận xét - HS Đọc truyện: Bài văn bị điểm không. - 2 em đọc bài văn, GV đọc diễn cảm bài văn. - Từng cặp HS trao đổi, thực hiện các yêu cầu 2, 3. - 1 em đọc yêu cầu 2, 3 HS còn lại đọc thầm. - 1 em giỏi lên bảng thực hiện thứ tự 1 ý của bài tập 2. - GV nhận xét bài làm của HS. + Làm việc theo nhóm, GV phát giấy cho các nhóm làm, HS trình bày két quả bài làm. * Hoạt động 2. Phần ghi nhớ - Vài em tiếp nối nhau đọc ghi nhớ, GV dùng bảng phụ đã ghi sẵn để giải thích. * Hoạt động 3. Phần luyện tập ( lưu ý Đức, Châu, Vy) - 1 em đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm lại. - GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài. - Từng cặp HS trao đổi, GV phát phiếu cho 1 số cặp HS. - 1 số em làm bài trên phiếu trình bày kết quả, lớp nhận xét. Lời giải: Các hành động xếp lại theo thứ tự: 1- 5 - 2 - 4 -7 - 3 - 6 - 8 - 9. - 1 em kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp. 3. Củng cố. - HS nhắc ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Dặn HS về nhà xem lại bài. . KHOA HỌC Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường I. Mục tiêu: - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vitamin, chất khoáng. 20
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2020_2021_ho_thi_le_phuong.doc

