Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
Giáo án Lớp 4 TUẦN 18 Thứ Hai, ngày 11 tháng 1 năm 2021 TẬP ĐỌC Ôn tập cuối học kì 1 (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học (tốc độ khoảng 80 tiếng/phút ), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu.(HS năng khiếu đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn đoạn thơ, tốc độ trên 80 tiếng / phút). - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được các nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm: Có chí thì nên; Tiếng sáo diều. II. Đồ dùng dạy-học: Phiếu để HS bắt thăm; Bảng lớp kẻ sẵn BT 2 để HS điền vào chỗ trống. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Khám phá. a. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết ôn tập. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc - Từng HS lên bắt thăm, chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem bài khoảng 1 phút). - HS đọc SGK (hoặc HTL) 1 đoạn hoặc cả bài-> GV nhận xét. * Hoạt động 2: Lập bảng tổng kết - 1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm lại bài. - GV nhắc HS: Chỉ ghi lại những điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc. - HS thảo luận theo nhóm 4 và hoàn thành BT ở VBT. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.GV kết luận Nhân vật Tên bài Tác giả Nội dung chính Ông Trạng thả Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu Trinh Đường Nguyễn Hiền diều học Vua tàu thuỷ Từ điển nhân Bạch Thái Bưởi từ tay trắng nhờ Bạch Thái Bạch Thái vật lịch sử có chí đã làm nên nghiệp lớn Bưởi Bưởi Việt Nam Vẽ trứng Xuân Yến Lê - ô - nác - đô đa Vin - xi kiên Lê - ô - nac - 1 Giáo án Lớp 4 trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ đô đa Vin - xi vĩ đại Người tìm Lê Quang Xi - ôn - cốp - xki kiên trì theo Xi - ôn - cốp - đường lên các Long - Phạm đuổi ước mơ đã tìm được đường xki vì sao Ngọc Toàn lên các vì sao Cao Bá Quát kiên trì luyện viết Văn hay chữ Truyện đọc 1 chữ đã nổi danh là người văn hay Cao Bá Quát tốt chữ tốt Chú bé Đất dám nung mình trong Chú Đất Nung lửa đã trở thành người mạnh mẽ, Nguyễn Kiên Chú Đất Nung (Cả 2 phần) hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Bu - ra - ti -nô thông minh mưu trí Trong quán ăn A- lếch- xây đã moi được bí mật về chiếc chìa Bu - ra - ti - nô Ba cá bống Tôn - xtôi khoá vàng từ hai kẻ độc ác Rất nhiều mặt Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về Phơ - bơ Công chúa nhỏ trăng thế giới rất khá người lớn. 3. Ứng dụng. GV nhận xét tiết học, về nhà tiếp tục luyện đọc. TOÁN Dấu hiệu chia hết cho 9 I. Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập trong một số tình huống đơn giản. - HS làm BT1, 2; HS năng khiếu làm thêm BT3, 4 II. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động - N5: + Nêu dấu hiệu vừa chia hết cho 2 và 5. + Nêu dấu hiệu vừa chia hết cho 2 và 4? - GV nhận xét. 2. Khám phá. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. b. Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 9 - N5 thảo luận và giải thích cho nhau: + Các số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9. + Dấu hiệu chia hết cho 9. 2 Giáo án Lớp 4 - GV nhận xét và kết luận. 3. Thực hành. Bài 1: - HS nêu cách làm, sau đó tự làm bài vào vở. - Gọi HS đọc kết quả theo hình thức nối tiếp: Các số chia hết cho 9 là 99, 108, 5643, 29385 vì các số này có tổng các chữ số chia hết cho 9. Bài 2: - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm và tiếp sức điền các số không chia hết cho 9 lên bảng theo 6 cột ( mỗi nhóm một cột ) - GV kết luận các số không chia hết cho 9 là 96, 7853, 5554, 1097 vì tổng các chữ số của các số này không chia hết cho 9. Bài 3: Dành cho HS năng khiếu - HS làm bài vào vở. - HS đọc kết quả, GV cùng HS nhận xét và kết luận. Bài 4: Dành cho HS năng khiếu - GV hướng dẫn cả lớp cùng làm vài số đầu. - HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9. 4. Ứng dụng. GV nhận xét giờ học, về nhà hoàn thành bài tập. CHIỀU LỊCH SỬ Kiểm tra cuối học kì I I. Mục tiêu: - Kiểm tra kiến thức lịch sử đã học từ buổi đầu dựng nước đến cuối thời Trần. II. Đồ dùng dạy học: - Đề kiểm tra. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng ở câu 1, 2,3,4. Câu 1. Nước Văn Lang ra đời cách ngày nay khoảng: A. 720 năm B. 1720 năm C. 2720 năm D. 3720 năm Câu 2. Nhà Trần đắp đê để: A. Phòng lũ lụt B. Chống hạn C. Ngăn mặn D. Làm đường giao thông Câu 3. Cuộc kháng chồng quân Tống xâm lược lần thứ nhất thắng lợi có ý nghĩa lịch sử đối với lịch sử dân tộc ta là: A. Giữ vững nền độc lập của nước nhà. B. Đem lại cho nhân dân niềm tự hào dân tộc. C. Tin vào sức mạnh dân tộc. 3 Giáo án Lớp 4 D. Giữ vững nền độc lập nước nhà và đem lại cho nhân dân ta niềm tự hào, lòng tin vào sức mạnh dân tộc. Câu 4. Hãy nối sự kiện lịch sử ở cột A với thời gian xảy ra các sự kiện đó ở cột B sao cho đúng. A B Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Năm 981 Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo Năm 968 Quân Tống xâm lược nước ta lần thứ nhất Năm 40 Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 938 Câu 5. Tại sao Lý Thái Tổ lại quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long? III. Hoạt động dạy học: - Giới thiệu bài. - Phát đề thi. - HS làm bài. - Thu bài, nhận xét. TỰ HỌC Hoạt động thư viện: Đọc cá nhân I. Mục đích: - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc. - Tạo cơ hội cho học sinh chọn sách theo ý thích. - Góp phần xây dựng thói quen đọc. II. Chuẩn bị: Sách theo trình độ học sinh III. Tiến trình 1. Giới thiệu. - Ổn định chỗ ngồi cho học sinh trong lớp /thư viện và nhắc các em về nội quy thư viện. - Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia 2. Đọc sách. *Hoạt động 1. Trước khi đọc - Nhắc học sinh về những mã màu phù hợp với các em (cho đến khi các em đã quen với việc này). - Nhắc học sinh về cách lật sách đúng (cho đến khi các em đã quen với việc này). - Mời mỗi lượt 6 – 8 học sinh lên chọn sách một cách trật tự và chọn vị trí thoải mái để ngồi đọc. *Hoạt động 2. Trong khi đọc 4 Giáo án Lớp 4 - GV Di chuyển xung quanh lớp/phòng thư viện để kiểm tra xem học sinh có đang thực sự đọc sách không. - Lắng nghe học sinh đọc, khen ngợi nỗ lực của các em. - Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi những học sinh gặp khó khăn khi đọc. Lắng nghe học sinh đọc, khen ngợi nỗ lực của các em. - Hướng dẫn học sinh chọn một quyển sách khác có trình độ đọc thấp hơn nếu cần. - Quan sát cách học sinh lật sách, hướng dẫn lại cho học sinh cách lật sách đúng nếu cần. *Hoạt động 3. Sau khi đọc - Nhắc học sinh mang sách quay trở lại về ngồi gần giáo viên một cách trật tự. - Mời 3-4 học sinh chia sẻ về quyển sách mà các em đã đọc. Giáo viên chọn 3-4 câu hỏi gợi ý bên dưới để mời từng học sinh chia sẻ: + Em có thích câu chuyện mình vừa đọc không? Tại sao? + Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Tại sao? + Câu chuyện xảy ra ở đâu? + Điều gì em thấy thú vị nhất trong câu chuyện mình vừa đọc? + Đoạn nào trong câu chuyện làm em thích nhất? Tại sao? + Nếu em là . (nhânvật), em sẽ hành động khác nhân vật như thế nào? + Câu chuyện em vừa đọc có điều gì làm cho em thấy thú vị? + Điều gì làm cho em cảm thấy sợ hãi? Điều gì làm cho em cảm thấy vui? + Điều gì làm cho em cảm thấy buồn? + Em có định giới thiệu quyển truyện này chocác bạn khác cùng đọc không? + Theo em, các bạn khác có thích đọc quyển truyện này không? Tại sao? + Theo em, vì sao tác giả lại viết câu chuyện này? - HS trả sách đúng nơi quy định. 3. Hoạt động mở rộng. - Viết và vẽ về nhân vật hoặc chi tiết trong câu chuyện mà em thích. 4. Dặn dò. - Các em hãy chuyền tranh về tay trái cho bạn đầu hàng. Bạn đầu hàng mang tranh lên cho cô, để cô thư viện chọn tranh treo lên nhé! Bạn nào chưa vẽ xong mà vẫn muốn hoàn thành tranh của mình, các em hãy đến gặp cô thư viện để mượn tranh về hoàn thành nhé! - Các em biết không? Thư viện của chúng ta có rất nhiều sách, các em hãy đếnThư viện để mượn sách nhé! - Tiết học hôm nay kết thúc rồi, các em hãy quay lại chào các thầy cô trước lúc giải tán nào. 5 Giáo án Lớp 4 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Trò chơi: Kéo co I. Mục tiêu: - HS biết chơi trò chơi “ Kéo co” và vận dụng chơi trong các giờ nghỉ, trong các hoạt động tập thể. - HS yêu thích trò chơi dân gian. II. Quy mô hoạt động. Tổ chức theo quy mô lớp III. Tài liệu và phương tiện. - Tuyển tập các trò chơi dân gian. - Dây thừng. IV. Các bước tiến hành. Bước 1. Chuẩn bị. Trước 1-2 ngày GV phổ biến cho HS chuẩn bị dây thừng và một dây vải màu đỏ để chơi trò chơi “ Kéo co”. Bước 2. Tiến hành chơi. - GV hướng dẫn cách chơi + Số người chia làm ba đội, mỗi đội phải dùng sức mạnh để kéo dây về phía mình. + Để tạo sức mạnh , hai bên nắm chặt lấy dây, chân choãi ra tạo thế đứng vững. + Nghe quản trò phát lệnh hai bên ra sức kéo sao cho đội bên kia ngã về phía mình là thắng. + Đội còn lại cỗ vũ cho hai đội chơi. + Mối lượt chơi ba keo, đấu theo vòng tròn. - Tổ chức chơi. + Quản trò các đội đấu với nhau ( theo tổ) + Đội nào thắng sẽ ghi được điểm. + Đội còn lại cỗ vũ. Bước 3. Nhận xét, đánh giá. - Quản trò công bố giải. - Nhận xét tinh thần chơi của các đội, và khuyến khích các em vận dụng trò chơi trong các hoạt động. - Tuyên bố kết thúc buổi sinh hoạt. Thứ Ba ngày 12 tháng 1 năm 2021 TOÁN Dấu hiệu chia hết cho 3 I. Mục tiêu - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. 6 Giáo án Lớp 4 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản - Bài tập cần đạt BT1, BT2; HS NK hoàn thành hết các bài còn lại. II. Đồ dùng dạy học - Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập. - Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động. - Hỏi: Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 ? Cho ví dụ? - GV nhận xét 2. Khám phá a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS tìm dấu hiệu chia hết cho 3. - Hỏi học sinh bảng chia 3? - Ghi bảng các số trong bảng chia 3 : 3 , 9 , 12, 15, 18 , 21 , 24 , 27, 30 - Cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số - Giáo viên ghi bảng chẳng hạn: 12 = 1 + 2 = 3 . Vì 3 : 3 = 1 nên số 12 chia hết cho 3. - Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3, 4 chữ số để học sinh xác định. - Ví dụ : 1233, 36 0, 2145, + HS tính tổng các chữ số này và nhận xét. - Gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 3. - Giáo viên ghi bảng qui tắc. HS nhắc lại qui tắc * Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì ? - Cả lớp cùng tính tổng các chữ số mỗi số ở cột bên phải - Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : 25 có 2 + 5 = 7 ; 7 : 3 = 2 dư 1 ; 245 có 2 + 4 + 5 = 11 ; 11 : 3 = 3 dư 2 + Yêu cầu học sinh nêu nhận xét. + Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 3 ta căn cứ vào đặc điểm nào ? 3. Thực hành.. Bài 1 : (HĐ cá nhân) - HS đọc đề bài xác định nội dung đề. + Lớp cùng làm mẫu 1 bài. 231 có 2 + 3 + 1 = 6 vì 6 là số chia hết cho 3 nên số 231 chia hết cho 3. + 1 HS đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp quan sát. - 2 HS lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. 7 Giáo án Lớp 4 - Giáo viên nhận xét bài học sinh. *Bài 2 : (HĐ cá nhân) - HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng sửa bài. + Những số này vì sao không chia hết cho 3? - HS đọc đề bài. - Số không chia hết cho 3 là : 502 , 6823 , 55553 , 641311. Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 3. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3(Dành cho HS NK) - HS đọc đề. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Viết số có 3 chữ số chia hết cho 3 - HS cả lớp làm bài vào vở. - Các số chia hết 3 là : 150, 321, 783. - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Ứng dụng . - Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 3. Nhận xét đánh giá tiết học. ĐỊA LÍ Kiểm tra định kỳ cuối học kì 1 I. Mục tiêu - Kiểm tra những kiến thức đã học về địa lý từ đầu năm lại nay. II. Đề bài Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng ở câu 1, 2,3. Câu 1. Sông bồi đắp nên đồng bằng Bắc Bộ là: A. Sông Hồng, sông Cầu. B. Sông Hồng, sông Thái Bình C. Sông Đáy, sông Thái Bình D. Sông Đuống, sông Cầu. Câu 2. Loài cây thế mạnh của Trung du Bắc Bộ là: A. Cây chè B. Cây công nghiệp C. Chè và cây ăn quả D. Cây ăn quả Câu 3. Đồng bằng bắc Bộ là nơi có dân cư: A. Tập trung khá đông. B. Thưa thớt nhất nước ta. 8 Giáo án Lớp 4 C. Tập trung đông đúc. D. Đông đúc nhất nhất nước ta Câu 4. Nêu những điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát ? Câu 5. Dựa vào điều kiện đất đai và khí hậu cho biết việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên có thuận lợi và khó khăn gì? III. Đáp án Câu 1: (0,5 điểm) B Câu 2: (1,0 điểm) C Câu 3: 1,0 điểm) D Câu 4: (1,5 điểm) Nêu được mỗi ý cho 0,5 điểm. - Khí hậu quanh năm mát mẻ. - Phong nhiều cảnh đẹp. - Có nhiều công trình phục vụ du lịch, có các hoạt động du lịch lí thú. Câu 5.(1,0 điểm) Nêu được mỗi ý cho 0,5 điểm. - Thuận lợi: Đất đỏ ba dan tơi xốp thích hợp để trồng các cây công nghiệp lâu năm. - Khó khăn: Vào mùa khô nắng kéo nhiều nơi thiếu nước trầm trọng. CHÍNH TẢ Ôn tập cuối kì I (Tiết 2) I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động. Hát tập thể. 2. Khám phá. a. Giới thiệu bài: (1p) b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Kiểm tra đọc.(18p) - Từng HS lên bắt thăm, chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem bài khoảng 1 phút). - HS đọc SGK( hoặc HTL) 1 đoạn hoặc cả bài-> GV nhận xét. * Hoạt động 2. Bài tập (17p) Bài 2. (Đặt câu với từ ngữ thích hợp để nhận xét về nhân vật). - HS đọc yêu cầu của đề bài, làm vào vở bài tập. - HS nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt, cả lớp và GV nhận xét. 9 Giáo án Lớp 4 a) Nguyễn Hiền rất có chí. b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài. c) Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ. d) Xi-ôn-cốp-xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có. e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn. Bài 3. Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để khuyến khích hoặc khích lệ bạn. - HS đọc yêu cầu của đề bài, làm vào vở bài tập. - HS nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt có sử dụng những câu thành ngữ, tục ngữ. GV nhận xét. 3. Ứng dụng. (2p) GV nhận xét tiết học và dặn những em chưa thuộc bài hôm nay về học để tiết sau kiểm tra lại. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn tập cuối học kì 1 (Tiết 3) I. Mục tiêu bước đầu đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Nắm được các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện , bước đầu viết được mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên bài tập đọc từ tuần 1- 17 III. Các hoạt động dạy học. 1. Khởi động. - Hát tập thể. 2. Khám phá. a. Giới thiệu bài (1’) GV nêu mục tiêu yêu cầu tiết học b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Kiểm tra đọc (15’) - GV gọi 1/6 số em trong lớp đọc một đoạn văn từ tuần 1- 17 - HS tiếp nối lên bắt thăm xuống ôn lại bài, sau hai phút lên đọc trước lớp - GV đặt câu hỏi về bài văn vừa đọc - GV nhận xét bài. * Hoạt động 2 . Bài tập 2 (15’) (HĐ cặp đôi) - Một em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm . - Cả lớp đọc thầm truyện Ông trạng thả diều - HS nêu ghi nhớ về hai cách mở bài; hai cách kết bài trong bài văn kể chuyện: 10 Giáo án Lớp 4 Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện. Kết bài không mở rộng: chỉ cho biết kết cục của câu chuyện không bình luận gì thêm. - HS làm việc cá nhân: mỗi em viết phần mở bài gián tiếp, phần kết bài mở rộng cho câu chuyện về Ông Nguyễn Hiền - Lần lượt HS nối tiếp đọc mở bài và kết bài. GV và cả lớp nhận xét rút kinh nghiệm Chẳng hạn: a) Mở bài kiểu gián tiếp: Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là chú bé Nguyễn Hiền b) Kết bài kiểu mở rộng: Câu chuyện về vị Trạng nguyên trẻ tuổi nhất nước Nam ta làm cho em càng thấm thía hơn những lời khuyên của ngừơi xưa : Có chí thì nên, có công mài sắt, có ngày nên kim 3. Ứng dụng (4')’ GV nhận xét chung tiết học. CHIỀU ĐẠO ĐỨC Thực hành kĩ năng cuối học kì 1 I.Mục tiêu: Qua tiết học, giúp HS Ứng dụng và thực hành các kĩ năng đã học trong học kì I. II. Chuẩn bị: - GV viết sẵn vào giấy tên các bài đạo đức đã học trong học kì I. III.Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. 2. Khám phá. a. Giới thiệu bài Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. b.Các hoạt động. * Hoạt động 1. Ôn tập. - Vài em nhắc lại tên các bài đạo đức đã học trong học kì I. - GV cùng HS nhận xét và kết luận: Bài 1: Trung thực trong học tập. Bài 5: Tiết kiệm thời giờ Bài 2: Vượt khó trong học tập Bài 6: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến Bài 7: Biết ơn thầy cô giáo Bài 4: Tiết kiệm tiền của Bài 8: Yêu lao động 11 Giáo án Lớp 4 - GV gọi một số em lên bắt thăm trả lời các câu hỏi liên quan đến các hành vi đạo đức đã học. * Hoạt động 2. Thực hành. - GV đưa ra một số tình huống đạo đức yêu cầu HS thảo luận và nêu ý kiến. Tình huống 1. Em thấy bạn An chép bài của bạn Hằng trong giờ kiểm tra môn Toán. Em sẽ làm gì ? Tình huống 2. Gặp bài toán khó bạn Lan không cần suy nghĩ nhiều bảo: Thôi để ngày mai cô giảng cho. Theo em bạn Mai làm như thế có đúng không ? Tình huống 3. Bị cô giáo mắng oan em sẽ làm gì ? Tình huống 4: Em có dự định tiết kiệm sách vỏ, đồ dùng, đồ chơi như thế nào ? Hãy trao đổi dự định của em với các bạn trong nhóm. Tình huống 5: Hãy nêu thời gian biểu của em cho các bạn trong nhóm góp ý kiến. Tình huông6: Để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ em cần phải làm gì ? Tình huống 7: Em đã làm những gì để tỏ lòng biết ơn thầy, cô giáo? Tình huống 8 : Trong khi cả lớp đang dọn vệ sinh bain Bình rủ bạn Công lẻn đi chơi. Nếu em là Công thì em sẽ làm gì ? - GV gọi từng tốp lên trả lời sau khi đã thảo luận nhóm - Các nhóm khác bổ sung. 3. Ứng dụng. GV nhận xét giờ học. Xem bài hôm sau. Thứ Tư ngày 13 tháng 1 năm 2021 KỂ CHUYỆN Ôn tập cuối học kì 1 (Tiết 4) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học (tốc độ khoảng 80 tiếng / phút ), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI ,kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu.(HS năng khiếu đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn đoạn thơ, tốc độ trên 80 tiếng / phút). - Nghe-viết đúng chính tả, (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài thơ 4 chữ : Đôi que đan. - HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả, tốc độ viết trên 80 chữ/15 phút, hiểu nội dung bài. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động. 12 Giáo án Lớp 4 - Hát tập thể. 2. Khám phá. a. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết ôn tập. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc - Từng HS lên bắt thăm, chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem bài khoảng 1 phút). - HS đọc SGK( hoặc HTL) 1 đoạn hoặc cả bài-> GV nhận xét. * Hoạt động 2: Nghe viết chính tả. - GV đọc bài thơ, HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại bài thơ, chú ý những từ ngữ dễ viết sai. - Nêu nội dung bài thơ: Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ hai bàn tay của chị em, những mũ, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra. - GV đọc từng câu cho HS chép. - HS đọc lại bài chính tả một lượt để HS soát lại bài. - GV chấm, chữa bài. 3. Ứng dụng. GV nhận xét tiết học, về nhà xem lại bài. TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - HS làm BT 1, 2, 3; HS năng khiếu làm thêm BT 4. II. Hoạt động dạy học : 1. Khởi động. - N4 : Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. 2. Thực hành. a. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết ôn tập. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1: HS tự làm bài vào vở - HS cả lớp làm BT 1, 2,3. HSNK làm thêm BT4. - GV theo dõi giúp đỡ HS chưa hoàn thành. * Hoạt động 2: Nhận xét và chữa bài. 3. Ứng dụng. GV nhận xét giờ học, về nhà hoàn thành bài tập. 13 Giáo án Lớp 4 TẬP ĐỌC Ôn tập cuối học kì 1 (Tiết 5) I. Mục tiêu - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học (tốc độ khoảng 80 tiếng / phút ), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu.( HS năng khiếu đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn đoạn thơ, tốc độ trên 80 tiếng / phút). - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã học: Làm gì ? Thế nào ? Ai ? ( BT 2 ) II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động. - Hát tập thể. 2. Khám phá. a. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết ôn tập. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Kiểm tra tập đọc - Từng HS lên bắt thăm, chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem bài khoảng 1 phút). - HS đọc SGK( hoặc HTL) 1 đoạn hoặc cả bài-> GV nhận xét. * Hoạt động 2. Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm - HS đọc yêu cầu của bài tập 2 - HS làm bài vào vở bài tập, 1 em làm ở bảng phụ. - GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng. + Các danh từ có trong đoạn văn: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, Hmông, mắt, một mí, Tu Dí, Phù Lá, cổ, móng, hổ, quần áo, sân. + Các tính từ có trong đoạn văn: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ. + Các động từ có trong đoạn văn: dừng lại, đeo, chơi đùa. - Gọi HS đọc các câu văn đã đặt, GV nhận xét bổ sung. 3. Ứng dụng. GV nhận xét giờ học, về nhà luyện đọc thêm. KHOA HỌC Không khí cần cho sự cháy 14 Giáo án Lớp 4 I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Làm thí nghiệm chứng tỏ: + Càng có nhiều không khí càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông - Nói về vai trò của khí ni- tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: không duy trì sự cháy nhưng giữ cho sự cháy diễn ra không quá mạnh, quá nhanh. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn. II. Phương pháp dạy học: Bàn tay nặn bột III. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo nhóm: hai lọ thuỷ tinh (một lọ to, 1 lọ nhỏ, 2 cây nến bằng nhau, một lọ thuỷ tinh không có đáy, nến, đế kê IV. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. 2. Khám phá. a. Giới thiệu bài - Không khí có ở đâu? ( Không khí có ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật.) - Không khí gồm những thành phần chính nào ? (Không khí gồm 2 thành phần chính: khí ô-xy và khí ni-tơ; khí ô xi duy trì sự cháy và khí ni –tơ không duy trì sự cháy) GV: Không khí có vai trò rất quan trọng đối với đời sống của mọi sinh vật trên trái đất. Vai trò của không khí đối với sự cháy như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. - Nêu mục tiêu bài học. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Tìm hiểu vai trò của ô xi đối với sự cháy. Bước1. Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề: - Qua bài học trước, các em biết được khí ô xi duy trì sự cháy và khí ni - tơ không duy trì sự cháy. Vậy em hãy dự đoán xem làm thế nào để sự cháy diễn ra được lâu hơn? - HS hoạt động theo nhóm 4, ghi dự đoán vào vở khoa học, vào bảng nhóm Bước 2. Ý kiến ban đầu của học sinh: - Cần có nhiều không khí thì sự cháy sẽ diễn ra lâu hơn. - Cần nhiều khí ni-tơ để sự cháy diễn ra lâu hơn - Cần có nhiều ô- xi để sự cháy diễn ra lâu hơn. Bước 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: 15 Giáo án Lớp 4 - Qua dự đoán của các bạn em có thắc mắc gì không? VD thắc mắc của HS: + Liệu có nhiều không khí thì sự cháy diễn ra lâu hơn không? + Vì sao bạn lại cho rằng có nhiều khí ni-tơ thì sự cháy sẽ diễn ra lâu hơn? + Bạn có chắc rằng càng có nhiều ô-xi thì sự cháy sẽ diễn ra lâu hơn không? - Để giải quyết các thắc mắc đó, chúng ta phải làm gì ? - Đọc sách giáo khoa/ Hỏi người lớn/ Làm thí nghiệm/ GV hướng HS chọn phương án thực tế nhất là: Làm thí nghiệm. Bước 4. HS tiến hành làm TN: GV: Để biết được ô-xi có vai trò gì đối với sự cháy, em cần chuẩn bị các đồ dùng gì để làm thí nghiệm? HS: Chúng em sẽ chuẩn bị 2 cây nến bằng nhau, hai lọ thuỷ tinh (một lọ to, 1 lọ nhỏ), bật lửa. - HS trình bày cách làm thí nghiệm: + Dùng 2 cây nến như nhau và 2 chiếc lọ thuỷ tinh không bằng nhau, khi ta đốt cháy 2 cây nến và úp lọ thuỷ tinh lên thì ta thấy cả 2 ngọn nến cùng tắt nhưng cây nến trong lọ to cháy lâu hơn cây nến trong lọ nhỏ. - Theo nhóm em, tại sao cây nến trong lọ to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ nhỏ? (Vì trong lọ thuỷ tinh to có chứa nhiều không khí hơn lọ thủy tinh nhỏ, mà trong không khí có chứa khí ô xi duy trì sự cháy.) Bước 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức: - Qua thí nghiệm này, các em hãy cho biết ô xi có vai trò gì đối với sự cháy? (Ô xi duy trì sự cháy lâu hơn. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi và sự cháy diễn ra lâu hơn. ) GV: Vậy làm thế nào để chúng ta có thể cung cấp nhiều ô xi, để sự cháy diễn ra liên tục? cả lớp mình sẽ làm thí nghiệm tiếp theo. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống Bước 1. Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề: - Muốn sự cháy diễn ra liên tục, theo em không khí cần được như thế nào? - HS nêu dự đoán vào vở khoa học, vào bảng nhóm Bước 2. Ý kiến ban đầu của học sinh: - Cần được cung cấp nhiều không khí. - Cần có vật rỗng càng to càng tốt. - Không khí cần được lưu thông. Bước 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - HS nêu thắc mắc. VD thắc mắc của HS: + Bạn có chắc rằng cung cấp nhiều không khí thì sự cháy diễn ra liên tục không? 16 Giáo án Lớp 4 + Bạn có chắc rằng không khí được lưu thông thì sự cháy diễn ra liên tục không? - Để giải quyết các thắc mắc đó, chúng ta phải làm gì ? HS: Đọc sách giáo khoa/ Hỏi người lớn/ Làm thí nghiệm/ GV hướng HS chọn phương án thực tế nhất là: Làm thí nghiệm Bước 4. HS tiến hành làm TN: - HS nêu đồ dùng chuẩn bị cho làm thí nghiệm: 1 cây nến đang cháy, lọ thủy tinh không có đáy. - HS trình bày cách làm thí nghiệm: *Dùng 1 lọ thuỷ tinh không đáy, úp vào cây nến gắn trên đế kín, quan sát thấy hiện tượng gì xảy ra: chay được 1 lúc nhanh, cây nến tắt. - Theo nhóm em, tại sao cây nến cháy được 1 lúc lại tắt ngay? (Vì lượng ô xi trong lọ đã cháy hết mà không được cung cấp tiếp.) * Tiếp tục thay đế gắn cây nến bằng một chiếc đế không kín. Quan sát em thấy cây nến vẫn tiếp tục cháy bình thường. - Vậy theo em, vì sao cây nến lại vẫn cháy bình thường? (Là do được cung cấp ô xi liên tục. Đế gắn nến không kín nên không khí liên tục tràn vào lọ cung cấp ô xi nên cây nến cháy liên tục.) - Khi sự cháy xảy ra, khí ni tơ và khí các-bô-níc nóng lên và bay lên cao. Do có chỗ lưu thông với bên ngoài nên không khí ở bên ngoài tràn vào trong lọ, tiếp tục cung cấp ô xi để duy trì sự cháy. Cứ như vậy sự cháy diễn ra liên tục. Bước 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức: - Để duy trì sự cháy ta cần phải làm gì? tại sao phải làm như vậy? (Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí. Vì trong không khí có chứa ô xi. Ô - xi rất cần cho sự cháy. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi và sự cháy sẽ diễn ra liên tục.) GV Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông. * Y/c hs quan sát hình 5 SGK/trang 71 - Bạn nhỏ trong hình đang làm gì? (Đang dùng ống thổi không khí vào trong bếp) - Bạn làm như vậy để làm gì? (Để không khí trong bếp được cung cấp liên tục, để bếp không bị tắt khi khí ô - xi bị mất đi). * Ứng dụng thực tê liên quan đến vai trò của không khí: - Trong lớp mình, bạn nào còn có kinh nghiệm làm cho ngọn lửa trong bếp củi, bếp than không bị tắt? (Muốn cho ngọn lửa trong bếp củi không bị tắt, em thường cào rỗng tro bếp ra để không khí được lưu thông. 17 Giáo án Lớp 4 - Muốn cho ngọn lửa bếp than không bị tắt, em để bếp than ra đầu hướng gió để gió thổi không khí vào bếp). - Khi dập tắt ngọn lửa ở bếp than hay bếp củi thì làm thế nào? (Khi muốn dập bếp lửa ta dùng tro bếp để phủ kín lên ngọn lửa. Khi muốn dập bếp than, ta lấy than để vào trong nồi đất và đậy lại.) 3. Ứng dụng. - Khí ô - xi và khí ni - tơ có vai trò gì đối với sự cháy? (Khí ô - xi duy trì sự cháy, khí ni - tơ giữ cho sự cháy không diễn ra quá mạnh, quá nhanh.) - Vài HS đọc mục Bạn cần biết. GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Không khí cần cho sự sống Thứ Năm ngày 14 tháng 1 năm 2021 TOÁN Luyện tập chung I. Mục tiêu - Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2; 3 ;5; 9 trong một số tình huống đơn giản. - HS làm BT 1, 2, 3; HS năng khiếu làm thêm BT 4, 5 II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động. - N4 : nêu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9? Cho ví dụ minh hoạ. 2. Thực hành a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. b. Hs làm bài tập. Bài 1: GV cho HS tự làm sau đó chữa bài. Bài 2: - GV cho HS nêu cách làm, sau đó HS tự làm vào vở. - Gọi HS chữa bài. Bài 3: HS tự làm vào vở, sau đó tự kiểm tra chéo lẫn nhau. Bài 4: Dành cho HS năng khiếu Bài 5: Dành cho HS năng khiếu - HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài toán. - HS làm bài vào vở và nêu kết quả. 3. Ứng dụng dặn dò. GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học kĩ bài. TẬP LÀM VĂN 18 Giáo án Lớp 4 Ôn tập cuối học kì 1 (Tiết 6) I. Mục tiêu - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học (tốc độ khoảng 80 tiếng / phút ), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI ,kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu.( HS năng khiếu đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn đoạn thơ, tốc độ trên 80 tiếng / phút). - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát . Viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn (BT2 ). II. Đồ dùng dạy học Phiếu ghi tên bài tập đọc và HTL. Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động. - Hát tập thể. 2. Khám phá. a. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết ôn tập. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc - Từng HS lên bắt thăm, chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem bài khoảng 1 phút). - HS đọc SGK( hoặc HTL) 1 đoạn hoặc cả bài-> GV nhận xét. * Hoạt động 2: Ôn luyện về văn miêu tả HS đọc yêu cầu của bài tập. GV hướng dẫn HS thực hiện từng yêu cầu: + Quan sát một đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. + HS xác định yêu cầu của đề, 1 em đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả dồ vật trên bảng phụ hoặc trong SGK, HS chọn 1 đồ dùng học tập để quan sát. + Từng HS quan sát đồ dùng học tập của mình, ghi kết quả quan sát vào nháp, sau đó chuyển thành dàn ý-> HS phát biểu ý kiến, 1 số em trình bày dàn ý của mình, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng. - HS viết bài, lần lượt từng em đọc các mở bài, GV cùng cả lớp theo dõi, nhận xét. 3. Ứng dụng. GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bà KHOA HỌC Không khí cần cho sự sống 19 Giáo án Lớp 4 I. Mục tiêu - Nêu được con người, động vật và thực vật phải có không khí để thở mới sống được. II. Đồ dùng dạy học Hình minh hoạt trang 72, 73 SGK. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động. - N4 : Hãy nêu vai trò của ô xi đối với sự cháy? 2. Khám phá. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. b. Các hoạt động. Bước 1: Tình huống nêu vấn đề. + Không khí có cần cho mọi sự sống trên trái đất không ? + Làm thế nào mà em biết không khí cần cho mọi sự sống trên trái đất ? Bước 2: Ý kiến ban đầu. Bước 3: Nêu câu hỏi thắc mắc và phương án tìm tòi. Bước 4: Thực hiện phương pháp tìm tòi. HĐ1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người - Các em hãy để tay trước mũi, thở ra và hít vào, em có nhận xét gì? - Gọi HS trả lời. - Khi thở ra, hít vào phổi của chúng ta sẽ có nhiệm vụ lọc không khí để lấy khí ô xi và thải ra khí các-bô-níc. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn bạn này bịt mũi bạn khi và ngược lại, sau đó hãy nói cho nhau nghe cảm giác khi bị bịt mũi, ngậm miệng. - Gọi HS nêu trước lớp: Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm miệng lại? - Qua thí nghiệm trên, các em thấy không khí có vai trò gì đối với con người? - Kết luận: Không khí rất cần cho đời sống của con người. Trong không khí có chứa ô xi, HĐ 2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật - Yêu cầu HS quan sát hình 3,4 SGK/72 - Vì sao sâu bọ và cây trong hình 3b và 4b bị chết? - GV kể: Từ thời xa xưa, các nhà bác học đã làm thí nghiệm để phát hiện vai trò của không khí đối với đời sống động vật bằng cách nhốt một con chuộc bạch vào trong một chiếc bình... - Qua câu chuyện thầy kể, các em cho biết không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật, động vật? 20
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2020_2021_ho_thi_le_phuong.doc

