Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
Giáo án lớp 4 TUẦN 17 Thứ Hai, ngày 4 tháng 1 năm 2021 TẬP ĐỌC Rất nhiều mặt trăng I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng chậm rãi ,bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật .(chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu, rất khác với người lớn. (Trả lời các câu hỏi trong SGK) II. Hoạt động dạy-học: 1. Khởi động. - N4 đọc truyện Trong quán ăn “Ba cá bống”. - GV nhận xét. 2. Khám phá. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc - Một HS đọc cả bài. - N2 đọc chú giải. - HS phát hiện tiếng, từ khó, câu khó và luyện đọc. - N4 đọc nối tiếp đoạn, bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - N4 thảo luận và báo cáo: + Chuyện gì xảy ra với cô công chúa ? + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa? + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ? + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn? + Nội dung chính của bài là gì? - Đại diện nhóm báo cáo, GV cùng HS nhận xét và kết luận. * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. - Ba em đọc theo cách phân vai. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai. 1 Giáo án lớp 4 3. Ứng dụng. + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (công chúa nhỏ rát đáng yêu, ngây thơ ) - Luyện đọc diễn cảm bài văn và chuẩn bị bài sau. TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: - Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số. - HS làm bài tập 1a. * Lưu ý: HS không làm bài tập 1b, 2, 3. - HS năng khiếu làm thêm bài 2 (khoảng 10 em), bài 3 (khoảng 5 em) II. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - N4 : Cách thực hiện chia cho số có ba chữ số. - GV nhận xét 2. Luyên tập. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. b. HS làm bài tập. - GV cho HS lần lượt làm các bài tập trong SGK. Bài1a. - HS đặt tính rồi tính vào vở. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Gọi HS trình bày cách thực hiện cho cả lớp theo dõi. Bài 1b, 2,3 : Dành cho HS năng khiếu. - HS tự đọc bài và làm bài vào vở. - Gọi 1 HS chữa bài. - GV cùng cả lớp nhận xét. 3. Ứng dụng. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về luyện tập thêm chia cho số có ba chữ số. CHIỀU LỊCH SỬ Ôn tập học kì 1 I. Mục tiêu. * Kiến thức: Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: - Nước Văn Lang, Âu Lạc - Hơn một nghìn năm đấu tranh dành lại độc lập - Buổi đầu độc lập (từ năm 938 đến 1009). - Nước Đại Việt thời Lý 2 Giáo án lớp 4 - Nước Đại Việt thời Trần (từ năm 1226 đến 1400) * Kĩ năng: - Chọn và kể được một nhân vật lịch sử tiêu biểu; Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến cuối thế kỷ XIII. *Định hướng thái độ: - Tự hào và nhớ ơn các anh hùng đã đóng góp công xây dựng đất nước, bảo vệ nền độc lập cho đất nước. - Có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử , bia mộ, nhà thờ các anh hùng dân tộc. - Noi gương và học tập gương sáng của các anh hùng dân tộc. * Định hướng về năng lực: + NL nhận thức LS: Trình bày được các sự kiện lịch sử + NL tìm hiểu LS: Ghi lại những dữ liệu thu thập được. + NL Vận dụng KT, KN LS: Viết đoạn văn ngắn về một nhân vật hay một sự kiện lịch sử mà em yêu thích. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bảng hợp đồng, phiếu học tập, phiếu hỗ trợ, máy chiếu PHIẾU HỌC TẬp NHIỆM VỤ BẮT BUỘC Nhiệm vụ 1: Hoàn thành bảng sau Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô 968 – 980 981 – 1008 1009 – 1226 1226 – 1440 Nhiệm vụ 2. Hoàn thành bảng sau Năm Sự kiện lịch sử tiêu biểu 968 981 1010 1075 – 1077 1226 NHIỆM VỤ TỰ CHỌN Nhiệm vụ 3: Đi tìm các nhân vật lịch sử Chuẩn bị: Một bộ phiếu ghi các câu hỏi: Câu 1. Người đứng đầu nhà nước Văn Lang được gọi là gì? Câu 2. Ông vua nào có công xây dựng thành Cổ Loa thời Âu Lạc? Câu 3. Chiến thắng Bạch Đằng 938 do ai lãnh đạo? 3 Giáo án lớp 4 Câu 4. Ai là người đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước ? Câu 5. Ai là người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất ? Câu 6. Ông vua nào đã quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long? Câu 7. Vị tướng nào chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2? Câu 8. Nêu tên vị vua đầu tiên thời nhà Trần. Nhiệm vụ 4: Đóng vai diễn lại một sự kiện lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỷ 13. HỢP ĐỒNG HỌC TẬP MÔN LỊCH SỬ Bài 17: Ôn tập học kì I Họ và tên: .. Thứ tự Hình thức Tự GV Thời Nhiệm vụ thực hiện thực hiện đánh đánh gian giá giá NV1. Hoàn thành phiếu Cá nhân 5 phút NV2Hoàn thành phiếu Cá nhân 10 phút NV3. Tham gia trò chơi: Nhóm 5 phút Đi tìm nhân vật lịch sử NV4. Đóng vai nhân vật Nhóm 15 phút LS Chữ kí HS Chữ kí GV 2. Học sinh: Chuẩn bị kiến thức từ buổi đầu thời kì dựng nước đến cuối thế kỉ XIII) III. Phương pháp dạy học: Dạy học theo hợp đồng IV. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động - GV nêu câu hỏi cho HS trả lời: Vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc Mông Nguyên? - GV nhận xét nhanh. - GV giới thiệu nội dung Khám phá. 2. Hoạt động nghiên cứu, kí kết hợp đồng. - GV giới thiệu hợp động có 4 nhiệm vụ trong đó có 2 nhiệm vụ bắt buộc làm việc cá nhân, 2 nhiệm vụ tự chọn làm việc nhóm. 4 Giáo án lớp 4 - GV phát phiếu hợp đồng; phiếu học tập theo hợp đồng. - GV nêu các nhiệm vụ trong hợp đồng học tập - GV và học sinh kí kết hợp đồng. 3. Thực hiện hợp đồng. - Hs tự hiện các nhiệm vụ theo hợp đồng đã kí kết. * Nhiệm vụ bắt buộc. - Nhiệm vụ 1 (cá nhân): Hoàn thành bảng thống kê các triều đại lịch sử. - Nhiệm vụ 2 (cá nhân): Hoàn thành bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu * Nhiệm vụ tự chọn: - Nhiệm vụ 3: Đi tìm các nhân vật lịch sử. - Nhiệm vụ 4: Đóng vai diễn lại một sự kiện lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỷ 13 - GV theo dõi giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn trong khi thực hiện nhiệm vụ. 4. Thanh lí hợp đồng a) Nhiệm vụ 1,2: - HS đổi chéo sản phẩm của mình. - Mời học nêu đáp án và đánh giá bài làm của bạn. - HS bổ sung và nhận xét. - Gv kết luận và trình chiếu đáp án đúng. - Hs đánh giá bài làm của bạn theo đáp án mà giáo viên đưa lên. b) Nhiệm vụ 3. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ 3. - Đại diện các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gv trình chiếu đáp án. - Các nhóm khác báo cáo kết quả bài làm. c) Nhiệm vụ 4: - Đại diện các nhóm lên đóng vai . - Các nhóm nhận xét, bình chọn nhóm nào đóng vai tốt.GV kết luận và tuyên dương. 5. Ứng dụng. - Yêu cầu học sinh về viết đoạn về một nhân vật hay sự kiện lịch sử mà mình yêu thích. Sưu tầm tranh ảnh về các sự kiện lịch sử trong giai đoạn này. TỰ HỌC Sinh hoạt Câu lạc bộ Tiếng Việt I. Mục tiêu: - Tạo sân chơi bổ ích cho học sinh có năng khiếu về môn Tiếng việt. 5 Giáo án lớp 4 - Giúp học sinh mạnh dạn, tự tin, sáng tạo, chủ động trong học tập. - Giúp HS ôn tập củng cố những kiến thức Tiếng Việt đó học về danh từ, tính từ. - Rèn kĩ năng viết đoạn văn về chủ đề Mùa xuân. II. Chuẩn bị: - Câu hỏi cho phần thi: Ai là Trạng nguyên Tiếng Việt. - Bảng nhóm, bút dạ. III. Hoạt động dạy học: 1. GV giới thiệu chủ đề và mục tiêu của buổi Tiếng Việt. 2. Các hoạt động dạy học : *HĐ1: Phần thi cá nhân Câu Nội dung Kết quả số 1 Câu hỏi dùng để: A. Hỏi người khac, hỏi mình B. Để khen, chê C. khẳng định, phủ định D. Cả A,B,C 2 Từ thích hợp vào điền vào chỗ trống để hoàn thành câu sau là: "Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu .............. mang lạnh đang bay ngang trời." A. giang B. dang C. gian D.dan 3 Trong câu: “Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển khơi”, bộ phận chủ ngữ là A.Tàu chúng tôi B.Chúng tôi C.Biển khơi D.Buông neo 4 Tên dấu thích hợp để hoàn thành định nghĩa sau là: Dấu .............. báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. A. chấm B. hai chấm C. chấm hỏi D. gạch ngang 5 Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật gồm: A.1phần B. 2 phần C. 3 phần D. 4 phần Câu 6. Viết một đoạn văn về chủ đề Mùa xuân. - HS đổi chéo bài nhau để kiểm tra kết quả. Công bố kết quả. *HĐ2: (5 phút): Văn nghệ *HĐ3: Phần thi chung sức (10 phút): Ai nhanh hơn - GV nêu nội dung, cách chơi và luật chơi. - Chia lớp thành 6 đội chơi, mỗi đội thi viết nhanh các câu văn tạo ra được từ các từ cho trước vào bảng nhóm. Đội nào hoàn thành nhanh, các câu văn viết đúng, hay thì đội đó thắng cuộc. Bài 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: "Hãy lo bền chí câu .............. Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai." Bài 2. Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống: Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi được gọi là trung .............. 6 Giáo án lớp 4 Bài 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: “Người ngắm trăng soi ngoài cửa ............ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.” Bài 4. Đặt câu hỏi phù hợp với các tình huống sau : Trong tiết sinh hoạt cuối tuần. Bạn lớp trưởng nhận xét những ưu điểm và tồn tại trong tuần. Các bạn đang chú ý nghe thì một bạn ngồi cạnh em nói chuyện riêng. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn, chờ xong giờ sinh hoạt hãy nói chuyện. - Chọn 3 bạn làm giám khảo cùng với cô giáo. *HĐ kết thúc: (5 phút): Nhận xét, phát thưởng cho các trạng nguyên Tiếng Việt HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Vệ sinh môi trường I. Mục tiêu: - HS biết được một số biện pháp bảo vệ môi trường. - Hình thành cho HS có ý thức bảo vệ môi trường. II. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Hát: Em yêu trường em 2. Khám phá: Trò chơi: Ai nhanh nhất - GV nêu luật chơi + GV chia lớp thành 3 nhóm chơi. + Mỗi nhóm chọn ra 4 bạn lên tham gia trò chơi. + Mỗi bạn ở mỗi nhóm lần lượt nhảy lò cò tiến về phía trước nhặt những mẫu rác rồi bỏ vào sọt rác, sau đó chạy lại nhận một miếng ghép tranh đưa về giá tranh. + Cứ tiếp tục như vậy đến khi lấy hết miếng ghép. + Khi lấy hết miếng ghép cả nhóm sẽ thảo luận ghép thành một bức tranh hoàn chỉnh và thảo luận về nội dung bức tranh.. + Nhóm nào ghép xong trước và nêu đúng nội dung bức tranh thì sẽ thắng. - HS tham gia chơi. GV quan sát hỗ trợ. - HS treo tranh lên giá. - Từng nhóm lên trình bày nội dung bức tranh: + Tranh 1. Mọi người đang trồng cây + Tranh 2. Mọi người đang nhặt rác ở bãi biển. + Tranh 3. Vứt rác không đúng nơi quy định, vứt rác ra đường phố làm ảnh hưởng đến môi trường. - GV hỏi các nhóm về nội dung của từng bức tranh. Liên hệ các biện pháp bảo vệ môi trường như: bảo vệ, giữ sạch môi trường biển, trồng cây, vứt rác đúng nơi quy định - GV tổng kết trò chơi, tuyên bố nhóm chiến thắng và trao quà cho nhóm thắng. - GV kết luận: Có những việc làm tuy nhỏ nhưng đã góp phần bảo vệ môi trường. Vì vậy các em cần phải có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường sống của mình. 7 Giáo án lớp 4 3. Trải nghiệm: Vệ sinh lớp học. - GV chia lớp thành ba nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. + Nhóm 1: Lau chùi cửa sổ, cửa chính. + Nhóm 2: Quét mạng nhện, lau chùi góc học tập, sắp xếp bàn ghế. + Nhóm 3: Lau chùi thư viện, Quét dọn xung quanh lớp - GV hướng dẫn các nhóm thực hiện nhiệm vụ. - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ của mình. GV quan sát và hướng dẫn thêm. - GV nhận xét, tổng kết, trao quà. 4. Ứng dụng. - Em sẽ làm gì để góp phân bảo vệ môi trường. - GV liên hệ một số việc làm góp phần bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. Thứ Ba, ngày 5 tháng 1 năm 2021 TOÁN Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép tính nhân, phép chia. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ. Làm được bài tâp 1: Bảng 1: 3 cột đầu; Bảng 2: 3 cột đầu; bài 4a, b II. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Gọi HS lên bảng làm: 54 322 : 346 106 141 : 413 2. Luyện tập. Bài 1: - HS tính rồi ghi kết quả vào SGK. - HS trao đổi cặp đôi và báo cáo. - GV nhận xét. Bài 2 (HSNK) HS đặt tính rồi tính, sau đó nêu cách tính và kết quả. Bài 4. Hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ rồi trả lời a)Tuần 1 bán được 4500 cuốn sách Tuần 4 bán được 5500 cuốn sách Tuần 1bán ít hơn tuần 4 số cuốn sách là: 5500 – 4500 = 1000( cuốn) b) Tuần hai bán được 6250 cuốn sách Tuần ba bán được 5750 cuốn sách Tuần 2 bán đựơc nhiều hơn tuần 3 số cuốn sách là: 6250 –5750 =500( cuốn) c)( HSNK)Trung bình mỗi tuần bán được là: (4500 + 6250 + 5750 +5500 ) : 4 =5500 ( cuốn ) Đáp số : 5500 cuốn 8 Giáo án lớp 4 3. Ứng dụng. - Hệ thống lại nội dung bài học. - Luyện tập nhân, chia cho số có ba chữ số. ĐỊA LÍ Ôn tập học kì 1 I. Mục tiêu - Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi, dân tộc, trang phục, con người và hoạt động sản xuất của con người của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, Trung du Bắc Bộ, Đồng Bằng Bắc Bộ. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập . - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - N4: Trình bày đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Hội. - Đại diện nhóm báo cáo, GV nhận xét. 2. Khám phá. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Xác định vị trí các đối tượng địa lí. - GV treo bản đồ địa lý TNVN và yêu cầu HS quan sát và chỉ bản đồ: + Chỉ dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng. + Chỉ các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt. + Chỉ ĐBBB và thành phố Hà Nội. + Chỉ những tỉnh có vùng trung du. - Mỗi địa danh GV có thể cho 3 HS chỉ. - Nhận xét, tuyên dương những em chỉ đúng, chính xác. * Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, ĐBBB - Phát giấy kẻ sẵn bảng sau cho các nhóm. - Các nhóm thảo luận, điền thông tin vào bảng sau Đặc điểm Hoàng Liên Tây Nguyên ĐBBB Sơn Thiên - Địa hình nhiên - Khí hậu - Sông ngòi 9 Giáo án lớp 4 - Con - Dân tộc người và - Trang phục các HĐ - Lễ hội sinh hoạt, - Hoạt động sản HĐ sản xuất chính xuất - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. - Các nhóm khác và GV nhận xét, bổ sung, củng cố lại những kiến thức đó học. - Lớp nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 3. Tìm hiểu về Trung du Bắc Bộ - GV yêu cầu hai HS ngồi cùng bàn thảo luận câu hỏi sau: + Nêu đặc điểm địa hình của vùng trung du Bắn Bộ. + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? + Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ. - HS trình bày kết quả. - GV kết luận và nhận xét chung 3. Ứng dụng. - GV hệ thống lại những kiến thức cần ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Ôn tập thêm chuẩn bị kiểm tra. CHÍNH TẢ Nghe viết: Mùa đông trên rẻo cao I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 a/b, hoặc bài tập 3. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - 1 em đọc bài tập 2b để 2 em viết ở bảng. 2. Khám phá. a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của giờ học. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nghe-viết. - GV đọc bài chính tả: Mùa đông trên rẻo cao, HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại đoạn văn. 10 Giáo án lớp 4 + Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao? Lưu ý HS những từ ngữ dễ viết sai (trườn xuống, chít bạc, khua lao xao ), cách trình bày bài. - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu để HS viết. - GV đọc lại để HS soát lại bài. * Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập (2): GV chọn bài tập a- HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở bài tập. 1 em làm ở bảng phụ. a. loại nhạc cụ- lễ hội- nổi tiếng Bài tập 3: Cho HS chơi trò chơi Tiếp sức (mỗi nhóm khoảng sáu em tiếp nối nhau chọn 12 từ đúng để hoàn chỉnh đoạn văn). 3. Ứng dụng. - GV nhận xét giờ học, về nhà đọc lại bài chính tả. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Câu kể Ai làm gì? I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu( BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? ( BT3, mục III). II. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Nêu phần ghi nhớ của bài luỵên từ và câu tiết trước. 2. Khám phá a. GV nêu mục đích yêu cầu cần đạt của giờ học. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Phần nhận xét. Bài 1, 2. Đọc kĩ yêu cầu của đề bài. - Học sinh tự làm vào vở vào vở bài tập. Câu Từ ngữ chỉ hoạt động Từ chỉ người hoặc vật hoạt động - Người lớn đánh trâu ra cày. Đánh trâu ra cày Người lớn - Các cụ già nhặt cỏ đốt lá. Nhặt cỏ đốt lá Các cụ già - Mấy đứa bé bắc bếp thổi cơm. Bắc bếp thổi cơm Mấy đứa bé - Các bà mẹ tra ngô. Tra ngô Các bà mẹ - Các em bé ngủ khì trên lưng Ngủ khì trên lưng mẹ Các em bé mẹ. - Lũ chó sủa om cả rừng. Sủa om cả rừng Lũ chó 11 Giáo án lớp 4 Bài 3. Học sinh suy nghĩ và làm bài tập vào vở. Sau đó làm miệng trước lớp Câu Câu hỏi cho từ ngữ Câu hỏi cho từ chỉ ngư- chỉ hoạt động ời hoặc vật hoạt động - Người lớn đánh trâu ra cày. Người lớn làm gì? Ai đánh trâu ra cày? - Các cụ già nhặt cỏ đốt lá. Các cụ già làm gì? Ai nhặt cỏ đốt lá? - Mấy đứa bé bắc bếp thổi cơm. Mấy đứa bé làm Ai bắc bếp thổi cơm ? - Các bà mẹ tra ngô. gì? Ai tra ngô ? - Các em bé ngủ khì trên lưng Các bà mẹ làm gì ? Ai ngủ khì trên lưng mẹ mẹ. Các em bé làm gì ? ? - Lũ chó sủa om cả rừng. Lũ chó làm gì ? Con gì sủa om cả rừng ? - GV và HS cả lớp nhận xét * Hoạt động 2 . Phần ghi nhớ. - Rút ra phần ghi nhớ. - HS đọc thầm nội dung ghi nhớ. - GV nhấn mạnh: Câu kể Ai làm gì thường gồm hai bộ phận: - Bộ phận 1 chỉ người( hay vật) hoạt động gọi là CN. CN trả lời cho câu hỏi: Ai( con gì, cái gì) Bộ phận 2 chỉ hoạt động trong câu gọi là VN. Vn trả lời cho câu hỏi Làmgì? 3. Ứng dụng. Bài 1: Cho học sinh đọc đề rồi tự làm vào vở Câu 1 : cha tôi làm cho tôi cái chổi cọ để quét nhà, quét sân . Câu 2 : Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Câu 3 : Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu . Bài 2: Cho học sinh đọc đề rồi tự trao đổi theo cặp. Ví dụ : Câu: Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. CN VN Mẹ /đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau . CN VN Chị tôi /đan nón lá cọ , lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu . CN VN Bài 3: Cho học sinh đọc đề rồi tự làm vào vở Ví dụ: - Hằng ngày, em thường dậy sớm. Em ra sân, vươn vai tập thể dục. Sau đó. Em đánh răng, rửa mặt . - Nhận xét giờ học. CHIỀU ĐẠO ĐỨC Yêu lao động ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: 12 Giáo án lớp 4 - Nêu được ích lợi của lao động Tích cực tham gia các công việc của lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. HSNK biết được ý nghĩa của lao động. - GDKNS: HS xác định được giá trị của lao động, có khả năng quản lí thời gian để tham gia những việc vừa sức ở trường và ở nhà (HĐ 2) II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động. - N4 nêu ghi nhớ. - GV nhận xét sau khi các nhóm báo cáo. 2. Thực hành. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Thảo luận theo nhóm đôi. (Bài tập 5 SGK). - HS trao đổi với nhau về nội dung bài tập -> Vài em trình bày trước lớp, lớp thảo luận, nhận xét. - GV nhắc HS cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình. * Hoạt động 2. HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ. - HS trình bày, giới thiệu các bài viết, tranh các em đã vẽ về một công việc mà các em yêu thích và các tư liệu đã sưu tầm được (Bài tập 3;4;6 SGK). - Cả lớp thảo luận, nhận xét->Gv chốt lại. Kết luận chung: - Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động. - Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ở ngoài XH phù hợp . 3. Ứng dụng. - Nhận xét tiết học. Dặn thực hiện theo nội dung bài học Thứ Tư, ngày 6 tháng 1 năm 2021 KỂ CHUYỆN Một phát minh nho nhỏ I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, bước đầu học sinh kể lại được câu chuyện: Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu nội dung câu chuyện (Cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luật tự nhiên). Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lý thú) 13 Giáo án lớp 4 II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - N2 kể lại chuyện có liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. - Nhận xét dánh giá. 2. Khám phá. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Nghe kể chuyện. - GV kể lại toàn bộ câu chuyện: + Lần 1 cho học sinh nghe + Lần 2: vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ, học sinh nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ. * Hoạt động 2. HS kể chuyện. - HS kể chuyện trong nhóm. - Thi kể chuyện trước lớp - Vài tốp HS nối tiếp nhau kể chuyện - Một vài HS kể toàn bộ câu chuyện - HS kể xong đều phải nói về ý nghĩa của câu chuyện (Muốn trở thành một học sinh hiểu biết rộng phải biết quan sát, biết tự mình kiểm nghiệm những quan sát đó bằng thực tiễn. - Cả lớp và GV bình chọn bạn hiểu chuyện và kể chuyện hay nhất trong giờ học. 3. Ứng dụng. - HS nêu ý nghĩa câu chuyện. GV nhận xét tiết học - HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe. TOÁN Dấu hiệu chia hết cho 2 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Nhận biết số chẵn và số lẻ. Áp dụng dấu hiệu chia cho 2, không chia hết cho 2 để giải các bài toán có liên quan. - HS làm bài tập 1, 2 ; HS năng khiếu làm thêm bài tập 3, 4. II. Hoạt động dạy-học: 1. Khởi động. - N4 thực hiện: 39870 : 123; 25863: 251 - GV nhận xét. 2. Khám phá. 14 Giáo án lớp 4 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Trò chơi: Thi tìm số chia hết cho 2. - GV đặt vấn đề: Trong toán học cũng như trong thực tế, ta không nhất thiết phải thực hiện phép chia mà chỉ cần quan sát, dựa vào dấu hiệu nào đó mà biết một số có chia hết cho số khác hay không. Các dấu hiệu đó gọi là dấu hiệu chia hết. Việc tìm ra các dấu hiệu chia hết không khó. Hôm nay, ta tìm dấu hiệu chia hết cho 2. - GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2. Các nhóm thảo luận để tìm ra các số chia hết cho 2,các số không chia hết cho 2. - Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2. + Một số em lên bảng viết kết quả các số chia hết cho 2 và các số không chia hết cho 2 tương ứng với các phép chia. Các HS khác bổ sung. * Hoạt động 2. Dấu hiệu chia hết cho 2. - HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2. - GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. * Hoạt động 3. GV giới thiệu cho HS số chẵn, số lẻ. - GV nêu: “các số chia hết cho 2 gọi là các số chẵn”. HS nêu ví dụ.Số chẵn còn được phát biểu như thế nào nữa? (Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn). - GV nêu tiếp: “Các số không chia hết cho 2 gọi là các số lẻ”. Hoặc: “Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ”. 3. Ứng dụng. Bài 1: a) GV cho HS chọn ra các số chia hết cho 2. Sau đó GV cho một vài em đọc bài làm của mình và giải thích lí do tại sao chọn các số đó. b) GV cho HS làm tương tự phần a. Bài 3: a) Dành cho HS năng khiếu. - HS tự làm vào vở. - GV cho một vài HS lên bảng viết kết quả, cả lớp bổ sung. b) GV cho HS làm tương tự như phần a. Bài 4: Dành cho HS năng khiếu. - GV cho HS tự làm bài. - HS lên bảng chữa bài. - 2HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2. - Về nhà xem lại bài. 15 Giáo án lớp 4 TẬP ĐỌC Rất nhiều mặt trăng (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Cảm nhận của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (Trả lời các câu hỏi trong SGK) II. Hoạt động dạy-học: 1. Khởi động. - N4 đọc bài Rất nhiều mặt trăng. - GV nhận xét. 2. Khám phá. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Luyện đọc - Một HS đọc cả bài. - N2 đọc chú giải. - HS phát hiện tiếng, từ khó, câu khó và luyện đọc. - N4 đọc nối tiếp đoạn, bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Hoạt động 2. Tìm hiểu bài. - N4 thảo luận và báo cáo: + Nhà vua lo lắng về điều gì? + Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì? + Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua? + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì? + Công chúa trả lời thế nào? + Cách giải thích của cô công chúa nói lên điều gì? + Nêu nội dung bài đọc? * Hoạt động 3. Đọc diễn cảm. - 3 em đọc truyện theo cách phân vai. GV hướng dẫn các em đọc đúng lời các nhân vật. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn (làm sao .đã ngủ): - GV đọc -> HS đọc theo cặp -> Vài em thi đọc. 3. Ứng dụng. - Qua bài tập đọc em học được điều gì? - GV nhận xét tiết học. 16 Giáo án lớp 4 - Dặn về nhà kể cho người thân nghe. KHOA HỌC Ôn tập học kì 1 I. Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về: - Tháp dinh dưỡng cân đối. - Một số tính chất của nước và không khí, thành phần chính của không khí, vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Vai trò của nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập Ôn tập về vật chất Câu 1: Em hãy vẽ tháp dinh dưỡng cho một người trong một tháng. Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a ) Không khí và nước có những tính chất giống nhau là: A. Không màu, không mùi, không vị. B. Không có hình dạng xác định. C. Không bị nén lại. b) Các thành phần chính của không khí là: A. Ni- tơ và khí các- bô- níc. B. Ô - xi và hơi nước. C. Ni - tơ và ô- xi c) Thành phần của không khí quan trọng nhất đối với con người là: A. Ô - xi B. Hơi nước. C. Ni - tơ. Câu 3: Em hãy vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Hát tập thể. 2. Khám phá. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. b. Ôn tập. * Hoạt động 1:Ôn tập về phần vật chất. - GV phát phiếu học tập cá nhân cho từng học sinh. - HS hoàn thành bài tập ở phiếu học tập. - GV cho nhận xét đánh giá bài của 5 HS sau đó cho 5 HS đó nhận xét đánh giá bài làm của các bạn trong nhóm và báo cáo. 17 Giáo án lớp 4 - GV nhận xét chung kết quả học tập của HS. * Hoạt động 2: Vai trò của nước, không khí trong đời sống sinh hoạt - GV cho HS hoạt động theo nhóm 5: Phát bảng nhóm và yêu cầu các nhóm trình bày theo các chủ đề: vai trò của nước, vai trò của không khí đối với sự sống va hoạt động vui chơi giải trí. - Các nhóm hoạt động- GV theo dõi. - Đại diện các nhóm trình bày - GV và cả lớp nhận xét đánh giá thi đua cho các nhóm. * Hoạt động 3: Cuộc thi: Tuyên truyền viên giỏi. - GV cho HS làm việc theo cặp: Viết lời tuyên truyền theo hai đề tài Bảo vệ môi trường nước và Bảo vệ môi trường không khí. - HS thảo luận và báo cáo- GV nhận xét tueey dương cặp thuyết minh tốt. 3. Ứng dụng. - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị tiết sau. Thứ Năm, ngày 7 tháng 1 năm 2021 TOÁN Dấu hiệu chia hết cho 5 I. Mục tiêu. Giúp HS: - Biết dấu hiệu chia hết cho 5. - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. - HS làm BT1, BT4; HS năng khiếu làm thêm BT2, BT3 II. Hoạt động dạy học. 1. Khởi động. - N4 : Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, số chẵn, số lẻ. - GV nhận xét. 2. Khám phá. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. b. Giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 5. - N5 thảo luận và giải thích cho nhau nghe cách tìm số cia hết cho 5 và dấu hiệu chia hết cho 5. - Đại diện nhóm báo cáo. - GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải, nếu là 5 hoặc 0 thì số đó chia hết cho 5; chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì số đó không chia hết cho 5. 3. Ứng dụng. Bài 1: 18 Giáo án lớp 4 - GV cho HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. a) Các số chia hết cho 5 là: 35; 660; 3000; 945. b) Các số không chia hết cho 5 là: 8; 57; 4674; 5553. Bài 2: Dành cho HSNK - GV cho HS tự làm bài vào vở sau đó HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau. - Một em làm ở bảng. a) 150 < 135 < 160. b) 3575 < 3580 < 3585. c) 335; 340; 345; 350; 355; 360. Bài 3: Dành cho HSNK - GV cho HS nêu lại đề bài và nêu ý kiến thảo luận-> GV nêu kết quả đúng. Chữ số tận cùng là 0: 750; 570. Chữ số tận cùng là 5: 705. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5. + Vậy một số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì phải có chữ số tận cùng là mấy? - HS làm bài vào vở. - Gọi HS đọc kết quả. - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 5. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà xem lại bài. TẬP LÀM VĂN Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn. (ND ghi nhớ) - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1 mục III) - Viết được một đoạn văn tả bao quát cái bút .(BT2) II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động. - N4 nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết tập làm văn (quan sát đồ vật) và đọc lại dàn ý tả 1 đồ chơi em thích. - GV nhận xét. 2. Khám phá. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. 19 Giáo án lớp 4 b. Các hoạt động. * Hoạt động 1.Nhận xét - Ba HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập 1, 2, 3 - Cả lớp đọc lại bài “ Cái cối tân” suy nghĩ làm bài cá nhân hoặc trao đổi với bạn để xác định đoạn văn trong bài, nêu ý nghĩa của mỗi đoạn. - HS phát biểu ý kiến – cả lớp và giáo viên nhận xét + Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào ? + Nhờ đâu em nhận được đoạn văn có mấy đoạn ? * Hoạt động 2. Phần ghi nhớ - Ba, bốn HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK 3. Ứng dụng. Bài tập 1: - Một HS đọc nội dung bài tập 1 - Cả lớp đọc thân bài “Cây bút máy” - HS làm bài – phát biểu ý kiến và giáo viên nhận xét Bài văn gồm có 4 đoạn . Mỗi lần xuống dòng được xem là một đoạn Đoạn 2 : Tả hình dáng bên ngoài của cây bút máy Đoạn 3 : Tả cái ngòi bút Câu mở đầu đoạn 3 : Mở nắp ra em thấy cái ngòi sáng loáng hình lá tre, có mấy chữ rất nhỏ, nhìn không rõ Câu kết đoạn : Rồi em tra nắp bút cho ngòi khỏi bị toè trước khi cất vào cặp Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó, các bạn HS giữ gìn ngòi bút Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ để viết bài, GV nhắc các em chú ý + Đề bài chỉ yêu cầu các em viết một đoạn tả bao quát chiếc bút của em (không vội tả chi tiết từng bộ phận, không viết cả bài) + Để viết đoạn văn đạt yêu cầu, em cần quan sát kỹ chiếc bút về hình dáng kích thước, màu sắc, chất liệu cấu tạo, chú ý đặc điểm riêng khiến cái bút của em khác với các bạn. + Tập diễn đạt sắp xếp các ý, kết hợp bộc lộ cảm xúc - HS viết bài - Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết + Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì ? + Khi viết mỗi đoạn văn cần chú ý điều gì ? - GV nhận xét tiết học.Luyện tập viết đoạn văn. KHOA HỌC Kiểm tra học kì 1 20
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2020_2021_ho_thi_le_phuong.doc

