Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
Giáo án lớp 4 TUẦN 16 Thứ Hai ngày 28 tháng 12 năm 2020 TẬP ĐỌC Kéo co I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn phát huy (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Hoạt động dạy-học: 1. Khởi động. - 2 em đọc thuộc bài thơ Tuổi Ngựa. - GV nhận xét. 2. Khám phá. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Luyện đọc - Một HS đọc cả bài. - N2 đọc chú giải. - HS phát hiện tiếng, từ khó, câu khó và luyện đọc. - N4 đọc nối tiếp đoạn, bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Hoạt động 2.Tìm hiểu bài. - N4 thảo luận và báo cáo: + Qua phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì? + Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ? + Em hãy giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ? + Nêu ý chính của đoạn 2 ? (Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp). + Cách kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ? + Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui ? + Ngoài kéo co, các em biết những trò chơi dân gian nào khác ? (đấu vật, múa võ, đá cầu, đu quay, thổi cơm thi ). + Nội dung chính của bài văn là gì ? - GV kết luận. * Hoạt động 3. Đọc diễn cảm. - Ba em tiếp nối nhau đọc ba đoạn của bài văn. - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2. 3. Ứng dụng. 1 Giáo án lớp 4 + Trò chơi kéo co có gì vui ? - GV nhận xét giờ học. - Đọc diễn cảm bài văn và chuẩn bị bài sau. TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. Giải bài toán có lời văn. - HS làm bài tập 1 dòng 1, 2 và bài tập 2; HS năng khiếu làm thêm bài tập 3, 4. II. Hoạt động dạy-học: 1. Khởi động. - Gọi 2 HS lên bảng và HS cả lớp thực hiện phép chia 75480 : 75 12678 : 36 - GV cùng HS nhận xét. 2. Thực hành. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1: HS làm bài tập Bài 1: HS đặt tính rồi tính. - HS tự làm bài vào vở. - Gọi 2 HS chữa bài. Bài 2: - 1 em đọc bài toán và tóm tắt bài toán. - Cả lớp làm vào vở. Bài 3: Dành cho HS năng khiếu Các bước giải: - Tính tổng số sản phẩm của đội làm trong ba tháng. - Tính số sản phẩm trung bình mỗi người làm. Bài 4: Dành cho HS năng khiếu . HS chỉ ra được chỗ sai. a) Sai ở lần chia thứ hai. b) Sai ở số dư cuối cùng của phép chia. * Hoạt động 2: Nhận xét và chữa bài. - GV nhận xét chia theo trình độ HS. - GV gọi vài HS lên bảng chữa bài. 3. Ứng dụng. - GV nhận xét giờ học. - Dặn về nhà hoàn thành bài tập. 2 Giáo án lớp 4 KHOA HỌC Không khí có những tính chất gì ? I. Mục tiêu: + Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể nén lại hoặc giản ra. + Nêu một số ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống hằng ngày: bơm xe, bơm áo phao, bơm phao bơi, ... * Tích hợp môi trường: Liên hệ II. Phương pháp dạy học: Bàn tay nặn bột III. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK trang 64; 65. HS chuẩn bị theo nhóm: 1 số quả bóng bay có hình dạng khác nhau; dây chun; kim khâu; bơm xe đạp; bơm kim tiêm III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - N4 trả lời: + Nêu ví dụ chứng tỏ xung quanh mọi vật có không khí ? + Khí quyển là gì ? - GV nhận xét. 2. Khám phá. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. b. Các bước tiến hành. Bước 1. Tình huống xuất phát. Dựa vào thực tế và vốn hiểu biết của mình em hãy dự đoán không khí có những tính chất gì? – HS hoạt động theo nhóm 4, ghi dự đoán vào bảng nhóm. Bước 2. Ý kiến ban đầu của học sinh. + Không khí trong suốt + Không khí không có màu, không mùi, không vị + Không khí có mùi + Không khí có thể bị nén lại + Không khí không có hình dạng nhất định Bước 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi. - Qua dự đoán của các bạn em có thắc mắc gì không? + Bạn có chắc rằng không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị không? 3 Giáo án lớp 4 + Vì sao bạn lại cho rằng không khí không có mùi? + Có thật là không khí bị nén lại hoặc bị giản ra không? - Để giải quyết các thắc mắc đó, chúng ta phải làm gì ? - Làm thí nghiệm/ Đọc sách giáo khoa/ Xem thông tin trên thư viện điện tử của nhà trường/ GV hướng HS chọn phương án thực tế nhất là : Làm thí nghiệm Bước 4. HS tiến hành làm TN. - Em có nhìn thấy không khí không ? Tại sao ? - Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm, em nhận thấy không khí có mùi gì,có vị gì không ? - Đôi khi ta ngửi thấy một hương thơm hay muì vị khó chịu, đó có phải là mùi của không khí không ? Cho ví dụ . + Vậy qua đây, ta kết luận tính chất gì của không khí? Bước 5: Kết luận - Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị - GV cho HS đối chiếu với kết quả dự đoán ban đầu của các em. * Lần lượt tổ chức cho học sinh kiểm tra từng giả thuyết một. GV cho các nhóm tự làm TN sau đó báo cáo kết quả. - HS nêu dụng cụ, vật liệu để làm TN - HS tiến hành làm TN - HS làm TN để kiểm chứng không khí không có hình dạng nhất định và không khí có thể bị nén lại hoặc giản ra. + HS thi thổi bóng bay - Cái gì chứa trong quả bóng mà làm cho hình dạng nó như thế này ? - Qua đó rút ra không khí có hình dạng nhất định không ? - Nêu một số ví dụ chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định. Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định mà nó có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó. + HS thực hành với bơm tiêm( đã được bịt kín ở đầu dưới); , bơm xe đạp. Kết luận: không khí có thể bị nén lại hoặc giản ra - Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống ? (làm bơm kim tiêm, bơm xe, bơm áo phao, bơm phao bơi,. ..) * GV: Nhớ lại tính chất của nước mà các em đã học, so sánh với tính chất của không khí, em thấy cả nước và không khí đều giống nhau ở tính chất nào? 3. Ứng dụng. * GV: Không khí rất cần cho sự sống của mọi vật, đặc biệt là con người. Nếu không có không khí con người ta có tồn tại được không? Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành ? - HS nhắc lại mục Bạn cần biết. - GV nhận xét giờ học. Dăn HS học thuộc mục Bạn cần biết. 4 Giáo án lớp 4 CHIỀU TOÁN Thương có chữ số 0 I. Mục tiêu: - Giúp HS biết thực hiện chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Bài tập cần làm: BT 1(dòng 1,2). HS năng khiếu: làm thêm BT1(dòng 3); BT2; BT3 II. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Ban tự quản kiểm tra - GV nhận xét, tuyên dương 2. Khám phá. a. GV giới thiệu bài. b. Hình thành kiến thức mới. a. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. VD: 9450 : 35 = b. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục . VD: 1448 : 24 GV: ở lần chia nào mà SBC nhỏ hơn số chia sẽ được 0 viết vào thương sau đó hạ chia tiếp lần sau. 3.Thực hành. Bài 1(dòng 1): Đặt tính rồi tính. (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào vở ô li. - HS chéo vở kiểm tra bạn. GV theo dõi, giúp đỡ HS chưa hoàn thành. - Gọi học sinh lên bảng làm. - Lớp nhận xét bạn làm. *Dành cho HS có năng khiếu Bài 1(dòng 3): Đặt tính rồi tính. - HS làm bài – lên bảng chữa bài. - Lớp nhận xét bạn làm. Bài 2: Chú ý đổi:1giờ12 phút =72phút. Đổi 1 giờ 12 phút = 72 phút Trung bình mỗi phút máy bơm đó bơm được là: 97200 : 72 = 1350 (lít) Đáp số: 1350 lít Bài 3: GV YC HS giải bài toán. a) Chu vi mảnh đất đó là: 307 x 2 = 614 (m). 5 Giáo án lớp 4 b) Chiều dài mảnh đất là : (307 - 97 ) : 2 = 105 (m) Chiều rộng mảnh đất đó là: 105 + 97 = 202 (m). Diện tích mảnh đất đó là : 202 x 105 = 21210 (m2) Đáp số: a) 614 (m) ; b) 21210 m2 - Lớp nhận xét bạn làm. GV nhận xét kết luận. 4. Ứng dụng. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. LỊCH SỬ Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên - Mông I. Mục tiêu: - Kiến thức : Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về 3 lần chiến thắng quân xâm lược Mông - Nguyên, thể hiện: + Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: Tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “Sát thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam. + Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tiến công quyết liệt và giành thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng) - Kĩ năng: + Kể chuyện câu chuyện bóp nát quả cam. + Sưu tầm lịch sử. + Kĩ năng đóng vai thể hiện lại Hội Nghị Diên Hồng - Định hướng thái độ: + Lòng tự hào về truyền thống đoàn kết chống giặc ngoại xâm. + Lòng biết ơn đối với quân dân nhà Trần, Trần Hưng Đạo - Định hướng năng lực: + Nhận thức LS : Trình bày được các sự kiện tiêu biểu trong 3 lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên của vua tôi nhà Trần. Kể tên được nhân vật lịch sử tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chông quân Mông – Nguyên. + Tìm tòi, khám phá LS: Tra cứu tài liệu học tập và quan sát tranh. + Vận dụng KT - KN: Sưu tầm tranh ảnh, các câu chuyện về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên ; viết cảm nghĩ của em về 3 lần chiến thắng quân Mông - Nguyên. 6 Giáo án lớp 4 II. Chuẩn bị: - GV: Hình ảnh, tư liệu, chuyện kể lịch sử về quyết tâm chống quân Mông - Nguyên; câu chuyện bóp nát quả cam ; Máy chiếu, thiết bị nghe nhìn khác ; Phiếu. - HS: Sưu tầm những câu chuyện về cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên; tranh ảnh về cuộc kháng chiến này. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (5’) - Kiểm tra bài cũ: Nhóm trưởng điều hành kiểm tra: Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để phòng chống lũ lụt?. GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài: + GV sử dụng một số ảnh về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên hoặc đoạn phim tài liệu về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên trình chiếu cho HS xem và hỏi: Những hình ảnh này gợi nhớ đến sự kiện lịch sử nào? + GV thiệu bài, HS chú ý lắng nghe. 2. Khám phá. *Hoạt động 1. Nêu ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần(9’) - HS đọc thầm trong SGK đoạn từ :Lúc đó ............hai chữ “sát thát” - HS đóng vai diễn lại Hội nghị Diên Hồng. - Em hãy nêu ý chí quyết tâm chống giặc của vua tôi nhà Trần. - HS phát biểu và bổ sung ý kiến. - Kết luận: Rõ ràng từ vua tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của dân tộc ta. - GV: Cuộc kháng chiến diễn ra như thế nào? Vua tôi nhà Trần đã dùng kế sách gì để đánh giặc? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài. *Hoạt động 2. Trình bày kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần và kết quả của cuộc kháng chiến.(10’) - HS đọc SGK ( Đoạn còn lại). Thảo luận theo nhóm đôi vào phiếu học tập các câu hỏi sau: + Nhà Trần đã đối phó với giặc như thế nào khi chúng mạnh và khi chúng yếu ? + Việc cả 3 lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long có tác dụng gì ? + Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với dân tộc ta( Đất nước sạch bóng quân thù ,độc lập dân tộc được giữ vững) + Theo em vì sao dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này( Vì dân ta đoàn kết ,quyết tâm cầm vũ khí và mưu trí đánh giặc) + Em hãy kể về vị tướng sĩ tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên ? 7 Giáo án lớp 4 - Đại diện một số nhóm trình bày. Nhận xét, đánh giá(GV, HS) - GV kết luận: *Hoạt động 3. Nêu kết quả cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên.(6’) - HS thảo luận theo cặp : Cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta ? - Đại diện một số nhóm trình bày. Nhận xét, đánh giá(GV, HS) - GV kết luận : Sau ba lần thất bại, quân Mông – Nguyên không dám sang xâm lược nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững. 3. Ứng dụng. (5’) - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. + Em hãy kể những câu chuyện đã tìm hiểu được: Về tấm gương Trần Quốc Toản. - GV tổng kết đôi nét về tấm gương Trần Quốc Toản. - GV, HS nhận xét, đánh giá tiết học (tinh thần + hiệu quả học tập) CHÍNH TẢ Nghe viết: Kéo co I. Mục tiêu - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Kéo co - Tìm và viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn ( r/d/gi; ăt/ ăc ) II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ II. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động. (5’) - GVyêu cầu HS đọc lại bài tập 2 của tiết trước 2. Khám phá a.Giới thiệu bài (2’) b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nghe viết (20’) (HĐ cả lớp) - GVđọc bài chính tả –HS theo dõi SGK . - HS đọc thầm lại bài viết. GV nhắc HS cách trình bày bài, những chữ dễ viết sai : Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, ganh đua, khuyến khích. - HS gấp SGK –GV đọc từng câu cho HS viết bài - HS soát lại bài - GV nhận xét chữa bài - GV nhận xét chung * Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (11’) Bài 2a: (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) 8 Giáo án lớp 4 - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc thầm suy nghĩ làm bài - Cả lớp chữa bài : nhảy dây, múa rối, giao bóng . 3.Ứng dụng. (2’) - Nhận xét tiết học. dặn luyện viết thêm. Thứ Ba, ngày 29 tháng 12 năm 2020 TOÁN Chia cho số có ba chữ số I. Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết chia có dư). - HS làm bài tập 1b. * HS không làm các bài tập 1a, 2, 3. Bài tập 3: Khoảng 8 HS năng khiếu làm. II. Hoạt động dạy- học: 1. Khởi động. - Hát tập thể 2. Khám phá. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. b. Hướng dẫn thực hiện phép chia - N5 đọc và giải thích cho nhau nghe cách thực hiện các phép chia sau: a) 1944 : 162 = ? b)8469 : 241 = ? - Đại diện 2 nhóm lên bảng thực hiện chia và giải thích cho cả lớp nghe. - GV nhận xét, kết luận. 3. Ứng dụng. Bài 1b: HS đặt tính rồi tính. 6420 : 321 4957 : 165 - HS tự làm vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS. - Gọi HS chữa bài. Bài 3: (HSNK làm thêm) - HS đọc bài toán và tự giải vào vở. - Gợi ý: Tính xem mỗi cửa hàng bán trong bao nhiêu ngày hết số vải đã cho rồi so sánh. - Gọi HS chữa bài. ĐỊA LÍ Thủ đô Hà Nội 9 Giáo án lớp 4 I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: + Thành phố lớn ở trung tâm Đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nội là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa họcvà kinh tế lớn của đất nước. - Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ , lược đồ. - HSNK: Dựa vào các hình 3, 4 trong SGK so sánh những điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới ( về nhà cửa, đường phố ) II. Đồ dùng dạy-học: Bản đồ hành chính, tranh, ảnh về Hà Nội. III. Hoạt động dạy-học: 1. Khởi động. - N4 trả lời câu hỏi: + Nêu tên các hoạt động sản xuất của ở ĐBBB ? + Hãy kể tên các sản phẩm thủ công nổi tiếng ở ĐBBB ? 2. Khám phá. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1: Vị trí của thủ đô Hà Nội- đầu mối giao thông quan trọng. - GV treo bản đồ VN, lược đồ Hà Nội cho HS quan sát và yêu cầu trả lời câu hỏi theo N2: + Hà Nội giáp ranh với những tỉnh nào ? + Từ Hà Nội có thể đi các tỉnh và nơi khác bằng phương tiện gì ? + Từ tỉnh em đến Hà Nội có thể đi bằng những phương tiện giao thông nào? - Đại diện N2 trả lời, GV nhận xét chốt lại ý đúng. * Hoạt động 2: Hà Nội - Thành phố cổ đang phát triển. - HS làm việc theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau: + Hà Nội được chọn làm kinh đô của nước ta từ năm nào ? + Lúc đó Hà Nội có tên là gì ? + Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác? ( Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan, ). Tính đến nay được bao nhiêu tuổi? + Khu phố cổ có đặc điểm gì ? Khu phố mới có đặc điểm gì ? - GV mô tả thêm về các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội. * Hoạt động 3. Hà Nội- trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nước. - HS Làm việc theo nhóm 4. + Nêu những dẫn chứng Hà Nội là:Trung tâm chính trị, kinh tế lớn, trung tâm văn hoá, khoa học? + Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng, ở Hà Nội? 10 Giáo án lớp 4 - GV kể thêm: Bảo tàng Hồ Chí Minh; bảo tàng lịch sử; bảo tàng dân tộc học; * Hoạt động 4: Giới thiệu về Thủ đô Hà Nội - GV yêu cầu HS chọn một trong các chủ đề sau thảo luận để thực hiện: + Kể câu chuyện truyền thuyết hồ Hoàn Kiếm. + Vẽ tranh về Hà Nội + Bài hát về Hà Nội. - Gọi các nhóm thực hiện trước lớp. - GV nhận xét và giới thiệu về Hà Nội. 3. Ứng dụng. - HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. GV nhận xét giờ học. - Dặn về nhà học kĩ bài. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Đồ chơi- Trò chơi I. Mục tiêu Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước có liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT3). II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động ( 5') ? Để giữ phép lịch sự, khi hỏi chuyện người khác, chúng ta lưu ý điều gì? 2. Khám phá (30') a. Giới thiệu bài Tiết mở rộng vốn từ hôm trước các em được biết những trò chơi nào? Ở tiết học hôm nay các em được biết các trò chơi đó có tác dụng gì và hiểu được nghĩa của một số thành ngữ, tục ngữ từ đó giúp ta sử dụng trong khi nói và viết? b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đọc kĩ yêu cầu của đề bài. - HS đọc y/c của bài - Từng cặp hs trao đổi trong 3 phút rồi làm bài. - Đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét bổ sung. Trò chơi rèn luyện sức mạnh: Kéo co, vật. Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: Nhảy dây, lò cò, đá cầu. Trò chơi rèn luyện trí tuệ: Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình + Ngoài các trò chơi này em còn biết trò chơi nào nữa? 11 Giáo án lớp 4 - GV chốt: Khi chơi nên sử dụng các trò chơi khác nhau. Bài 2: Đọc kĩ yêu cầu của đề bài. (HĐ cá nhân- chéo vở kiểm tra) - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào VBT - Chéo vở kiểm tra bài bạn. - Gọi 1 HS chữa bài. -HS khác nhận xét. GV chốt kiến thức Thành ngữ, tục Chơi Ở chọn nơi, Chơi Chơi dao có ngữ với lửa chơi chọn bạn diều đứt ngày đứt tay Nghĩa dây Làm một việc nguy + hiểm Mất trắng tay. + Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ + Phải biết chọn bạn, chọn + nơi sinh sống + Đọc lại các thành ngữ, tục ngữ + HS nhẩm - thi HTL các tục ngữ, thành ngữ - GV: ở bài tập 2 các em đã hiểu nghĩa của một số thành ngữ, tục ngữ. Hãy vận dụng các thành ngữ, tục ngữ đó vào BT3. Bài 3: Học sinh trao đổi cặp đôi trong 3 phút. - HS đọc y/c bài tập, suy nghĩ, chọn các câu thành ngữ, tục ngữ để khuyên bạn - HS nối tiếp nhau nói lời khuyên bạn Ví dụ: a) Nếu bạn chơi với một số bạn hư hỏng nên học kém hẳn đi. - Em sẽ nói với bạn: “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn” Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi. b) Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra mình là người gan dạ. - Em sẽ bảo: “Chơi dao có ngày đứt tay”, hoặc "Đừng chơi với lửa" xuống đi thôi - GV và HS cả lớp nhận xét. 3. Ứng dụng - Tìm thêm từ ngữ về đồ chơi, trò chơi. - Nhận xét giờ học. KỂ CHUYỆN Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 12 Giáo án lớp 4 I. Mục tiêu: - Chọn được câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của các bạn. - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. II. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - 2 em kể lại câu chuyện các em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em 2. Khám phá. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện. - 1 em đọc đề bài-> Phân tích đề bài. - 3 em tiếp nối nhau đọc ba gợi ý và mẫu và hỏi: + Khi kể em nên dùng từ xưng hô như thế nào? + Em hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình định kể. * Hoạt động 2: HS kể chuyện - Kể trong nhóm- >Kể trước lớp. - GV nhận xét chung và từng em. 3. Ứng dụng. - GV nhận xét giờ học. - Dặn về nhà xem lại bài. CHIỀU ĐẠO ĐỨC Yêu lao động (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của lao động - Tích cực tham gia các công việc của lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. - HSNK biết được ý nghĩa của lao động. - GDKNS: HS xác định được giá trị của lao động, có khả năng quản lí thời gian để tham gia những việc vừa sức ở trường và ở nhà ( HĐ 2 ) * Giảm tải : Không yêu cầu HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu sưu tầm về tấm gươnglao động của các Anh hùng lao động ; có thể cho HS kể về sự chăm chỉ lao động của mình hoặc của các bạn trong lớp, trong trường. II.Hoạt động dạy-học: 1. Khởi động. 13 Giáo án lớp 4 2. Khám phá. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. b. Đọc truyện Một ngày của Pê-chi-a. - GV đọc lần thứ nhất -> 1 em đọc lại lần thứ hai. - Cả lớp thảo luận theo ba câu hỏi trong SGK -> Đại diện các nhóm trình bày - > Cả lớp trao đổi, tranh luận. + Hãy so sánh một ngày làm việc của Pê- chi- a với những người khác trong truyện ? ( Trong khi mọi người trong truyện hăng say làm việc thì Pê- chi - a lại bỏ phí mất một ngày không làm gì cả.) + Theo em, Pê- chi- a sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra ? ( Pê - chi- a sẽ cảm thấy hối hận nuối tiếc vì đã bỏ phí một ngày. Và có thể Pê - chi - a sẽ bắt tay vào làm việc một cách chăm chỉ sau đó.) + Nếu em là Pê - chi - a, em có làm như bạn không ? Vì sao ?( Em sẽ không bỏ phí một ngày như bạn vì phải lao động thì mới làm ra của cải, cơm ăn, áo mặc.. để nuuoi sống được bản thân và xã hội.) - GV nhận xét và kết luận sau mỗi câu trả lời của HS. - GV kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở, đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn. - HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ. 3. Ứng dụng. * Hoạt động 1. Thảo luận theo nhóm (Bài tập 1SGK). - GV chia nhóm và giải thích yêu cầu làm việc nhóm. - Các nhóm thảo luận -> Đại diện từng nhóm trình bày -> GV kết luận về các biểu hiện . * Hoạt động 2. Đóng vai ( Bài tập 2 SGK). - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống. - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị -> 1 số nhóm lên đóng vai -> Lớp thảo luận . - GV nhận xét và kết luận. - Chuẩn bị trước bài tập 3 -> Bài tập 6 trong SGK. Thứ Tư ngày 30 tháng 12 năm 2020 TẬP ĐỌC Trong quán ăn “ Ba cá bống” I. Mục tiêu: - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài ( Bu –ra-ti –nô , Tooc ti – la , Ba-ra-ba, Đu –rê – ma , A-li –xa , A –di –li-ô). Bước đầu đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. 14 Giáo án lớp 4 - Hiểu nội dung bài:Chú bé người gỗ Bu – ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ). II. Hoạt động dạy-học: 1. Khởi động. - N2 em đọc bài thơ Kéo co. - GV nhận xét. 2. Khám phá. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. b. Các hoạt động * Hoạt động 1. Luyện đọc - Một HS đọc cả bài. - N2 đọc chú giải. - HS phát hiện tiếng, từ khó, câu khó và luyện đọc. - N4 đọc nối tiếp đoạn, bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Hoạt động 2. Tìm hiểu bài. - N4 thảo luận và báo cáo: + Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba?(cần biết kho báu ở đâu). + Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật?(chú chui vào một nói ngay!) + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào? + Những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú? + Truyện nói lên điều gì? (nhờ trí thông minh Bu-ra-ti-nô đã biết được điều bí mật về nơi cất kho báu ở lão Ba-ra-ba). + Nêu ý nghĩa của bài? (chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm cách bắt chú). * Hoạt động 3. Đọc diễn cảm. - 4 em đọc phân vai (người dẫn truyện, Ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nô, cáo a-li-xa). - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. 3. Ứng dụng. - GV nhận xét giờ học. - Dặn về nhà luyện đọc thêm. TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết chia cho số có ba chữ số. 15 Giáo án lớp 4 - HS làm bài tập 1a. * HS không làm các bài tập 1b, 2, 3. Bài tập 1b,2: Khoảng 8 HS năng khiếu làm. II. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Gọi HS lên bảng thực hiện phép chia 2345 : 234 - GV nhận xét. 2. Luyện tập. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. b. HS làm bài tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS tự làm vào vở.( Cả lớp làm phần a. HSNK làm thêm phần b) - GV theo dõi, giúp đỡ HS. - GV nhận xét bài của HS. Bài 2: ( HS năng khiếu làm thêm) - HS đọc bài toán và tự làm vào vở. - Gọi HS chữa bài 3. Ứng dụng. - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà hoàn thành phần bài tập còn lại. TẬP LÀM VĂN Luyện tập giới thiệu địa phương I. Mục tiêu: - Dựa vào bài tập đọc kéo co thuật lại các trò chơi đã giới thiệu trong bài. - Biết giới thiệu được một trò chơi hoặc lễ hội ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. - Lời giới thiệu rõ ràng, chân thực, có hình ảnh. - GDKNS: HS biết tìm kiếm các thông tin về trò chơi hoặc lễ hội của quê hương (BT2) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. + Khi quan sát đồ vật cần lưu ý điều gì? 2. Khám phá. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. b. HS làm bài tập 16 Giáo án lớp 4 Bài 1: 1 em đọc yêu cầu- 1 em đọc bài kéo co. + Bài “ Kéo co” giới thiệu trò chơi của những địa phương nào? - HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt của từng HS.. Bài 2: - 1 em đọc yêu cầu -> quan sát tranh minh hoạ và nói tên những trò, lễ hội. - GV nêu câu hỏi: + Ở địa phương mình hàng năm có những lễ hội nào ? + Ở lễ hội đó thường có những trò chơi gì ? - GV treo bảng phụ, gợi ý dàn bài. Mở bài: Tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi. Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội: thời gian tổ chức lễ hội hoặc trò chơi.; sự tham gia của mọi người. Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình. - Kể trong nhóm. - Giới thiệu trước lớp: HS trình bày, nhận xét sửa lỗi đùng từ, diễn đạt. 3. Ứng dụng. - GV nhận xét tiết học. - Luyện tập thêm về giới thiệu địa phương. KHOA HỌC Không khí gồm những thành phần nào ? I Mục tiêu: - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần chính của không khí :là khí ô-xi, khí ni-tơ, khí các- bô - níc . - Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ và khí ô-xi ngoài ra còn có khí các - bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn II. Phương pháp dạy học: Bàn tay nặn bột III. Đồ dùng dạy học: Lọ thuỷ tinh, nến, chậu, nước vôi trong. IV. Hoạt động dạy-học: 1. Khởi động. - N4 kiểm tra nhau : + Nêu một số tính chất của không khí ? + Làm thế nào để biết không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra ? - GV nhận xét. 2. Khám phá. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. 17 Giáo án lớp 4 b. Các bước tiến hành. Bước 1.Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: GV nêu câu hỏi : Theo em không khí gồm những thành phần nào ? Bước 2. Biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu học sinh mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về những thành phần của không khí. - Một số HS nêu biểu tượng ban đầu về thành phần của không khí. Bước 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Từ những suy đón của HS do các cá nhân( các nhóm ) đề xuất câu hỏi thắc mắc. - GV tập hợp thành các câu hỏi thắc mắc. + Trong không khí có khí ô xy và ni tơ không ? + Trong không khí có khí các bô níc không ? + Trong không khí có bụi không ? + Trong không khí có khí độc và vi khuẩn không ? - HS thảo luận , đề xuất phương án tìm tòi để tìm hiểu các kiến thức về các thành phần của không khí. HS có thể đề xuất nhiều cách khác nhau, GV nên chọn cách thí nghiệm quan sát và nghiên cứu tài liệu. Bước 4. Thực hiện phương án tìm tòi: -Với nội dung tìm hiểu không khí có khí các bô níc , GV nên sử dụng PP quan sát nước vôi trong kết hợp nghiên cứu tài liệu GV nên tổ chức học sinh thực hiện thí nghiệm này vào đầu tiết học để có kết quả tốt. Để giúp HS hiểu rõ và giải thích được GV cho học sinh đọc SGK khoa học 4, trang 67 . - HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm: TN1: Hòa nước vôi trong để trong không khí. TN 2: Đốt cháy một cây nến gắn vào một đĩa thủy tinh rồi rót nước vào đĩa , lấy một lọ thủy tinh úp lên cây nến đang cháy. TN3: Quan sát không khí trước ngọn đèn sáng. Bước 5: Kết luận. - Các nhóm trình bày thí nghiệm và nêu kết quả và kết luận về thành phần của không khí. - HS đối chiếu với biểu tượng ban đầu. - GV kết luận khiến thức. - HS ghi kết luận vào vở. 3. Ứng dụng. - Hỏi: Trong thực tế đời sống con người đã ứng dụng tính chất của không khí vào những việc gì ? - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. 18 Giáo án lớp 4 Thứ Năm, ngày 31 tháng 12 năm 2020 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Câu kể I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể ( ND cần ghi nhớ ). - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1 mục III). - Biết đặt một vài câu kể để kể , tả, trình bày ý kiến (BT2 ) II. Hoạt động dạy-học: 1. Khởi động. - Vài em lên bảng nêu các thành ngữ, tục ngữ mà em biết. 2. Khám phá. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ. Bài 1: 1 em đọc yêu cầu và nội dung-> 1 em đọc câu được gạch chân. - Gọi HS đọc đoạn văn và cho biết đoạn văn gồm mấy câu – GV gạch chéo giữa các câu và yêu cầu HS đọc lại từng câu. - Gọi HS đọc câu được in đậm. - Yêu cầu HS nêu : Câu “Nhưng kho báu ấy ở đâu ?” Là kiểu câu gì ? Nó được dùng để làm gì ? Cuối câu có dấu gì ? - HS trả lời, GV kết luận. Bài 2: + Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì ? - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV nhận xét. Bu- ra- ti – nô là một chú bé gỗ - > Giới thiệu về Bu- ra- ti – nô Chú bé có cái mũ rất dài - > Miêu tả Bu- ra- ti – nô. Chú bé gỗ ...... một kho báu - > Kể sự việc có liên quan đến Bu- ra- ti – nô. + Cuối mỗi câu có dấu gì ? (Cuối câu có dấu chấm) - GV kết luận. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn ở bài tập 3. - HS thảo luận và phát biểu ý kiến. - GV kết luận: Ba – ra – ba uống rượu đã say -> Kể về Ba – ra – ba Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói - > Kể về Ba – ra – ba Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này. - > Nêu suy nghĩ của Ba – ra – ba 19 Giáo án lớp 4 - Lưu ý: Câu “Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói”. Là 1 câu kể những lại kết thúc bằng dấu hai chấm do nó có nhiệm vụ báo hiệu: Câu tiếp theo là lời của nhân vật Ba-ra- ba . + Câu kể dùng để làm gì ? + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể ? * Hoạt động 2: Phần ghi nhớ: - Vài em đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. 3. Thực hành. Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài, trao đổi theo cặp - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV kết luận và cho HS ghi bài vào vở Câu 1: Kể sự việc Câu 2: Tả cánh diều Câu 3: Kể sự việc Câu 4: Tả tiếng sáo diều Câu 5: Nêu ý kiến, nhận định. Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài -1 em làm mẫu. - HS làm bài cá nhân, mỗi em viết 3-5 câu kể. - GV gọi một số HS đọc câu đã đặt, cả lớp cùng GV nhận xét và ghi điểm. - GV nhận xét giờ học. Về nhà hoàn chỉnh bài. TOÁN Chia cho số có ba chữ số (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số(chia hết chia có dư ). - HS làm bài tập 1. * HS không làm bài tập 2,3. Bài tập 3: Khoảng 10 HS năng khiếu làm. II. Hoạt động dạy-học: 1. Khởi động. - N4 kiểm tra phần ứng dụng. - Đại diện nhóm báo cáo, GV nhận xét. 2. Khám phá. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. 20
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2020_2021_ho_thi_le_phuong.doc

