Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương

doc 27 trang Biện Quỳnh 04/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
 Giáo án lớp 4
 TUẦN 15
 Thứ Hai ngày 21 tháng 12 năm 2020
 TẬP ĐỌC
 Cánh diều tuổi thơ
 I. Mục tiêu:
 - Biết với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong 
bài văn.
 - Hiểu nội dung câu chuyện : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp 
mà trò chơi thả diều mang lại cho lúa tuổi nhỏ (Trả lời được các câu hỏi trong 
SGK)
 II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ nội dung bài đọc.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - N2 kiểm tra nhau bài đọc Chú Đất Nung (TT).
 - GV nhận xét.
 2. Khám phá.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Luyện đọc
 - Một HS đọc cả bài.
 - N2 đọc chú giải.
 - HS phát hiện tiếng, từ khó, câu khó và luyện đọc.
 - N4 đọc nối tiếp đoạn, bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 * Hoạt động 2. Tìm hiểu bài.
 - N4 thảo luận và báo cáo:
 + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
 + Tác giả đã quan sát diều bằng những giác quan nào ?
 + Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?
 + Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
 + Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều 
tuổi thơ 
 + Nội dung chính của bài là gì?
 - GV kết luận và ghi nội chính của bài:Niềm vui sướng và những khát vọng 
tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
 * Hoạt động 3. Đọc diễn cảm.
 - 2 em tiếp nối nhau đọc hai đoạn.GV nhắc HS tìm đúng giọng đọc.
 1 Giáo án lớp 4
 - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2.
 3. Ứng dụng.
 - Nêu nội dung bài văn? 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Về nhà luyện đọc thêm và chuẩn bị bài Tuổi Ngựa.
 TOÁN
 Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
 I. Mục tiêu:
 - Giúp HS nhận biết thực hiện phép chia hai số tận cùng là chữ số 0.
 - HS làm bài tập 1, bài tập 2a, bài tập 3a. HS năng khiếu làm thêm phần 
còn lại của bài tập 2, 3.
 II. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - HS thi đua tính nhẩm 320 : 10 ; 3200 : 100 ; 32000 : 1000.
 - GV nhận xét.
 2. Khám phá.
 a.Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn chia hai số có tận cùng là chữ số 0.
 a) Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận 
cùng
 - GV nêu phép chia 320 : 40 và yêu cầu HS sử dụng tính chất chia một số 
cho một tích để tính.
 - N4 thảo luận và nêu cách tính:
 320 : 40 = 320 : ( 8 x5 ) 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4)
 = 320 : 8 : 5 = 320 : 10 : 4
 = 40 : 5 = 8 = 32 : 4 = 8
 - GV khẳng định các cách đều đúng nhưng cách thuận tiện nhất là 320: (10 
x 4 )
 + Em có nhận xét gì về kết quả của 320 : 40 và 32 : 4?
 + Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32, của 40 và 4 ?
 - GV kết luận: Vậy thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xoá chữ số 0 tận cùng của 
320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện 32 : 4.
 - GV yêu cầu HS đặt tính có sử dụng tính chất vừa nêu.
 320 40
 0 8
 - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng.
 2 Giáo án lớp 4
 b) Trường hợp chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia 32000 : 
400
 - Tiến hành theo các bước chia một số cho một tích
 32000 : 400 = 32000 : ( 100 x 4)
 = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4 = 80
 - Nêu nhận xét : 32000 : 400 = 320 : 4
 - GV kết luận: Có thể cùng xoá hai chữ số 0 tận cùng của số chia và số bị 
chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như bình thường.
 Học sinh đặt tính 32000 : 400
 - GV kết luận chung: Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là chữ số 0 ta có 
thể xoá đi một, hai, ba .. chữ số 0 tận cùng của số bị chia và số chia rồi chia như 
thường.
 3. Thực hành, vận dụng.
 Bài 1: Gọi HS lên bảng làm.
 Bài 2 :
 - HS cả lớp làm bài a, HS năng khiếu làm thêm bài b. làm bài sau đó chữa
 Bài 3 : HS làm bài sau đó chữa bài (Phần b HS năng khiếu làm thêm )
 - Tìm mỗi toa xe chở được mấy tấn hàng?
 - Tìm số toa xe chở được hết 30 tấn hàng?
 4. Ứng dụng.
 - GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện chia hai số có tận cùng là chữ số 
0.
 - Về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
 LỊCH SỬ
 Nhà Trần và việc đắp đê
 I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất 
nông nghiệp: Nhà Trần quan tâm tới việc đắp đê phòng lụt: Lập Hà đê sứ; năm 
1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đêtừ đầu nguồn các con 
sông lớn cho đến của biển; khi có lũ lụt tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; 
các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
 2. Kĩ năng: 
 - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, sưu tầm tư liệu lịch sử.
 - Kể chuyện.
 3. Định hướng thái độ:
 Có ý thức tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ đê điều.
 4. Định hướng năng lực:
 3 Giáo án lớp 4
 - Năng lực nhận thức lịch sử:
 Trình bày một số nét cơ bản về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất 
nông nghiệp
 - Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử:
 + Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập (kênh chữ, ảnh chụp)
 + Nêu được nguyên nhân việc đắp đê phòng chống lũ lụt đã trở thành 
truyền thống của ông cha ta.
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
 + Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về việc đắp đê dưới thời Trần.
 + Nêu được cảm nghĩ của bản thân khi quan sát tranh vẽ cảnh đắp đê dưới 
thời Trần.
 II. Chuẩn bị:
 - GV: 
 + Tranh vẽ, tư liệu, bản đồ tự nhiên Việt Nam (ảnh, truyện kể); 
 + Máy chiếu, thiết bị nghe nhìn khác.
 - HS: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về việc đắp đê thời Trần.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - Kiểm tra khởi động: Nhóm trưởng điều hành kiểm tra: Nhà Trần ra đời 
trong hoàn cảnh nào?. Nhận xét, đánh giá.
 - Giới thiệu bài:
 + GV trình chiếu cho HS xem một đoạn cảnh đắp đê dưới thời Trần và hỏi: 
Những hình ảnh này gợi nhớ đến sự kiện lịch sử nào?
 + GV giới thiệu bài. 
 2. Khám phá.
 *Hoạt động 1.Tìm hiểu điều kiện nước ta và truyền thống chống lụt của 
nhân dân ta.
 - GV yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi:
 + Nghề chính của nhan dân ta dưới thời Trần là nghề gì?
 + Sông ngòi ở nước ta như thế nào? Hãy chỉ trên bản đồ và nêu tên một số 
con sông?
 +Sông ngòi tạo ra những thuận lời và khó khăn gì cho sản xuất nông 
nghiệp và đời sống nhân dân?
 - Đại diện một số cặp đôi trình bày. Nhận xét, đánh giá (GV, HS)
 - GV chỉ trên bản đồ và giới thiệu lại cho HS thấy sự chằng chịt của sông 
ngòi nước ta.
 GV hỏi: Em có biết câu chuyện nào kể về việc chống thiên tai, đặc biệt là 
chuyện chống lụt lội không? Hãy kể tóm tắt câu chuyện đó?
 - Một vài HS kể trước lớp.
 - Chốt (GV hoặc HS): Từ thuở ban đầu dựng nước, cha ông ta đã phải hợp 
sức. Trong kho tàng truyện cổ Việt Nam câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh cũng 
nói lên tinh thần đấu tranh kiên cường của cha ông ta trước nạn lụt lội. Đắp đê, 
đã là một truyền thống có từ ngàn đời của người Việt. 
 4 Giáo án lớp 4
 *Hoạt động 2. Trình bày việc nhà Trần tổ chức đắp đê phòng chống lụt.
 - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 trình bày việc nhà Trần tổ chức đắp đê 
chống lụt (HS làm việc với thông tin trong SGK kết hợp tranh ảnh về việc đắp 
đê: cá nhân hoạt động – chia sẻ cặp đôi – chia sẻ trong nhóm)
 Câu hỏi gợi ý : .
 + Nhà Trần đã tổ chức việc đắp đê chống lụt như thế nào?
 - Lớp trưởng điều hành: Tổ chức cho 3 HS (đại diện 3 nhóm) thi trình bày 
(GV trình chiếu minh họa theo tiến trình trình bày của HS). HS nhận xét, bình 
chọn.
 - GV nhận xét, đánh giá chung, tuyên dương HS trình bày tốt.
 - GV trình bày việc nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt kết hợp trình chiếu 
theo tiến trình trình bày (nếu cần)
 - Gợi mở để HS phát hiện nêu câu hỏi (hoặc GV hỏi – nếu HS không nêu 
được): Vì sao việc đắp đê phòng chống lụt đã trở thành truyền thống của ông 
cha ta?
 - HS TL. HS nhận xét, bổ sung.
 - GV chốt: Vì thời Trần, nghề chính của nhân dân ta vẫn là trồng lúa nước. 
Sông ngòi chằng chịt nên lụt lội thường xuyên xảy ra.
 *Hoạt động 3. Trình bày kết quả công cuộc đắp đê của nhà Trần.
 - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi TLCH:
 + Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?
 + Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống của nhân dân ta?
 - Đại diện một số cặp đôi trình bày. HS nhận xét.
 - Nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức (HS hoặc GV)
 - GV trình chiếu cho học sinh xem một số đoạn đê tiêu biểu của vùng đồng 
bằng Bắc Bộ.
 3. Ứng dụng
 - HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
 - GV, HS nhận xét, đánh giá tiết học (tinh thần + hiệu quả học tập)
 - GV yêu cầu HS tìm hiểu về việc đắp đê và bảo vệ đê ở địa phương mình. 
Sau đó, viết 3 – 5 câu về việc đắp đê và bảo vệ đê mà em đã biết.
 TỰ HỌC
 Sinh hoạt Câu lạc bộ Toán tuổi thơ
 I. Mục tiêu: 
 - Củng cố kĩ năng nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu. 
Nhân với số có hai chữ số. 
 - Rèn kĩ năng tự đánh giá kết quả học tập của bản thân và các bạn.
 II. Hoạt động dạy học: 
 Tổ chức cho HS học dưới dạng trò chơi:
 1. Giới thiệu các phần chơi.
 2. HS tham gia chơi:
 Phần 1: Thử tài toán học
 5 Giáo án lớp 4
 - HS làm bài cá nhân (10 phút)
 Từ bài số 1 đến bài số 4 chỉ ghi đáp số, bài số 5 trình bày bài giải:
 TT Nội dung bài Kết quả Nhận xét
 1 214 13 + 214 17
 2 58 635 - 48 635
 3 2167 23
 4 Rạp chiếu bóng bán 96 vé, mỗi vé giá 15 000 
 đồng. Hỏi rạp thu về bao nhiêu tiền?
 Bài 5: Khối lớp Bốn có 340 Hs, khối lớp Ba có 280 học sinh. Mỗi học sinh 
mua 9 quyển vở. Hỏi khối lớp 4 mua nhiều hơn khối lớp Ba bao nhiêu quyển 
vở?
 - HS đổi chéo bài nhau để kiểm tra kết quả. Công bố kết quả.
 Phần 2: Đố vui toán học:
 Chia lớp thành 4 đội chơi, GV nêu câu hỏi đội nào có tín hiệu sẽ giành 
quyền trả lời, nếu trả lời sai thì nhường quyền trả lời cho đội khác, đội nào trả lời 
được nhiều câu đúng thì đội đó thắng cuộc.
 1. Kết quả của phép nhân: 10 x 2005 là bao nhiêu?
 2. Một gia đình có ba người con trai. Mỗi người con trai đều có một người 
chị gái và một người em gái. Gia đình đó có mấy người con? ( 5 người)
 3. Hải nghĩ một số mà nếu thêm 8 đơn vị rồi giảm đi 6 lần thì được kết quả 
là 7. Tỡm số Hải nghĩ.( 34)
 4. Giá trị của biểu thức: 33 99 + 33 bằng bao nhiêu?
 5. Bạn đứng trong một hàng ngang, nếu đếm từ trái sang bạn là người thứ 
15, nếu đếm từ phải sang bạn là người thứ 16. Hỏi hàng ngang có bao nhiêu 
người? (15 + 16 – 1 = 30 (người))
 3. GV tổng kết tiết học, tuyên dương bạn làm bài xuất sắc và đội trả lời 
 nhanh.
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 Xem phim tư liệu về ngày 22/12
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
 1. Kiến thức: Hiểu được ý của ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 
22/12.
 2. Kĩ năng : HS có những việc làm cụ thể để thể hiện lòng biết ơn các chú 
bộ đội.
 3. Thái độ: HS tự hào về đất nước, con người Việt Nam.
 II. Chuẩn bị
 - Phim tư liệu về ngày 22/12.
 - Cây hoa, phiếu ghi câu hỏi để tổ chức cho Hs hái hoa.
 III. Hoạt động dạy- học
 6 Giáo án lớp 4
 1. Khởi động 
 Hát bài Màu áo chú bộ đội và nêu nội dung bài hát.
 - GV giới thiệu mục đích và nội dung tiết hoạt động.
 2. Khám phá 
 - Tổ chức cho hs xem phim tư liệu về ngày 22/12.
 - Sau khi xem xong, hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung phim:
 Chia lớp thành 3 đội chơi, các đội chơi lần lượt lên hái hoa, sau đó thảo 
luận và trả lời các câu hỏi đã ghi trong phiếu:
 + Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân (Tiền thân của QĐNDVN) 
ra đời vào ngày tháng năm nào? Ở đâu? 
 (Ngày 22 / 12 / 1944, tại khu rừng nằm giữa hai tổng Trần Hưng Đạo và 
Hoàng Hoa Thám, thuộc huyện Nguyên Bình, Tỉnh Cao Bằng.)
 + Ngày 22/12 năm nào được Ban Bí thư T.Ư Đảng quyết định lấy ngày 
thành lập QĐND Việt Nam (22-12) là ngày hội Quốc phòng toàn dân? (Ngày 
22/12/1989)
 + Tổ chức tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam? (Việt Nam tuyên 
truyền giải phóng quân.)
 + Quân kỳ của QĐND Việt Nam có dòng chữ gì? (Quyết thắng)
 + Ngày đầu thành lập VNTTGPQ có bao nhiêu chiến sĩ? và do ai chỉ huy?
 (có 34 chiến sỹ. Do đồng chí Đại tướng Võ Nguyên Giáp chỉ huy chung.)
 + Tên gọi “Quân đội nhân dân Việt Nam” là do ai đặt? (Hồ Chí Minh)
 3. Ứng dụng
 Tổ chức cho HS múa hát và đọc thơ, kể chuyện, vẽ tranh chào mừng ngày 
22/12.
 - HS chia nhóm ngẫu nhiên thành 4 nhóm.
 - Mỗi nhóm tham gia một hoạt động:
 + Nhóm múa hát.
 + Nhóm đọc thơ.
 + Nhóm kể chuyện.
 + Nhóm vẽ tranh.
 - Các nhóm hoạt động theo nội dung đã chọn (lưu ý hs chọn nội dung đúng 
với chủ đề.)
 - Hết thời gian, các nhóm lần lượt lên trình bày.
 - Cả lớp bình chọn nhóm mình thích.
 *Liên hệ:
 + Gia đình bạn nào có người thân là bộ đội? Hãy kể về người đó cho các 
bạn cùng biết?
 + Các em có tình cảm gì với các anh bộ đội? Em cần làm gì để tỏ lòng biết 
ơn các anh bộ đội?
 7 Giáo án lớp 4
 Thực hiện những việc làm cụ thể để thể hiện lòng biết ơn chú bộ đội.
 Thứ Ba ngày 22 tháng 12 năm 2020
 TOÁN
 Chia cho số có hai chữ số
 I. Mục tiêu
 Giúp học sinh: Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 
hai chữ số (chia hết, chia có dư).
 BT cần làm: Bài 1, bài 2. HSNK làm thêm bài 3.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động: (5p) Gọi HS chữa BT 2.
 GV nhận xét, kết luận.
 2. Khám phá (28p) Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức mới. (HĐ cặp đôi) 
 * Trường hợp chia hết: 672 : 21 =?
 - HS tự thực hiện ở giấy nháp.
 a. Đặt tính: 672 21
 63 32
 42
 42
 0
 b. Học sinh nêu cách chia.
 * Trường hợp chia có dư 779 : 18
 Đặt tính và tính: 779 18
 72 43
 59
 54 
 5 
 GV nhắc học sinh tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
 Chẳng hạn: 77 : 18 = ?
 Có thể làm tròn số: 80 : 20 = 4 
 3. Thực hành.
 Bài 1: (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra)
 - HS đọc yêu cầu.
 - HS làm bài cá nhân vào vở ô li.
 - HS chéo vở kiểm tra bạn. GV theo dõi, giúp đỡ HS chưa hoàn thành.
 - Gọi học sinh lên bảng làm. 
 - GV cùng HS khác nhận xét.
 Kết quả: a) 12; 16 (dư 20) b) 7; 7 (dư 5)
 Bài 2: - HS đọc yêu cầu
 - HS hỏi đáp: Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì? 
 - HS làm bài cá nhân vào vở ô li.
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS chưa hoàn thành.
 8 Giáo án lớp 4
 - HS trao đổi bài với bạn bên cạnh.
 - 1 HS lên bảng làm. Bài giải
 Số bộ bàn ghế xếp vào một phòng là:
 240 :15 = 16 ( bộ)
 Đáp số: 16 bộ bàn ghế.
 Bài 3: Dành cho HS NK. (HĐ cá nhân) 
 Muốn tìm thừa số chưa biết của tích ta làm thế nào? (HS nêu: Muốn tìm 
thừa số chưa biết của tích ta lấy tích chia cho thừa số đã biết).
 a) x x 34 = 714 b) 846 : x = 18 
 x = 714 : 34 x = 846 : 18
 x = 21 x = 47.
 3. Ứng dụng (2p) 
 - GV chấm một số vở.
 - Nhận xét tiết học.
 ĐỊA LÍ
 Hoạt động sản xuất của người dân
 ở đồng bằng Bắc Bộ (Tiếp theo)
 I. Mục tiêu:
 - Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống : Dệt 
lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ 
 - Dựa vào tranh ảnh mô tả về cảnh chợ phiên của người dân ở đồng bằng 
Bắc Bộ.
 - HS năng khiếu biết:
 + Khi nào một làng trở thành làng nghề.
 + Biết quy trình sản xuất đồ gốm.
 II. Đồ dùng dạy-học: 
 Bản đồ, lược đồ, bảng phụ. Máy chiếu
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - N4 trả lời: Kể tên cây trồng và vật nuôi chính ở đồng bằng Bắc Bộ?
 - GV nhận xét.
 2. Khám phá.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Đồng bằng Bắc Bộ - nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền 
thống. (GDSDNLTK&HQ)
 9 Giáo án lớp 4
 - Người dân đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống 
khác nhau: Làm đồ gốm, làm nón, dệt lụa, khắc gỗ, chạm khảm trai, chạm bạc, 
dệt chiếu cói 
 - N4 trả lời:
 + Hãy cho biết thế nào là nghề truyền thống?
 + Theo em nghề thủ công ở đồng bằng Bắc Bộ có từ lâu chưa?
 + Người dân làm nghề thủ công giỏi gọi là gì? (nghệ nhân).
 - GVKL: những nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên các làng nghề, 
mỗi làng nghề thường chuyên làm một loại hàng thủ công.
 - (GDSDNLTK&HQ) GV hỏi- HS trả lời:
 + Để làm ra các sản phẩm thủ công ngày nay người ta dùng năng lượng gì ?
 + Vậy chúng ta phải sử dụng năng lượng đó như thế nào ?
 - GVKL.
 * Hoạt động 2. Các công đoạn tạo ra các sản phẩm gốm.
 - N4 đọc bài và trả lời:
 + Đồ gốm được làm từ nguyên liệu gì ? (đất sét).
 + ĐBBB có điều kiện gì thuận lợi để phát triển nghề gốm? (có đất phù sa 
màu mỡ đồng thời có nhiều lớp đất sét rất thích hợp để làm gốm).
 + Nêu tên các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm?
 Nhào đất và tạo dáng -> phơi -> vẽ hoa -> tráng men -> đưa vào lò nung -> 
lấy sản phẩm từ lò nung ra.
 - GVKL
 * Hoạt động 4. Chợ phiên.
 - N2 trả lời:
 + Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm gì?
 + Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ 
có những loại hàng hoá nào?
 - GVKL: Ngoài các sản phẩm sản xuất từ các địa phương, trong chợ còn có 
nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản 
xuất của người dân.
 3. Ứng dụng.
 - HS đọc ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Về nhà xem lại bài.
 CHÍNH TẢ
 Nghe viết: Cánh diều tuổi thơ
 I. Mục tiêu:
 10 Giáo án lớp 4
 - HS nghe - viết đúng CT; tŕnh bày đúng đoạn văn.
 -. Làm đúng bài tập(2) a/ b.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Một số đồ chơi phục vụ cho BT 2, 3.
 III. Các hoạt động dạy học:
 1. Khởi động. 
 - GV đọc 5- 6 từ có ât/ âc.
 - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ đó. 
 - GV nhận xét.
 2. Khám phá.
 a. Giới thiệu bài. 
 Giới thiệu bài chính tả Nghe - viết: Cánh diều tuổi thơ
 b. Hướng dẫn HS nghe- viết. (HĐ cả lớp)
 - GV đọc bài viết, HS theo dõi SGK.
 - HS tập viết từ ngữ dễ viết sai vào vở nháp.
 - HS gấp SGK GV đọc HS viết 
 - GV đọc cho HS viết.
 - Thu và chấm , chữa bài
 - GV chấm một số bài, nhận xét.
 b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
 Bài 2 : HS đọc yêu cầu BT 2a.
 - GV nhăc HS tìm tất cả đồ chơi và trò chơi.
 - Cả lớp làm bài vào vở,
 - Cho 2 nhóm hs thi làm bài ở phiếu, Mỗi nhóm viết khoảng 8 từ.
 - Cả lớp và GV nhận xét , 
 Bài tập 3 :
 - HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
 - Một số HS miêu tả đồ chơi 
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 - GV nhận xét.
 3. Ứng dụng. 
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi
 I. Mục tiêu
 - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi; phân biệt được những đồ chơi có 
lợi, những đồ chơi có hại; nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của 
con người khi tham gia các trò chơi.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động: (5p) 
 11 Giáo án lớp 4
 - GVchiếu lần lượt các câu hỏi trên màn hình để học sinh trả lời:
 1. Nhiều khi người ta còn sử dụng câu hỏi vào các mục đích nào? (Nhiều 
khi người ta còn sử dụng câu hỏi để thể hiện:Thái độ khen, chê; Sự khẳng định, 
phủ định; Yêu cầu, mong muốn...
 2. Hãy đặt câu hỏi tỏ thái độ khen hoặc chê?
 - GV nhận xét, kết luận.
 2. Vận dụng, thực hành (28p) 
 a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu cần đạt của giờ học.
 b. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1: Đọc kĩ yêu cầu của đề bài. (HĐ nhóm)
 - GV chiếu tranh trên màn hình
 - Cả lớp quan sát kĩ từng tranh, nói đúng, nói đủ tên đồ chơi ứng với mỗi 
trò chơi trong mỗi bức tranh. 
 - HS nêu cá nhân, NT ghi vào bảng phụ.
 - HS trình bày bài trước lớp. GV nhận xét bổ sung.
 - Tranh 1: đồ chơi: diều; trò chơi: thả diều.
 - Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đàn gió - đèn ông sao ; trò chơi: múa sư tử - 
rước đèn.
 - Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ chơi nấu 
bếp; trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm
 - Tranh 4: đồ chơi: màn hình, bộ xếp hình.; trò chơi: trò chơi điện tử, lắp 
ghép hình
 - Tranh 5: đồ chơi: đây thừng; trò chơi: kéo co.
 - Tranh 6: đồ chơi: khăn bịt mặt; trò chơi: bịt mắt bắt dê.
 Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) 
 GV nhắc các em chú ý kể tên các trò chơi dân gian, hiện đại. Học sinh tự 
làm vào vở, phát biểu ý kiến. GV nhận xét, bổ sung. 
 - Đồ chơi: Bóng, quả cầu, kiếm, cờ tướng, 
 - Trò chơi: Đá bóng, đá cầu, đấu kiếm
 - GV cho học sinh quan sỏt và giới thiệu một số trũ chơi dân gian.
 Bài 3: (HĐ cặp đôi)
 HS đọc yêu cầu BT, thảo luận theo cặp. Sau đó mời đại diện nhóm lên trình 
bày. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.
 - Trò chơi bạn gái thường ưa thích: nhảy dây, nhảy lò cò, chơi ô ăn quan 
 Trò chơi bạn trai thường ưa thích: đá bóng, đấu kiếm, cờ tướng 
 Trò chơi cả bạn trai và bạn gái đều ưa thích: thả diều, rước đèn, điện tử 
 - Trò chơi, đồ chơi có ích: thả diều (thú vị, khoẻ), rước đèn ông sao (vui), 
xếp 
 hình (rèn trí thông minh) .
 - Trò chơi, đồ chơi có hại: đấu kiếm (dễ làm cho nhau bị thương), súng 
phun nước (làm ướt người khác) 
 Bài 4: HS đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
 Lời giải: say mê, say sưa, đam mê, mê, thích, ham thích, hào hứng .
 12 Giáo án lớp 4
 Đặt câu: Nguyễn Hiền rất ham thích trò chơi thả diều.
 Hùng rất say mê trò chơi điện tử.
 * HĐ2: GV và HS cả lớp nhận xét. 
 3. Ứng dụng. (2p) 
 - GV chấm một số vở.
 - Nhận xét giờ học
 Thứ Tư ngày 23 tháng 12 năm 2020
 KỂ CHUYỆN
 Kể chuyện đã nghe, đã đọc
 I. Mục tiêu:
 - Học sinh biết kể lại được một câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc 
nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
 - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn chuyện), đã kể.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Một số chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với trẻ 
em.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - Gọi 1- 2 HS kể chuyện “Búp bê của ai” bằng lời kể của búp bê.
 - GV nhận xét.
 2. Khám phá.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu.
 b. Hướng dẫn kể chuyện.
 - Học sinh đọc đề bài và cả lớp chú ý SGK. GV gạch dưới những từ ngữ 
quan trọng của đề bài
 Đề bài. Kể một câu chuyện em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là 
những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
 (Lưu ý: Cánh diều tuổi thơ không phải là truyện kể vì không có nhân vật là 
những đồ chơi hoặc những con vật gần gũi với trẻ em ).
 - Học sinh quan sát tranh minh hoạ trong SGK. Yêu cầu học sinh kể 
chuyện đúng chủ điểm.
 - Học sinh chọn câu chuyện để kể.
 - Học sinh nối tiếp nhau nêu tên chuyện mình kể.
 3. Thực hành, vận dụng. Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa 
câu chuyện
 - Từng cặp học sinh kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
 - Thi kể chuyện trước lớp.
 13 Giáo án lớp 4
 4. Ứng dụng.
 - GV nhận xét tiết học, khen những học sinh chăm chú học, nhận xét chính 
xác, đặt câu hỏi hay, yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục kể chuyện cho người thân.
 - Chuẩn bị: Kể câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn.
 TOÁN
 Chia cho số có 2 chữ số (Tiếp theo)
 I. Mục tiêu:
 - Giúp học sinh thực hiện phép chia với số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số ( 
chia hết và chia có dư )
 - HS làm bài tập 1 và bài tập 3a học sinh năng khiếu làm thêm bài tập 2, 3b.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động.
 - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 phép chia sau:175 : 12 798 : 34 
278 : 63
 - GV gọi HS nhận xét.
 2. Khám phá.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu.
 b. Hướng dẫn thực hiện phép chia
 a) Trường hợp chia hết: 8192 : 64 = ?
 - N5 đọc và giải thích cho nhau nghe cách thực hiện phép chia.
 - Đại diện nhóm báo cáo trước lớp.
 - GV nhận xét và hướng dẫn cách ước lượng thương.
 b ) Trường hợp chia có dư 1154 : 64 = ?
 Tiến hành tương tự như ví dụ trên.
 3. Vận dụng, thực hành.
 Bài 1:
 - Học sinh đặt tính rồi tính vào vở.
 - Gọi học sinh lên bảng làm bài.
 Bài 2: Dành cho HS năng khiếu.
 - Gọi HS đọc bài toán, tóm tắt bài toán.
 - Hướng dẫn học sinh chọn phép tính thích hợp
 Bài 3:
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - Gọi 2 HS lên bảng làm mỗi em làm một phần. Cả lớp tự làm vào vở.
 - GV cùng HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó yêu cầu HS vừa làm giải 
thích cách làm.
 4. Ứng dụng.
 14 Giáo án lớp 4
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về luyện phép chia cho số có hai chữ số.
 TẬP ĐỌC
 Tuổi Ngựa
 I. Mục tiêu:
 - Biết đọc với giọng vui , nhẹ nhàng , đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc 
với giọng biểu cảm một khổ thơ trong bài thơ Tuổi Ngựa.
 - Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn 
nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. ( trả lời được 
các câu hỏi 1, 2, 3, 4 ở SGK)
 - Học thuộc lòng khoảng 8 dòng thơ của bài thơ.
 - HS năng khiếu trả lời được câu hỏi 5 trong SGK.
 II. Hoạt động dạy-học:
 1. Khởi động.
 - N2 kiểm tra nhau đọc hiểu bài: Cánh diều tuổi thơ (TT).
 - GV nhận xét.
 2. Khám phá.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Luyện đọc
 - Một HS đọc cả bài.
 - N2 đọc chú giải.
 - HS phát hiện tiếng, từ khó, câu khó và luyện đọc.
 - N4 đọc nối tiếp đoạn, bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 * Hoạt động 2.Tìm hiểu bài.
 - N4 thảo luận và báo cáo:
 + Bạn nhỏ tuổi gì? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào?
 + Ngựa con theo ngọn gió rong chơi những đâu?
 + Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cánh đồng hoa?
 + Trong khổ thơ cuối, ngựa con nhắc nhở mẹ điều gì?
 - HS đọc câu hỏi 5: Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài thơ này, em vẽ như 
thế nào?
 + Nội dung của bài thơ là gì ?
 - Đại diện nhóm trình bày, cả lớp và Gv nhận xét, kết luận.
 * Hoạt động 3. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
 - 4 em đọc tiếp nối bài thơ, tìm đúng giọng đọc.
 15 Giáo án lớp 4
 - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2.
 - HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ, thi đọc thuộc lòng từng khổ->cả bài.
 3. Ứng dụng.
 - Nêu nhận xét của em về tính cách của cậu bé tuổi ngựa trong bài thơ?
 - Nêu nội dung bài thơ.
 - Đọc thuộc lòng bài thơ
 - Chuẩn bị bài sau.
 KHOA HỌC
 Tiết kiệm nước
 I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
 - Nêu những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước.
 - Thực hiện tiết kiệm nước.
 - GDKNS: HS xác định được giá trị của bản thân trong việc tiết kiệm nư-
ớc, tránh lãng phí nước, biết đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm tránh 
lãng phí
 nước và biết bình luận về việc sử dụng nước (trong cả 2 hoạt động).
 - Giảm tải: Không yêu cầu tất cả HS vẽ tranh tuyên truyền tiết kiệm nước. 
GV hướng dẫn, động viên, khuyến khích để HS có khả năng vẽ tranh, triểm lãm
 II. Đồ dùng dạy học.
 - Hình trong SGK.
 III. Hoạt động dạy học.
 1. Khởi động.
 - N4 kiểm tra nhau:
 + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ?
 + Để giữ gìn nguồn tài nguyên nước chúng ta cần phải làm gì ?
 - Đại diện nhóm báo cáo, GV nhận xét.
 2. Khám phá.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
 ( GDSDNLTK&HQ)
 - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4: HS quan sát hình vẽ và trả 
lời câu hỏi :
 + Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ ?
 + Theo em việc đó nên hay không nên làm ? Vì sao ?
 - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm trớc lớp, các nhóm khác bổ 
sung.
 16 Giáo án lớp 4
 Hình 1: Vẽ một người khóa van vòi nước khi nước chảy đầy chậu. Việc đó 
nên làm vì như vậy sẽ không để nước chảy tràn ra ngoài gây lãng phí nước.
 Hình 2 vẽ một vòi nước chảy tràn ra ngoài chậu. Việc làm đó không nên 
làm vì sẽ gây lãng phí nước.
 Hình 3 vẽ một em bé đang mời chú công nhân ở công ty nước sạch đến vì 
ống nước nhà bạn bị vỡ. Việc làm này nên làm vì như vậy tránh không cho tạp 
chất lẫn vào trong nước sạch và không cho nước chảy ra ngoài gây lãng phí.
 Hình 4 vẽ một bạn nhỏ vừa đánh răng vừa xả nước. Việc đó không nên vì 
nước chảy vô ích xuống đường ống thoát gây lãng phí nớc.
 Hình 5 vẽ một bạn múc nước vào ca đánh răng. Việc làm đó nên vì nước 
đủ dùng không lãng phí.
 Hình 6 vẽ một bạn đang dùng vòi nước tới lên ngọn cây. Việc làm đó 
không nên vì tưới lên ngọn cây là không cần thiết như vậy sẽ lãng phí nước. Cây 
chỉ cần tới một ít ở gốc.
 - GV kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có nhà nước phải phí 
nhiều công sức tiền của để xây dựng các nhà mấy sản xuất nước sạch. Trên thực 
tế địa phương nào cũng được dùng nước sạch. Mặt khác các nguồn nước trong 
thiên nhiên có thể dùng được là có hạn. Vì vậy chúng ta cần phải tiết kiệm nước 
vừa là tiết kiệm được tiền của của bản thân, vừa để có nước cho người khác, vừa 
để góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên nước.
 * Hoạt động 2: Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước.
 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8 trang 61 và trả lời câu hỏi:
 + Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình ?
 + Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ? Vì sao ?
 + Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước ?
 - GVKL: Nước sạch không phải tự nhiên mà có. Nhà nước phải chi phí 
nhiều công sức, tiền của để xây dựng các nhà máy sản xuất nước sạch. Trên thực 
tế không phải địa phương nào cũng được dùng nước sạch. Mặt khác, các nguồn 
nước trong thiên nhiên có thể dùng được là có giới hạn. Vì vậy chúng ta cần 
phải tiết kiệm nước. Tiết kiệm nước được tiền cho bản thân vừa để có nước cho 
nhiều người khác, vừa góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên nước.
 3. Ứng dụng. Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.
 ( Không yêu cầu tất cả HS vẽ tranh tuyên truyền tiết kiệm nước. GV hướng 
dẫn, động viên, khuyến khích để HS có khả năng vẽ tranh, triểm lãm )
 Bước 1: Tổ chức hướng dẫn
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
 + Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước
 + Thảo luận để tìm ý cho tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết 
kiệm nước.
 17 Giáo án lớp 4
 + Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức 
tranh để nói lên cần tiết kiệm nước
 Bước 2: Thực hành.
 Bước 3: Trình bày và đánh giá sản phẩm.
 - HS nêu những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước,
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn thực hành tiết kiệm nước.
 Thứ Năm ngày 24 tháng 12 năm 2020
 TOÁN
 Luyện tập
 I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng:
 - Thực hiện phép chia cho số có hai, ba bốn chữ số cho số có hai chữ số. 
(Phép chia hết và phép chia có d ).
 - HS làm bài tập 1, 2b; HS năng khiếu làm thêm bài tập 2, 3.
 II. Hoạt động dạy-học:
 1. Khởi động.
 - Gọi 2 HS thực hiện phép chia sau:
 1653 : 57 3196 : 68
 - GV nhận xét.
 2. Vận dụng, thực hành.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu.
 b. Luyện tập.
 * Hoạt động 1. HS làm bài tập
 Bài 1: HS đặt tính rồi tính.
 Bài 2: Vài em nhắc lại quy tắc tính giá trị của biểu thức không có dấu 
ngoặc đơn.
 Bài 3: Dành cho HS năng khiếu.
 Các bước giải.
 + Tìm số nan hoa mà mỗi xe đạp cần có.
 + Tìm số xe đạp lắp được và số nan hoa còn thừa.
 * Hoạt động 2. Nhận xét và chữa bài.
 - GV nhận xét bài theo hai đối tượng:
 + HS cả lớp nhận xét bài 1, 2b.
 + HS năng khiếu nhận xét cả 3 bài tập.
 3. Ứng dụng. 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Về nhà xem lại bài.
 18 Giáo án lớp 4
 TẬP LÀM VĂN
 Luyện tập miêu tả đồ vật
 I. Mục tiêu:
 - Học sinh nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài - thân bài - kết bài) của bài 
văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả.
 - Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự 
xen kẻ của lời kể với lời tả.(BT1 )
 - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay (BT2 )
 II.Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - GV yêu cầu HS trả lời:
 + Thế nào là văn miêu tả? Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật?
 - 1 HS đọc mở bài và kết bài của bài tả cái trống.
 - GV nhận xét đánh giá.
 2. Vận dụng, thực hành.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu.
 b. Luyện tập.
 Bài 1:
 - Học đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 1.
 - HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi sau:
 + Tìm phần mở bài, thân bài và kết bài của bài văn: Chiếc xe đạp của chú 
Tư ?
 + Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoạn văn trên có tác dụng gì ?
 - Một số cặp nêu ý kiến, GV cùng cả lớp nhận xét và kết luận:
 (Các phần mở bài, thân bài và kết bài trong bài “chiếc xe đạp của chú Tư”
 + Mở bài. (Trong làng tôi .chiếc xe đạp của chú): Giới thiệu chiếc xe đạp 
(đồ vật được tả). (Mở bài trực tiếp).
 + Thân bài. (ở xóm vườn nó đá đó): Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú 
Tư với chiếc xe đạp.
 + Kết bài. (Câu cuối. Đám con nít cời rộ xe của mình): nêu kết thúc của 
bài (niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe) (Kết bài tự nhiên).
 + Ở phần thân bài, chiếc xe được miêu tả theo trình tự nào ?
 (Tả bao quát chiếc xe: xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng.Tả 
những bộ phận có đặc điểm nổi bật: xe mặc vàng hai cái vành láng coóng, khi 
ngừng đạp, xe ro ro thật êm tai. )
 + Tác giả quan sát chiếc xe bằng giác quan nào ?(Bằng mắt nhìn: xe màu 
vàng, hai cái vành áng bóng, giữa tay cầm là hai con bướm bằng thiếc. Bằng tai. 
Khi ngừng đạp, xe ro ro kêu thật êm tai)
 19 Giáo án lớp 4
 + Những lời được kể xen lẫn lời tả trong bài văn là gì?(“Chú gắn xe của 
mình”)
 + Những lời kể xen lẫn lời miêu tả nói lên tình cảm gì của chú Tư với chiếc 
xe đạp ? ( Lời kể xen lẫn miêu tả nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp: 
Chú yêu quý chiếc xe và hãnh diện vì nó.)
 Bài 2:
 - HS đọc đề và tự làm bài.
 - GV gợi ý cho HS làm đúng yêu cầu của đề bài.
 - Gọi HS đọc bài làm của mình. GV ghi nhanh ý chính lên bảng.
 a. Mở bài. Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp: (Là chiếc áo gì )
 b.Thân bài.
 + Tả bao quát chiếc áo (dáng, kiểu, rộng, hẹp, màu )
 + Tả từng bộ phận.
 c. Kết bài.Tình cảm của em đối với chiếc áo.
 - Gọi HS đọc dàn ý.
 - GV hỏi:
 + Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát bằng những giác quan 
nào ?
 + Khi tả đồ vật ta cần chú ý điều gì ?
 3. Ứng dụng.
 + Thế nào là văn miêu tả ? Muốn có bài văn miêu tả chi tiết, hay cần chú ý 
điều gì ?
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
 KHOA HỌC
 Làm thế nào để biết có không khí ?
 I. Mục tiêu:
 - Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong 
vật đều có không khí.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Hình trang 62 , 63SGK, bọt biển, bong bóng, bơm tiêm, bơm xe đạp.
 - Cho HS chuẩn bị theo nhóm : các túi ni-lông to, dây chun, kim khâu , chậu 
, chai không , một viên gạch hay cục đất khô.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - N5 kiểm tra nhau:
 + Vì sao ta phải tiết kiệm nước?
 20

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2020_2021_ho_thi_le_phuong.doc