Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương

doc 32 trang Biện Quỳnh 04/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
 Giáo án lớp 4
 TUẦN 14
 Thứ Hai, ngày 14 tháng 12 năm 2020
 TẬP ĐỌC
 Chú Đất Nung
 I. Mục tiêu:
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi hồn nhiên, khoan thai,bước đầu biết 
đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, và phân lời người kể với lời nhân vật 
(chàng kị sĩ ông Hòn Rấm, chú bé Đất ) 
 - Hiểu nội dung( phần đầu) truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người 
khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (Trả lời được 
các câu hỏi trong SGK )
 II. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - N2 kiểm tra nhau bài đọc: Văn hay chữ tốt.
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới.
 a. Dùng tranh giới thiệu chủ điểm, bài đọc, ghi tên bài, đọc mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Luyện đọc
 - Một HS đọc cả bài.
 - N2 đọc chú giải.
 - HS phát hiện tiếng, từ khó, câu khó và luyện đọc.
 - N4 đọc nối tiếp đoạn, bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 * Hoạt động 2. Tìm hiểu bài.
 - N4 thảo luận và báo cáo:
 + Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào?
 + Chú bé Đất đi đâu?
 + Những đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ?
 + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
 + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành đất nung?
 + Ông Hòn Rấm nói như thế nào khi thấy chú bé lùi lại ?
 + Chi tiết “ nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
 + Nêu nội dung của bài.
 - Đại diện nhóm báo cáo, GV nhận xét.
 - Gv ghi nội dung chính của bài lên bảng.
 * Hoạt động 3. Đọc diễn cảm
 - N4 đọc phân vai.
 1 Giáo án lớp 4
 - GV hướng dẫn luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn cuối. 
 - GV đọc mẫu -> đọc phân vai -> thi đọc phân vai.
 3. Củng cố.
 * GVnêu câu hỏi: Qua bài đọc em học được gì ở chú Đất Nung ? Em cần làm gì 
để thể hiện sự can đảm ?
 - Nhận xét tiết học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà. Dặn luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau.
 TOÁN
 Chia một tổng cho một số
 I. Mục tiêu: 
 - Biết chia một tổng chia cho một số.
 - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành 
tính.
 - HS làm các bài tập 1, 2. Không yêu cầu HS học thuộc các tính chất. HS năng 
khiếu làm thêm bài tập 3.
 II. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - N2 kiểm tra nhau
 12 x 345 + 88 x 234
 57 x 987 – 47 x 987
 - GV, HS nhận xét.
 2. Bài mới.
 a.Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu.
 b.
 * Hoạt động 1. HS nhận biết tính chất một tổng chia cho một số.
 - N5 thảo luận tìm cách Chia một tổng cho một số
 - Đại diện nhóm báo cáo.
 - GV phát biểu tính chất- HS nghe.
 - HS nhắc lại.
 3. Luyện tập.
 HS làm bài và lần lượt chữa từng bài 1, 2, 3.
 Bài 1: 
 - HS nêu yêu cầu của bài tập vào vở.
 Cách 1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính.
 Cách 2: Vận dụng tính chất một tổng chia cho một số.
 Bài 2: 
 - HS làm bài vào vở, GV nhận xét bài làm của một số HS chưa hoàn thành.
 2 Giáo án lớp 4
 Bài 3: Dành cho HS năng khiếu làm 
 - HS nêu tóm tắt bài toán rồi làm bài và chữa bài.
 - Gọi 2 HS đọc tính chất Chia một tổng cho một số.
 - GV nhận xét giờ học
 4. Hướng dẫn học ở nhà. Dặn về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 CHIỀU LỊCH SỬ
 Nhà Trần thành lập
 I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Biết rằng sau nhà Lí là nhà Trần, Kinh đô vẫn là Thăng Long, 
tên nước vẫn là Đại Việt: 
 + Đến cuối thế kỉ XII nhà Lí ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lí Chiêu 
Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
 + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
 - HSNK: Biết được những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất 
nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích 
nông dân sản xuất. 
 2. Kĩ năng:
 - Trình bày được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
 - Tìm được mối quan hệ giữa vua - quan giữa vua- dân dưới thời Trần.
 3. Định hướng thái độ:
 - Nhận định được sự ra đời của nhà Trần là một điều tất yếu.
 - Tự hào và biết ơn sự đóng góp của nhà Trần trong việc xây dựng và bảo vệ 
đất nước.
 4. Định hướng năng lực:
 - Năng lực nhận thức lịch sử: Nêu được sự ra đời, bộ máy nhà nước và việc 
xây dựng đất nước của nhà Trần. 
 - Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử: Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập 
(kênh chữ, ảnh chụp, ); Sưu tầm được một số tranh, ảnh tư liệu liên quan đến nhà 
Trần ; Ghi lại những dữ liệu thu thập được.
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Viết 3 – 5 dòng về sự ra đời của 
nhà Trần.
 II. Chuẩn bị:
 - GV: Máy chiếu.
 - Phiếu học tập.
 1. Điền thông tin còn thiếu vào chỗ trống:
 Sơ đồ bộ máy của nhà nước thời Trần từ trung ương dến địa phương.
 Châu, 
 huyện
 3 Giáo án lớp 4
 2. Đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
 a) Nhà Trần làm gì để xây dựng quân đội?
 Tuyển tất cả trai tráng từ 16 đến 30 tuổi vào quân đội.
 Tất cả các trai tráng khỏe mạnh đều được tuyển vào quân đội sống tập 
trung trong doanh trại để tập luyện hàng ngày.
 Trai tráng khỏe mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì ở làng sản 
xuất, lúc có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
 3. Nhà Trần làm gì để phát triển nông nghiệp?
 Đặt thêm chức Hà đê sứ để trông coi đê điều.
 Đặt thêm chức Khuyến nông sứ để khuyến khích nông dân sản xuất.
 Trai Đặt thêm chức Đồn điền sứ để tuyển mộ người đi khẩn hoang
 Tất cả các ý trên.
 - HS: Tư liệu về nhà Trần.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - N4 kiểm tra nhau: Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến 
chống quân Tống lần thứ 2?
 - GV nhận xét nhanh.
 - Giới thiệu bài.
 2. Hình thành kiến thức mới.
 *Hoạt động 1. Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
 - Đọc SGK Đến cuối thế kỉ XII thành lập 
 - N2 thảo luận trả lời câu hỏi:
 + Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào?
 + Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lí như thế nào?
 - GV nhận xét, kết luận.
 * Hoạt động 2. Tìm hiểu nhà Trần xây dựng đất nước.
 - HS làm việc cá nhân để hoàn thành phiếu, HS báo cáo kết quả.
 - GV nhận xét, kết luận.
 - GV nêu câu hỏi- HS trả lời.
 + Hãy tìm những sự việc cho thấy dưới thời Trần, quan hệ giữa vua và quan, 
giữa vua và dân chưa quá cách xa?
 3. Vận dụng, tìm tòi, mở rộng.
 - HS đọc ghi nhớ.
 - Viết đoạn văn ngắn về sự ra đời của nhà Trần.
 - Chuẩn bị bài Nhà trần và việc đắp đê.
 HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN 
 Đọc cặp đôi
 I. Mục tiêu:
 4 Giáo án lớp 4
 - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc.
 - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn.
 - Tạo cơ hội để học sinh chọn sách đọc theo ý thích.
 - Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc sách.
 II. Chuẩn bị: Sắp xếp chỗ ngồi.
 III. Các hoạt động dạy học:
 1. Giới thiệu (2phút)
 - Ổn định chỗ ngồi
 + Trước khi bước vào tiết đọc bạn nào có thể nhắc lại một nội quy thư viện mà 
em nhớ nhất nào?
 - Cô thấy các em nhớ rất tốt, đề nghị lớp cho các bạn một tràng pháo tay.
 - Tiết hôm nay cô và các em sẽ học về tiết đọc cặp đôi. 
 2. Trước khi đọc (5 phút)
 - Trước khi vào tiết đọc cô và các em cùng chơi một trò chơi nhé! Các em có 
đồng ý không?
 - Tổ chức trò chơi Kết bạn (kết bạn... kết 2)
 Cô thấy bạn nào cũng tìm được cặp cho mình rồi và trong tiết học này các em sẽ 
đọc sách cùng nhau nhé! Cô mời các em ngồi xuống.
 H: Bạn nào có thể nhắc lại cho cô mã màu ưu tiên của lớp chúng ta mà mã màu 
gì?
 H: Bạn nào nêu lại được cách lật sách đúng nào? (1em lên làm mẫu và nhắc lại)
 - Để thuận lợi hơn cho quá trình đọc sách, cô đặt tên cho các nhóm như sau: 
Nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6,...14. Bây giờ các nhóm sẽ đi chọn sách sau đó chọn cho mình 
một chỗ ngồi thoải mái để cùng đọc sách nhé! Cô mời các nhóm 1, 2, 3, 4, 5 đi chọn 
sách nào. nhóm (6-10, 11-14) 
 3. Trong khi đọc (10 phút)
 1. Di chuyển xung quanh lớp/phòng thư viện để kiểm tra xem các cặp đôi có 
đang đọc cùng nhau không? Lắng nghe học sinh đọc, khen ngợi những nỗ lực của các 
em.
 2. Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi những học sinh gặp khó khăn khiđọc. 
Hướng dẫn học sinh chọn một quyển sách khác có trình độ đọc thấp hơn nếu cần.
 3. Quan sát cách học sinh lật sách, hướng dẫn lại cho học sinh cách lật sách 
đúng nếu cần.
 4. Sau khi đọc (6 phút)
 - Thời gian đọc đã hết, cô mời các nhóm mang sách về ngồi lại vị trí ban đầu nào.
 H: Các em thấy sách hôm nay các em đọc có thú vị không?
 H: Vậy nhóm nào muốn chia sẻ cho bạn nghe về quyển sách mà mình đã được 
đọc nào?
 - Các em có thích câu chuyện mình vừa đọc không? Tại sao?
 5 Giáo án lớp 4
 - Các em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Tại sao?
 - Câu chuyện xảy ra ở đâu?
 - Điều gì các em thấy thú vị nhất trong câu chuyện mình vừa đọc?
 - Đoạn nào trong câu chuyện làm em thích nhất? Tại sao?
 - Nếu các em là . (nhân vật), em có hành động như vậy không?
 - Câu chuyện các em vừa đọc có điều gì làm cho em thấy thú vị? Điều gì làm 
cho em cảm thấy sợ hãi? Điều gì làm cho em cảm thấy vui? Điều gì làm cho em thấy 
buồn?
 - Các em có định giới thiệu quyển truyện này cho các bạn khác cùng đọc không?
 Theo em, các bạn khác có thích đọc quyển truyện này không? Tại sao?
 - Theo các em, vì sao tác giả lại viết câu chuyện này ?
 * Cô thấy các em chia sẻ về câu chuyện rất thú vị. Cô khen tất cả các em. Giờ 
các em hãy chuyền sách về phía tay trái cho bạn đầu hàng, bạn đầu hàng đưa sách cất 
vào giỏ ở kệ sách tương ứng cho cô nhé!
 5. Hoạt động mở rộng (8 phút – 5 phút)
 - Bước vào hoạt động viết vẽ, cô mời các em trở về vị trí lúc đầu các em đã 
 ngồi đọc nhé! 
 - 2 nhóm đôi gần nhau hãy cử nhanh cho cô 1 nhóm trưởng để lên nhận đồ dùng 
 cho nhóm mình.
 - Các em hướng mắt lên nghe cô hướng dẫn hoạt động. (Các em hãy vẽ lại 1 
 nhân vật trong câu chuyện em vừa đọc vào trong khung tranh, các em lưu ý bố cục 
 của tranh phù hợp nhé! Sau đó các em hãy viết vài câu cảm nghĩ của mình xuống 
 phía dưới nhé!)
 - Mời các em cùng vẽ tranh.
 + GV đứng quan sát cho học sinh ổn định
 + GV đi các nhóm giao lưu:
 H: Em vẽ con gì vậy?
 H: Em định tô nó màu gì?
 H: Tại sao em vẽ con vật này?
 - Thời gian hoạt động đã hết. Các em hãy dừng bút, bỏ đồ dùng vào giỏ, nhóm 
trưởng mang giỏ lên cho cô.
 - Các em hãy mang tranh của mình trở về vị trí ban đầu.
 - Các em hãy giơ cao kết quả của mình cho cô xem nào?
 - Cô thấy tranh các em vẽ rất đẹp. Bạn nào muốn chia sẻ cho bạn nghe về tác 
phẩm của mình không?
 - HS chia sẻ.
 * Dặn dò:
Các em hãy chuyền tranh về tay trái cho bạn đầu hàng. Bạn đầu hàng mang
 6 Giáo án lớp 4
tranh lên cho cô, để cô thư viện chọn tranh treo lên nhé! Bạn nào chưa vẽ xong mà 
vẫn muốn hoàn thành tranh của mình, các em hãy đến gặp cô thư viện để mượn tranh 
về hoàn thành nhé!
 Các em biết không? Thư viện của chúng ta có rất nhiều sách, các em hãy đến
 Thư viện để mượn sách nhé!
 Tiết học hôm nay kết thúc rồi, các em hãy quay lại chào các thầy cô trước lúc 
giải tán nào.
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 Viết thư gửi các chiến sĩ nơi biên giới, hải đảo
 I. Mục tiêu:
 - Giúp HS hình thành những tình cảm tốt đẹp, lòng biết ơn về sự hi sinh thầm 
lặng của các chiến sĩ đang canh giữ vùng biển đảo, biên giới của Tổ quốc.
 - Rèn luyện kĩ năng viết, thể hiện cảm xúc ở các em.
 - Tự hào về truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam anh hùng.
 II. Chuẩn bị: 
 - HS: Chuẩn bị các thông tin, tư liệu về các chiến sĩ đóng quân nơi biên giới, hải 
đảo.
 - GV: Các tư liệu, tranh ảnh về hoạt động bảo vệ Tổ quốc của các chiến sí đóng 
quân nơi biên giới, hải đảo.
 III. Các hoạt động dạy- học:
 1. Ổn định tổ chức: 1 phút.
 2. Tiến hành. 
 - GV phổ biến chủ đề, nội dung buổi học:
 + ND: Viết thư thăm hỏi, động viên các chiến sĩ đóng quân nơi biên giới, hải đảo 
của Tổ quốc. Qua đó bày tỏ tình cảm yêu quý, lòng biết ơn đối với các chú bộ đội 
đang làm nhiệm vụ bảo vệ vùng biên giới, hải đảo thiêng liêng của đất nước.
 + Hình thức: Mỗi em viết một bức thư có chủ đề trên.
 - HS tiến hành viết thư theo yêu cầu.
 - Yêu cầu : Chữ viết sạch đẹp, trinhg bày mạch lạc
 + Bài viết cho vào phong bì, ghi rõ họ tên, lớp, trường mình đang học.
 + Ngoài phong bì ghi rõ người gửi, người nhận: Gửi các chiến sí nơi biên giới, hải 
 đảo.
 - HS đọc thư của mình.
 - GV nhận xét về ND các bức thư.
 - Hát và đọc thơ về anh bộ đội.
 3. Nhận xét giờ học.
 - Dặn chuẩn bị giờ sau: Thăm các gia đình thương binh liệt sĩ, bà mẹ VN anh 
hùng.
 7 Giáo án lớp 4
 Thứ Ba ngày 15 tháng 12 năm 2020
 TOÁN
 Chia cho số có một chữ số
 I. Mục tiêu: 
 - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia 
hết, chia có dư)
 - Làm bài tập 1(dòng 1,2) bài 2.
 II. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - HS làm bài tập sau: Tính bằng 2 cách: (27 21) : 3 
 - GV, HS nhận xét.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu.
 b. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia.
 - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia đã học ở lớp 3.
 - HS xung phong thực hiện phép chia
 128472 : 6 = ? và 230859 : 5 = ?
 - GV cho HS so sánh sự khác nhau của hai phép chia trên.
 * Lưu ý: Trong phép chia có dư thì số dư bao giờ cũng bé hơn số chia. 
 3. Luyện tập.
 Bài 1. HS đọc bài rồi làm vào vở nháp, 4 em lên bảng làm.
 Bài 2. HS đọc bài rồi làm vào vở sau đó chấm chữa.
 Bài 3 (HSNK) HS đọc bài rồi làm vào vở sau đó chấm chữa.
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Dặn về nhà luyện thực hiện chia cho số có một chữ số và chuẩn bị bài sau.
 ĐỊA LÍ
 Hoạt động sản xuất của người dân
 ở đồng bằng Bắc Bộ
 I. Mục tiêu: 
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc 
Bộ.
 + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
 + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
 - Nhận xét nhiệt độ Hà Nội : Tháng lạnh, tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 20 C, từ đó 
biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
 - HS năng khiếu : Giải thích được vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đòng bằng 
Bắc Bộ ( Vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước ) đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, 
người dân có kinh nghiệm trồng lúa.
 - Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
 8 Giáo án lớp 4
 II. Đồ dùng dạy học.
 - Bản đồ nông nghiệp VN.
 - Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ.
 III. Hoạt động dạy học.
 1. Khởi động. 
 + Lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào các thời gian nào? Trong lễ hội 
có những hoạt động gì?
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
 - N5 dựa vào tranh, ảnh và vốn hiểu biết và trả lời câu hỏi:
 + Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai 
của đất nước?
 + Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo? từ đó 
em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân?
 - HS trình bày kết quả, cả lớp thảo luận.
 - GV giải thích đặc điểm của cây lúa nước ( cần có đất màu mỡ, thân cây ngập 
trong nước, nhiệt độ cao ).
 - HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng 
bằng Bắc Bộ.
 - GV giải thích : Vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn gà ( do có sẵn nguồn thức ăn lúa 
gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo như: cám, ngô, khoai).
 * Hoạt động 2: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh.
 - HS làm việc theo nhóm 5.
 + Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? khi đó nhiệt độ như 
thế nào?
 + Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông 
nghiệp?
 + Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ?
 - Các nhóm trình bày-> GV giải thích thêm về ảnh hưởng của gió mùa đông bắc 
đối với thời tiết và khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ.
 3. Củng cố.
 - HS đọc phần ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học. 
 4. Hướng dẫn học ở nhà. Dặn về nhà xem lại bài.
 9 Giáo án lớp 4
 CHÍNH TẢ
 Nghe viết: Chiếc áo búp bê
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn ngắn.
- Làm đúng bài tập 2a,3a.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
1. Khởi động.
- HS viết bảng con các từ: lỏng lẻo, huyền ảo, phim truyện.
- GV nhận xét.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu.
b. Các hoạt động.
* Hoạt động 1. Nghe viết.
- HS đọc đoạn văn: 2 em.
- GV yêu cầu HS trả lời:
+ Bạn đó đã khâu cho búp bê chiếc áo như thế nào?
+ Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào?
- Yêu cầu HS tìm từ khó và luyện viết.
- GV đọc HS viết bai vào vở.
- Nhận xét bài tổ 2.
* Hoạt động 2. Bài tập chính tả.
Bài 2a. 
- HS đọc yêu cầu và suy nghĩ làm bài vào vở.
- Tổ chức cho HS các tổ chữa bài theo hình thức tiếp sức trên bảng lớp.
Bài 3a. 
- N4 làm bài vào bảng nhóm sau đó đính kết quả và báo cáo.
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
- HS chép bài vào vở.
3. Củng cố.
- HS đọc lại bài 3a đã hoàn thành.
- Nhận xét tiết học.
4. Hướng dẫn học ở nhà. Luyện viết bài vào vở Luyện viết.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Luyện tập về câu hỏi
 10 Giáo án lớp 4
 I. Mục tiêu:
 - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số 
từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, BT4): bước đầu nhận 
biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5).
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng nhóm.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - GV kiểm tra nối tiếp ba HS trả lời ba câu hỏi sau: 
 + Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ ?
 + Em nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu nào? Cho ví dụ ?
 + Cho một ví dụ về một câu hỏi em dùng để tự hỏi mình. 
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu.
 b. Luyện tập.
 Bài 1: 
 - HS đọc yêu cầu bài, tự đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm, viết vào vở, 1 
HS làm vào bảng nhóm. 
 - GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
 Bài 2: HS đọc yêu cầu bài, làm bài cá nhân vào vở. 
 Bài 3: 
 - HS đọc yêu cầu bài, làm bài cá nhân vào vở để tìm từ nghi vấn trong mỗi câu 
bằng cách gạch chân các từ đó.
 a) Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không ?
 b) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải không ?
 c) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à ?
 Bài 4:
 - HS đọc yêu cầu bài, mỗi em tự đặt một câu hỏi vừa tìm được ở bài tập 3 và 
làm bài cá nhân vào vở.
HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã đặt. 
 - Có phải hồi nhỏ chữ của Cao Bá Quát rất xấu không?
 - Xi -ôn –cốt –xki ngày nhỏ bị ngã ngãy chân vì muốn bay như chim phải 
không ?
 - Bạn thích chơi bóng đá à ? 
 Bài 5: 
 - HS đọc yêu cầu bài, HS đọc thầm lại 5 câu hỏi, tìm câu nào là không phải câu 
hỏi và không dùng dấu chấm hỏi.
Ba câu không phải là câu hỏi, không dùng dấu chấm hỏi .
 - Câu b: Nêu ý kiến của người nói. 
 - Câu c: Nêu đề nghị. 
 - Câu e: Nêu đề nghị 
 11 Giáo án lớp 4
 3. Củng cố.
 - HS đọc lại bài 3a đã hoàn thành.
 - Nhận xét tiết học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà. Luyện viết bài vào vở Luyện viết.
 CHIỀU ĐẠO ĐỨC
 Biết ơn thầy giáo, cô giáo (Tiết 1)
 I.Mục tiêu: Giúp HS có khả năng 
 - Biết được công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS .
 - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự, biết ơn thầy, cô giáo. 
 - Lễ phép ,vâng lời thầy cô giáo.
 - Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng , biết ơn đối với các thầy giáo , cô giáo 
đã và đang dạy mình.
 - GDKNS: HS có kĩ năng nghe lời dạy bảo của thầy cô giáo và thể hiện sự kính 
trọng biết ơn với thầy cô giáo.
 II. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - Hát bài hát Cô giáo em.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Xử lí tình huống (trang 20;21 SGK)
 - GV nêu tình huống – HS dự đoán cách ứng xử có thể xẩy ra 
 - HS chọn cách ứng xử và trình bày lí do cách lựa chọn 
 - Thảo luận lớp về cách ứng xử 
 - GV kết luận : Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, 
điều tốt. Do đó các em phải biết kính trọng các thầy giáo, cô giáo.
 * Hoạt động 2. Thảo luận theo nhóm 3 (bài tập 1) 
 - GV yêu cầu từng nhóm HS làm bài, từng nhóm HS thảo luận.
 - HS lên chữa bài các nhóm khác nhận xét bổ sung. 
 - GV nhận xét và đưa ra phương án đúng : Các tranh 1; 2; 4 thể hiện thái độ 
kính trọng và biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
 * Hoạt động 3. Thảo luận nhóm 3 (Bài tập 2 SGK) 
 - GV chia HS thành 7 nhóm , mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc 
làm trong bài tập 2 
 - Từng nhóm thảo luận và ghi kết quả thảo luận vào tờ giấy 
 - Từng nhóm lên dán băng giấy đã nhận theo hai cột 
 Biết ơn hay không biết ơn 
 12 Giáo án lớp 4
 Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung 
 - GV kết luận : 
 Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo.
 Các việc làm : a ; b; c; d; đ; e; g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn các thầy 
giáo, cô giáo
 - GV mời 3 HS đọc lại mục ghi nhớ SGK 
 3. HĐ nối tiếp:
 - Viết, vẽ, dựng về chủ đề bài học (Bài tập 4 SGK )
 - Sưu tầm các bài hát,bài thơ, ca dao, tục ngữ .... ca ngợi công lao các thầy giáo, 
cô giáo.
 Thứ Tư, ngày 16 tháng 12 năm 2020
 KỂ CHUYỆN
 Búp bê của ai ?
 I. Mục tiêu: 
 - Dựa theo lời kể của GV giáo kể chuyện Búp bê của ai. Nói được lời thuyết 
minh cho từng tranh minh hoạ trong truyện (BT1) bước đầu, kể lại được câu chuyện 
bằng lời kể của búp bê, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt .
 - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện : Phải biết giữ gìn, yêu quý đồ chơi.
 Lưu ý : Không hỏi câu 3 (Khuyến khích khoảng 5 HS năng khiếu trả lời được 
câu 3)
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ trong truyện 
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động
 - Hai bạn kể lại câu chuyện em đã chứng kiến.
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. GV kể chuyện Búp bê của ai
 - GV kể chuyện “Búp bê của ai?” lần 1 
 - GVkể chuyện “Búp bê của ai?” lần hai vừa kể , vừa chỉ vào tranh minh hoạ. 
 * Hoạt động 2. HS thực hiện các yêu cầu sau.
 Bài 1 : 
 - HS đọc yêu cầu của đề. 
 - HS xem 6 tranh minh hoạ, tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh.
 Tranh 1 : Búp bê bỏ quên trên nóc tủ cùng với các đồ chơi khác 
 13 Giáo án lớp 4
 Tranh 2 : Mùa đông, không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc 
 Tranh 3 : Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ đi ra phố .
 Tranh 4 : Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá cây khô 
 Tranh 5 : Cô bé may váy áo mới cho búp bê 
 Bài 2 . Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê 
 - HS đọc yêu câu của bài 
 - GV mời một HS kể mẫu đoạn đầu câu chuyện 
 - Từng cặp HS thực hành kể chuyện 
 - HS thi kể trước lớp 
 - Cả lớp và GV nhận xét 
 3. Củng cố. 
 - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? (Phải biết yêu quý và giữ gìn đồ 
 chơi)
 - Nhận xét tiết học
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Về nhà luyện kể cho người thân nghe câu chuyện “Búp bê của ai?”
 TOÁN
 Luyện tập
 I. Mục tiêu: 
 - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số 
 - Biết vận dụng chia một tổng (hoặc một hiệu )cho một số.
 - HS làm bài tập 1, 2a, 4a. HS năng khiếu làm thêm phần còn lại của bài tập 2, 
4 và bài tập 3. 
 II. Hoạt động dạy học: 
 1. Khởi động.
 - HS thực hiện bảng con
 45879 : 8 657489 : 9
 - GV nhận xét.
 2. Luyện tập.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu.
 b. HS làm bài tập.
 Bài 1: HS làm bài vào vở sau đó chữa bài.
 Bài 2: 
 - HS đọc bài toán.
 - Yêu cầu HS nêu cách giải.
 - Gọi 1 HS lên bảng giải, 1 HS giải vào vở.
 - GV cùng chữa bài với HS.
 14 Giáo án lớp 4
 Bài 3: Dành cho HS năng khiếu.
 - HS tự làm bài vào vở, sau đó chữa bài.
 - GV cùng HS chữa bài.
 Bài 4: 
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS làm vào vở.
 - GV chấm bài của HS cả lớp làm phần a, HSNK phần a,b.
 3. Củng cố.
 - HS nhắc lại: cách chia cho số có một chữ số ; chia một tổng cho một số; chia 
một hiệu cho một số.
 - GV nhắc lại khắc sâu kiến thức cho HS.
 - Nhận xét tiết học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Luyện tập chia cho số có một chữ số và chuẩn bị tiết sau. 
 TẬP ĐỌC
 Chú Đất Nung (Tiếp theo)
 I. Mục tiêu:
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi hồn nhiên, khoan thai,và phân lời 
người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa , chú bé đất Nung ) 
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Chú Đất nung nhờ dám nung mình trong lửa đã 
trở thành người hữu ích, chịu được nắng, mưa, cứu sống được người khác (trả lời 
được các câu hỏi 1,2, 4 trong SGK ) 
 - GDKNS: HS xác định giá trị của chú Đất Nung ( Đất Nung có thể làm những 
việc có ích cho cuộc sống ). Từ đó tự nhận thức về bản thân để tìm cách làm cho 
mình trở thành người có ích cho xã hội.
 II. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động. 
 - 2 em tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất Nung (phần1) và trả lời câu 3 và 4.
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Luyện đọc
 - Một HS đọc cả bài.
 - N2 đọc chú giải.
 - HS phát hiện tiếng, từ khó, câu khó và luyện đọc.
 - N4 đọc nối tiếp đoạn, bài.
 15 Giáo án lớp 4
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
 * Hoạt động 2. Tìm hiểu bài.
 - N4 thảo luận:
+ Kể lại tai nạn của hai người bột ?
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
+ Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống cứu hai người bột gặp nạn?
+ Tìm câu nói cộc tuếch của Đất Nung ?
+ Câu nói cộc tuếch có ý nghĩa gì? 
+ Đoạn cuối bài kể chuyện gì ?
+ Nêu nội dung chính của bài đọc ?
 - Đại diện nhóm báo cáo, cả lớp nhận xét, GV kết luận.
- GV ghi bảng và yêu cầu HS nhắc lại.
 * Hoạt động 3. Đọc diễn cảm.
 - HS đọc bài theo cách phân vai.
 - Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm theo cách phân vai.
 - GV cùng cả lớp nhận xét bình chọn HS đọc tốt.
3. Củng cố.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?(đừng sợ gian nan, thử thách ).
- GV nhận xét tiết học.
4. Hướng dẫn học ở nhà. Luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau.
 KHOA HỌC
 Một số cách làm sạch nước
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi, 
- Biết đun sôi nước trước khi uống.
 - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
* Tích hợp môi trường: Toàn phần
II. Phương pháp dạy học: 
 Áp dụng phương pháp bàn tay nặn bột, thảo luận nhóm.
III. Đồ dùng dạy học: 
 Đồ dùng làm thí nghiệm cho các nhóm:
- Than hoạt tính, giấy thấm, cát, chai, lọ, nước để lọc
- Bút, giấy khổ lớn; Phiếu học tập.
IV. Hoạt động dạy học: 
1. Khởi động.
- N4 kiểm tra nhau:
+ Nêu các nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm?
 16 Giáo án lớp 4
 + Nêu tác hại của việc sử dụng nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người?
 - Đại diện nhóm báo cáo, GV nhận xét.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Tìm hiếu một số cách làm sạch nước
 Bước1: Tình huống xuất phát.
 - Điều gì sẽ xảy ra đối sức khoẻ con người khi nguồn nước bị ô nhiễm?
 - GV yêu cầu HS trình bày những điều mình biết trước lớp?
 HS: Con người dùng nước để nấu ăn, uống sẽ bị bệnh./ Con người dùng nước 
tắm, giặt sẽ bị bệnh ngoài da./ Sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe của con người./ Sẽ gây ảnh 
hưởng không tốt đến tính mạng con người, loài vật, ./ 
 - Ở gia đình em, bố mẹ thường dùng nguồn nước lấy từ đâu để nấu ăn, để uống? 
(Nước giếng khơi/ nước giếng khoan/ nước máy/ nước giếng bơm/ )
 GV: Không phải nước ở tất cả các nguồn nước mà gia đình chúng ta dùng ở nhà 
đều được sạch cả, mà một số nguồn nước chúng ta dùng chưa được trong và sạch. 
Vậy, để sử dụng nguồn nước sạch nhằm đảm bảo đến sức khỏe con người, chúng ta 
nên làm gì? (HS: làm sạch nước)
 GV: Bài học hôm nay, cô trò mình cùng tìm hiểu về một số cách làm sạch nước.
 GV ghi mục bài, sau đó nêu tình huống:
 - Em hãy kể tên một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương em đã 
áp dụng?
 (HS suy nghĩ và ghi kết quả của nhóm mình vào bảng nhóm, số còn lại ghi vào 
vở khoa học)
 Bước 2. Ý kiến ban đầu của học sinh.
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả ban đầu, VD:
 Có các cách làm sạch nước:
 - Khử trùng nước
 - Đun sôi nước
 - Lọc nước bằng sỏi / Lọc nước bằng giấy lọc, bông, lót ở phểu/ Lọc nước 
bằng than củi, bằng cát/ Lọc nước bằng cách bơm nước bào bể sau đó cho lắng 
xuống, 
 Bước 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi.
 - Qua ý kiến của các nhóm, chúng ta thấy có băn khoăn gì không?
 - HS nêu những băn khoăn của mình, GV ghi bảng các băn khoăn của HS:
 Bạn có chắc rằng khử trùng nước là làm cho nước sạch không?
 Vì sao bạn lại cho rằng lọc nước là một cách làm sạch nước?
 Đun sôi nước có phải là làm sạch nước không?
 17 Giáo án lớp 4
 - GV: Trên đây là những băn khoăn của các em, vậy chúng ta nên làm gì để tháo 
gỡ các băn khoăn đó?( Hỏi bố mẹ/ Em đã thấy bố mẹ làm/ Đọc sách giáo khoa/ Tìm 
hiểu thông tin trên mạng/ làm thí nghiệm nghiên cứu/ )
 - Vậy theo em, bây giờ ta cần giải quyết theo phương án nào là tối ưu nhất?
 (làm thí nghiệm để biết được)
 Bước 4.HS tiến hành làm TN.
 GV tổ chức cho các nhóm thảo luận và thí nghiệm thực hành một trong các cách 
làm sạch nước, đó là lọc nước (nước thấm qua than hoạt tính, qua cát, sỏi, )
 - Để tiến hành làm thí nghiệm lọc nước, ta cần những đồ dùng và vật liệu gì? 
 - Yêu cầu các nhóm nhận đồ dùng cần cho TN, tiến hành TN tại nhóm
 Thực hành lọc nước.
 - Tổ chức HS thực hành theo nhóm 6, GV theo dõi các nhóm làm TN.
 Bước 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức.
 - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả (bằng cách tiến hành lại TN trước lớp)
 HS vừa làm vừa nêu cách làm
 Kết luận: 
 * Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là:
 - Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước.
 - Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan.
 Kết quả: Nước đục trở thành nước trong, nhưng không làm chết các vi khuẩn 
gây bệnh có trong nước.Vì vậy sau khi lọc, nước chưa dùng để uống ngay được.
 - Vậy như thế nào mới là nước sạch có thể dùng được? (qua lọc nước, khử trùng 
nước, )
 *Liên hệ thực tế: 
 - HS liên hệ cách lọc nước ở gia đình, địa phương em
 *GDBVMT: 
 - Nêu cách BV nguồn nước trong thiên nhiên?
 - Nêu cách tiết kiệm nước sạch? 
 - Tại sao cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống?
 GV tiểu kết HĐ 1: Thông thường có 3 cách làm sạch nước:
 Lọc nước: bằng giấy lọc, bông ,..... lót ở phễ, hoặc bằng sỏi, cát, than ,củi ,... 
đối với bể lọc. Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước .
 Khử trùng nước: Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước những chất 
khở trùng như nước gia - ven . Tuy nhiên, chất này thường làm nước có mùi hắc .
 Đun sôi: Đun nước cho tới khi sôi để thêm chừng mười phút, phần lớn vi 
khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng hết. 
 - Yêu cầu HS nhắc lại các cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
 * HĐ2. Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch
 - GV hiển thị hình 2 (SGK) lên màn chiếu
 18 Giáo án lớp 4
 - HS đọc các thông tin trong SGK trang 57 và trả lời câu hỏi vào phiếu học tập, 
theo bảng: 
 Các giai đoạn của dây Thông tin
 chuyền sản xuất nước sạch
 6. Trạm bơm đợt hai Phân phối nước sạch cho người tiêu dùng
 5. Bể chứa Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các chất 
 bẩn khác
 1. Trạm bơm nước đợt Lấy nước từ nguồn
một
 2. Giàn khử sắt - bể lắng Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong 
 nước
 3. Bể lọc Tiếp tục loại các chất không hoà tan trong nước
 4. Sát trùng Khử trùng
 GV kết luận quy trình sản xuất nước sạch của nhà mày nước. 
 - HS làm việc theo nhóm 
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, GV hiển thị kết quả đúng lên màn chiếu 
 H: Trong công nghiệp, họ làm sạch nước bằng cách nào? (sản xuất nước sạch 
qua nhà máy)
 - Nước đã làm sạch bằng các cách trên đã uống được hay chưa?Vì sao?
 - Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Tại sao?
 - GVKL chung: Nước được sản xuất từ nhà máy phải đảm bảo 3 tiêu chuẩn: 
Khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và khử trùng. Lọc nước bằng cách 
đơn giản chỉ mới loại được các chất không tan trong nước, chưa loại được các vi 
khuẩn, chất sắt và chất độc khác. Tuy nhiên, trong cả hai trường hợp đều phải đun 
sôi nước trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại 
trong nước.
 3. Củng cố.
 GV nhận xét tiết học 
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - HS biết bảo vệ nguồn nước sạch và uống nước sạch để bảo đảm sức khoẻ.
 - Chuẩn bị bài sau.
 Thứ Năm ngày 17 tháng 12 năm 2020
 TOÁN
 Chia một số cho một tích
 I. Mục tiêu: 
 - Thực hiện được phép chia một số cho một tích. 
 - Biết vận dụng cách tính thuận tiện, hợp lí.
 19 Giáo án lớp 4
 - HS làm bài tập1, 2. HS năng khiếu làm thêm bài tập 3. 
 II. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - Hát tập thể.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu baig, ghi tên bài, đọc mục tiêu. 
 b. Giới thiệu chia một số cho một tích.
 - N5 thảo luận tìm cách chia một số cho một tích.
 - HS phát biểu quy tắc như SGK 
 3. Luyện tập.
 Bài 1: 
 - GV gọi HS làm miệng phần a và sau đó cho HS làm phần b, c vào vở.
 - HS làm bài sau đó chữa 
 Bài 2: Tổ chức cho HS làm bài theo hình thức đấu trường 23.
 Bài 3: Dành cho HS năng khiếu 
 - HS làm bài sau đó chữa 
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Học thuộc quy tắc. Dặn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
 TẬP LÀM VĂN
 Thế nào là văn miêu tả ?
 I. Mục tiêu: 
 - Thế nào là văn miêu tả (ND ghi nhớ) 
 - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện: Chú Đất Nung (BT1 mục 3) 
Bước đầu viết được một hai câu văn miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích 
trong bài thơ : Mưa (BT2)
 II. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - Một HS kể một câu chuyện theo một trong 4 đề bài đã nêu ở bài tập 2.
 - GV nhận xét. 
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. 
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Phần nhận xét 
 Bài 1 : 
 - Một HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. Tìm tên những sự vật miêu tả 
trong đoạn văn. 
 + Các sự vật đó là: Cây sồi, cây cơm nguội, lạch nước. 
 20

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2020_2021_ho_thi_le_phuong.doc