Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương

doc 26 trang Biện Quỳnh 04/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
 Giáo án lớp 4
 TUẦN 13
 Thứ Hai ngày 7 tháng 12 năm 2020
 TẬP ĐỌC
 Người tìm đường lên các vì sao
 I. Mục tiêu:
 - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi -ôn cốp-xki) trong bài. Biết đọc phân 
biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. 
 - Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-xốp-xki, nhờ 
khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ 
ước tìm đường lên các vì sao. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 - GDKNS: HS xác định được giá trị của việc khổ công rèn luyện trong việc 
thực hiện ước mơ; tự nhận thức về bản thân để đề ra mục tiêu phấn đấu và vạch 
kế hoạch thực hiện.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ bài đọc. 
 III. Hoạt động dạy học: 
 1. Khởi động.
 - N4 kiểm tra nhau và báo cáo:
 + Đọc bài tập đọc Vẽ trứng và nêu nội dung chính của bài.
 - GV nhận xét. 
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Luyện đọc.
 - Một HS đọc cả bài.
 - N2 đọc chú giải.
 - HS phát hiện tiếng, từ khó, câu khó và luyện đọc.
 - GV chia bài thành 4 đoạn và gọi HS đọc nối tiếp.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 * Hoạt động 2. Tìm hiểu bài.
 - N4 thảo luận trả lời câu hỏi: 
 + Xi - ôn - cốp - xki mơ ước điều gì?
 + Khi còn nhỏ, ông đã làm gì để có thể bay được?
 + Theo em, hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung 
của Xi - ôn - cốp - xki?
 + Để tìm hiểu bí mật đó, Xi - ôn - cốp - xki đã làm gì?
 + Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
 + Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì ?
 1 Giáo án lớp 4
 + Em hãy đặt tên khác cho truyện?
 + Câu chuyện nói lên diều gì ?
 - Đại diện nhóm báo cáo, cả lớp nhận xét bổ sung, GV kết luận.
 - GV ghi nội dung chính lên bảng: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-xốp-
xki, nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành 
công mơ ước tìm đường lên các vì sao. 
 * Hoạt động 3. Đọc diễn cảm.
 - 4 em tiếp nối nhau đọc 4 đoạn -> tìm đúng giọng đọc bài văn.
 - Thi đọc diễn cảm một đoạn.
 3. Củng cố.
 - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
 - Nhận xét tiết học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Luyện đọc diễn cảm bài văn. Chuẩn bị bài Văn hay chữ tốt.
 TOÁN
 Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 
 I. Mục tiêu:
 - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
 - HS làm bài 1, bài 3. HS năng khiếu làm thêm bài 2, bài 4.
 II. Hoạt động dạy học: 
 1. Khởi động.
 - Hát tập thể.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu.
 b. Tìm cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
 - N4 tìm hiểu và giải thích cho nhau nghe cách tính nhẩm số có hai chữ 
số với 11.
 - Đại diện nhóm báo cáo.
 - GV nhận xét và yêu cầu HS thực hiện tính nhẩm một số có hai chữ số 
với 11.
 3. Luyện tập.
 Bài 1: 
 - GV ghi đề bài lên bảng. 
 - Cho HS thi đua tính nhẩm và ghi kết quả vào bảng con.
 - GV nhận xét.
 Bài 3:
 - 1 HS đọc yêu cầu đề sau đó giải vào vở. 
 2 Giáo án lớp 4
 - GV nhận xét bài của 1 tổ và gọi HS chữa bài.
 Bài 2,4: Dành cho HSNK
 - HS tự làm vào vở và báo cáo.
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Luyện tập thêm nhân nhẩm với 11. Chuẩn bị bài Nhân với số có ba chữ 
 số.
CHIỀU LỊCH SỬ
 Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược
 lần thứ hai ( 1075 – 1077 )
 I. Mục tiêu
 - Kiến thức: Biết những nét chính về trận chiến tại phòng sông Như 
Nguyệt:
 + Lý Thường Kiệt chủ động xay dựng phòng tuyến trên bờ Nam sông Như 
Nguyêt.
 + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ Bắc tổ chức tiến công.
 + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
 + Quân địch không chống cự nổi tìm dường tháo chạy.
 * HSNK:
 + Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống.
 + Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến: trí thông minh 
và lòng dũng cảm của quân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt. 
 - Kĩ năng:
 + Kĩ năng sử dụng bản đồ.
 + Mô tả được những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như 
Nguyệt.
 + Sưu tầm được tư liệu về cuộc kháng chiến và kể được vài nét về công lao 
Lý Thường Kiệt người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.
 - Định hướng thái độ:
 + Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm kiên cường, bất khuất của 
dân tộc ta.
 + Có trách nhiệm bảo vệ di tích lịch sử.
 - Định hướng năng lực: 
 + Nhận thức lịch sử: Trình bày được diễn biến cuộc kháng chiến chống 
quân Tống xâm lược lần thứ hai .
 + Tìm tòi, khám phá lịch sử: Quan sát lược đồ và tra cứu tài liệu học tập.
 + Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Sưu tầm được tranh ảnh, tài liệu về 
sự kiện lịch sử. Kể tên được đường mang tên Lý Thường Kiệt, nêu ý kiến cá 
nhân về cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
 3 Giáo án lớp 4
 II. Chuẩn bị:
 - GV: + Phiếu học tập cảu học sinh 
 + Lược đồ kháng chiến quân xâm lược Tống lần thứ hai
 - HS : Tìm hiểu về Lý Thường Kiệt và các tư liệu liên quan đến trận quyết 
chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động: 
 - Kiểm tra nhận xét phần nội dung vận dụng tiết trước. Chẳng hạn: - Viết 3 
– 4 dòng ca ngợi Lê Hoàn trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược 
lần thứ nhất.
 - Giới thiệu: Sau lần thất bại đầu tiên của cuộc kháng chiên chống quân 
Tống lần thứ nhất năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ xâm lược nước ta một lần nữa. 
Vậy cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai diễn ra như thế 
nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 * Hoạt động 1. Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm lược Tống. 
 - HS đọc từ đầu đến “rồi rút về nước”.
 - GV giới thiệu sơ lược về Lý Thường Kiệt.
 - N4 thảo luận theo các câu hỏi:
 + Khi biết quân Tống đang xúc tiến việc chuẩn bị xâm lược nước ta lần thứ 
hai, Lý Thường kiệt có chủ trương gì?
 + Ông thực hiện chủ trương đó như thế nào?
 + Theo em, việc Lý Thường Kiệt chủ động cho quân sang đánh quân Tống 
có tác dụng gi?
 - Đại diện nhóm trình bày, HS nhận xét, GV kết luận. (Thiết kế bài giảng 
4)
 * Hoạt động 2. Trận chiến trên sông Như Nguyệt. 
 - GV trình bày diễn biến - HS nghe.
 - GV hỏi để HS nhớ và xây dựng các ý chính của diễn biến kháng chiến 
chống quân xâm lược Tống.
 + Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc?
 + Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời gian nào?
 + Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược nước ta như thế nào? Do ai 
chỉ huy?
 + Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và 
quân ta trong trận này?
 + Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt?
 - N2 trao đổi trình bày diễn biếncủa cuộc kháng chiến cho nhau nghe.
 - Đại diện N2 trình bày trước lớp.
 4 Giáo án lớp 4
 * Hoạt động 3. Kết quả của cuộc kháng chiến và nguyên nhân thắng lợi.
 - HS đọc “ sau hơn ba tháng........được giữ vững”
 - GV nêu câu hỏi- N2 trao đổi trả lời.
 + Em hãy trình bày kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm 
lược lần thứ hai?
 + Theo em, vì sao nhân dân ta có thể giành được chiến thắng vẻ vang ấy?
 - GV kết luận.
 * Hoạt động 4. Tìm hiểu kết quả cuộc kháng chiến.
 - Dựa vào SGK trình bày cuộc kháng chiến.
 - GV kết luận.
 3. Hoạt động luyện tập, vận dụng: 
 a. Luyện tập:
 - Cho HS đọc phần ghi nhớ : Dưới thời nhà Lý, bằng trí thông minh và lòng 
dũng cảm nhân dân ta dưới sự chỉ huy của Lý Thường Kiệt, đã bảo vệ được nền 
độc lập của đất nước trước sự xâm lược của nhà Tống.
 b. Vận dụng:
 - Viết 3 – 4 dòng ca ngợi Lý Thường Kiệt.
 - Nhận xét tiết học.
 TỰ HỌC
 SINH HOẠT CÂU LẠC BỘ TIẾNG VIỆT 
 I. Mục tiêu:
 - Tạo sân chơi bổ ích cho học sinh có năng khiếu về môn Tiếng việt.
 - Giúp học sinh mạnh dạn, tự tin, sáng tạo, chủ động trong hoạc tập.
 - Giúp HS ôn tập củng cố những kiến thức Tiếng Việt đã học về danh từ, 
tính từ. 
 - Rèn kĩ năng viết đoạn văn về chủ đề Chú bộ đội.
 II. Chuẩn bị:
 - Câu hỏi cho phần thi: Ai là Trạng nguyên Tiếng Việt.
 - Bảng nhóm, bút dạ.
 III. Ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
 1. GV giới thiệu chủ đề và mục tiêu của buổi Tiếng Việt.
 2. Các hoạt động dạy học :
 II. Chuẩnbị:
 - Câu hỏi cho phần thi: Ai làTrạng nguyên tiếngViệt.
 II.Ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
 1.HĐ khởi động: Văn nghệ
 5 Giáo án lớp 4
 2.HĐ1: (5 phút): Ai là Trạng nguyên tiếng Việt.
 - HS làm cá nhân
Câu Nội dung Kết quả Nhận 
số xét
 1 Từ cùng nghĩa với nhân hậu là:
 A.Nhân ái B. Đoàn kết C.Bất hòa D. Đùm bọc 
 2 Trước sau như một không gì lay chuyển nổi là:
 A.Trung thành B. Trung hậu
 C.Trung hậu D. Trung kiên
 3 Từ láy là:
 A. Tả tơi B. Nhân dân
 C. Tái nhợt D. Thảm hại
 4 Tính từ trong câu: “ Mỗi ngày em dều miệt mài rèn chữ” là:
 A.Mỗi ngày B. Miệt mài
 C. Đều. D. Rèn chữ
 5 Dòng chỉ gồm các từ láy là:
 A. đẹp đẽ, đẹp đôi B. đèm đẹp, đẹp đẽ
 C. đẹp đẽ, đẹp lão D. đèm dẹp, đẹp xinh
 6 Dòng gồm các từ ghép là:
 A. bờ bãi, cứng cáp B. nhũn nhặn, vững chắc 
 C. dẻo dai, bờ bãi D. Cứng cáp, dẻo dai
 7 Chủ ngữ trong câu “Sự yên lặng làm Thanh mãi mới 
 cất được tiếng gọi khẽ.” là: 
 A. Sự im lặng B.Sự yên lặng làm Thanh
 C. Sự im lặng làm D.Thanh 
 8 Danh từ trong các câu sau: “Chúng tôi dừng lại ở một 
 thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe”là:
 A.Thị trấn B. Phố huyện
 C. Nắng D.Nắng, phố huyện, thị trấn
 9 Các tính từ trong câu “Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng 
 công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mĩ mãn.” là: 
 A.tuyệt trần, gắng công B. Tác phẩm,mĩ mãn, 
 C. Tuyệt trấn, mĩ mãn D. Tự nhủ, tuyệt trần
 10 Một bài văn kể chuyện gồm:
 A. 1 phần B. 3 phần
 C. 2 phần D. 4 phần
 -HS đổi chéo bài nhau để kiểm tra kết quả. Công bố kết quả.
 *HĐ2: (5 phút): Văn nghệ
 *HĐ3: Phần thi chung sức (10 phút): Ai nhanh hơn
 - GV nêu nội dung, cách chơi và luật chơi.
 6 Giáo án lớp 4
 - Chia lớp thành 6 đội chơi, mỗi đội thi viết nhanh tên các đồ vật. Đội nào 
hoàn thành nhanh, đúng, đẹp thì đội đó thắng cuộc.
 Câu Nội dung Kết quả
 1 Mình dài, đầu nhọn Mũi chông
 Nằm gọn dưới hầm.
 Bọn giặc ngoại xâm
 Nghe tên đã sợ
 Là cái gì? 
 2 Tên là cây chẳng phải cây Cây đàn ghita
 Tóc dài sáu sợi, gọi dây lạ đời.
 Là cây gì?
 3 Không mắt, không mũi, không tai.... Đồng hồ
 Hễ đâu có mặt, ai ai cũng nhìn!
 Chẳng nói mà ai cũng tin
 Sáng, chiều, sớm, muộn, cứ nhìn biết 
 ngay.
 Là cái gì? 
 4 Da trắng muốt Viên phấn
 Ruột trắng tinh
 Bạn với học sinh
 Thích cọ đầu vào bảng?
 Là cái gì? 
 5 Con gì hai số giống nhau Ba ba
 Tổng thì bằng sáu, hiệu thì là không? 
 Là con gì?
 - Chọn 3 bạn làm giám khảo cùng với cô giáo.
 *HĐ kết thúc: (5 phút): Nhận xét, phát thưởng cho các trạng nguyên Tiếng 
Việt và các đội chơi.
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 Tìm hiểu về các vị anh hùng dân tộc
 I. Mục tiêu: 
 - Giúp HS hiểu được công lao to lớn và những chiến công hiển hách của 
các vị anh hùng dân tộc trong quá trình đấu tranh, bảo vệ đất nước chống giặc 
ngoại xâm.
 - Giáo dục các em lòng biết ơn các vị anh hùng dân tộc, ra sức phấn đấu, 
rèn luyện, học tập để trở thành đội viên, công dân tốt.
 II. Chuẩn bị:
 7 Giáo án lớp 4
 - HS: Chuẩn bị các thông tin, tư liệu về các anh hùng dân tộc.
 - GV: Các tư liệu, tranh ảnh, sơ đồ, lược đồ, câu đố, câu hỏi.
 III. Các hoạt động dạy- học:
 1.Ổn định tổ chức. 
 2. Tiến hành. 
 - GV phổ biến chủ đề, nội dung, hình thức cuộc thi.
 + Luật chơi: Các đội thi sẽ lựa chọn 1 ô hàng ngang để trả lời theo hình 
 thức vòng tròn tính điểm.
 + Mỗi ô hàng ngang sẽ chứa 1 từ khóa, thời gian cho mỗi câu trả lời là 15 
 giây.
 + Sau khi đọc câu hỏi đội nào giơ tay trước đội đó được trả lời.
 + Mỗi câu trả lời đúng được cộng 10 điểm.
 + Đội nào tìm được từ khóa sẽ được cộng 30 điểm, đội nào trả lời sai sẽ 
 mất quyền chơi.
 Các câu hỏi:
 + Theo em những người như thế nào được gọi là anh hùng dân tộc?
 + Hãy kể tên 5 vị anh hùng dân tộc mà em biết?
 + Em biết gì về các vị anh hùng dân tộc đó?
 + Ai người ra trận cỡi voi đánh tan Tô Định lên ngôi vua bà?
 + Ai người đã đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng?
 + Ai là người đã hành quân thần tốc ra Bắc và đánh cho quân Thanh tan 
tác, đại bại vào mồng 5 tết năm Kỉ Dậu?
 + Ai là người đã viết bài “Bình Ngô đại cáo” nổi tiếng?
 + Ai là người đã 3 lần lãnh đạo quân sĩ đánh tan quân xâm lược Nguyên- 
Mông, bảo vệ đất nước?
 + HS tiến hành cuộc chơi.
 + Ban giám khảo nhận xét, tổng kết cuộc chơi, công bố kết quả.
 3. Nhận xét dặn dò.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn chuẩn bị giờ sau: Viết thư cho chiến sĩ ở vùng biên giới, hải đảo.
 Thứ Ba, ngày 8 tháng 12 năm 2020
 TOÁN
 Nhân với số có ba chữ số
 I. Mục tiêu:
 - Biết cách nhân với số có 3 chữ số.
 - Tính được giá trị của biểu thức.
 - Làm được bài tập 1, 3. HSNK làm thêm BT2
 II. Hoạt động dạy học: 
 8 Giáo án lớp 4
 1. Khởi động.
 - N4 tự nêu ví dụ và thực hiện nhân nhẩm với 11.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Tìm cách tính : 164 x 123
 - HS trao đổi N4 tìm cách tính.
 - HS nêu vận dụng nhân với hai chữ số để thực hiện.
 - GV gọi HS thực hiện trước lớp.
 - GV nhấn mạnh cách viết các tích riêng.
 - HS nêu cách thực hiện tính nhân với số có ba chữ số.
 3. Luyện tập.
 Bài 1. Tổ chức theo Đấu trường 26. (1 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào 
bảng con) 
 Bài 3.
 - 1 HS đọc yêu cầu đề sau đó giải vào vở. 
 - GV nhận xét bài của 1 tổ và gọi HS chữa bài.
 Bài 2. Dành cho HSNK
 - HS tự làm vào vở và báo cáo.
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Luyện tập thêm nhân với số có ba chữ số..
 ĐỊA LÍ
 Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
 I. Mục tiêu: 
 - Đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước ; 
Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. 
 - Dựa vào tranh, ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người 
Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ.
 + Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, ao, vườn ..
 + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo the, đầu đội khăn xếp 
đen, của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa 
dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
 - HS năng khiếu : Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người 
qua cách dựng nhà của người dân ở ĐB Bắc Bộ ( để tránh gió, bão, nhà được 
dựng vững chắc )
 II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống văn hoá của dân tộc.
 9 Giáo án lớp 4
 III.Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - N4 kiểm tra nhau:
 + Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ ?
 - Đại diện nhóm báo cáo, GV nhận xét
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Người dân vùng ĐBBB.
 - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
 + Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân?
 + Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào?
 - GVKL.
 * Hoạt động 2. Cách sinh sống của người dân ĐBBB.
 - N4 Dựa vào SGK, tranh, ảnh và trả lời câu hỏi:
 + Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
 + Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh? Vì sao nhà ở có những đặc 
điểm đó?
 + Làng Việt cổ có đặc điểm gì?
 + Ngày nay nhà ở, làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thay đổi 
như thế nào?
 - GV nhận xét và kết luận.
 * Hoạt động 3. Trang phục và lễ hội.
 - Thảo luận nhóm 4. Dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ và trả lời câu hỏi:
 + Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc 
Bộ?
 + Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào?Nhằm mục đích gì? 
trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em 
biết?
 + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ở đồng băng Bắc Bộ?
 - GV kết luận.
 3. Củng cố. 
 - Vài em đọc ghi nhớ. GV nhận xét tiết học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà. Về nhà học bài và xem bài hôm sau.
 CHÍNH TẢ
 Nghe viết: Người tìm đường lên các các vì sao
 I. Mục tiêu:
 10 Giáo án lớp 4
 - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn. 
 - Làm đúng bài tập 2a, 3b.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng nhóm.
 II. Hoạt động dạy học: 
 1. Khởi động.
 - HS viết các tiếng bắt đầu bằng ch/tr.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nghe - viết. 
 - GV đọc bài : “Người tìm đường lên các vì sao”.
 - HS đọc thầm bài văn. 
 - GV nhắc các em những từ thường viết sai, cách trình bày, cách viết các 
tên riêng nước ngoài Xi- ôn- cốp – xki. 
 - GV đọc bài cho HS viết. 
 - Chấm một số bài, chữa lỗi. 
 * Hoạt động 2. HS làm bài tập. 
 - HS làm bài tập 2a.
 - HS đọc thầm, suy nghĩ làm bài tập tiếp sức vào bảng nhóm.. 
 Thứ tự từ cần điền là: nghiêm, minh, kiên, nghiệm, nghiệm, nghiệm, điện, 
nghiệm
 HS đọc lại bài đã điền hoàn chỉnh.
 Bài tập 3b. Kim khâu. Tiết kiệm. Tim
 3. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Luyện viết thêm.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Mở rộng vốn từ: Ý chí- Nghị lực
 I. Mục tiêu:
 - Biết thêm một số từ ngữ nói ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết 
tìm (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn ( BT3) có sử dụng các từ ngữ 
hướng vào chủ điểm đang học.
 II. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - Nêu phần ghi nhớ của bài luyện từ và câu về các đặc điểm của tình từ 
 - Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm: đỏ, xanh.
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài. nêu mục đích yêu cầu cần đạt của giờ học.
 11 Giáo án lớp 4
 b. Hướng dẫn luyện tập.
 Bài 1. đọc kĩ yêu cầu của đề bài. Trao đổi theo cặp và làm bài tập vào vở.
 - Học sinh trình bày bài trước lớp:
 a) Các từ nói lên ý chí của con b) Các từ nêu lên những thử thách 
 người đối với ý chí, nghị lực của con ng-
 ười:
 quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền khó khăn, gian khổ, gian nan, gian 
 chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, khó, gian lao, gian truân, thử thách , 
 kiên nghị, kiên tâm, .. thách thức, chông gai, .
 Bài 2.
 - Học sinh tự làm vào vở (mỗi em đặt 2 câu): 
 1 câu với 1 từ ở nhóm a.
 1 câu với 1 từ ở nhóm b.
 - Cho từng học sinh trình bày trước lớp.
 Ví dụ : Chúng ta phải kiên trì phấn đấu trong học tập. 
 Bài làm dù khó đến mấy cũng phải kiên nhẫn làm cho bằng được. 
 Muốn thành công phải trải qua bao khó khăn gian khổ. 
 * GV lưu ý HSNK có 1 số từ vừa là danh từ vừa là tính từ.
 - Gian khổ làm anh nhụt chí. (gian khổ – DT)
 - Công việc ấy rất gian khổ (gian khổ – TT )
 Hoặc : có 1 số từ vừa là danh từ vừa là tính từ hoặc động từ 
 - Khó khăn không làm anh nản chí (Khó khăn – DT) 
 - Công việc này rất khó khăn (khó khăn -TT)
 - Đừng khó khăn với tôi! ( khó khăn -ĐT)
 Bài 3. Học sinh suy nghĩ và làm bài tập vào vở. Sau đó làm miệng trước 
lớp.
 3. Củng cố .
 - Yêu cầu học sinh ghi lại các từ ngữ, thành ngữ đã học vào sổ tay từ ngữ.
 - Nhận xét giờ học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà. Tìm thêm từ về chủ điểm: Ý chí – Nghị lực.
 CHIỀU ĐẠO ĐỨC
 Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (Tiết 2)
 I. Mục tiêu: Biết được : 
 - Hiểu con cháu phải hiếu thảo của ông bà , cha mẹ dể đền đáp công lao 
ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
 - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ 
thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. 
 12 Giáo án lớp 4
 - Hiểu con cháu có bổn phận hiếu thảo của ông bà i, cha mẹ dể đền đáp 
công lao ông bà , cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
 - Kính yêu ông bà, cha mẹ.
 - GDKNS: HS xác định được giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho 
con cháu, có kĩ năng biết lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ và kĩ năng 
biết thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ.
 II. Hoạt động dạy-học:
 1. Khởi động
 - Vài em đọc ghi nhớ bài: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
 2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu.. 
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Đóng vai (BT3, SGK).
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho một nửa số nhóm thảo luận, đóng 
vai theo tình huống tranh 1, một nửa đóng vai theo tình huống 2.
 - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
 - Các nhóm lên đóng vai-> phỏng vấn các em đóng vai.
 - Cả lớp nhận xét-> GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, 
chăm sóc ông bà, cha mẹ nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau.
 * Hoạt động 2. Thảo luận theo nhóm đôi (BT4, SGK).
 - GV nêu yêu cầu bài tập.
 - HS thảo luận theo nhóm đôi-> Một số em lên trình bày.
 * Hoạt động 3. Trình bày, giới thiệu những sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm 
được (BT5, 6 SGK).
 - Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành, nuôi dạy 
chúng ta nên người. Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
 3. Củng cố.
 Vài em nhắc lại ghi nhớ.
 4. Hướng dẫn học ở nhà. Thực hiện theo hành vi đã học và chuẩn bị bài 
sau.
 Thứ Tư ngày 9 tháng 12 năm 2020
 KỂ CHUYỆN
 Luyện tập kể chuyện: Bàn chân kì diệu
 I. Mục tiêu:
 - HS quan sát tranh minh họa để nhớ và kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp 
được toàn bộ câu chuyện “ Bàn chân kì diệu” phối hợp lời kể với điệu bộ, nét 
mặt.
 13 Giáo án lớp 4
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí giàu 
nghị lực có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. 
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Các tranh minh hoạ trong SGK
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - Gọi 1 HS kể một câu chuyện về một nhân vật có ý chí nghị lực vươn lên 
trong cuộc sống mà em đã nghe, đã đọc.
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Kể chuyện trong nhóm.
 - GV tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 4.
 - Các nhóm kể chuyện , GV theo dõi hướng dẫn thêm nếu HS còn lúng 
túng.
 - HS trao đổi về nội dung và ý nghĩa câu chuyện trong nhóm.
 * Hoạt động 2. Kể chuyện trước lớp.
 - GV gọi đại diện các nhóm kể chuyện trước lớp.
 - HS trong lớp nêu câu hỏi về nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
 - GV cùng HS đánh giá theo tiêu chuẩn đã quy định.
 - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
 3. Củng cố.
 - Nhận xét tiết học. 
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Luyện kể lại câu chuyện Bàn chân kì diệu. Dặn chuẩn bị bài sau.
 TOÁN
 Nhân với số có ba chữ số (Tiếp)
 I. Mục tiêu:
 - Giúp học sinh biết cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ hàng chục là 0.
 - HS làm bài 1, bài 2. HS năng khiếu làm thêm bài 3.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động.
 - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân:
 3456 x 432 9237 x 123
 - GV cùng HS nhận xét.
 2. Bài mới.
 14 Giáo án lớp 4
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu.
 b. Giới thiệu cách đặt tính rồi tính: 258 x 203
 - Cho cả lớp tính rồi tính vào vở nháp, 1 HS làm ở bảng lớp. 
 - HS nêu cách viết gọn phép nhân trên. 
 3. Luyện tập.
 Bài 1: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - 1 HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân.
 - GV cho học sinh tự đặt tính và tính vào vở, gọi 3 em lên bảng làm.
 Bài 2: N2 thảo luận và báo cáo kết quả.
 Bài 3: Dành cho HS năng khiếu 
 - Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán và vở.
 - Gọi 1 HS chữa bài.
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị tiết sau.
 TẬP ĐỌC
 Văn hay chữ tốt
 I. Mục tiêu:
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi , bước đầu biết đọc diễn cảm bài 
văn.
 - Hiểu ND bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở 
thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. ( Trả lời được các câu hỏi trong 
SGK )
 - GDKNS: HS nhận biết được sự kiên trì, lòng quyết tâm cần thiết như thế 
nào đối với mỗi người; biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để 
có hành động đúng; hiểu được ý nghĩa của việc đặt mục tiêu phấn đấu và quyết 
tâm thực hiện mục tiêu đã định.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ SGK
 - Một số vở sạch chữ đẹp của HS những năm trước.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - N2 kiểm tra nhau: Người tìm đường lên các vì sao.
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 15 Giáo án lớp 4
 * Hoạt động 1. Luyện đọc.
 - 1 HS đọc bài.
 - N2 đọc chú giải.
 - N4 đọc đoạn.
 - GV đọc mẫu.
 * Hoạt động 2. Tìm hiểu bài.
 - N4 thảo luận các câu hỏi
 + Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
 + Bà hàng xóm nhờ ông làm gì ?
 + Thái độ của Cao Bá Quát ra sao khi giúp bà cụ viết đơn ?
 + Sự việc gì xẩy ra làm Cao Bá Quát phải ân hận?
 + Theo em, khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác 
như thế nào ?
 + Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào?
 + Qua việc luyện viết chữ chothấy Cao Bá Quát là người như thế nào ? 
Chịu khó, thông minh hay kiên trì ?
 + Theo em, nguyên nhân nào khiến Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là 
người văn hay, chữ tốt ?
 + Tìm mở bài, thân bài và kết bài của truyện.
 + Câu chuyện nói lên điều gì ?
 - GV ghi nội dung bài và gọi HS đọc lại.
 * Hoạt động 3. Đọc diễn cảm.
 - Ba em tiếp nối nhau đọc ba đoạn + hướng dẫn các em tìm đúng giọng 
đọc.
 - Luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai.
 - GV cùng cả lớp nhận xét và ghi điểm cho nhóm đọc ttót.
 3. Củng cố.
 + Câu chuyện khuyên các em điều gì? (kiên trì luyện viết, nhất định chữ 
sẽ đẹp).
 - Cho HS xem một số sách vở trình bày sạch đẹp. Nhận xét tiết học và dặn 
dò.
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Luyện đọc diễn cảm bài Văn hay chữ tốt. Chuẩn bị bài Chú Đất Nung
 KHOA HỌC
 Nước bị ô nhiễm
 I. Mục tiêu:
 - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước không sạch (nước bị ô 
nhiễm)
 16 Giáo án lớp 4
 - Nước sạch: Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa 
các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người.
 - Nước bị ô nhiễm: Có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật 
nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - 1chai nước sông hay nước ao hồ, một chai nước giếng hay một chai nước 
máy. 
 - Hai chai không, hai phiễu lọc nước, bông để lọc nước. 
 III. Phương pháp dạy học: Bàn tay nặn bột.
 VI. Hoạt động dạy học: 
 1. Khởi động.
 - N4 kiểm tra nhau:
 + Nêu vai trò của nước đối với đời sống con người, động vật, thực vật?
 + Nước có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp ?
 - Đại diện nhóm báo cáo.
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới.
 a.Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên 
 Bước 1: Tình huống xuất phát và nêu vấn đề
 + Nước trong tự nhiên có hoàn toàn sạch hay không?
 + Nước bị ô nhiễm là nước như thế nào?
 - HS nghe và trả lời.
 Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu.
 - HS ghi vở những biểu tượng ban đầu về nước bị ô nhiễm.
 - Một số HS nêu biểu tượng ban đầu.
 Bước 3: Đề xuất câu hỏi thắc mắc và phương án tìm tòi.
 - HS nêu, GV tập hợp câu hỏi.
 Bước 4: HS thực hành thí nghiệm và kết luận kiến thức
 - GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm 4 theo định 
hướng sau:
 + Đại diện các nhóm báo cáo sự chuẩn bị của nhóm mình.
 + Yêu cầu 1 HS đọc to trước lớp thí nghiệm.
 + GV theo dõi giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
 + Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung và ghi 
nhanh ý đúng của các nhóm.
 - GV nhận xét và hỏi thêm:
 17 Giáo án lớp 4
 + Qua thí nghiệm cho thấy nước ao, hồ, sông, suối hoặc nước đã sử dụng 
có nhiều chất bẩn... nhưng ở ở nơi đó có những sinh vật nào sinh sống ?
 - Gọi 3 HS lên quan sát nước qua kính hiển vi và nhận xét em thấy gì trong 
nước.
 - GV kết luận : Nước sông hồ hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều 
đất cát, đặc biệt nước sông có nhiều phù sa nên chúng thường bị vẫn đục.
 * Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước 
sạch. 
 - GV giao nhiệm vụ cho HS như yêu cầu của SGK.
 - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và 
nước bị ô nhiễm.
 - Làm việc theo nhóm viết thông tin vào phiếu.
 - Trình bày và đánh giá. 
 Tiêu chuẩn đánh giá Nước bị ô nhiễm Nước sạch 
 1.Màu Có màu, vẫn đục Không màu, trong suốt,
 2. Mùi Có mùi hôi Không mùi
 3. Vị Không vị
 4. Vi sinh vật Nhiều quá mức cho phép Không có hoặc có ít không đủ 
 gây hại 
 5. Các chất hoà tan Chứa các chất hoà tan có Không có hoặc có các chất 
 hại cho sức khoẻ khoáng có lợi với tỉ lệ thích hợp
 - GV kết luận : Như mục bạn cần biết trang 53 SGK 
 3.Củng cố.
 - HS đọc mục bạn cần biết. Nhận xét tiết học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Dặn chuẩn bị tiết sau Nguyên nhân làm sạch nước. 
 Thứ Năm ngày 10 tháng 12 năm 2020
 TOÁN
 Luyện tập
 I. Mục tiêu: 
 -Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. 
 - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
 - Biết công thức tính ( bằng chữ ) và tính được diện tích hình chữ nhật.
 - HS làm bài 1, bài 3, bài 5a. HS NKlàm thêm bài 2, bài 4, bài 5b. 
 II. Hoạt động dạy học: 
 1. Khởi động.
 - N4: Nhắc các tính chất của phép nhân.
 18 Giáo án lớp 4
 - GV nhận xét.
 2. Luyện tập.
 a. Gới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 b. HS làm bài tập.
 Bài tập1: Đặt tính rồi tính. 
 - HS làm bài vào vở.
 - 3 HS lên bảng thực hiện phép nhân.
 - GV cùng HS nhận xét chữa bài.
 Bài 2: Dành cho HSNK
 - Cho học sinh tự làm các bài vào vở và chữa bài
 - Yêu cầu HS nêu nhận xét.
 Bài 3:
 - HS nêu yêu cầu.
 - HS nêu cách tính nhanh và làm vào vở.
 Bài 4: Dành cho HS năng khiếu.
 - HS tự làm và giải nhiều cách khác nhau.
 Bài 5: 
 - Gọi học sinh lên bảng làm và nhận xét
 a) Với a= 13 cm; b = 5 cm thì S = 12 x 5 = 60 cm2
 b . Dành cho HS năng khiếu
 Nếu chiều dài a gấp lên 2 lần thì chiều dài mới là a x 2 và diện tích hình 
chữ nhật mới là: a x 2 x b = 2 x a x b = 2 x (a x b) = 2 x S
 Vậy khi chiều dài gấp lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình 
chữ nhật gấp lên 2 lần.
 - GV nhận xét. 
 3.Củng cố. GV nhận xét tiết học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà. Luyện tập nhân với số có 2, 3 chữ số.
 TẬP LÀM VĂN
 Trả bài văn kể chuyện
 I. Mục tiêu:
 - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện ( Đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, 
đặt câu và viết đúng chính tả ) Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo 
sự hướng dẫn của GV. 
 - HS năng khiếu biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.
 II.Hoạt động dạy học: 
 1. Khởi động.
 - Hát tập thể.
 19 Giáo án lớp 4
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Nhận xét chung bài làm của học sinh.
 - Học sinh đọc đề bài
 - GV nhận xét chung
 + Ưu điểm: 
 Phần đa các em hiểu đề bài 
 Biết xưng hô khi đóng vai An - đrây- ca để kể chuỵên
 Diễn đạt trọn câu trọn ý
 Trình bày phân biệt 3 phần rõ ràng
 + Tồn tại. 
 Có một số bài lúc đầu xưng tôi nhưng sau đó kể sang người dẫn chuyện.
 Có một vài em viết chưa thành câu, câu văn còn dài, ít dùng dấu câu.
 Một số em làm bài còn cẩu thả, chữ viết còn xấu ( Dũng, Vân, Nghĩa..... ) 
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa lỗi 
 * Hoạt động 3.Trả bài cho từng học sinh 
 * Hoạt động 4.HS chữa bài
 * Hoạt động 5. Học tập những đoạn văn, lời văn hay.
 - GV đọc một vài bài văn hay.
 - Học sinh nghe và trao đổi tìm ra những cái hay.
 - Học sinh chọn và viết lại một đoạn trong bài làm của mình
 - Học sinh chọn đoạn mắc lỗi nhiều để viết lại cho đúng.
 3. Củng cố.
 - Nhận xét tiết học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà. Luyện viết lại cả bài văn.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Câu hỏi và dấu chấm hỏi
 I. Mục tiêu: 
 - Hiểu được tác dụng của dấu chấm hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết 
chúng. (ND ghi nhớ) 
 - Xác được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III). Bước đầu biết đặt 
được câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT 2, 3)
 II. Hoạt động dạy học: 
 1. Khởi động.
 - GV kiểm tra 2 học sinh 1 em làm bài 1, 1 em đọc đoạn văn của bài tập 3 
 - GV nhận xét.
 20

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2020_2021_ho_thi_le_phuong.doc