Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Lệ Phương
Giáo án lớp 4 TUẦN 11 Thứ Hai, ngày 23 tháng 11 năm 2020 LỊCH SỬ Nhà Lý dời đô ra Thăng Long I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La :Vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn : Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long . 2. Kĩ năng : Sưu tầm tư liệu, mô tả. 3. Định hướng thái độ : Tôn trọng giữ gìn các hiện vật, di tích. Tự hào thành Thăng Long đã ra đời hơn 1 ngàn năm lịch sử. 4. Định hướng năng lực : + Nhận thức lịch sử : Nêu được sự ra đời của nhà Lý, lí do nhà Lý dời đô ra thành Đại La. + Tìm tòi, khám phá lịch sử : Ghi lại được những sự kiện có trong bài. + Vận dụng kiến thức, kĩ năng : Nêu được sự phát triển phồn thịnh của thành Thăng Long. Nêu được một số tên gọi khác của thành Thăng Long. II. Chuẩn bị GV: Máy chiếu, hình ảnh. HS : Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu. III. Hoạt động dạy học: 1. HĐ Khởi động: - Gv trình chiếu tượng Lý Công Uẩn và hỏi: Hình chụp tượng ai? Em biết gì về nhân vật lịch sử này? - GV giới thiệu về tiểu sử của Lý Công Uẩn, dẫn dắt vào bài. 2. HĐ hình thành kiến thức: * Hoạt động 1. Trình bày sự ra đời của nhà Lý ( Làm việc N4) - GV yêu cầu HS đọc Sgk đoạn: Năm 1005 nhà Lý bắt đầu từ đây (trang 30) và trả lời theo N4 - Các nhóm trưởng lên nhận phiếu - Nội dung câu hỏi: + Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình đất nước như thế nào ? + Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất các quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua ? + Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào ? - Các nhóm làm bài và báo cáo . 1 Giáo án lớp 4 - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung - GV kết luận: Như vậy, năm 1005, nhà Lê suy tàn, nhà Lý tiếp nối lên xây dựng đất nước ta. * Hoạt động 2. Nêu lý do Nhà Lý dời đô ra Đại La, đặt tên kinh thành là Thăng Long. ( Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc Sgk đoạn: “Mùa xuân năm 1010 đổi tên là Đại Việt”. - GV lần lượt hỏi các câu: + Trước khi Lý Công Uẩn lên làm vua kinh đô được đặt ở đâu? ( Hoa Lư – Ninh Bình) + Lý Công Uẩn dời đô năm nào và dời đô từ đâu về đâu ? ( ...Năm 1010, từ Hoa Lư về Đại La) - GV trình chiếu 1 số hình ảnh về Hoa Lư và Đại La. - Hỏi: + So với Hoa Lư thì Đại La có gì thuận lợi hơn cho việc phát triển đất nước ? (đất rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt,...) - HS lập bảng so sánh vị trí địa lí và địa hình, địa thế của vùng đất Hoa Lư và Đại La. (Nhóm 2) vùng đất Hoa Lư Đại La Nội dung so sánh Vị trí Không phải trung tâm Trung tâm đất nước Địa thế Rừng núi hiểm trở chật hẹp. Đất rộng bằng phẳng, màu mỡ. Hỏi : Vậy vì sao Lý Thái Tổ đã quyết định dời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La ? - HS nêu - GV trình chiếu 1 số hình ảnh về Chiếu dời đô - Gv giải thích từ “Thăng Long” , “Đại Việt” và “Chiếu dời đô” * Hoạt động 3. Tìm hiểu kinh thành Thăng Long dưới thời Lý (Làm việc cả lớp) - GV yêu cầu HS đọc Sgk đoạn: Tại kinh thành Thăng Long của người dân đất Việt và quan sát hình ở SGK - GV hỏi: + Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào? ( xây dựng nhiều lâu đài ) - GV:Tại kinh thành Thăng Long , nhà Lí đã cho xây dựng nhiều nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa, nhân dân tụ họp làm ăn ngày càng đông, tạo nên nhiều phố, nhiều phường nhộn nhịp, vui tươi. - GV trình chiếu 1 số hình ảnh về Chim uyên ương, Đầu rồng, 2 Giáo án lớp 4 - Hỏi: Em biết Thăng Long còn có tên gọi nào khác? ( Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, TP Hà Nội, Hà Nội là Thủ đô) 3. Hoạt động luyện tập, vận dụng - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ô chữ kì diệu” - Gv nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi. - GV trình chiếu lần lượt 9 câu hỏi hàng ngang của trò chơi “Ô chữ kì diệu” để HS trả lời và tìm ra từ khóa là “ Thăng Long” - Em hãy nêu những tên gọi khác của thành Thăng Long từ xưa tới nay. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Kiểm tra: Đọc hiểu - Luyện từ và câu I. Mục tiêu. - Kiểm tra (Đọc ) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI (nêu ở tiết 1, ôn tập) II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu kiểm tra III. Hoạt động dạy học: - GV phát đề kiểm tra. (Ôn tập cuối kì I - Tiết 7) - HS làm bài. Nộp bài. - GV nhận xét bài của HS. Câu 1: ý 2 (Hòn Đất) Câu 5: ý 2 Câu 2: ý 3(Vùng biển ) Câu 6 : ý 1 Câu 3: ý 3 Câu 7 : ý 3 Câu 4: ý 2 Câu8 : ý 3(Sứ, Ba Thê, Hòn Đất ) - GV nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị tiết sau TOÁN Tính chất giao hoán của phép nhân I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. - HS cả lớp làm các bài tập 1, 2. HS năng khiếu làm thêm bài tập 3, 4. II. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - HS thực hiện phép tính sau vào bảng con: 987654 x 3; 123456 x 9 - GV nhận xét, tuyên dương HS làm tốt. 3 Giáo án lớp 4 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài. Đọc mục tiêu. b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân. - N4 thảo luận và giải thích cho nghe về tính chất giao hoán của phép nhân. - Đại diện nhóm báo cáo. - GV kết luận và gọi HS đọc tính chất. 3. Luyện tập. Bài 1: Tổ chức cho HS làm bài theo hình thức đấu trường 23. - GV nêu lần lượt các phép tính, HS viết tiếp phần còn thiếu của các phép tính đó. - Kết thúc trò chơi, tính điểm cho người chơi chính. Bài 2: Hoạt động cá nhân. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 3 HS chữa bài. Bài 3,4: Dành cho HS năng khiếu. - Gọi HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân. - Nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Dặn HS luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. CHIỀU ĐỊA LÍ Thành phố Đà Lạt I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt - Vị trí : Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên. - Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ có nhiều phong cảnh đẹp, nhiều rừng thông, thác nước . - Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. - Đà Lạt là nơi trồng nhiều rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa. Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ ( lược đồ ) Việt Nam. - HS có năng khiếu : Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh. Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh để tìm kiến thức. Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người: Nằm trên cao nguyên khí hậu mát mẻ trong lành trồng nhiều loài hoa, quả rau xứ lạnh, phát triển du lịch. II. Đồ dùng dạy học: Máy chiếu. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. 4 Giáo án lớp 4 - N4 kiểm tra nhau theo các câu hỏi cuối bài Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tt) - Các nhóm báo cáo. - GV nhận xét. 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài, ghi tên bài. Đọc mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước. - Làm việc cá nhân: Dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh ảnh, mục 1 trong SGK và kiến thức đã học trả lời câu hỏi + Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? + Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét ? + Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu như thế nào ? + Quan sát hình 1 và hình 2 rồi chỉ vị trí Hồ Xuân Hương, thác Cam Li ở hình 3. + Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt. - GV: Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm. Trung bình cứ lên cao 1000m thì nhiệt độ không khí lại giảm đi khoảng 5 - 60c . * Hoạt động 2. Đà Lạt - thành phố du lịch và nghỉ mát. - Làm việc theo nhóm 4: Dựa vào vốn hiểu biết, vào hình 3 và mục 2 trong SGK trả lời câu hỏi + Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát? + Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch? + Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt? - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động 3. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt. - Làm việc theo nhóm 4: GV yêu cầu HS dựa vào vốn hiểu biết, quan sát hình 4 và trả lời câu hỏi: + Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả rau xanh? + Kể tên một số loại hoa quả và rau xanh ở Đà lạt? + Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh? + Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào? - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố.Vài em nhắc lại ghi nhớ của bài. 4. Hướng dẫn học ở nhà. Dặn chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC Nước có những tính chất gì ? 5 Giáo án lớp 4 I. Mục tiêu: - Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng trong suốt không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định ; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,... II. Phương pháp dạy học: Áp dụng PP “Bàn tay nặn bột" III. Đồ dùng dạy học: 1. GV chuẩn bị đồ dùng đủ cho các nhóm: - Giấy báo, khăn bông, miếng xốp, túi ni lông, chai nhựa, bát sứ, khay đựng nước,1 ít đường, muối, cát, cốc thủy tinh có đánh số, - Bút dạ, giấy khổ lớn, bảng nhóm 2. Học sinh chuẩn bị: Vở thí nghiệm, 1 số đồ dùng khác do GV quy định. IV. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Hát tập thể. 2. Bài mới. a. Giới thiệu chủ đề: Phần KH tiếp theo cô sẽ giới thiệu với các em chủ đề mới đó là chủ đề “ Vật chất và năng lượng”. b. Các hoạt động Bước 1. Tình huống xuất phát. + Nước rất cần thiết trong cuộc sống của mỗi chúng ta.Vậy em hãy cho cô biết nước có những nơi nào? (Sông , hồ , ao, giếng, ). - GV: Các em ạ, nước rất gần gũi với chúng ta. Vậy để biết nước có tính chất gì cô trò mình cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay - Ghi mục bài. - Cho HS nhắc lại mục bài. Bước 2. Ý kiến ban đầu của HS - GV cho học sinh ngồi theo nhóm 4. - GV đặt một cốc nước, 1 viên phấn, 1quyển sách. Hỏi: Nước có khác 2 vật này không? - Các em hãy suy nghĩ 1 phút và nêu cảm nhận của mình về nước. - HS phát biểu: ( HS ghi vào vở khoa học, 1 em ghi vào bảng nhóm các cảm nhận ban đầu) Ví dụ: 6 Giáo án lớp 4 Nước có màu trắng/ Nước là một chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị/ Nước không có hình dạng nhất định/ Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía// Nước thấm qua một số vật Nước hòa tan một số chất/ - Các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng lớp, 1 số học sinh đọc to cảm nhận ban đầu của nhóm cho lớp nghe. Bước 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi, nghiên cứu. + GV: Có điều gì các em còn băn khoăn không? HS nêu, GV ghi bảng: Câu 1. Bạn có chắc rằng nước là một chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị không? Câu 2. Vì sao các bạn lại cho rằng nước không có hình dạng nhất định? Câu 3. Bạn có chắc rằng nước chảy từ trên cao xuống thấp và chảy lan ra mọi phía không? Câu 4. Vì sao nước không thấm qua tất cả các vật? Câu 5. Không biết nước có hòa tan một số chất không? + GV: Trên đây là những thắc mắc của các nhóm, vậy chúng ta nên làm gì để giải quyết các thắc mắc trên? HS suy nghĩ, Cho HS phát biểu: Ví dụ, như: (Đọc sách giáo khoa, làm thí nghiệm, xem thông tin trên mạng, . ) GV: Vì sao nhóm em lại cho rằng nước không có hình dạng nhất định? (Em dự đoán là như vậy.) + Vậy em nghĩ ra phương án gì để biết nước không có hình dạng nhất định? + Vậy theo em phương án nào là tối ưu nhất? HS nêu, GV hướng cho HS làm thí nghiệm. Bước 4. Tiến hành thực nghiệm phương án tìm tòi. Chuyển tiếp: Để làm các thí nghiệm các em cần những vật liệu gì? Phương án làm ra sao? Các nhóm hãy thảo luận trong vòng 2 phút. Để giải đáp câu hỏi 1, TN cần có vật liệu gì? Phương án làm ra sao? Cô mời Nhóm 1 nêu ý kiến: HS: Thưa cô, để tiến hành thí nghiệm, chúng ta cần chuẩn bị: 2 cốc thủ tinh giống nhau, 2 chiếc thìa, 1 ít nước lọc và 1 ít sữa. Nhóm 2: Một số dụng cụ chứa nước có hình dạng khác nhau, như: chai, cốc thủy tinh, Nhóm 3: 1 tấm kính nhỏ, 1 khai đựng nước, 1 ít nước, Nhóm 4: 1 khăn bông, 1 miếng xốp, 1 túi ni lông, 7 Giáo án lớp 4 Nhóm 5: 3 cốc thủy tinh giống nhau, 1 ít đường, 1 ít cát, 1 ít muối, nước lọc. GV phát đồ thí nghiệm cho các nhóm và dặn dò: trong quá trình làm thí nghiệm các em cần ghi chép vào vở ghi chép khoa học kết luận các em tìm được. (HS ghi vào vở khoa học các kết luận về tính chất của nước) Cho HS tự làm, sau đó gọi đại diện nhóm lên làm: Bước 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức. - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện các nhóm lên trình bày (bằng cách tiến hành lại thí nghiệm) Để trả lời câu hỏi 1 mời nhóm 1 lên làm thí nghiệm. Nhóm 1 thực hành, các nhóm khác theo dõi. ( Đặt 2 cốc thủy tinh lên bàn, có đánh số 1 và 2. Đổ 1 ít nước vào cốc số 1 và 1 ít sữa vào cốc số 2; ) + Em thấy cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa? + Làm thế nào em biết được điều đó? ( nhìn vào 2 cốc, cốc số 1 trong suốt, không màu và nhìn rõ chiếc thìa; cốc 2 có màu trắng đục và nghe mùi sữa. Em KL cốc 1 đựng nước, cốc 2 đựng sữa.) - GV: cho HS lần lượt ngửi từng cốc và nếm thử tựng cốc.-> KL + Sau khi làm thí nghiệm, nhóm em rút ra kết luận gì? + Nước là một chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Lưu ý: GV nhắc HS trong cuộc sống rất cần thận trọng, nếu không biết chắc một chất nào đó có độc hay không, tuyệt đối không được ngửi và nhất là không được nếm. Nhóm 2 thực hành: - Yêu cầu HS đặt các chai lọ đã chuẩn bị lên bàn: + Khi ta thay đổi vị trí của chai, cốc thì hình dạng của chúng co thay đổi không? ( Không) + Như vậy ta có thể nói: Chai, cốc là những vật có hình dạng nhất định. + Vậy nước có hình dạng nhất định không? Muốn trả lời được câu hỏi này, phương án của nhóm em là gì? (HS tiến hành làm thí nghiệm) ( Đổ nước vào 1 cái chai, em thấy nước có hình dạng của cái chai đó, đổ nước vào cốc thủy tinh, em thấy nước có hình dạng của cốc thủy tinh, ) + Qua thí nghiệm này, em có kết luận gì? + Nước không có hình dạng nhất định. Nhóm 3 thực hành: + Sau khi làm thí nghiệm, nhóm em rút ra kết luận gì? + Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra mọi phía. * Liên hệ: Trong thực tế, người ta ứng dụng tính chất nước chảy từ trên cao xuống thấp để làm gì? (làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, sức nước chảy làm quay tua bin sản xuất, ) 8 Giáo án lớp 4 Nhóm 4 thực hành: + Em làm thế nào để biết được nước thấm qua một số vật? (em đổ nước trên chiếc khăn bông, khăn ướt, chứng tỏ nước thấm qua chiếc khăn bông; Em đổ nước trên tấm xốp, tấm xốp ướt và nặng hơn lúc đầu, chứng tỏ nước thấm qua tấm xốp; đổ nước vào túi ni lông, nước không thấm ướt bề ngoài túi ni long, điều đó chững tỏ nước không thấm qua ni lông; cốc nhựa, ) + Qua thí nghiệm vừa rồi, em có kết luận gì? + Nước thấm qua một số vật. + Nước có thấm qua giấy không? (yêu cầu HS thực hành luôn) Hỏi: Để một vật không bị thấm nước, ta phải lưu ý điều gì? (Không để các vật dễ thấm nước như: vải, khăn bông, sách vở, ở những nơi ẩm ướt) * Liên hệ: Trong thực tế, người ta vận dụng tính chất nước không thấm qua một số để làm gì? (sản xuất các dụng cụ chứa nước như: ấm nhôm, xô, chậu, các đồ dùng nhà bếp để nấu ăn, để chứa nước, làm áo mưa mặc để tránh mưa, ) Nhóm 5 thực hành: + Mời nhóm 5 thực hành thí nghiệm của nhóm mình. ( Đặt 3 cốc thủy tinh lên bàn, đổ nước vào 3 cốc- lượng nước bằng nhau. Cốc 1, em cho vào một thìa muối, cốc 2 em cho vào 1 thìa đường, cốc 3 em cho vào 1 ít cát. Dùng thìa khuấy đều cả 3 cốc, em thấy cốc 1 không còn muối, cốc 2 không còn đường, cốc số 3 vần còn nhìn thấy cát. Em kết luận nước hòa tan một số chất.) + Nước hòa tan một số chất. - Cuối cùng cho HS nhắc lại toàn bộ kết luận. + Nước là một chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị. + Nước không có hình dạng nhất định. + Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra mọi phía. + Nước thấm qua một số vật. + Nước hòa tan một số chất. * GV cho HS đối chiếu KL với cảm nhận ban đầu của HS xem có đúng không? * Em còn có thắc mắc gì nữa không? 3. Củng cố. - Nêu các tính chất của nước ? - GV nhận xét tiết học, khen tinh thần phối hợp học tập của HS. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau: Ba thể của nước. 9 Giáo án lớp 4 TẬP LÀM VĂN Kiểm tra: Chính tả - Tập làm văn I. Mục tiêu: - HS viết theo mức độ cần đạt về kiến thức , kĩ năng giữa HKI. - Nghe viết đúng chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ / 15 phút ) không mắc quá 5 lỗi, trình bày đúng hình thức bài thơ, văn xuôi. - Viết được bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư. II. Hoạt động dạy học: - GV ghi đề ở bảng : a. Chính tả (nghe viết ): Chiều trên quê hương b.Tập làm văn: Viết một bức thư ngắn khoảng 10 dòng cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em. - GV đọc bài : Chiều trên quê hương cho HS chép. - HS làm bài tập làm văn. - GV thu bài, nhận xét. - HS về đọc trước bài “Ông Trạng thả diều ” Thứ Ba, ngày 24 tháng 11 năm 2020 ĐỊA LÍ Ôn tập I. Mục tiêu: - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi - păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi, dân tộc trang phục, con người và hoạt động sản xuất chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên. * Giảm tải: Không yêu cầu HS hệ thống lại đặc điểm, chỉ nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi... của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, Trung du Bắc Bộ. II.Đồ dùng dạy học: - Máy chiếu. III.Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - N4 kiểm tra nhau các câu hỏi sau và báo cáo. + Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát? + Kể tên một số địa danh nổi tiếng của Đà Lạt ? + Khí hậu mát mẻ giúp Đà Lạt có thế mạnh gì về cây trồng ? 10 Giáo án lớp 4 - GV nhận xét 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1 : Vị trí vùng miền núi và trung du. - N2 thảo luận hoàn thành BT1 VBT. - Chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt ? - Một số HS chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. * Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên , con người và hoạt động của Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên. - GV yêu cầu HS hoàn thành BT2 theo nhóm 4. - Đại diện nhóm báo cáo Đặc điểm Hoàng Liên Sơn Tây Nguyên Thiên Địa hình Dãy núi cao, đồ sộ, nhiều Vùng đất cao, rộng lớn nhiên đỉnh nhọn, sườn núi rất gồm các cao nguyên xếp dốc, thung lũng thường hẹp tầng cao thấp khác nhau. và sâu. Khí hậu Ở những nơi cao lạnh Có hai mùa rõ rệt: Mùa mưa quanh năm, các tháng mùa và mùa khô. đông có khi có tuyết rơi. Con Dân tộc Dân tộc ít người: Thái, Dân tộc sống lâu đời: Gia- người Mông, Dao rai, Ê- đê, Ba- na, Xơ- đăng và các Dân tộc từ nơi khác đến: hoạt Kinh, Mông, Tày, Nùng... động Trang Tự may lấy, được thêu Nam đóng khố, nữ quấn sản xuất phục trang trí công phu, có màu váy. Trang phục lễ hội có sắc sặc sỡ. Mỗi dân tộc có màu sắc hoa văn và mang cách ăn mặc riêng trang sức. Lễ hội Mùa xuân Mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch Hội chơi núi mùa xuân, hội Hội cồng chiêng, đua voi, xuống đồng, Tết nhảy hội xuân, hội đâm trâu, hội ăn cơm mới Thi hát, múa sạp, ném còn Nhảy múa hát, đánh cồng chiêng, uống rượu cần Trồng Trồng lúa, ngô, chè ; rau, Trồng cây công nghiệp: cà trọt cây ăn quả xứ lạnh; làm phê, cao su, hồ tiêu, chè trên 11 Giáo án lớp 4 trên ruộng bậc thang , đất đỏ badan nương rẫy. Nghề thủ Dệt may, thêu, đan lát. rèn công đúc Chăn Trâu, bò, voi nuôi Khai thác Apatít, đồng, chì, kẽm khoáng sản Khai thác Làm thuỷ điện sức nước Gỗ và lâm sản khác và rừng - Gọi các nhóm lần lượt trình bày kết quả các nhóm khác đối chiếu dể nhận xét và chốt kết quả đúng. - GV kết luận. * Hoạt động 3.Vùng trung du Bắc Bộ. - GV cho HS hoạt động theo cặp trả lời các câu hỏi sau: + Trung du Bắc Bộ có đặc điểm địa hình như thế nào ? + Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ ? + Những biện pháp để bảo vệ rừng ? - Gọi một số nhóm trả lời. 3. Củng cố. - GV cùng cả lớp nhận xét và kết luận. - Gọi HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn tập. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Nhắc HS ghi nhớ những nội dung đã tìm hiểu và tìm hiểu về đồng bằng Bắc Bộ. TOÁN Nhân với 10, 100, 1000,.. Chia cho 10, 100, 1000... I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc) chia với ( cho)10, 100, 1000 - HS làm các bài tập 1a,b cột 1, 2 ; bài tập 2 ( 3 dòng đầu ). HS năng khiếu làm thêm phần còn lại của các bài tập trên. II. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. 12 Giáo án lớp 4 - Gọi 2 HS thực hiện tính theo cách thuận tiện nhất các biểu thức: 5 x 74 x 2 125 x 3 x 8 - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 và chia số tròn chục cho 10 - N4 trao đổi và báo cáo. GV kết luận. * Hoạt động 2. Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 chia cho số tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 - N4 trao đổi và báo cáo. GV kết luận. 3. Luyện tập Bài 1: N2 làm miệng và báo cáo. Bài 2: Làm bài cá nhân - HS làm 3 dòng đầu ; HS năng khiếu làm hết cả bài vào vở. - HS chữa bài. - GV và cả lớp nhận xét. - Gọi 2 HS đọc lại các kết luận về nhân, chia với 10, 100, 1000... - GV nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc các kết luận vừa tìm được trong bài học. TẬP ĐỌC Ông Trạng thả diều I. Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có chí vượt khó nên đã đỗ trạng khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Hát tập thể. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Luyện đọc. - Một HS đọc cả bài. 13 Giáo án lớp 4 - N2 đọc chú giải. - HS phát hiện tiếng, từ khó, câu khó và luyện đọc. - N4 đọc nối tiếp đoạn. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Hoạt động 2. Tìm hiểu bài. - N4 thảo luận trả lời câu hỏi cuối bài. - GV kết luận và ghi bảng nội dung. * Hoạt động 3. Đọc diễn cảm. - 4 HS đọc bài. (đọc 4 đoạn) - HS tìm giọng đọc phù hợp cho từng đoạn. - GV cho 5 HS thi đọc diễn cảm. - GV cùng cả lớp nhận xét. 3. Củng cố. + Câu chuyện ca ngợi ai ? Ca ngợi điều gì ? + Câu chuyện này giúp em hiểu ra điều gì ? (Làm việc gì cũng phải chăm chỉ chịu khó mới thành công. Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng cho chúng ta noi theo) 4. Hướng dẫn học ở nhà.Về nhà đọc lại bài, chú ý luyện giọng đọc theo nội dung bài. CHÍNH TẢ Nhớ viết: Nếu chúng mình có phép lạ I. Mục tiêu: - Nhớ, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. - Làm đúng bài tập 3 (viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm được bài tập 1a. - HSNK làm đúng yêu cầu bài tập 2 trong VBT (viết lại các câu) II. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - N4 kiểm tra việc ghi nhớ bài thơ. - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nhớ - viết. - Học sinh đọc 4 khổ thơ trong bài. - GV nhắc nhở HS trình bày bài viết. - HS gấp sách học sinh nhớ viết vào vở. 14 Giáo án lớp 4 - GV chấm một số bài. HS chấm lỗi lẫn nhau. - GV nhận xét chung. * Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 1a. - GV nêu yêu cầu của đề bài. - N4 hoàn thành bài tập vào bảng nhóm. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét và kết luận, HS ghi bài vào vở. Bài 2. (HSNK) - Cho học sinh đọc kĩ đề bài. - HS tự làm bài vào vở. 1 HS làm bảng nhóm. - GV cùng HS nhận xét và kết luận. - Yêu cầu HS giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ. 3. Củng cố. Nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. Luyện viết bài vào vở Luyện viết. CHIỀU ĐẠO ĐỨC Thực hành kĩ năng giữa học kì 1 I. Mục tiêu: - Hệ thống kiến thức đạo đức đã học từ đầu năm lại nay. - Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày. II. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Hát tập thể. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Làm việc cả lớp + Nêu tên các bài đạo đức đã học từ đầu năm lại nay ? - HS nêu - GV ghi lên bảng * Hoạt động 2. Thảo luận nhóm - Mỗi nhóm thảo luận một tình huống Nhóm 1. Nêu vài biểu hiện về trung thực trong học tập ? Liên hệ thực tế của nhóm Nhóm 2. Nêu một vài biểu hiện về vượt khó trong học tập và liên hệ với nhóm mình Nhóm 3. Nêu một vài biểu hiện về tiết kiệm tiền của mà nhóm mình đã có Nhóm 4. Nêu một vài biểu hiện về tiết kiệm thời giờ? Và liên hệ với nhóm mình. 15 Giáo án lớp 4 Nhóm 5. Nêu cách xử lí các tình huống sau: Em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi xem xiếc nhưng bố ẹm lại dự cho em đi công viên. Em sẽ .. Nhóm 6. Chơi trò chơi phóng viên - Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân 3. Củng cố. - Nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ Tư, ngày 25 tháng 11 năm 2020 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện tập về động từ I. Mục tiêu: - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua bài tập thực hành (1, 2,3) trong SGK. - HSNK biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. II. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - N4 thi đua tìm động từ. - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. b. HS làm bài tập. - HS tự làm các bài tập ở VBT. - GV nhận xét và gọi HS chữa bài. 3. Củng cố. - HS nêu nội dung bài tập vừa làm. - Nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. Luyện đặt câu có động từ và từ bổ sung ý nghĩa thời gian. TOÁN Tính chất kết hợp của phép nhân I. Mục tiêu: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân 16 Giáo án lớp 4 - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. - Làm được bài tập 1a, bài 2a. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - N4 nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân. - GV ghi bảng: (2x 3) x 4 ; 2 x (3 x 4) = 6 x 4 = 2 x 12 = 24 = 24 So sánh và kết luận giá trị của hai biểu thức đó bằng nhau. - GV kẻ bảng (như SGK) yêu cầu HS N2 trao đổi và báo cáo a b c (a x b ) x c a x (b x c) 3 4 5 (3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60 3 x( 4 x 5 ) = 3 x 20 = 60 5 2 3 (5 x2) x3= 10 x 3 = 30 5 (2 3)=5 x 6 = 30 4 6 2 (4 x6) x2= 24 x 2 = 48 4( 6 2)= 4 12 = 48 - GV chỉ rõ cho HS đây là phép nhân có 3 thừa số và rút ra khái quát bằng lời và công thức. (a x b) x c = a x (b x c) 3. Luyện tập, củng cố. Bài 1a. HS nêu yêu cầu. GV chép đề bài lên bảng, hướng dẫn mẫu: 2 5 4= ? Cách 1. 2 5 4= ( 2 5 ) 4= 10 4= 40 Cách 2. 2 5 4 =2 (5 4) = 2 20 = 40 - HS làm bài các nhân vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. Bài 2a. Tiến hành tương tự bài 1a. - Sau khi chữa bài yêu cầu HS giải thích đã vận dung tính chất gì để thực hiện tính theo cách thuận tiện. Bài 3.(HSNK) HS tự làm bài và chữa bài. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Về nhà đọc lại tính chất và vận dụng vào giải toán.. KHOA HỌC Ba thể của nước 17 Giáo án lớp 4 I. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Nêu được nước tồn tại ở 3 thể : lỏng, rắn, khí. - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại. II. Đồ dùng dạy học: - Đá lạnh , muối hột, nước lọc , nước sôi , ống nghiệm, ca nhựa, đỉa nhựa nhỏ, nhiệt kế III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - N4 kiểm tra nhau nội dung sau: Hãy cho biết nước có những tính chất gì ? - Đại diện nhóm báo cáo. GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động. Bước 1.Tình huống xuất phát và nêu vấn đề. + Theo em, trong tự nhiên , nước tồn tại ở những dạng nào + Nêu một số ví dụ về các thể của nước. + Em biết gì về sự tồn tại của nước ở các thể mà em vừa nêu ? Bước 2. Biểu tượng ban đầu của HS. GV yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về sự tồn tại của nước ở các thể vừa nêu, sau đó thảo luận nhóm thống nhất ý kiến để trình bài vào bảng nhóm + Nước tồn tại ở dạng đông cục rất cứng và lạnh + Nước có thể chuyển từ dạng rắn sang dạng lỏng và ngược lại. + Nước có thể từ dạng lỏng chuyễn thành dạng hơi. + Nước ở dạng lỏng và rắn thường trong suốt, không màu, không mùi, không vị + Ở cả ba dạng thì tính chất của nước giống nhau. + Nước tồn tại ở dạng lạnh và dạng nóng, hoặc nước ở dạng hơi Bước 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi. - HS nêu các câu hỏi: + Nước có ở dạng khói và chải không ? + Khi nào nước có dạng khói ? + Vì sao nước đông thành cục ? + Nước có tồn tại ở dạng bong bong không ? + Vì sao khi nước lạnh lại bốc hơi ? + Khi nào nước đông thành cục ? + Tại sao nước sôi lại bốc khói? + Khi nào nước ở dạng lỏng ? 18 Giáo án lớp 4 + Vì sao nước lại có hình dạng khác nhau ? + Tại sao nước đông thành đá gặp nóng thì tan chảy ? + Nước ở ba dạng lỏng, đông cục và hơi có những điểm nào giống và khác nhau? + Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại ? + Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại ? + Nước ở ba thể lỏng, khí và rắn có những điểm nào giống và khác nhau? - GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên. Bước 4. Thực hiện phương án tìm tòi. - GV yêu cầu học sinh viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu với các mục : câu hỏi, dự đoán, cách tiến hành, kết luận rút ra. - GV nên gợi ý để các em làm các thí nghiệm. - HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4 hoặc nhóm 6 để tìm câu cho các câu hỏi và điền thông tin vào các mục còn lại trong vở ghi chép khoa học. Bước 5. Kết luận kiến thức. - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. - GV hướng dẫn học sinh so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước hai để khắc sâu kiến thức. - GV yêu cầu học sinh một số VD khác chứng tỏ được sự chuyển thể của nước. - GV yêu cầu HS dựa vào sự chuyển thể của nước. - GV yêu cầu HS dựa vào sự chuyển thể của nước để nên một số ứng dụng trong cuộc sống hằng ngày . 3. Củng cố. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. 4. Hướng dẫn học ở nhà. Dặn HS về nhà tìm hiểu trước bài “ Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra ?” KỂ CHUYỆN Bàn chân kì diệu I. Mục tiêu: - Nghe, quan sát tranh minh họa để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện “ Bàn chân kì diệu” (do GV kể ) phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. 19 Giáo án lớp 4 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí giàu nghị lực có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện . II. Đồ dùng dạy học: - Các tranh minh hoạ trong SGK III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Gọi 1 HS kể một câu chuyện về một ươc mơ đẹp mà các em đã nghe, đã học. - GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Kể chuyện. GV kể lần 1- HS nghe - GVkể lần 2: Vừa kể vừa chủ vào tranh minh hoạ treo ở bảng và đọc lời phía dưới mỗi tranh. * Hoạt động 2. Hướng dẫn HS kể chuyện. - GV tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 4. - Ba nhóm thi kể chuyện trước lớp. - Hai HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất. - GV hỏi : + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ? + Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí ? - GV kết luận. 3. Củng cố. - Hỏi : Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? - GV nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Dặn HS tìm đọc những mẫu chuyện về người có nghị lực để cùng các bạn thi kể trước lớp. Thứ Năm, ngày 26 tháng 11 năm 2020 TOÁN Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 I. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. Vận dụng để tính nhanh tính nhẩm. - HS làm bài tập 1, 2. HS năng khiếu làm thêm bài tập 3, 4. 20
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2020_2021_ho_thi_le_phuong.doc

