Bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 23
a. Kiến thức cần nắm:
- Viết đúng chữ hoa T (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa (3 lần).
b. Bài tập thực hành:
- Các em viết vào giấy đôi: 3 dòng chữ T cỡ nhỡ, 3 dòng cỡ nhỏ và 4 dòng câu Thẳng như ruột ngựa.
Bạn đang xem tài liệu "Bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 23
Em hiểu điều 4 trong nội quy như như thế nào? .. .. .. Phân môn Chính tả: Tiết 45: Tập chép Bác sĩ Sói. Các em viết đoạn chính tả Bác sĩ Sói (sách TV tập 2/43) ( Các em viết vào giấy đôi, ghi rõ họ tên, tựa bài, trình bày như viết chính tả trong lớp. Sau khi viết xong em để bài viết vào túi đựng bài kiểm tra. ) Tiết 46: Nghe viết Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. Các em viết đoạn chính tả Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên (sách TV tập 2/48) ( Các em viết vào giấy đôi, ghi rõ họ tên, tựa bài, trình bày như viết chính tả trong lớp. Sau khi viết xong em để bài viết vào túi đựng bài kiểm tra ) Phân môn Luyện từ và câu: Tiết 21: Từ ngữ về muông thú. Đặt và TLCH như thế nào? Kiến thức cần nắm: Các em viết xếp tên thú dữ nguy hiểm và thú không nguy hiểm vào nhóm thích hợp.(bài 1) Biết trả lời câu hỏi với cụm từ như thế nào? Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào? (câu hỏi có cụm từ như thế nào là câu hỏi về đặc điểm của sự vật) Bài tập thực hành: Câu 1. Viết tên các con vật dưới đây vào chỗ trống theo nhóm thích hợp: hổ báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu. Thú dữ nguy hiểm Thú không nguy hiểm – hổ, ... .. – thỏ, Câu 2. Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời những câu hỏi sau: Thỏ chạy như thế nào? M: Thỏ chạy rất nhanh. Thỏ chạy nhanh như bay. .. Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào? . Gấu đi như thế nào? . Voi kéo gỗ như thế nào? . Câu 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây: a) Trâu cày rất khỏe. M: Trâu cày như thế nào? b) Ngựa phi nhanh như bay. c) Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, sói thèm rỏ dãi. d) Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch. Phân môn Tập viết: Tiết 21: CHỮ HOA T Kiến thức cần nắm: - Viết đúng chữ hoa T (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa (3 lần). b. Bài tập thực hành: Các em viết vào giấy đôi: 3 dòng chữ T cỡ nhỡ, 3 dòng cỡ n
File đính kèm:
- bai_day_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_23.docx