Bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 22
-Dựa vào nội dung bài để khoanh tròn câu trả lời đúng nhất:
1.Cò đang làm gì?
a. Cò đang bay trên trời cao.
b. Cò đang lội ruộng bắt tép.
c. Cò đang ở trong bụi rậm.
2.Trong cuộc trò chuyện giữa Cuốc và Cò. Câu trả lời của Cò chứa lời khuyên, lời khuyên đó là gì?
a. Cò làm việc vất vả.
b. Cuốc thấy Cò khó nhọc.
c. Phải chịu khó lao động thì mới có lúc được sung sướng.
Bạn đang xem tài liệu "Bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 22
ừng thay đổi ra sao? a. Cảm ơn bạn. b. Khen ngợi bạn: Một trí khôn của cậu còn hơn trăm trí khôn của tớ. c. Xin lỗi bạn. Tiết 66: Bài CÒ VÀ CUỐC Các em đọc nhiều lần bài tập đọc . Nội dung câu chuyện muốn nói : Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi. - Qua bài tập đọc các em cần chú ý :Chúng ta phải siêng năng học tập, chăm chỉ làm việc thì sẽ đạt được thành quả cao. Hãy xác định giá trị của bản thân mình qua những việc làm cụ thể, thiết thực nhất các em nhé! -Dựa vào nội dung bài để khoanh tròn câu trả lời đúng nhất: 1.Cò đang làm gì? a. Cò đang bay trên trời cao. b. Cò đang lội ruộng bắt tép. c. Cò đang ở trong bụi rậm. 2.Trong cuộc trò chuyện giữa Cuốc và Cò. Câu trả lời của Cò chứa lời khuyên, lời khuyên đó là gì? a. Cò làm việc vất vả. b. Cuốc thấy Cò khó nhọc. c. Phải chịu khó lao động thì mới có lúc được sung sướng. Phân môn Chính tả: 1.Tiết 43: Nghe viết MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN Các em viết đoạn chính tả từ : “Một buổi sáng đến lấy gậy thọc vào hang” ( Các em viết vào giấy đôi, ghi rõ họ tên, tựa bài, trình bày như viết chính tả trong lớp. Sau khi viết xong em để bài viết vào túi đựng bài kiểm tra. ) 2.Tiết 44: : Tập chép CÒ VÀ CUỐC Các em viết đoạn chính tả từ : “Cò đang lội ruộng đến ngại gì bẩn hở chị” ( Các em viết vào giấy đôi, ghi rõ họ tên, tựa bài, trình bày như viết chính tả trong lớp. Sau khi viết xong em để bài viết vào túi đựng bài kiểm tra ) Phân môn Luyện từ và câu: Tiết 22: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY a. Kiến thức cần nắm: -Mở rộng vốn từ về chim chóc. - Biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim. -Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy . Bài tập thực hành: Bài 1. Viết tên các loài chim theo số thứ tự trong những tranh (STV2, tập 2 trang 35) (đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu , cò, chào mào, vẹt). 1.. 2. 3. 4. 5.. 6. 7.. Bài 2. Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới dây: a) Đen như . b) Hôi như . c) Nhanh như d) Nói như .. e)Hót như (vẹ...trong mỗi trường hợp sau : Gợi ý: Em đáp lại lời xin lỗi với thái độ nhã nhặn, lịch sự và lễ phép với người lớn. a)Một bạn vội, nói với bạn trên cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút”. Em đáp : ................... b) Một bạn vô ý đụng người vào em, vội nói: “Xin lỗi. Tớ vô ý quá!” Em đáp: c) Một bạn nghịch, làm mực bắn vào áo em, xin lỗi em: “Xin lỗi bạn. Mình lỡ tay thôi” Em đáp: .. d) Bạn xin lỗi em vì quên mang sách trả em: “Xin lỗi cậu. Tớ quên mang sách trả cậu rồi.” Em đáp: .. Câu 2: Các câu dưới đây tả con chim gáy. Hãy sắp xếp lại thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn: Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cùcu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. -Các câu trên được xếp theo thứ tự là: a, . -Các em hãy viết lại đoạn văn tả con chim gáy theo thứ tự được sắp xếp lại: Bài viết . .. .. . .. .. . .
File đính kèm:
- bai_day_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_22.docx