Bài dạy môn Tiếng Việt Khối 2 - Tuần 23 (Tiếp theo)

Tìm hiểu bài :

  1. Quanh hồ Y-rơ-pao có những loài chim gì?
  2. Tìm từ ngữ chỉ hình dáng, màu sắc, tiếng kêu, hoạt động của từng loài chim

a. Chim đại bàng.

b. Chim thiên nga.

c .Chim Kơ púc.

docx 6 trang Mạnh Hưng 20/12/2023 840
Bạn đang xem tài liệu "Bài dạy môn Tiếng Việt Khối 2 - Tuần 23 (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài dạy môn Tiếng Việt Khối 2 - Tuần 23 (Tiếp theo)

Bài dạy môn Tiếng Việt Khối 2 - Tuần 23 (Tiếp theo)
ã cúi xuống đúng tầm, nó tung vó đá một cú trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra...
 Theo LA-PHÔNG-TEN
(Huỳnh Lý dịch)
+Giải nghĩa từ: 
- Khoan thai : thong thả, không vội vã.
- Phát hiện : nhận ra, tìm ra.
- Bình tĩnh : không sợ hãi hoặc nóng vội.
- Làm phúc : giúp người khác không lấy tiền của.
- Đá một cú trời giáng : đá một cái rất mạnh.
+ Tìm hiểu bài:
 1.Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa ?
 2.Sói làm gì để lừa Ngựa ?
 3.Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ?
 4.Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá.
 5.Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý dưới đây :
a) Sói và Ngựa
b) Lừa người lại bị người lừa.
c) Anh Ngựa thông minh.
Đọc thêm : Chim rừng Tây Nguyên
 Những cơn gió nhẹ làm mặt nước hồ Y-rơ-pao rung động. Bầu trời trong xanh soi bóng xuông đáy hồ, mặt hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông.
 Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm, giống như có hàng trăm chiếc đàn cùng hòa âm. Bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội. Những con chim kơpuc mình đỏ chót nhỏ như quả ớt cố rướn cặp mỏ thanh mảnh của mình hót lên lanh lảnh nghe như tiểng sáo.
 Họ nhà chim đủ các loại, đủ các màu sắc ríu rít bay đến đậu ở những bụi cây quanh hồ, tiếng hót rộn vang cả mặt nước.
Thiên Lương
Tìm hiểu bài :
Quanh hồ Y-rơ-pao có những loài chim gì?
Tìm từ ngữ chỉ hình dáng, màu sắc, tiếng kêu, hoạt động của từng loài chim
a. Chim đại bàng.
b. Chim thiên nga.
c .Chim Kơ púc.
CHÍNH TẢ: 
Tập chép : Bác sĩ Sói ( HS rèn viết vào vở 3 lần )
      Muốn ăn thịt Ngựa, Sói giả làm bác sĩ, đến gần Ngựa, bảo: “Có bệnh, ta chữa giúp cho.” Ngựa biết mưu của Sói, vờ nhờ Sói khám giúp chân sau. Sói định cắn vào chân cho Ngựa hết chạy, nhưng Ngựa đã kịp thời tung vó, đá cho Sói một cú trời giáng.
Rèn từ khó vào vở : mỗi từ viết 1 dòng ngang
ngày hội 	đua voi 	Tây Nguyên	h...------------------------
Mẫu : thỏ-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 2 :Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời những câu hỏi sau :
Gợi ý: Em sử dụng các từ chỉ đặc điểm của sự vật để trả lời cho câu hỏi có cụm từ :như thế nào ?
Mẫu : Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào ?
Sóc chuyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt.
a)Thỏ chạy như thế nào ?
----------------------------------------------------------------------------------------------
b) Gấu đi như thế nào ?
----------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây :
Gợi ý: Bộ phận in đậm trong câu chỉ đặc điểm của sự vật. Em sử dụng mẫu câu hỏi về đặc điểm của sự vật có cụm từ: như thế nào ?
Mẫu : Trâu cày rất khỏe.
 Trâu cày như thế nào ?
Ngựa phi nhanh như bay.
----------------------------------------------------------------------------------------------
Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi.
-------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxbai_day_mon_tieng_viet_khoi_2_tuan_23_tiep_theo.docx