Bài dạy Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng? 
Câu 1. Sầu riêng là loại trái quí của địa phương nào? 
A. Miền Bắc 
B. Miền Trung 
C. Miền Nam 
D. Miền biển 
Câu 2. Dòng nào dưới đây không nêu hương vị của trái sầu riêng? 
A. Thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi. 
B. Béo cái béo của trứng gà.  
C. Ngọt cái vị của mật ong già hạn. 
D.  Cay cái vị của ớt tươi.
pdf 7 trang Mạnh Hưng 19/12/2023 360
Bạn đang xem tài liệu "Bài dạy Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài dạy Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020

Bài dạy Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2019-2020
watch?v=u56Pxpuvwws&feature=youtu.be 
***Học sinh làm bài tập 1 ; 2 / SGK 
***CÁC CON HỌC SINH LÀM BÀI KIỂM TRA NÀY, SÁNG THỨ TƯ NỘP Ở 
PHÒNG BẢO VỆ, CÔ SẼ CHẤM BÀI ĐỂ LẤY KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ. 
*Các con có thể tải bài và in ra giấy a4 hoặc làm bài vào giấy đôi. 
*Kính nhờ quý PHHS giúp các con làm bài đầy đủ để nộp bài cho cô chấm, nhận xét 
và đánh giá. 
BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM 
Khoanh vào chữ cái đặt trƣớc câu trả lời đúng? 
Câu 1. Sầu riêng là loại trái quí của địa phƣơng nào? 
A. Miền Bắc 
B. B. Miền Trung 
C. C. Miền Nam 
D. D. Miền biển 
Câu 2. Dòng nào dƣới đây không nêu hƣơng vị của trái sầu riêng? 
A. Thơm mùi thơm của mít chín quyện với hƣơng bƣởi. 
B. Béo cái béo của trứng gà. 
C. Ngọt cái vị của mật ong già hạn. 
D. Cay cái vị của ớt tƣơi. 
Câu 3. Xác định chủ ngữ trong câu “Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa” 
A. Cả một vùng trời 
B. Vùng trời 
 C. Một vùng trời 
 D. Cả một vùng trời bát ngát cờ 
Câu 4. Dòng nào dƣới đây gồm những từ ngữ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ? 
A. Bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng bàn, cầu lông. 
B. Tập luyện, tập thể dục, chơi thể thao, đá bóng 
C. Vạm vỡ, cƣờng tráng, lực lƣỡng, săn chắc. 
D. ốm yếu, xanh xao, mệt mỏi, uể oải, lủng lẻo. 
Câu 5. “Hoa học trò” là tên gọi của loài hoa nào? 
A. hoa điệp 
B. hoa hồng 
C. hoa phƣợng 
D. hoa cúc 
Câu 6. Dòng nào dƣới đây không nêu tác dụng của dấu gạch ngang? 
A. Dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật. 
B. Dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu. 
C. Dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. 
D. Dùng để đánh dấu phần chủ ngữ và vị ngữ. 
PHẦN II: TỰ LUẬN 
Câu 7: Tìm thêm một tiếng để tạo từ ngữ chứa các tiếng cùng có âm đầu x hoặc s Sống 
.............. ; ......... xăm; ......... sục; xanh ............. 
Câu 8: Viết bộ phận chủ ngữ,vị ngữ của các câu sau vào ô trống 
a) Mỏ đại bàng dài và rất cứng. ............................... ............................................... 
b) Nó giống nhƣ...----------------------- ------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------ -----------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------- --------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------- -------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------- ------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------ -----------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- --
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------- -------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------- ------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------.................. m
2. Số thích hợp điền vào chổ chấm là: 
A. 100.000.000 
B. 10.000.000 
C. 1.000.000 
D. 100.000 
b) 5 tấn = ............ kg. Số thích hợp điền vào chổ chấm là 
A. 500 B. 5.000 C. 50.000 D. 500.000 
Câu 3: Hình bình hành có đặc điểm là 
A. Hai cặp cạnh đối diện song song với nhau. 
B. Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau. 
C. Hai đƣờng chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đƣờng. 
D. Cả A,B,C đều đúng. 
Câu 4: Một hình bình hành có độ dài đáy là m, chiều cao là m. Diện tích của 
hình bình hành đó là: 
Câu 5: Phân số nào sau đây không bằng với phân số : 
Phần II. Tự luận (7 điểm) 
Câu 1 (2 điểm): Cho hình thoi ABCD có : 
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 
a) Các cặp canh song song với nhau là:................... 
................................................................................... 
b) Các cặp cạnh bằng nhau là:................................ 
.................................................................................. . 
c) Diện tích của hình thoi ABCD là: ....................... 
................................................................................ 
Câu 2 (2 điểm): 
BT 1 trang 127 
BT 1 trang 128 
BT 1 trang 128 
BT 1 trang 130 

File đính kèm:

  • pdfbai_day_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2019_2020.pdf