Phiếu học tập môn Tiếng Hoa Lớp 3 - Bài 14: Câu chuyện bẻ đũa
1/ Kiến thức: (知识)
- HS nắm từ vựng và vận dụng làm bài tập.
- HS nắm được nội dung bài học.
2/ Bài mới: 十四,折筷子的故事
Kết hợp sách giáo khoa .
- HS nắm từ vựng và vận dụng làm bài tập.
- HS nắm được nội dung bài học.
2/ Bài mới: 十四,折筷子的故事
Kết hợp sách giáo khoa .
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu học tập môn Tiếng Hoa Lớp 3 - Bài 14: Câu chuyện bẻ đũa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu học tập môn Tiếng Hoa Lớp 3 - Bài 14: Câu chuyện bẻ đũa
一所( ) 一件( ) 一捆( ) 一本( ) 一块( ) 一条( ) 一杯( ) 五, 抄写: 你们都看到吧,同样的筷子,一枝枝分开来,一折就断;合成 一捆儿,就不能折断了。做人也一样,一个个分开,力量很 小,团结起来力量就很大了。 ĐÁP ÁN 3/ Ứng dụng làm bài tập: (运用做练习) 一,填空: 1 一个人的(力量 )不大,大家( 团结 )起来力量就大了。 Sức của một người không lớn, mọi người đoàn kết lại sức lực sẽ lớn hơn. 2 他把稻草(捆)成一(捆 )背回家去。 Anh ấy đem rơm rạ bó thành một bó vác về nhà . 3 我们不可(折 )断路旁的树苗。 Chúng ta không thể bẻ gảy những cây con bên đường . 4 今天(轮)到我们小组打扫(教室 )。 Hôm nay đến lượt tổ của chúng tôi quét lớp. 二纠正错别字: 1 哥哥给我们讲了一个折筷子的故是。( 事 ) Anh trai kể cho chúng tôi nghe câu chuyện bẻ đũa. 2 他地十个儿子都来到他很前。( 的 ) ( 跟 ) Mười người con của ông đều đến trước mặt ông . 3 这枝筷子破他一折就段了,( 被 ) ( 断 ) Chiếc đũa này bị anh ấy bẻ gãy rồi. 4 困结,力量大,( 团 ). Đoàn kết là sức mạnh. 三,造句: 1 时候: 下课的时候, 我们一同去玩。 Khi 2 团结: 大家要团结起来, 才能把困难解决了。 Đoàn kết 3 力量:一个人力量小,人多力量大 Sức mạnh 四, 填上适当的词: 一枝(树 ) 一个(人 ) Một cành cây Một người 一朵(花 ) 一所( 房子) Một đóa hoa Một căn phòng 一件(事 ) 一捆( 筷子) Một câu chuyện Một bó đũa 一本(书) 一块(土地 ) Một quyển sách Một mảnh đất 一条(路) 一杯(水 ) Một con đường Một ly nước 五, 抄写: 你们都看到吧,同样的筷子,一枝枝分开来,一折就断;合成 一捆儿,就不能折断了。做人也一样,一个个分开,力量很 小,团结起来力量就很大了。 Các con đều nhìn thấy nhé, đũa giống nhau, tách rời từng chiếc, hễ bẻ là gãy; hợp lại thành một bó, thì không thể bẻ gãy. Làm người cũng vậy, tách ra từng người, sức lực rất yếu, đoàn kết lại sức lực sẽ rất mạnh.
File đính kèm:
- phieu_hoc_tap_mon_tieng_hoa_lop_3_bai_14_cau_chuyen_be_dua.pdf