Nội dung Ôn tập môn Toán và Tiếng việt Lớp 2 (Phần 4)

I. PHỤ HUYNH CHO HỌC SINH ĐỌC VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI CÁC BÀI:

  1. Chuyện bốn mùa
  2. Thư Trung thu
  3. Ông Mạnh thắng Thần Gió
  4. Mùa xuân đến 
  5. Đọc thêm truyện, sách báo, một số tuyên truyền về phòng, chống dịch bệnh Corona trên Internet,…)

 

II. PHỤ HUYNH ĐỌC CHO HỌC SINH VIẾT CÁC BÀI SAU VÀO VỞ:

Sự tích hoa đào

Ngày xửa ngày xưa, có một cây hoa đào đã mọc trên núi Sóc Sơn – Bắc Việt rất lâu rồi. Cành lá của cây đào vô cùng to lớn, hoàn toàn khác với những cây đào khác, bóng cây rộng đến mức đủ che kín cả một vùng.

docx 17 trang comai 13/04/2023 6240
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung Ôn tập môn Toán và Tiếng việt Lớp 2 (Phần 4)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung Ôn tập môn Toán và Tiếng việt Lớp 2 (Phần 4)

Nội dung Ôn tập môn Toán và Tiếng việt Lớp 2 (Phần 4)
ến gần trường em cũng thấy một cái biển báo ạ.
- Biển báo gì vậy?
- Thưa cô, biển báo:” Trường học. Đi chậm lại.”
LÊ QUÝ ĐÔN
Lê Quý Đôn sống vào thời Lê. Từ nhỏ, ông đã nổi tiếng thông minh. Năm 26 tuổi, ông đỗ tiến sĩ. Ông đọc nhiều, hiểu rộng, làm việc rất cần mẫn. Nhờ vậy, ông viết được hàng chục cuốn sách nghiên cứu về lịch sử, địa lí, văn học, sáng tác ca thơ lẫn văn xuôi. Ông được coi là nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa.
TIẾNG HÁT BUỔI SỚM MAI
Rạng đông, mặt trời tỏa những tia nắng dịu dàng xuống muôn vật.
Bên bìa rừng có một bông hoa lạ, năm cánh mịn như nhung. Bông hoa tỏa hương thơm ngát. Quanh nó những cánh bướm dập dờn.
Mặt trời mỉm cười với hoa. Thế là bông hoa cất lên tiếng hát. Nó hát mãi , hát mãi. Cuối cùng, nó hỏi gió xem có thích bài hát đó không.
Cây xoài của ông em.
Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to,đu đưa theo gió, em càng nhớ ông. Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.
	 Tay bố
Bàn tay của bố 	Bé đi nhà trẻ
Chai sạm đã lâu 	Tay bố bế bồng
Áo bố bạc màu 	Ôm con vào lòng
Vì chịu nắng gió 	Lúc trời gió rét
Những công việc khó 	Bàn tay của bố
Bố chẳng bỏ qua 	Nâng cả đời con
Mẹ bận việc nhà	 Áp lên má tròn
Bố đều giúp đỡ	 Nghe sao mềm mại.
	Cao Đức Hoàng Vũ
Chú hải quân
Đứng canh ngày, canh đêm
Ngoài xa vời hải đảo
Kìa,bóng chú hải quân
Dưới trời xanh trứng sáo.
Mặc nắng mưa gió bão
Cây súng chú chắc tay
Quân thù nào ló mặt
Biển lớn sẽ vùi thây...
 Vân Đài
CHUYỆN CỦA CHIM SÂU
	Một hôm, các loài chim trong rừng mở hội đón mùa xuân. Chim Sâu dang đôi cánh nhỏ mải miết bay đi dự hội. Chợt chú nghe thấy những tiếng gọi khẽ thoảng trong gió: “ Chim sâu ơi, Chim sâu ơi!” Thì ra các cây non đang bị lũ sâu tàn phá. Những búp non khẩn thiết gọi, nhờ chú cứu giúp.
CÒ VÀ VẠC
Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được t...Khoa
2. Viết tên 4 con vật mà em biết vào chỗ chấm 
3. Nối các cặp từ có nghĩa trái ngược với nhau
chê
dài
buồn
đẹp
ngắn
xấu
khen
vui
4. Viết vào chỗ chấm 1 câu theo mẫu Ai là gì? 
5. Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in đậm:
Dịu dàng và nhẹ nhàng
Vân là chị nắng xuân,
Hung hăng, hay giận dư
Là ánh nắng mùa hè.
Vàng hoe như muốn khóc
Chăng ai khác nắng thu.
Mùa đông khóc hu hu
Bơi vì không có nắng.
6. Lựa chọn và điền các từ : chở, muốn, kiếm ăn, biết, bảo vào chỗ chấm
	Hà Mã đang ..bên sông. Báo Hoa qua sông. NóHà Mã: 
	- Bác Hà Mã ơi, bác là họ hàng của tôi. Chở tôi qua sông nhé.
	Hà Mã bảo: 
	- Vì sao tôi phải bác? Họ hàng nhà tôi ai cũng .bơi mà.
7. Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n
Trái nghĩa với nhẹ là ..
Trái nghĩa với rách là.. 
8. Viết vào chỗ chấm từ chỉ đặc điểm trong câu sau:
	Em bé có làn da trắng hồng.
9. Viết vào chỗ chấm một câu theo mẫu Ai làm gì?
10. Sắp xếp lại các từ ngữ ở dòng sau để thành câu, rồi viết lại câu đó:
	anh em / nhau / đoàn kết / yêu thương
11. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: 
Mùa xuân bắt đầu từ tháng----------------và kết thúc vào tháng ------
Mùa đông bắt đầu từ tháng----------------và kết thúc vào tháng ------
Mùa hạ bắt đầu từ tháng----------------và kết thúc vào tháng ---------
Mùa thu bắt đầu từ tháng----------------và kết thúc vào tháng --------
12. Đặt dấu phẩy thích hợp trong các câu văn sau:
- Hồ Chí Minh Hải Phòng Cần Thơ là những thành phố lớn của Việt Nam.
- Bạn Hà bạn Lan bạn Minh đều học giỏi môn Toán.
13. Câu “Mẹ em là người rất hiền hậu.” Từ hiền hậu thuộc đặc điểm nào?
 A. Đặc điểm về màu sắc.
 B. Đặc điểm về hình dáng của người, vật.
 C. Đặc điểm về tính tình của người.
14. Đặt một câu theo mẫu Ai thế nào?
15. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: 
- Anh trai của bố gọi là: ---------------
Em trai của bố gọi là: ----------------
Em gái của bố gọi là : -----------------
Em gái của mẹ gọi là : ---------------
IV. V...13+14+15	24+11+23	16+21+4	15+15+15+15
2. Viết các phép nhân biết:
a) Các thừa số là 3 và 5, tích là 15	b) Các thừa số là 4 và 6, tích là 24
c) Các thừa số là 2 và 9, tích là 18	d) Các thừa số là 5 và 8, tích là 40
3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
3
24
4
16
2
14
2
16
5
45
 ×	×	×
4
32
 ×	×	×
3
30
3
27
5
40
 ×	×	×
4. Tính :
3 x 9 + 14 =	4 x 8 - 18 =.. 
 = =.. 
 7 + 5 x 7 =	39 - 4 x 2 =.. 
 = =.. 
5. Một xe ô tô có 4 bánh xe. Hỏi 6 xe ô tô như thế có bao nhiêu bánh xe? 
6. Mỗi bàn có 2 học sinh ngồi học. Hỏi 8 bàn có bao nhiêu học sinh ngồi học? 
7. Hình vẽ bên có:
	- Có..hình tam giác
	- Có..hình tứ giác
	- Có..đoạn thẳng
1/ Tìm x:
x + 61= 100 	 	 24+ x =75 	 x - 8 = 35 	100 - x = 34 
2/ Đặt tính rồi tính
 71 - 49 33+67 48 + 52 100 – 62 73-56 75 + 9 85-17
3/ Trong chuồng có 62 con gà và vịt, trong đó có 38 con vịt. Hỏi trong chuồng có bao nhiêu con gà ? 
4/ Mẹ hái 34 quả cam, chị hái ít hơn mẹ 7 quả. Hỏi chị hái có bao nhiêu quả cam?
5/ Lan có 45 cái bánh, Hồng cho thêm 25 cái nữa . Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu cái bánh?
6/ Mẹ mua 72 kg gạo nếp và gạo tẻ, trong đó có 45 kg gạo nếp. hỏi mẹ mua bao nhiêu kg gạo tẻ?
7/ Em cân nặng 35 kg, anh nặng hơn em 15kg. Hỏi anh cân nặng bao nhiêu kg?
8/ Tính nhẩm:
 2 x 3 = 4 x 9 = 2 x 6 = 2 x 7 = 4 x 3 = 5 x 4 =
 3 x 3 = 5x 9 = 4 x 8 = 5 x 3 = 4 x 7 = 5x 8 =
9/ Tính: 
 5 x 10 - 35 = 	 	 4 x 8 + 28 = 	3 x 9 + 33 = 	
1. Tính nhẩm :
 50 + 30 =....... 80 – 40 = 3 x 8 =....... 2 x 7 =.
+ 20 = 70 – 50 = 4 x 3 = 3 x 10 =.
2. Đặt tính rồi tính :
47 + 25 52 – 28 6 + 94 100 – 9
3. Tính :
2 kg x 3 = 	3cm x 7 =
4 dm x 4 =	3l x 5 =
4. Tìm x:
 x – 64 = 22 x + 14 = 77 94 – x = 48
5. Viết tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính :
2 x 3=................
4 x 4 =................
3 x 5 =................
 4 x 6 =.........................................
6. Giải bài toán :
	Bạn An cân nặng 29kg. Bạn Hồng cân nặng 26kg. Hỏi cả hai bạn cân nặng bao
nhiêu ki-lô-gam ?
7. Giải bà

File đính kèm:

  • docxnoi_dung_on_tap_mon_toan_va_tieng_viet_lop_2_phan_4.docx