Kế hoạch bài giảng Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Đoàn Thị Kiều Hưng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài giảng Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Đoàn Thị Kiều Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài giảng Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Đoàn Thị Kiều Hưng
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 22 – LỚP 2A GV dạy: Đoàn Thị Kiều Hưng --------------------------------------------------------------- Thứ 2 ngày 19 tháng 2 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHIA SẺ KẾ HOẠCH BẢO VỆ CẢNH QUAN ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: Sau bài học học sinh đạt được: - HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. - Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu. - Biết được những ưu điểm, tồn tại của các lớp trong tuần qua và kế hoạc hoạt động của Đội- Sao và nhà trường trong tuần tới - Giới thiệu được về kế hoạch Bảo vệ cảnh quan địa phương của lớp mình. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực chung - Năng lực tự chủ: Tự thực hiện được các động tác về đội hình đội ngũ. - Năng lực giao tiếp: Có ý thức và thái độ tích cực, tham gia bảo vệ cảnh quan địa phương. - Năng lực giải quyết vấn đề: Nhiệt tình, sẵn sàng tham gia các hoạt động bảo vệ cảnh quan địa phương do nhà trường phát động. b. Phẩm chất: - Thông qua nghi lễ chào cờ đầu tuần nhằm giáo dục, nâng cao tinh thần yêu nước và lòng tự hào dân tộc đồng thời nhắc nhở các em tinh thần phụng sự Tổ quốc, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất nhân ái . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với GV: Nhắc HS mặc đúng đồng phục. b. Đối với HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Mở đầu * Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với hoạt động sinh hoạt dưới cờ * Cách tiến hành - GV trình chiếu trình chiếu Video bài bát - HS vận động theo nhạc bài hát Cháu yêu cô chú công nhân - GV yêu cầu HS cho biết bài hát nói lên - HS nêu điều gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - GV giao nhiệm vụ - Lắng nghe thực hiện. + Ổn định tổ chức. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ + Đứng nghiêm trang 2. Hoạt động: Sinh hoạt dưới cờ (20 phút) 1. Nghi lễ chào cờ a) Mục tiêu: Rèn cho HS tư thế nghiêm trang và kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu theo nghi thức Đội. b) Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS thực hiện nghi lễ chào cờ, hát thực hiện nghi lễ chào cờ. Quốc ca, Đội ca, đáp khẩu hiệu của Đội 2. Đánh giá hoạt động tuần qua và phương hướng tuần tới a) Mục tiêu: Nhận ra những ưu điểm, tồn tại của các lớp trong tuần qua và kế hoạch hoạt động của Đội - Sao và nhà trường trong tuần tới. b) Cách tiến hành: - GV thay mặt TPT Đội nêu đánh giá tuần qua và phương hướng tuần tới; liên - HS lắng nghe hệ những việc lớp mình đã và chưa làm được, phát động HS thực hiện tốt kế hoạch tuần tới: + Học tập, nề nếp, TNVS ... 3. Hoạt động thực hành trải nghiệm a) Mục tiêu: Giới thiệu được về kế hoạch Bảo vệ cảnh quan địa phương của lớp mình. b) Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS giới thiệu về kế hoạch Bảo vệ cảnh quan địa phương: - Đại diện một số nhóm lên giới + GV mời đại diện một số nhóm lên giới thiệu về kế hoạch Bảo vệ cảnh quan thiệu về kế hoạch Bảo vệ cảnh quan địa địa phương của nhóm mình phương của nhóm mình trước lớp và cam kết thực hiện kế hoạch. - HS lắng nghe + GV chốt lại những nội dung cơ bản, quam trọng trong kế hoạch của mỗi nhóm. Nhắc nhở, động viên các nhóm hoàn thành tốt công việc và thực hiện đúng kế hoạch đã xây dựng. 4. Hoạt động Vận dụng * Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào thực tế * Cách tiến hành - Qua bài học em biết thêm những gì? HS chia sẻ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............... ------------------------------------------------------------------- TOÁN BẢNG CHIA 5 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố bảng chia 5 -Vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn - Phát triển năng lực toán học - Thông qua việc thao tác tìm kết quả từng phép chia trong bảng chia 5, vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm. HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. NL sử dụng phương tiện, công cụ toán học. -Thông qua việc nhận biết phép chia từ các tình huống khác nhau thể hiện qua tranh vẽ. HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. NL giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, Tivi, vở BT, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 - 5 phút) Mục tiêu:Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền -HS chơi trò chơi điện đọc các phép tính trong bảng chia 5. -GV theo dõi HS chơi -Nhận xét,khen ngợi -HS lắng nghe -GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Bảng chia 5 ( tiết 2) 2. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (20 - 22 phút) Mục tiêu:Vận dụng kiến thức kĩ năng về phép nhân, phép chia đã học vào giải bài tập. Cách tiến hành: Bài 3: Tính nhẩm -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu -HS đọc thầm đề bài của bài tập. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, -HS thực hiện 3HS lên bảng làm bài. -GV chữa bài, thống nhất đáp án đúng -HS làm bài, và đổi vở, đặt câu hỏi 5x3=15 5x9=45 5x6=30 cho nhau đọc phép tính và nói kết quả 15:5=3 45:5=9 30:5=6 tương ứng với phép tính. 15:3=5 45:9=5 30:6=5 -GV hỏi: Dựa vào 1 phép nhân ta có thể -HS trả lời biết kết quả của mấy phép chia? Bài 4: Xem tranh rồi nói phép chia thích hợp -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu -HS đọc thầm đề bài của bài tập. -YCHS quan sát tranh, suy nghĩ và viết -HS thực hiện phép chia thích hợp vào bảng con, sau đó -HS suy nghĩ làm bài, trao đổi với trao đổi trong nhóm đôi nói cho bạn nghe bạn trong nhóm 2 tình huống và phép chia phù hợp với từng a,Có 20 bạn xếp đều vào 5 vòng tròn. bức tranh. Mỗi vòng tròn có 4 bạn. Ta có phép chia 20:5=4. b,Có 15 cúc áo, khâu vào mỗi áo 5 cúc. Khâu đủ 3 chiếc áo. Ta có phép chia: 15:5=3 -Đại diện 2 nhóm lên chia sẻ, lớp -GV gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ bài nhận xét trước lớp -GV nhận xét, khen ngợi, góp ý. -GV nêu thêm 1 số tình huống để HS nêu -HS lắng nghe, trả lời phép chia cho 5 phù hợp. 3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 - 7 phút) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào thực tế Cách tiến hành: Bài 5: Kể 1 tình huống thực tế có sử dụng phép chia trong bảng chia 5 -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu -HS đọc thầm đề bài của bài tập. -GVHDHS thảo luận nhóm 4 chia sẻ với -HS thực hiện bạn trong nhóm về tình huống thực tế có sử dụng bảng chia 5 -HS trao đổi với các bạn trong nhóm. -GV mời HS lên chia sẻ trước lớp -3-4HS lên chia sẻ -GV nhận xet, khen ngợi. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ kiến thức phép nhân, phép chia đã học và luyện tập phản xạ, logic tư duy toán học. Cách tiến hành: Qua bài học này các em biết thêm về điều gì? -Nhắc HS về nhà đọc lại bảng chia 5. Thực hành vận dụng bảng chia 5 vào các -HS chia sẻ tình huống thực tế. -Chuẩn bị bài: Số bị chia-Số chia-Thương -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC TIẾNG VIỆT BÀI 22: CHUYỆN CÂY, CHUYỆN NGƯỜI CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: MÙA LÚA CHÍN (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ. Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cuôi mỗi dòng, mỗi khổ thơ. - Hiểu nghĩa của từ ngừ khó trong bài (tơ kén, đàn ri đá, quyện, trĩu). Hiểu những hình ảnh thơ: Vây quanh làng/ Một biển vàng / Như tơ kén /... Lúa biết đi /Chuyện rầm rì /Rung rinh sóng/Bông lúa quyện /trĩu bàn tay.... Hiểu nội dung bài thơ: Ngợi ca vẻ đẹp của đồng lúa chín, ngợi ca người nông dân đã nuôi lớn cây lúa, làm nên cánh đồng lúa chín. Từ đó, thêm yêu thiên nhiên, yêu đồng lúa, trân trọng công sức lao động của các cô bác nông dân. - Mở rộng vốn từ về cây lúa. Biết đặt câu với các từ ngữ đó 1.2. Năng lực văn học: - Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh thơ đẹp. Rung động trước vẻ đẹp của đồng lúa, vẻ đẹp của lao động. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Có tình cảm với thiên nhiên. - Trân trọng công sức lao động của những người nông dân. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu.bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV chiếu bức tranh ở phần chia sẻ - HS quan sát, đặt tên cho các bức lên bảng, YC HS quan sát bức tranh tranh. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả - 2 HS đọc to YC của BT. Cả lớp lời câu hỏi: đọc thầm theo. + Quan sát các hình ảnh dưới đây, sắp - HS thảo luận cặp đôi xếp lại thứ tự các hình cho phù hợp với - HS chia sẻ: quá trình từ lúc còn non đến lúc thu (1) Cây mạ non (2) Cây lúa hoạch và được nấu thành cơm. trường thành (3) Cây lúa chín (4) Thóc (5) Gạo (6) Cơm - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. BÀI ĐỌC 1: MÙA LÚA CHÍN (Hơn 1,5 tiết) 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(3-5p) Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV cho HS nghe bài hát: Ngày mùa - HS nghe bài hát vui + Bài hát nói lên điều gì? - HSTL: - GV kết nối vào bài học - HS lắng nghe 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(30 – 33 phút) * HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: HS đọc bài thơ Mùa lúa chín với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, chậm rãi, thiết tha. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu toàn bài đọc. - HS lắng nghe và đọc thầm theo - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc theo GV: + GV cho HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 2 dòng thơ. dòng thơ. + GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để chia - HS thảo luận nhóm 2 để chia khổ khổ thơ thơ - HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp (Chia thành 4 khổ thơ) - GV cho HS đọc 5 khổ thơ - HS đọc - GV yêu cầu 1 – 2 cặp đôi đọc phần - 1 – 2 cặp đôi đọc phần chú thích chú thích + GV yêu cầu HS đọc nhóm 4 - HS luyện đọc nhóm 4 + GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối 2 + HS thi đọc tiếp nối 2 dòng thơ. dòng thơ một (1 HS đọc liền 3 dòng 7, 8, 9). + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. - 1 HS giỏi đọc lại toàn bài * HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu SGK trang 32. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận bài thơ, trả lời CH nhóm 4 theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn: Từng cặp HS em hỏi – em đáp hoặc - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai + Câu 1: HS 1: Ở khổ thơ 1, đồng lúa chín được so sánh với những gì? HS 2: Ở khổ thơ 1, đồng lúa chín được so sánh với một biển vàng, tơ kén. + Câu 2: HS 2: Tìm một hình ảnh đẹp ở khổ thơ 2. HS 1: Một hình ảnh đẹp ở khổ thơ 2: Lúa biết đi/chuyện rầm rì /rung rinh sóng. + Câu 3: HS 1: Những câu thơ nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân? HS 2: Những câu thơ ở khổ thơ 3 nói về nỗi vất vả của người nông dân: Bông lúa quyện /Trĩu bàn tay /Như đựng đầy /Mưa, gió, nắng / - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án Như đeo nặng /Giọt mồ hôi /Của + GV: Bài thơ nói lên điều gì? bao người /Nuôi lớn lúa. + Câu 4: HS 2: Những từ ngữ nào ở khổ thơ cuối thể hiện niềm vui của bạn nhỏ khi đi giữa đồng lúa chín? HS 1: Những từ ngừ ở khổ thơ cuối thể hiện niềm vui của bạn nhỏ khi đi giữa đồng lúa chín: Bạn nhỏ đi giữa biến vàng, nghe như đồng lúa mênh mang đang cất lên tiếng hát. - HS lắng nghe, nhận xét. - HS trả lời - Bài thơ ngợi ca vẻ đẹp của đồng lúa chín, ngợi ca lao động vât vả của những người nông dân đã nuôi lớn cây lúa, làm nên mùa lúa chín. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(17 – 20 phút) * HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 32. Cách tiến hành: - 2HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 - HS đọc yêu cầu bài 1,2 - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - Hs thảo luận sau đó làm bài vào vở BT - HS chia sẻ trước lớp + BT 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào + Câu 1: nhóm thích hợp: • Từ ngừ chỉ nơi trồng lúa: cánh a. Từ ngữ chỉ nơi trồng lúa. M: cánh đồng, nương, rẫy. đồng. • Từ ngữ chỉ hoạt động liên quan b. Từ ngữ chỉ hoạt động liên quan đến đến cây lúa: cấy, gặt, đập, gánh. cây lúa. M: cấy. • Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa: c. Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa, M: gạo, thóc. gạo. + BT2: Đặt câu với một trong các từ + Câu 2: ngữ trên. • Cánh đồng lúa rộng mênh mông. / Trên cánh đồng, người dân tấp nập cày cấy. • Bác nông dân cấy lúa./Cô chú tôi đang đập lúa trên sân./ Mẹ em gánh thóc về làng. + Hạt thóc chắc, mẩy, vàng ươm./ - GV nhận xét , chốt lời giải đúng Hạt gạo nuôi sống con người. - HS nhận xét 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG(4 – 5 phút) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học và vận dụng vào thực tiễn. Cách tiến hành: - GV nêu: Sau tiết học em biết thêm - HS nêu được điều gì? - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. --------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 20 tháng 2 năm 2024 TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT NGHE VIẾT: MÙA LÚA CHÍN – CHỮ HOA S (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ: - Nghe - viết đúng bài thơ Mùa lúa chín (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ tự dơ (dòng 3 chữ, dòng 2 chữ). - Làm đúng Bài tập 2. BT lựa chọn 3: Điền chữ c hay k, ng hoặc ngh/ Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d, gi; có dấu hỏi, dấu ngã. - Biết viết chữ S hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Sương long lanh đậu trên cành lá cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 1.2. Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. bảng phụ SGK, Vở Luyện viết 2 tập hai . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 – 5 phút) Mục tiêu:Tạo không khí vui tươi cho HS bước vào bài học Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS vui văn nghệ - Cả lớp hát bài: Em đi giữa biển - GV nêu mục đích và yêu cầu của bài vàng học - Lắng nghe 2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (32 – 35 phút) * HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: HS nghe 2 khổ thơ đầu bài thơ Mùa lúa chín, chú ý những từ dễ viết sai; viết 2 khổ thơ đầu vào vở Luyện viết 2. Cách tiến hành: - GV nêu nhiệm vụ: HS nghe - viết lại 2 - HS lắng nghe, tiếp thu. khổ thơ đầu bài thơ Mùa lúa chín. - GV đọc 2 khổ thơ đầu. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV chỉ bảng phụ (viết 2 khổ thơ), - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu. hướng dẫn HS nhận xét: + Về hình thức: Đây là thể thơ tự do, các dòng 3 chữ, có một dòng 2 chữ. + Tên bài viết lùi vào 5 ô tính từ lề vở. + Có thể chia vở làm 2 cột trái, phải: Cột trái sẽ viết 7 dòng. Cột phải 7 dòng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa, cách lẻ vở 1 - HS đọc lại khổ thơ, chú ý từ dễ viết ô li. sai. - GV yêu cầu HS đọc lại 2 khổ thơ, chú ý những từ các em dễ viết sai: thoang thoảng, rầm rì, rung rinh, xáo động, - HS viết bài. rặng cây, lung lay. - GV cất bảng phụ, HS gấp SGK, nghe - HS soát lại bài của mình. GV đọc từng dòng thơ, viết vào vở Luyện viết 2. - HS chữa lỗi sai. - GV đọc lại bài chính tả cho HS soát lỗi. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì). - GV đánh giá, chữa 5-7 bài. Nêu nhận xét. * HĐ 2: Làm bài tập chính tả Mục tiêu: HS điền chữ c/k, ng/ngh để hoàn chỉnh mẩu chuyện; tìm tiếng bắt đầu bằng r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã. Cách tiến hành: - GV mời HS đọc lần lượt YC của BT 2, 3 - YC các HS còn lại làm bài vào VBT. - HS làm vào VBT. - HS chia sẻ: + BT 2: cao - ngắm - nghe - kể chuyện - cành cao - cây sồi. + BT 3: + Ngược lại với thật: giả. + Ngược lại với lành (hiền): dữ. + Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường: hẻm, ngõ. - Một số HS nhận xét bài làm của - GV nhận xét, chốt đáp án bạn trên bảng, nêu bài làm của mình. 3. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VIẾT CHỮ HOA M (20 – 25 phút) * HĐ 3: Tập viết chữ hoa S Mục tiêu: HS hiểu được quy trình viết chữ hoa S; viết chữ hoa S vào vở Luyện viết 2. Cách tiến hành: - GV chỉ chữ mẫu trong - HS trả lời: Chữ S hoa cao 5 li - 6 khung chữ, hỏi HS: Chữ S hoa cao mấy ĐKN. Được viết bởi mấy 1 nét. li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: Nét viết chữ - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu. hoa S là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và móc ngược trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ (giống phần - GV quan sát trên bảng lớp. đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong. - GV chỉ dẫn viết và viết trên bảng lớp: Đặt bút trên ĐK 6, viết nét cong dưới - HS viết bài. lượn lên ĐK 6. Chuyển hướng bút lượn sang trái viết tiếp nét móc ngược trái tạo - HS đọc câu ứng dụng. vòng xoắn to, cuối nét móc lượn vào trong. Dừng bút trên ĐK 2. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV yêu cầu HS viết chữ S hoa vào vở Luyện viết 2. - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Sương long lanh đậu trên cành lá. - HS viết bài. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS lắng nghe, tự soát lại bài của xét: mình. + Độ cao của các chữ cái: Chữ S hoa (cỡ nhỏ) và các chữ g, l, h cao 2.5 li. Chữ đ cao 2 li. Chữ t cao 1.5 li. Những chữ còn lại (ư, ơ, n, o, a, â, ê, u) cao1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt trên â (đậu). Dấu huyền đặt trên a (cành). Dấu sắc đặt trên a (lá). - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2. - GV đánh giá nhanh 5 - 7 bài. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 4 – 5 phút) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế Cách tiến hành: - Bài học hôm nay em học thêm được - HSTL điều gì? - GV nhận xét tiết học. - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm vụ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu giao vể nhà vận dụng viết chữ đúng những HS chưa viết xong bài trên lớp mẫu, đúng cỡ về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------- Toán: SỐ BỊ CHIA- SỐ CHIA- THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Bước đầu biết gọi tên các thành phần và kết quả của phép chia. - Củng cố cách tìm kết quả của phép chia. - Phát triển năng lực toán học -Thông qua việc nhận biết các thành phần và kết quả của phép chia HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. NL giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, Tivi, vở BT, SGK, Bộ đồ dùng học Toán, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 - 5 phút) Mục tiêu: Ôn lại bài cũ,tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài. Cách tiến hành: 1.Khởi động -HS quan sát tranh, trao đổi -GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi, quan sát tranh trong SGK, nói với bạn từ những điều quan sát được. -GV nêu câu hỏi. + Có 15 bạn, chia đều vào 3 bàn, mỗi +Em hãy nêu tình huống trong tranh bàn có 5 bạn. vừa quan sát? + 15:3=5 +Em hãy nêu phép chia tương ứng với tình huống? -HS lắng nghe, viết tên bài. -GV nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Số bị chia- Số chia- Thương. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (10 – 12 phút) Mục tiêu: HS nhận biết cách gọi tên các thành phần và kết quả của phép chia. Cách tiến hành: *HS nhận biết cách tìm kết quả của phép chia. -GV gắn phép chia lên bảng -HDHS gọi tên từng thành phần và kết -HS quan sát quả của phép chia. 15 : 3 = 5 -HS theo dõi Số bị Số Thương chia chia -GV gọi HS nêu lại tên gọi các thành phần và kết quả cảu phép chia trên. -GV lưu ý HS: Trong phép chia 15:3, 5 là thương, 15:3 cũng gọi là thương. -HS nối tiếp nhau nêu. -GV lấy ví dụ để củng cố tên gọi thành phần kết quả của phép chia: 12:6=2 -HS nhắc lại 15:5=3 -GV đọc SBC-SC-Thương của 1 số phép chia cho HS viết bảng con. -HS nêu tên: (Số bị chia-số chia- -Cho HS trao đổi trong nhóm đoi tự thương) khi giáo viên chỉ vào các số. viết 1 phép chia rồi đố bạn nêu đâu là SBC, đâu là số chia, đâu là thương trong phép chia đó. -HS viết bảng con - GV nhận xét, khen ngợi, chốt lại kiến -HS trao đổi thức và chuyển sang hoạt động thực -HS lắng nghe. hành, luyện tập. 3. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (12 - 15 phút) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức kĩ năng về SBC, số chia Thực hành gọi tên các thành phần và kết quả trong phép chia. Cách tiến hành: Bài 1: Nêu SBC, số chia, thương trong các phép chia sau: -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu HS đọc thầm bài cầu của bài tập. -GV cho HS trao đổi với bạn trong nhóm đôi nêu tên gọi. -HS thực hiện -GV gọi các nhóm lên chia sẻ với cả -HS trao đổi với bạn. nói cho bạn lớp nghe về tên gọi các thành phần và kết quả trong từng phép chia: 10:2=5 và 30:5=6 -1 nhóm lên chia sẻ, lớp nhận xét góp -GV nhận xét, kết luận ý. Bài 2: Tìm thương, biết -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu HS đọc thầm bài cầu của bài tập. -HS đọc và nêu YC -GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi vở với bạn để kiểm tra. -GV kiểm tra 1 số HS và mời HS lên -HS thực hiện. chia sẻ cách làm. -GV nhận xét, khen ngợi, chốt lời giải đúng. -HS chia sẻ a.Số bị chia là 8, số chia là 2, thương là 4 ta có phép chia: 8:2=4 b.Số bị chia là 20, số chia là 5, thương là 4, ta có phép chia: 20:5=4. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4 - 5 phút) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng gọi tên các thành phần và kết quả của phép chia . Cách tiến hành: Bài 3: Trò chơi “Tìm bạn” -HS chơi theo HD. -GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 6. -3HS đã lập thành phép tính sẽ tạo -HDHS cách chơi: Mỗi nhóm có 1 bộ thành nhóm và giới thiệu về nhóm thẻ ghi phép nhân, phép chia và tên bạn mà mình tìm được. thành phần của nó. HS trong nhóm rút VD: Xin chào các bạn, xin giới thiệu 1 thẻ rồi quan sát các thẻ của các bạn nhóm chúng mình gồm 3 người bạn: trong nhóm, thảo luận ghép thành phép SBC, số chia, thương và chúng mình nhân, phép chia thích hợp. chính là phép chia 20:5=4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P) Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ kiến thức phép nhân, phép chia đã học và luyện tập phản xạ, logic tư duy toán học. Cách tiến hành: -GV nhận xét, khen ngợi -Qua bài này các em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần -HS chia sẻ nhớ? Lấy ví dụ? -GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC ĐẠO ĐỨC BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng gia đình. - Nếu được vì sao phải bảo quản đồ dùng gia đình. - Thực hiện được việc bảo quản đồ dùng gia đình. - Nhắc nhở người thân thực hiện bảo quản tra đình. 1.2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: Chủ động được việc sử dụng các đồ dùng gia đình cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi, đồ dùng sắm vai 2. Học sinh: SGK, đồ dùng cá nhân III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học. Cách tiến hành: 1. Khởi động GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Kéo co” (bài 1 trang 50) *Cách chơi: GV đưa ra các hành vi sau: HS tham gia chơi: + Đồng ý với các ý kiến: B, E + Không đồng ý với các ý kiến: A,C,D - HS lắng nghe và cho HS nêu nhận định hành viđúng/sai trong bảo quản đồ dùng gia đình. - GV đánh giá HS chơi, kết luận những hành vi đúng/ sai và giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (20’) Mục tiêu: - HS đưa ra được cách ứng xử phù hợp liên quan đến việc giữ gìn, bảo quản đồ dùng gia đình. Cách tiến hành: Hoạt động 1: Xử lí tình huống GV thảo luận nhóm 4, thực hiện các nhiệm vụ sau: - HS thảo luận nhóm 4 và hoạt động *Nhiệm vụ 1: Đóng vai và xử lí tình huống theo sự hướng dẫn của GV: trong SGK/trang 50. + TH 1: Bạn nữ nên lau bàn ăn theo lời bố. Khi lau bàn, bạn nên nhặt hết thức ăn còn vương trên bàn ăn, giặt khăn lau dưới vòi nước, rồi từ lau bàn. Khi lau, không nhấc giẻ lau lên qus nhiều lần. Lau từ trên tiến dần xuống dưới và lau hết bề mặt của bàn. Nếu lau một lần chưa sạch, thi có thể lau thêm cho đến khi bàn sạch mới thôi. Lau xong, giặt giẻ *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện lau và phơi phô. của bạn theo tiêu chí sau: +TH 2: Anh trai nên nói với em ra + Phương án xử lí: Hợp lí ngoài sân chơi đã bóng, chơi trong + Đóng vai: sinh động, hấp dẫn nhà rất có thể làm vỡ các đồ vạt + Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, trong nhà, có thể gây tai nạn đáng nghiêm túc. tiếc cho cả hai anh em và những - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm người khác trong gia đình. (Hoặc - GV gọi đại diện các nhóm đóng vai xử lí anh trai rủ em chơi trò khác). tình huống - Đại diện các nhóm lên đóng vai, - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung xử lí tình huống. - GV đánh giá, chuyển sang hoạt động tiếp - Nhóm khác lắng nghe, bổ sung, theo. góp ý - HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 8 phút) Mục tiêu: HS nêu được các việc làm và các thực hiện phù hợp giúp bảo quản, giữ gìn đồ dùng gia đình từ trải nghiệm thực tế của bản thân. Cách tiến hành: Hoạt động 2: Liên hệ GV cho HS thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi: + Em đã biết giữ gìn, bảo quản đồ dùng của gia đình mình chưa? + Em đã làm gì và làm như thế nào với những đồ dùng trong gia đình của mình? Đó - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ là những đồ dùng nào? với bạn theo những câu hỏi của GV. + Em sẽ làm gì để bảo quản tốt hơn các đồ dùng trong gia đình? - GV HS chia sẻ trước lớp - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung - 3-4 HS chia sẻ, HS khác nhận xét, - GV đánh giá, chuyển sang hoạt động tiếp bổ sung theo. - HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’) Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học Cách tiến hành: 3. Củng cố - dặn dò 2-3 HS nêu GV hỏi: Nêu 2 việc thể hiện em biết bảo quản đồ dùng gia đình rất tốt. HS lắng nghe GV nhận xét, đánh giá tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC Buổi chiều TỰ NHIÊN XÃ HỘI ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: * Nhận thức về khoa học. - Hệ thống lại các kiến thức đã học về chủ đề Thực vật và động vật: môi trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống. - Những việc nên làm để bảo vệ môi trường sống của thực vât, động vật. 2.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Đóng vai xử lí tình huống bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật. 3.Phẩm chất : Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 1. Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi, Phiếu tự đánh giá. (bảng phụ) 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 5’ Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Thực vật và động vật (tiết 1). - HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 27’ Hoạt động 1: Giới thiệu về môi trường sống và phân loại thực vật động vật theo môi trường sống Mục tiêu: - Hệ thông được nội dung đã học về môi trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống. - Biết trình bày ý kiến của mình trong nhóm và trước lớp. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu mỗi HS hoàn thành Phiếu học tập về chủ đề Thực vật và động vật theo sơ đồ Môi trường sống của Thực vật và động vật SGK trang 79. Bước 2: Làm việc nhóm - GV yêu cầu từng HS giới thiệu với các bạn trong nhóm về môi trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống theo sơ đồ SGK trang 79. - Các HS khác lắng nghe và đặt thêm câu hỏi. - HS hoàn thành Phiếu học tập theo Bước 3: Làm việc cả lớp sơ đồ. - GV cử hướng dẫn HS: Mỗi nhóm cử một HS giới thiệu về môi trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống theo sơ đồ SGK trang 79. - HS trao đổi, thảo luận theo nhóm. - Các HS khác nhận xét, góp ý. - HS trình bày. Hoạt động 2: Trò chơi “Tìm môi trường sông cho cây và con vật” Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức về môi trường sống của thực vật, động vật. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5- 6 HS. - GV chia bộ ảnh các cây và các con vật cho mỗi nhóm. - Mỗi nhóm có 2 tờ giấy A4, trên mỗi tờ giấy ghi tên môi trường sống trên cạn, môi - HS quan sát hình, nhận ảnh các trường sống dưới nước. con vật, cây cối. Bước 2: Làm việc nhóm - GV yêu cầu HS đặt tranh/ảnh các cây, con vật vào tờ giấy ghi tên môi trường sống cho phù hợp. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp, các nhóm khác - HS thảo luận theo nhóm, ghi đáp nhận xét, bổ sung. án vào giấy A4. - HS trình bày: + Môi trường sống trên cạn: con lợn, cây hoa hồng, cây cà rốt, con hươu, con trâu, cây phượng. + Con cá ngựa, con cá mực, con ốc, con ghẹ. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 3’ - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: __________________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT MÙA LÚA CHÍN – CHỮ HOA R I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù * Năng lực ngôn ngữ - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài Mùa lúa chín . Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. -Biết vận dụng các chữ hoa R đã học để viết tên riêng . * Năng lực văn học: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ, tự học: tự giải quyết nhiệm vụ học tập: luyện viết chữ liền mạch, đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý nghĩa câu ứng dụng - Phẩm chất chăm chỉ: có ý thức rèn luyện viết, rèn tính cẩn thận, tính thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức hoàn thành mọi công việc được giao; có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK
File đính kèm:
ke_hoach_bai_giang_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2023_2024_doan_thi.docx

