Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga

doc 34 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga

Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Năm học: 2021-2022 
TUẦN 4
 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2021 
 Luyện từ và câu
 TỪ TRÁI NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, nhận biết từ trái nghĩa, tác dụng 
của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau.Làm bài tập 1,2 trang 38,39; bài 4,5 trang 
44 ở lớp. Bài 3 trang 38, bài 1,2,3 trang 43,44 về nhà.
2. Kĩ năng: Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết 
tìm từ trái nghĩa với những từ cho trước (BT2) trang 39. BT3 trang 39 về nhà.
Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong 
số 4 ý: a, b, c, d). Trang 44
 Đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5).trang 44
3.Phẩm chất, năng lực:
a. Phẩm chất;
Bồi dưỡng từ trái nghĩa. HS yêu thích tiếng Việt 
b.. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Từ điển tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn đoạn văn - HS thi đọc, nêu các từ đồng 
miêu tả có dùng từ đồng nghĩa. nghĩa đã sử dụng trong đoạn văn 
 đó.
 - Lớp nhận xét đoạn văn bạn 
 viết, nhận xét các từ đồng nghĩa 
 bạn đã dùng đúng đúng chưa.
 - HS nhận xét, bình chọn bạn 
- Giáo viên nhận xét. viết hay nhất.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ Hình thành kiến thức mới 
*Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa 
khi đặt cạnh nhau
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Cho HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Nêu các từ in đậm ? - Phi nghĩa, chính nghĩa
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp so sánh - Học sinh thảo luận tìm nghĩa 
nghĩa của 2 từ phi nghĩa, chính nghĩa. của từ phi nghĩa, chính nghĩa
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Năm học: 2021-2022 
 - Em hiểu chính nghĩa là gì? - Là đúng với đạo lý, điều chính 
 đáng cao cả.
 - Phi nghĩa là gì? - Phi nghĩa trái với đạo lý
 - Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ chính - Hai từ đó có nghĩa trái ngược 
 nghĩa và phi nghĩa? nhau
 - Giáo viên kết luận: hai từ “chính nghĩa” và 
 “phi nghĩa” có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ 
 trái nghĩa.
 - Qua bài tập em biết: Thế nào là từ trái nghĩa? - Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái 
 ngược nhau
 Bài 2, 3: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
 - Thảo luận nhóm đôi để tìm các từ trái nghĩa? - Học sinh thảo luận nhóm, báo 
 - Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu? cáo kết quả:
 - Tại sao em cho đó là các cặp từ trái nghĩa? - Chết / sống; vinh/ nhục
 + vinh: được kính trọng, đánh 
 giá cao; 
 + nhục: bị khinh bỉ
 - Từ trái nghĩa trong câu có tác dụng gì? - Làm nổi bật quan niệm sống 
 của người Việt Nam ta. Thà chết 
 mà dược tiếng thơm còn hơn 
 sống mà bị người đời khinh bỉ.
 - Dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì? - Dùng từ trái nghĩa có tác dụng 
 làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt 
 động trạng thái đối lập nhau.
 - Kết luận: Ghi nhớ SGK - 3 học sinh nối tiếp ghi nhớ
 3. HĐ Thực hành:
 * Mục tiêu: 
 - Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái 
 nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). Trang 39 
 - HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3trang 39 .
 Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong 
 số 4 ý: a, b, c, d). Trang 44
 Đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5).trang 44
 * Cách tiến hành:
2 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY Năm học: 2021-2022 
Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài: giáo viên gợi ý - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết 
chỉ gạch dưới những từ trái nghĩa. quả:
 - đục/ trong; đen/ sáng; rách/ 
 lành; dở/ hay
- Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm vở cá nhân, báo cáo 
- Giáo viên nhận xét kết quả.
Bài 3 trang 39: HS về nhà làm. - HS nhận xét
Bài 4 trang 44: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia 4 nhóm yêu cầu học sinh thảo luận. - Học sinh đọc yêu cầu
- Tìm từ trái nghĩa ở mỗi phần. - Các nhóm thảo luận viết vào 
 + Lưu ý: mỗi nhóm một phần. phiếu các cặp từ trái nghĩa theo 
- Gợi ý: các từ trái nghĩa thường có cấu tạo nội dung giáo viên yêu cầu.
giống nhau: hoặc cùng là từ đơn hoặc cùng là từ a. Tả hình dáng : 
ghép hay từ láy. + cao / thấp, cao vống / lùn tịt
- Giáo viên nhận xét, đánh giá + to / bé, to xù / bé tí...
Bài 5 (trang 44): HĐ cá nhân - Đại diện nhóm trình bày
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên hướng dẫn có thể đặt câu chứa cả - HS nối tiếp nhau đọc câu mình 
cặp từ hoặc 2 câu mỗi câu chứa 1 từ. đặt.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
4.Vận dụng
 - Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: - Học sinh nêu
 Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.
5. Nhận xét, dặn dò 
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 - HS nghe và thực hiện
câu kể về gia đình em trong đó có sử dụng các 
cặp từ trái nghĩa.
Dặn dò: Về nhà làm BT 1,2,3 trang 43,44
 Kể chuyện
 TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa chuyện: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng 
cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt 
Nam .
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Năm học: 2021-2022 
2.Kĩ năng: Dựa vào lời kể của giáo viên, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh , kể 
lại được câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai đúng ý ngắn gọn rõ các chi tiết trong 
truyện . Kết hợp với cử chỉ điệu bộ một cách tự nhiên .
3.Phẩm chất, năng lực Thích kể chuyện.
a. Phẩm chất
* GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Gv liên hệ: Giặc Mĩ không chỉ giết 
hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả môi trường sống của con 
người( Thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc, ). 
b. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo. Năng lực văn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Tranh minh họa truyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: 
 - Cho HS tổ chức thi đua: Kể lại một việc làm - HS thi kể.
 tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước của 
 một người em biết.
 - GV nhận xét chung - HS bình chọn bạn kể hay, đúng 
 - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng yêu cầu.
 - HS ghi vở
 2. HĐ nghe kể 
 *Mục tiêu: 
 - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2)
 - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện 
 *Cách tiến hành:
 * Giáo viên kể mẫu:
 - Giáo viên kể lần 1: kết hợp tranh ảnh. - Học sinh nghe.
 - Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh ảnh. - HS nghe
 + Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm nắng. + Ảnh 1: Cựu chiến binh Mỹ 
 Mai- cơ, ông trở lại Việt Nam 
 + Đoạn 2:Giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn với mong ước đánh một bản đàn 
 giọng những từ ngữ tả tội ác của lính Mỹ. cầu nguyện cho linh hồn của 
 những người đã khuất ở Mỹ Lai .
 + Đoạn 3: Giọng hồi hộp. + Ảnh 2: Năm 1968 quân đội Mỹ 
 đã huỷ diệt Mỹ Lai, với những 
 + Đoạn 4: Giới thiệu ảnh tư liệu. bằng chứng về vụ thảm sát.
 + Ảnh 3: Hình ảnh chiếc trực 
 + Đoạn 5: Giới thiệu ảnh 6, 7. thăng củaTôm-xơn và đồng đội 
 đậu trên cách đông Mỹ Lai tiếp 
 cứu 10 người dân vô tội.
 + Ảnh 4: Hai lính Mỹ đang dìu 
 anh lính da đen Hơ-bớt, tự bắn 
4 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY Năm học: 2021-2022 
 vào chân mình để khỏi tham gia 
 tội ác.
 + Ảnh 5: Nhà báo Tô-nan đã tố 
 cáo vụ thảm sát Mỹ Lai trước 
 công chúng.
 - Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại 
 Việt Nam sau 30 năm xảy ra vụ 
 thảm sát.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện
* Mục tiêu: HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi. Tập kể từng - HS kể trong nhóm
đoạn nối tiếp trong nhóm
- Tổ chức cho HS thi kể - HS thi kể
- Lớp bình chọn người kể hay - HS bình chọn người kể hay
4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: 
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý nghĩa câu - Nhóm trưởng điều khiển các 
chuyện. bạn trong nhóm thảo luận tìm ý 
 nghĩa câu chuyện:
 + Ca ngợi người Mĩ có lương 
 tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố 
 cáo tội ác của quân đội Mĩ trong 
- GVKL: chiến tranh xâm lược Việt Nam .
4. Vận dụng: 
- Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS nêu
- Giáo viên nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện
5. Nhận xét, dặn dò 
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người - Nghe và thực hiện.
nghe.
- Nhận xét tiết học
 Kĩ thuật
 THÊU DẤU NHÂN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
1. Kiến thức: Biết cách thêu dấu nhân
2. Kĩ năng: Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu 
được ít nhất năm dấu nhân. Đương thêu có thể bị dúm.
3. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm 
mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: + Mẫu thêu dấu nhân.
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Năm học: 2021-2022 
 + Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
 + Bộ khâu thêu lớp 5.
 - Học sinh: Bộ khâu thêu lớp 5.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động 
 - Cho HS hát - HS hát
 - Đánh giá đính khuy hai lỗ - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:
 * Mục tiêu: Biết cách thêu dấu nhân
 * Cách tiến hành:
 a) Quan sát- nhận xét mẫu:
 - Giáo viên giới thiệu một số mẫu thêu - Học sinh quan sát- nhận xét.
 dấu nhân.
 - Em hãy nêu ứng dụng của thêu dấu - Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo 
 nhân. thành các mũi thêu giống nh giống 
 nhân nối nhau liên tiếp.
 - Thêu trên các sản phẩm may mặc 
 như: váy, áo, vỏ gối, khăn ăn, khăn 
 b) Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. trải bàn, 
 - Cho Học sinh đọc mục II sgk 20, 21.
 - Nêu quy trình thêu dấu nhân ? - Học sinh đọc.
 1. Vạch dấu đường thêu dấu nhân.
 2. Thêu dấu nhân theo đường vạch 
 dấu.
 - Giáo viên bao quát chốt lại. a) Bắt đầu thêu.
 - Cho Học sinh đọc ghi nhớ sgk (23) b) Thêu mũi thứ nhất.
 - GV làm mẫu và hướng dẫn HS thao c) Thêu mũi thứ hai.
 tác thêu theo quy trình thêu. - 2 đến 3 học sinh nối tiếp nhau đọc.
 - Gọi học sinh lên làm thử. - Học sinh theo dõi.
 - Học sinh làm: 
 + vạch dấu đường thêu.
 - Giáo viên giao việc cho học sinh. + căng vải vào khung.
 + thêu.
 - Học sinh thực hành theo quy trình.
 - HS thực hiện ở nhà
 3.Thực hành: HS thực hiện ở nhà
 4. Vận dụng
 - HS về nhà thực hành thêu dấu nhân. - Nghe và thực hiện
 - Dặn học sinh về nhà hoàn thành một 
 sản phẩm tự chọn (bài 11,12,13,14)
6 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY Năm học: 2021-2022 
 Toán
 ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. 
2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo 
độ dài.HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, c), bài 3 . 
3. Phẩm chất, năng lực:
a.Phẩm chất: HS yêu thích môn học 
b. Năng lực: 
-Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học toán. Năng 
lực giao tiếp toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng nhóm HS
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động 
- KTBC: -Nhóm trưởng kiểm tra
 3m 2dm = ... m 4m2cm = m - Nhóm trưởng báo cáo, nhận xét
-GV nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi bảng
2. Thực hành: 
* Mục tiêu: Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo 
độ dài.HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, c), bài 3 . 
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, điền - Thảo luận cặp, hoàn thiện bảng đơn vị đo 
đầy đủ vào bảng đơn vị đo độ dài. độ dài.
 - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. - HS báo cáo kết quả, lớp theo dõi, nhận 
 xét.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng nêu mối - 2HS nêu, lớp nhận xét
quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng.
Bài 2(a, c): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ trống
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. - HS làm bài cá nhân
- Gọi HS nhận nhận xét. -2HS lên bảng chia sẻ bài làm ở bảng 
 GV đánh giá nhóm
 1
 135m = 1350dm 1mm= cm
 342dm = 3420cm 10
 1
 15cm = 150mm 1cm = m
Bài 3: HĐ cá nhân 100
 1
- Gọi HS nêu đề bài 1m = km
- Yêu cầu HS làm bài 1000
- Yêu cầu HS nêu cách đổi. - HS nêu
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Năm học: 2021-2022 
- Chữa bài, nhận xét bài làm. - HS chia sẻ ở bảng nhóm HS
 4km 37m = 4037m; 354 dm = 34m 4dm
 8m 12cm = 812cm; 3040m = 3km 40m
3. Vận dụng: 
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS đọc bài toán
tập sau: - HS làm bài
 Một thửa ruộng hình chữ nhật có Giải:
chu vi là 480m, chiều dài hơn chiều Đổi : 4 dam = 40 m.
rộng là 4 dam. Tìm diện tích hình Nửa chu vi thửa ruộng là :
chữa nhật. 480 : 2 = 240 (m)
 Chiều rộng thửa ruộng là :
 (240 – 40) : 2 = 100 (m)
 Chiều dài thửa ruộng là :
 100 + 40 = 140 (m)
 Diện tích thửa ruộng là :
 140 100 = 1400 (m2)
 Đáp số : 1400 m2 
* Nhận xét, dặn dò
- Về nhà đo chiều dài, chiều rộng mặt - HS nghe và thực hiện.
chiếc bàn học của em và tính diện tích 
mặt bàn đó.
- NHận xét tiết học
 ----------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 5 tháng 10 năm 2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân 
bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường.
2. Kĩ năng: Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các 
chi tiết hợp lí.
3.Phẩm chất, năng lực: 
a. Phẩm chất:
Bỗi dưỡng sự yêu thích viết văn tả cảnh.
b. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động: 
8 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY Năm học: 2021-2022 
- Cho học sinh thi đọc đoạn văn tả cơn mưa - Học sinh thi đọc
- Giáo viên nhận xét - Lớp theo dõi, nhận xét
- Kiểm tra kết quả quan sát trường học của học - HS chuẩn bị
sinh đã chuẩn bị.
- Giáo viên nhận xét 
- Giáo viên giới thiệu dựa vào kết quả quan sát - Học sinh lắng nghe - Ghi vở
về trường học để lập dàn ý cho bài văn tả trường 
học, viết một đoạn văn trong bài này.
2. Thực hành :
*Mục tiêu: Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân 
bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu và các lưu ý SGK. - Học sinh đọc yêu cầu bài, lớp 
- Giáo viên đưa câu hỏi gợi ý. theo dõi
+ Đối tượng em định miêu tả cảnh là gì? - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
 - Lần lượt từng em nêu ý kiến 
 của mình : Ngôi trường của em
+ Thời gian em quan sát vào lúc nào? - Buổi sáng/trước buổi học/sau 
 giờ tan học.
+ Em tả những phần nào của cảnh? + Tả cảnh sân trường.
 + Lớp học, vườn trường, phòng 
 truyền thống, hoạt động của thầy 
+ Tình cảm của em đối với mái trường ntn ? và trò.
- Yêu cầu học sinh tự lập dàn ý. - 1 HS( M3,4) viết bảng nhóm, 
Lưu ý: đọc kỹ phần lưu ý. HS còn lại viết vào vở.
+ Xác định góc quan sát, đặc điểm chung và 
riêng của cảnh vật. Quan sát bằng nhiều giác 
quan: màu sắc, âm thanh, đường nét, hương vị, 
sắc thái, chú ý các điểm nổi bật gây ấn tượng.
- Trình bày kết quả - Học (M3,4) trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa
- Mở bài: 
+ Trường em là trường Tiểu học Xuân Trúc.
+ Ngôi trường khang trang nằm ở trung tâm xã, 
ngay sát con đường to trải bê tông phẳng lỳ.
- Thân bài: Tả từng phần của trường.
+ Nhìn từ xa: ngôi trường xinh xắn hiền hoà 
dưới những cây cổ thụ.
+ Trường: tường sơn màu vàng thật sang trọng.
+ Cổng trường sơn màu xanh đậm.
+ Sân trường đổ bê tông, lát gạch kiên cố.
+ Bàng, phượng, hoa sữa như cái ô khổng lồ 
che mát sân trường.
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Năm học: 2021-2022 
 Giờ chơi sân trường thật là nhộn nhịp.
 + Lớp học : dãy nhà 2 tầng với các phòng học 
 rộng rãi, thoáng mát, có đèn điện, quạt trần, cửa 
 sổ và cửa ra vào sơn màu xanh rất đẹp.
 + Bàn ghế: ngay ngắn gọn gàng.
 + Thư viện: có nhiều sách báo.
 - Kết bài: em yêu quý, tự hào về trường em
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
 - Em chọn đoạn văn nào để miêu tả? - Tả sân trường.
 -Tả lớp học.
 - Yêu cầu HS tự làm bài: viết một đoạn phần - Học sinh làm cá nhân 
 thân bài
 - HS trình bày phần viết của mình. - HS trình bày kết quả
 - Giáo viên nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét
 3. Vận dụng: 
 - Trong đoạn văn em vừa viết thì em thích nhất - HS nêu
 hình ảnh nào ? Vì sao ?
 4. Nhận xét, dặn dò 
 - Về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt. - Lắng nghe và thực hiện
 - Dặn HS về nhà làm bài kiểm tra trang 44 nộp 
 bài cô chấm,
 - Nhận xét tiết học
 Toán
 ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Biết tên gọi , kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông 
dụng .
2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối 
lượng .
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 và bài 4
3. Phẩm chất, năng lực:
a.Phẩm chất: HS yêu thích môn học. Rèn tính cẩn thận.
b. Năng lực: 
-Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học toán. Năng 
lực giao tiếp toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng nhóm HS, bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động: 
10 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY Năm học: 2021-2022 
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi 
điện" nêu các dạng đổi: 
+ Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé 
+ Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn
 + Đổi từ tên hai đơn vị thành tên 1 đơn 
vị
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh lắng nghe.
 - HS ghi bảng
2. Thực hành:
* Mục tiêu: Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối 
lượng .HS cả lớp làm được bài 1, 2, 4 .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV treo bảng phụ có sẵn nội dung bài - Học sinh đọc, lớp lắng nghe.
1, yêu cầu HS đọc đề bài.
 a. 1kg =? hg (GV ghi kết quả) - 1kg = 10hg
 1kg = ? yến (GV ghi kết quả)
 - 1kg = 1 yến
 10
- Yêu cầu học sinh làm tiếp các cột còn - Học sinh làm tiếp, lớp làm vở bài tập.
lại trong bảng
 b. Dựa vào bảng cho biết 2 đơn vị đo - Hơn kém nhau 10 lần (1 đơn vị lớn 
khối lượng liến kề nhau hơn kém nhau 
 bằng 10 đơn vị bé;11 đơn vị bé = 1 đơn 
bao nhiêu lần ? 10
 vị lớn hơn).
Bài 2: HĐ nhóm đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu học sinh làm rồi kiểm tra theo - Đại diện 4HS lên bảng làm 
nhóm đôi
- GV quan sát, nhận xét a) 18 yến = 180kg b) 430kg = 34yến
 200tạ = 20000kg 2500kg = 25 tạ
 35tấn = 35000kg 16000kg = 16 tấn
- Yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị của c) 2kg362g = 2362g d) 4008g = 4kg 8g
phần c, d. 6kg3g = 6003g 9050kg = 9 tấn 50kg
 2kg 326g = 2000g + 326g 
 = 2326g
 9050kg = 9000kg + 50kg
 = 9 tấn + 50 kg 
 = 9tấn 50kg.
Bài 4: HĐ cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm
- Cho học sinh làm bài - Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước 
- Giáo viên nhận xét . lớp.
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Năm học: 2021-2022 
 Giải
 Ngày thứ hai cửa hàng bán được là :
 300 x 2 = 600(kg)
 Hai ngày đầu cửa hàng bán được là :
 300 + 600 = 900(kg)
 Đổi 1 tấn = 1000kg
 Ngày thứ 3 bán được là :
 1000 - 900 = 100(kg)
 Đáp số: 100kg
 3. Vận dụng
 - GV cho HS giải bài toán sau: - HS làm bài
 Một cửa háng ngày thứ nhất bán được Số muối ngày thứ 2 bán được là:
 850kg muối, ngày thứ hai bán được 850 + 350 = 1200 (kg)
 nhiều hơn ngày thứ nhất 350kg muối, Số muối ngày thứ 3 bán được là:
 ngày thứ ba bán được ít hơn ngày thứ 1200 – 200 = 1000 (kg)
 hai 200kg muối. Hỏi ngày thứ ba cửa 1000 kg = 1 tấn 
 hàng đó bán được bao nhiêu tấn muối ? Đáp số: 1 tấn
 *Nhận xét, dặn dò
 - Dặn HS về nhà cân chiếc cặp của em - HS nghe và thực hiện
 và đổi ra đơn vị đo là hg, dag và gam
 - Nhận xét tiết học
 Tập đọc
 MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức: Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân 
Việt Nam. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).Nêu được nhận vật em yêu thích và giải 
thích vì sao?
2.Kĩ năng: Đọc diễn cảm toàn bài văn thẻ hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu 
nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. 
Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi lại 1 đến 2 câu ý chính của bài đọc.
3.Phẩm chất, năng lực:
a.. Phẩm chất: 
Bồi dưỡng kĩ năng đọc.
b. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
12 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY Năm học: 2021-2022 
 - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - HS đọc và trả lời câu hỏi
"Bài ca về trái đất" và trả lời câu hỏi
 - GV đánh giá - Lớp nhận xét
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá, luyện tập
HĐ1 :Luyện đọc
* Mục tiêu:Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
- Lưu ý ngắt câu dài: Thế là / A-lếch- + HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 1 kết hợp 
xây đưa bàn tay vừa to/vừa chắc ra / luyện đọc từ khó.
nắm lấy bàn tay dầu mỡ của tôi lắc - HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 2 kết hợp 
mạnh và nói. luyện đọc câu khó.
- Yêu cầu HS đọc chú thích. - 1 học sinh đọc.
- Luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài. - Lớp theo dõi.
+ Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, 
đắm thắm
+ Đoạn đối thoại thân mật, hồ hởi.
 HĐ2: Tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: Hiểu nội dung : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân 
Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài, trả - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp luận trả lời câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lêch-xây ở đâu? - Ở công trường xây dựng 
+ Dáng vẻ của A-lêch-xây có gì đặc - Vóc dáng cao lớn, mái tóc vàng óng, 
biệt khiến anh Thuỷ chú ý? ửng lên như một mảng nắng, thân hình 
 chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công 
 nhân khuôn mặt to chất phát.
+ Dáng vẻ của A-lêch-xây gợi cho tác - Cuộc gặp gỡ giữa 2 người đồng nghiệp 
giả cảm nghĩ gì? rất cởi mở và thân mật, nhìn nhau bằng
 bằng bàn tay đầy dầu mỡ.
+ Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ - Chi tiết tả anh A-lếch-xây khi xuất hiện 
nhất? Vì sao? ở công trường chân thực. Anh A-lếch-
 xây được miêu tả đầy thiện cảm.
+ Bài tập đọc nêu nên điều gì? - Tình cảm chân thành của một chuyên 
 gia nước bạn với một công nhân Việt 
 Nam qua đó thể hiện tình cảm hữu nghị 
 giữa các dân tộc trên thế giới.
 Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi lại 1 đến 
 2 câu ý chính của bài đọc.
- GVKL: - Học sinh nêu lại nội dung bài.
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Năm học: 2021-2022 
 HĐ3 : Luyện đọc diễn cảm:
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị 
 của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc nối tiếp bài. - 4 HS nối tiếp đọc hết bài
 - Chọn đoạn 4 luyện đọc - Dựa vào nội dung từng đoạn nêu giọng 
 đọc cho phù hợp
 - GV đọc mẫu : - Học sinh nghe phát hiện chỗ ngắt giọng 
 + Thế là /A-lếch-xây... vừa to/ vừa chắc và nhấn giọng
 đưa ra/ nắm lấy..... tôi
 + Lời A-lếch-xây thân mật cởi mở.
 - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
 - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm thi. - 3 Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 4.
 - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
 3. Vận dụng :
 - Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A-lếch- - Học sinh trả lời.
 xây gợi cho em cảm nghĩ gì ? - Nêu nhân vật em yêu thích và giải thích 
 - Nêu nhân vật em yêu thích và giải vì sao.
 thích vì sao?
 4. Nhận xét, dặn dò
 - Sưu tầm những tư liệu nói về tình hữu - HS nghe và thực hiện
 nghị, hợp tác giữa Việt Nam với các 
 nước trên thế giới.
 - Nhận xét tiết học
 -------------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 6 tháng 10 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình 
vuông.
2. Kĩ năng: Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. 
Bài tập cần làm: bài 1, 3 .
3. Phẩm chất, năng lực:
a.Phẩm chất: HS yêu thích môn học. Rèn tính cẩn thận.
b. Năng lực: 
-Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học toán. Năng 
lực giao tiếp toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng nhóm HS 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động
- Học sinh tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
14 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY Năm học: 2021-2022 
tên" với nội dung :
5km 750m = .. m
3km 98m = .. m
12m 60cm = .. cm
1236g = kg g
4072m = .. km .. m
 5kg 15g = g
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi bảng
2. Thực hành
* Mục tiêu: Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. HS cả lớp làm 
được bài 1, 3 .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm đôi
- Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Nêu câu hỏi hướng dẫn HS phân tích - HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu 
đề: hỏi của GV
+ Cả hai trường thu gom ? kg giấy vụn 
+ Muốn biết được từ số giấy vụn cả hai 
trường thu gom được, có thể sản xuất 
được bao nhiêu cuốn vở HS cần biết + Toán về quan hệ tỉ lệ
gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Đổi: -HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm 
1 tấn 300kg = 1300kg vào bảng nhóm 
2 tấn 700kg = 2700kg -HS nhận xét
- Nhận xét, kết luận
 Giải
 Đổi 1tấn 300kg = 1300kg
 2tấn 700kg = 2700kg
 Số giấy vụn cả 2 trường góp là:
 1300 + 2700 = 4000 (kg)
 Đổi 4000 kg = 4 tấn
 4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
 4 : 2 = 2 lần
 4 tấn giấy vụn sản xuất được số vở là:
Bài 3: HĐ nhóm 4 50000 x 2 = 100000 (cuốn)
- Gọi HS đọc yêu cầu Đáp số: 100000 cuốn.
- HS phân tích đề
+ Hình bên gồm những hình nào tạo - Cả lớp theo dõi
thành? - Nhóm trưởng điều khiển thảo luận
+ Muốn tính được diện tích hình bên ta + Hình chữ nhậtABCD và hình vuông 
làm thế nào? CEMN
 + Tính diện tích hình chữ nhật ABCD và 
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Năm học: 2021-2022 
 - Hướng dẫn giải vào vở. hình vuông CEMN từ đó tính diện tích cả 
 - GV nhận xét, kết luận mảnh đất.
 - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả
 Giải
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 6 x 14 = 84 (m2)
 Diện tích hình vuông CEMN là:
 7 x 7 = 49 (m2)
 Diện tích mảnh đất là:
 84 + 49 = 133 (m2)
 Đáp số: 133 m2
3. Vận dụng
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
tập sau: Giải
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều Diện tích mảnh vườn: 
dài là 20m, chiều rộng là 12m. Giữa 20 x 12 = 240 (m2)
vườn người ta xây một bể nước hình Diện tích xây bể nước: 
vuông cạnh là 2m, còn lại là trồng rau 4 x 4 = 16 (m2)
và làm lối đi. Tính diện tích trồng rau Diện tích trồng rau và làm lối đi
và làm lối đi ? 240 – 16 = 224 (m2)
 Đáp số: 224 m2
*Nhận xét, dặn dò
-Dặn HS về nhà làm bài tập 2 SGK
- Nhận xét tiết học
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH, HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: - Hiểu nghĩa của từ “hoà bình”(BT1): tìm được từ đồng nghĩa với từ 
hòa bình (BT2) trang 47.
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích hợp 
theo yêu cầu của BT1,BT2. Trang 56
 - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3 trang 56 về nhà
2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc 
thành phố(BT3)trang 47
3. Phẩm chất, năng lực
a. Phẩm chất:
 Bồi dưỡng vốn từ. Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
b. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
16 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY Năm học: 2021-2022 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: 
- Cho HS chơi trò chơi "truyền điện": - Học sinh thi đặt câu.
Đặt câu với cặp từ trái nghĩa mà em biết 
?
- GV đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Học sinh lắng nghe
- Chúng ta đang học chủ điểm nào? - Chủ điểm: Cánh chim hoà bình.
- Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm 
hiểu nghĩa của từ loại hoà bình, tìm từ 
đồng nghĩa với từ hoà bình và thực 
hành viết đoạn văn.
2. Thực hành:
* Mục tiêu: Hiểu nghĩa của từ “hoà bình”(BT1): tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa 
bình (BT2) trang 47.
-Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành 
phố(BT3)trang 47.
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích hợp 
theo yêu cầu của BT1,BT2. Trang 56
* Cách tiến hành:
 Bài 1 trang 47: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS làm bài
- Gợi ý: Dùng bút chì khoanh vào chữ - Đáp án: 
cái trước dòng nêu đúng nghĩa của từ + ý b : trạng thái không có chiến tranh
“hoà bình”
- Vì sao em chọn ý b mà không phải ý - Vì trạng thái bình thản là thư thái, thoải 
a? mái, không biểu lộ bối rối. Đây là từ chỉ 
- GV kết luận: Trạng thái hiền hoà yên ả trạng thái tinh thần của con người.
là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết 
của con người. 
Bài 2 trang 47: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Tổ chức cho HS làm bài theo cặp. - 2 học sinh thảo luận làm bài :
- GV nhận xét chữa bài - 1 học sinh nêu ý kiến học sinh khác bổ 
 sung. 
 - Từ đồng nghĩa với từ "hoà bình" là 
 "bình yên, thanh bình, thái bình."
- Nêu nghĩa của từng từ, đặt câu với từ - HS nêu nghĩa của từng từ và đặt câu
đó - Ai cũng mong muốn sống trong cảnh 
 bình yên.
 - Tất cả lặng yên, bồi hồi nhớ lại.
 - Khung cảnh nơi đây thật hiền hoà.
 - Cuộc sống nơi đây thật thanh bình.
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Năm học: 2021-2022 
 - Đất nước thái bình.
 Bài 3 trang 47: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài. - 1 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở.
 - Trình bày kết quả - 3-5 HS đọc đoạn văn của mình.
 - GV nhận xét, sửa chữa.
 Bài 1 trang 56: HĐ cặp đôi - 2 HS đọc yêu cầu nội dung bài.
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm làm bài.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để làm 
 bài tập. + "Hữu" có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, 
 - Yêu cầu một số nhóm trình bày kết chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, 
 quả làm bài bạn hữu.
 - GV nhận xét chữa bài + "Hữu" có nghĩa là "có": hữu ích, hữu 
 hiệu, hữu tình, hữu dụng.
 - Mỗi em giải nghĩa từ
 - Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ: 
 Bài 2 trang 56: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu và nội dung.
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài cặp đôi
 - Tổ chức cho HS làm bài như bài 1. + "Hợp" Có nghĩa là gộp lại (thành lớn 
 - GV nhận xét chữa bài hơn) : hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
 + "Hợp" có nghĩa là đúng với yêu cầu đòi 
 hỏi nào đó : hợp tình, phù hợp, hợp thời, 
 hợp lệ, hợp pháp, lớp lí, thích hợp.
 - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ.
 Bài 3 trang 56: HD HS về nhà làm Về nhà làm thêm bài 3 trang 56
 3. Vận dụng: 
 - Từ hoà bình giúp em liên tưởng đến - Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến:
 điều gì ? ấm no, an toàn, yên vui, vui chơi
 4.Nhận xét, dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn HS về nahf làm bài tập 3 trang 56
 Lịch sử
 CHUYỆN VỀ TRƯƠNG ĐỊNH, NGUYỄN TRƯỜNG TỘ VÀ TÔN THẤT 
 THUYẾT (Tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
a) Kiến thức, kĩ năng: 
Sau bài học, HS nêu được:
 - HS nắm được một vài đề nghị về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong 
muốn làm cho đất nước giàu mạnh:
 + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
 + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai 
thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
 + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc
18 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY Năm học: 2021-2022 
* Học sinh (M3,4): Biết những lí do khiến cho những cải cách của Nguyễn Trường 
 Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn 
 không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi 
 trong nước.
 - Kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết 
 lãnh đạo
 b) Phẩm chất, năng lực:
 - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu nước 
 -. Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
 đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng 
 lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
 II. CHUẨN BỊ
 SGK, Tư liệu về Nguyễn Trường Tộ và Tôn Thất Thuyết 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 -KTBC: Hãy nêu những hiểu biết của - HS trả lời
 em về Nguyễn Trường Tộ? 
 - GV giới thiệu bài – ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
 2. Khám phá, luyện tập
 * Mục tiêu: HS nắm được tiểu sử NTT cũng như một vài đề nghị về cải cách 
 của ông với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh
 * Cách tiến hành:
 HĐ1: Những đề nghị canh tân của 
 Nguyễn Trường Tộ. 
 - Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần 
 còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn 
 + Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề bán với nhiều nước.
 nghị gì để canh tân đất nước? + Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta 
 phát triển kinh tế. 
 + XD quân đội hùng mạnh. 
 + Mở trường dạy cách sử dụng máy 
 móc, đóng tàu, đúc súng.
 + Không cần thực hiện các đề nghị của 
 + Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn ông 
 có thái độ như thế nào với những đề 
 nghị của Nguyễn Trường Tộ? + Họ là người bảo thủ, lạc hậu, không 
 + Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối hiểu gì về thế giới bên ngoài 
 đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn 
 Trường Tộ cho thấy họ là người như 
 thế nào ? Lấy một số ví dụ chứng 
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Năm học: 2021-2022 
 minh?
 * Kết luận: Với mong muốn canh tân 
 đất nước của Nguyễn Trường Tộ, 
 những nội dung hết sức tiến bộ đó 
 không được chấp nhận. Chính điều đó 
 đã làm cho đất nước ta thêm suy yếu, 
 chịu sự đô hộ của thực dân Pháp. - Nêu nội dung ghi nhớ SGK
 * Chốt nội dung toàn bài. 
 * HĐ2: Giới thiệu về 2 phái của triều - HS đọc thầm phần chữ nhỏ trang 8 - 
 đình nhà Nguyễn SGK
 Quan lại triều đình nhà Nguyễn có - Quan lại triều đình nhà Nguyễn chia 
 thái độ đối với thực dân Pháp như thế thành 2 phái : 
 nào ?
 + Nhân dân ta phản ứng như thế nào + Phái chủ hòa : chủ trương thương 
 trước sự việc triều đình kí hiệp ước với thuyết với thực dân Pháp
 thực dân Pháp ? + Phái chủ chiến, đại diện là Tôn Thất 
 Thuyết, chủ trương cùng nhân dân tiếp 
 tục chiến đấu chống thực dân Pháp...
 * Kết luận: Sau khi triều đình nhà 
 Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền 
 đô hộ của thực dân Pháp, nhân dân vẫn 
 kiên quyết chiến đấu. Các quan lại nhà 
 Nguyễn chia thành hai phái đối đầu 
 nhau. 
 HĐ3: Nguyên nhân, diễn biến và ý 
 nghĩa cuộc phản công ở kinh thành 
 Huế. 
 - Thảo luận nhóm 4: Đọc nội dung 
 - Hướng dẫn HS thảo luận theo nội 
 SGK từ: Khi biết đến tàn phá, trao đổi 
 dung câu hỏi: 
 và trả lời các câu hỏi.
 + Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản 
 - Một vài HS nêu ý kiến và lớp nhận 
 công ở kinh thành Huế ?
 xét, bổ sung.
 + Hãy kể lại một số sự kiện về cuộc 
 phản công ở kinh thành Huế? (Cuộc 
 phản công diễn ra khi nào? Ai là người 
 lãnh đạo? Tinh thần phản công của 
 quân ta như thế nào? Vì sao cuộc phản 
 công thất bại ?)
 - Nhận xét về kết quả thảo luận và kết 
 thúc việc 2.
 .
20 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_quy.doc