Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga

KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A Tuần 27 Thứ hai, ngày 21 tháng 3 năm 2022 Toán PHÉP NHÂN( trang 161) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Thực hiện tốt phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4. Qua bài học, học sinh phát triển được các phẩm chất, năng lực: + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. + Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động ôn tập kiến thức cũ:(15 phút) *Mục tiêu: Nắm được một số tính chất cơ bản của phép nhân. *Cách tiến hành: - GV viết lên bảng: a x b = c - HS nêu miệng: a, b là thừa số, c là + Em hãy nêu tên gọi các thành tích. phần của phép nhân? - Thảo luận nhóm đôi và ghi tính chất + Nêu các tính chất của phép nhân vào giấy nháp. Đại diện nhóm trình mà em đã được học? bày. 1. Tính chất giao hoán. - Nhận xét, bổ sung. 2. Tính chất kết hợp. 3. Nhân 1 tổng với 1 số. a x b = b x a GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A 4. Phép nhân có thừa số bằng 1. (a x b) x = a x (b x c) 5. Phép nhân có thừa số bằng 0. (a + b) x = a x c + b x c 1 x a = a x 1 = a 0 x a = a x 0 = 0 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. - HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4. *Cách tiến hành: Bài 1(cột 1): HĐ cá nhân Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - GV yêu cầu HS tự giải - HS làm bài, chia sẻ cách làm - GV nhận xét chữa bài a) 4 802 x 324 = 1 555 848 4 8 4 5 20 b) x2 ; x 17 17 7 12 84 c) 35,4 x 6,8 = 240,72 Bài 2: HĐ cặp đôi Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự giải, trao đổi bài với bạn. - GV nhận xét chữa bài a) 3,25 x 10 = 32,5 3,25 x 0,1 = 0,325 b) 417,56 x 100 = 41756 417,56 x 0,01 = 1,1756 c) 28,5 x 100 = 2850 28,5 x 0,01 = 0,285 Bài 3: Bài 3: HĐ cá nhân - Tính bằng cách thuận tiện nhất - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự giải, 2 HS lên bảng làm sau đó - Yêu cầu HS làm bài chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài a) 2,5 x 7,8 x 4 = ( 2,5 x 4) x 7,8 = 10 x 7,8 = 78 - Tính chất giao hoán, kết hợp. - Bạn đã vận dụng những tính chất nào của phép nhân để giải bài toán Bài 4: 3? GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A Bài 4: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài, phân tích đề. - HS đọc đề bài - Tính quãng đường, biết vận tốc và - Bài toán thuộc dạng toán nào? thời gian. - HS tự giải, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ - Yêu cầu HS làm bài Bài giải - GV nhận xét chữa bài Đổi 1giờ 30 phút = 1,5 giờ Quãng đường ô tô đi được trong 1,5 giờ là: 48,5 x 1,5 = 72,75 ( km) Quãng đường xe đạp đi được trong 1,5 giờ là : 33,5 x 1,5 = 50,25 ( km) Quãng đường AB dài là: 72,75 + 50,25 = 123( km) Đáp số: 123km - Bạn nào có cách giải khác - HS nêu : Tính tổng vận tốc rồi lấy không? tổng vận tốc nhân với thời gian hai xe gặp nhau.( 48,5 + 33,5) x 1,5 = 123km Bài giải Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là: 48,5 + 33,5 = 82 (km/ giờ) Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Quãng đường AB dài là: 82 x1,5 = 123 (km) Đáp số: 123 km. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm :(2 phút) - Cho HS nhân nhẩm các phép tính - HS nêu kết quả sau: 0,23 x 10 =.... 5,6 x 100 =.... 0,23 x 10 = 2,3 5,6 x 100 =560 5,67 x 0,1=.... 123 x 0,01 =.... 5,67 x 0,1=.0,567 123 x 0,01 =1,23 - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe những HS học tốt, học tiến bộ. - Về nhà tự ôn lại kiến thức nhân - HS nghe và thực hiện số tự nhiên, số thập phân, phân số. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ______________________________________________ Tập đọc CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. * Lồng ghép giáo dục học sinh An toàn giao thông đường sắt cho HS * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. + Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước cho học sinh. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hư- ớng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: Đọc trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" với nội dung đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời về câu hỏi các nội dung bài thơ. - Chiếc áo dài có vai trò như thế nào - Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo trong trang phục của phụ nữ Việt dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài Nam xưa ? những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín -Vì sao áo dài được coi là biểu tượng đáo. cho y phục truyền thống của Việt - Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách Nam ? tế nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam. / Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài. / Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh - Gv nhận xét trò chơi thoát hơn trong chiếc áo dài... - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. - Cho HS chia đoạn. + Em có thể chia bài này thành mấy - HS nêu cách chia đoạn. (Có thể chia đoạn ? bài thành 3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy gì. + Đoạn 2: tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. - Cho nhóm trưởng điều khiển HS + Đoạn 3: Phần còn lại. đọc tiếp nối từng đoạn của bài văn - HS đọc bài nối tiếp lần 1. trong nhóm - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . - HS nêu cách phát âm, ngắt giọng.. - GV kết hợp hướng dẫn HS tìm hiểu - HS đọc bài nối tiếp lần 2. nghĩa của các từ được chú giải sau - 1 HS đọc phần chú giải. bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng - HS theo dõi SGK đọc diễn cảm đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi đầu làm việc cho Cách mạng; đọc phân biệt lời các nhân vật: + Lời anh Ba – ân cần khi nhắc nhở Út; mừng rỡ khi khen ngợi Út. + Lời Út - mừng rỡ khi lần đầu được giao việc; thiết tha khi bày tỏ nguyện vọng muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời đư- ợc các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, TLCH và chia sẻ trước lớp GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A + Công việc đầu tiên của anh Ba giao - Rải truyền đơn. cho Út là gì? + Những chi tiết nào cho thấy Út rất - Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu này? truyền đơn. + Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết - Giả bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ truyền đơn cá, bó truyền đơn giắt trên lưng. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. + Vì sao Út muốn được thoát ly? - Vì Út đã quen hoạt động, muốn làm nhiều việc cho Cách mạng. - Yêu cầu HS nêu nội dung bài - Nội dung: Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. - GV chiếu tranh về An toàn đường sẳt *GV nhận xét, chốt kiến thức - HS quan sát và liên hệ việc nên làm và không nên làm qua mỗi bức tranh 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. * Cách tiến hành: - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp từng - 3 HS đọc diễn cảm đoạn văn. Cả đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm lớp trao đổi, thống nhất về cách đọc. cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn"Anh lấy tứ mái nhà ... không biết giấy gì " + GV đọc mẫu. - HS theo dõi +Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. +Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc diễn cảm. Lớp theo dõi trước lớp. bình chọn bạn đọc hay. - Nhận xét, bổ sung HS. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm : (2 phút) - GV yêu cầu 3 HS luyện đọc diễn - HS đọc cảm bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út). - Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người cùng nghe. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc trước bài “Bầm ơi”. GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ______________________________________________ Khoa học TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. - Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. - Qua bài học, học sinh phát triển được các phẩm chất, năng lực. + Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 130, 131 SGK. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò - HS chơi trò chơi chơi"Bắn tên" với các câu hỏi" + Môi trường là gì? + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống ? + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trườn ? - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học) * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - GV yêu cầu HS thảo luận theo các - HS làm bài theo nhóm. câu hỏi: - Quan sát các hình trong SGK và hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nghe nhận + Tài nguyên thiên xét, bổ sung nhiên là gì ? - Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong + Công dụng của các môi trường tự nhiên tài nguyên thiên Hình Tên tài Công dụng nhiên ? nguyên - Gió - Sử dụng năng lượng gió để 1 chạy cối xay, máy phát điện Năng lượng - Mặt Trời cung cấp ánh sáng 2 Mặt Trời và nhiệt cho sự sống trên Trái Đất 3 Dầu mỏ - Dầu mỏ được dùng để chế tạo xăng, dầu hoả, Dùng làm nguồn dự trữ ngân 4 Vàng sách của nhà nước, làm đồ trang sức, 5 Đất Môi trường sống của động vật, thực vật, con người Cung cấp nhiên liệu cho đời 6 Than đá sốngvà sản xuất điện trong các nhà máy nhiệt điện, Là môi trường sống của đv, tv. 7 Nước Nước phục vụ cho sinh hoạt hằng ngày của con người GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - GV nhận xét, khen ngợi nhóm HS tích cực hoạt động - Kết luận Hoạt động 2: Trò chơi: “Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng”. - Các nhóm tham gia trò chơi theo sự hướng dẫn của - GV nêu tên trò GV: chơi, phổ biến cách + Nêu tên và công dụng của từng loại tài nguyên chơi, luật chơi. (bảng phụ). - Hướng dẫn HS + Trưng bày sản phẩm tham gia trò chơi (Thời gian 5 phút). - GV nhận xét, tổng kết, đánh giá. 3.Hoạt động vận dụng sáng tạo:(2 phút) - Hãy kể tên 5 đồ - HS nêu: dùng của gia đình VD: vở được làm từ thực vật hoặc gỗ em, rồi cho biết nó Nồi, xoong được làm từ nhôm được làm từ những Gạch, ngói được làm từ đất lạo tài nguyên nào ? Cốc được làm từ thủy tinh Rổ, thau, chậu được làm từ nhựa IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. __________________________________________________ Thứ ba, ngày 22 tháng 3 năm 2022 Chính tả TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM (Nghe - viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe- viết đúng 4 câu đầu (Áo dài ... vạt phải) của bài chính tả. - Nghe ghi lại nội dung câu cuối của bài chính tả. - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương ( BT2, BT3a). - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc. + Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS chia thành 2 nhóm chơi - HS chơi trò chơi "Viết nhanh, viết đúng" tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng: Huân chương Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Nghệ sĩ Ưu tú, Nghệ sĩ Nhân dân. - Gv nhận xét trò chơi - HS nghe - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết - HS nhắc lại hoa tên các huân chương, giải thưởng, danh hiệu. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc bài Tà áo dài Việt - Cả lớp lắng nghe. Nam. - Đoạn văn kể về điều gì? - Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền, áo dài tân thời của phụ nữ Việt - GV nhắc HS chú ý tập viết những Nam. từ em dễ viết sai - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết sai: 30, XX, 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. - Nêu nội dung câu cuối của bài - HS phát biểu chính tả? -HS nghe ghi vào vở; Chiếc áo dài cổ GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Giáo viên nhận xét,bổ sung truyền được cải tiến thành chiếc áo dài tân thời. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu:Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương ( BT2, BT3a). * Cách tiến hành: Bài tập 2: HĐ nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV yêu cầu các nhóm làm vào - Các nhóm thảo luận và làm bài, chia bảng phụ và gắn lên bảng lớp. sẻ kết quả - GV nhận xét, chữa bài * Lời giải: a. Giải thưởng trong các kì thi văn hoá, văn nghệ, thể thao - Giải nhất: Huy chương Vàng - Giải nhì : Huy chương Bạc - Giải ba :Huy chương Đồng b. Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài năng: - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú c. Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc hằng năm: - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng, - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc. - Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa - HS nêu lại quy tắc viết hoa tên các tên các huy chương, giải thưởng, huy chương, giải thưởng, danh hiệu danh hiệu? Bài tập 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc theo nhóm đôi - HS trình bày, HS khác nhận xét. * Lời giải: - GV xác nhận kết quả đúng. a. Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Huy chương Vì sự nghiệp giáo dục, GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A Huy chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam. b. Huy chương Đồng Toán quốc tế, Huy chương Vàng. 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút) - Cho HS ghi tên các giải thưởng - HS viết: theo đúng quy tắc viết hoa: + quả cầu vàng + Quả cầu Vàng + bông sen bạc + Bông sen Bạc + cháu ngoan bác Hồ + cháu ngoan Bác Hồ - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. - Chuẩn bị tiết sau - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm chương ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ----------------------------------------------------- Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. + Phẩm chất:Tôn trọng phụ nữ + Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1 a, b, c, bảng nhóm - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi Nội dung là nêu tác dụng của dấu phẩy và ví dụ nói về ba tác dụng của dấu phẩy. GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT 2) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc các yêu cầu a,b của BT - Cả lớp theo dõi đọc thầm lại. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân lần lượt - HS làm bài, chia sẻ chia sẻ câu trả lời các câu hỏi a, b. * Lời giải: - GV nhận xét, bổ sung chốt lại lời a. + Anh hùng: có tài năng, khí phách, giải đúng. làm nên những việc phi thường. - 1 HS đọc lại lời giải đúng + Bất khuất: Không chịu khuất phục - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. trước kẻ thù. + Trung hậu: có những biểu hiện tốt đẹp và chân thành trong quan hệ với mọi người. + Đảm đang: gánh vác mọi việc, thư- ờng là việc nhà một cách giỏi giang. b. Những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của người phụ nữ VN: cần cù, nhân hậu, độ lượng, khoan dung, dịu dàng, nhường nhịn, Bài 2: HĐ cá nhân - Mỗi câu tục ngữ dưới đây nói lên - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. phẩm chất gì của người phụ nữ Việt Nam? - HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước - Yêu cầu HS làm bài lớp - GV nhận xét chữa bài * Lời giải: - Cả lớp sửa bài theo đúng lời giải. a) Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn: Mẹ bao giờ cũng dành những gì tốt nhất cho con->Lòng thương con đức hi sinh của người mẹ. b. Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi: Khi gia cảnh gặp khó khăn phải trông cậy người vợ hiền. Đất nước có loạn phải nhờ cậy vị t- ướng giỏi ->Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình. c. Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: Khi đất nước có giặc, phụ nữ cũng sẵn sàng tham gia giết giặc->Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. Bài tập chờ; Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc - GV cho một HS đọc yêu cầu của BT3. - HS nghe, tự đặt câu,báo cáo GV - GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu + Mẹ em là người phụ nữ yêu thương cầu của BT: chồng con, luôn nhường nhịn, hi sinh, + Đặt câu có sử dụng 1 trong 3 câu như tục ngữ xưa có câu: Chỗ ướt mẹ tục ngữ nêu ở BT2. nằm, chỗ ráo con lăn. (1 câu) + HS cần hiểu là không chỉ đặt 1 câu + Nói đến nữ anh hùng Út Tịch, mọi văn mà có khi phải đặt vài câu rồi mới người nhớ ngay đến câu tục ngữ: dẫn ra được câu tục ngữ.. Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. (1 - GV cho HS suy nghĩ đặt câu câu) - GV nhận xét, kết luận những HS + Vừa qua nhà em gặp nhiều chuyện nào đặt được câu văn có sử dụng câu không may. Nhờ mẹ đảm đang, giỏi tục ngữ đúng với hoàn cảnh và hay giang, một mình chèo chống, mọi nhất. chuyện cuối cùng cũng tốt đẹp. Bố em bảo, đúng là: Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi. (3 câu) 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút) - Tìm các từ chỉ phẩm chất tốt đẹp - HS nêu: ân cần, dịu dàng, nhân hậu, của người phụ nữ Việt Nam ? đảm đang,... - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những từ ngữ, tục ngữ vừa được cung cấp qua tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. _______________________________________ Toán LUYỆN TẬP( Trang 162) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Qua bài học, học sinh phát triển được phẩm chất năng lực: + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. + Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở , bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS làm bảng con: Đặt tính và - 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào tính: bảng con. a) 345 x 6780 b) 560,7 x 54 c) 34,6 x 76,9 - Nêu các tính chất của phép nhân. - 1 HS trình bày các tính chất của phép - Gv nhận xét nhân. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài tập1: HĐ cá nhân BT1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Chuyển thành phép nhân rồi tính: - Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 3 HS lên bảng làm sau đó - GV nhận xét chữa bài. chia sẻ kết quả * Lời giải: a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg x 3 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A = 20,25 kg b) 7,14 m2+ 7,14 m2 + 7,14 m2 x 3 = 7,14 m2 ( 1 + 1+ 3 ) = 7,14m2 x 5 = 35,7m2 c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3 = 9,26dm3( 9 + 1) = 9,26dm3x 10 = 92,6dm3 Bài tập 2: HĐ cá nhân Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 2 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét chữa bài - HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong dãy tính. a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 b) ( 3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4 Bài tập 3: HĐ cặp đôi Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề toán - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - HS trao đổi nhóm đôi, Cả lớp làm vở, 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ, yêu cầu HS tìm cách giải khác Bài giải Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là : 77 515000 :100 x 1,3 = 100795(người) Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77515000+1007695=78522695(người) Đáp số: 78 522 695 người. C2 : Tỉ số phần trăm dân số năm 2001 so với năm 2000 là 101,3 % Số dân nước ta năm 2001 là: GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A 77 515 000 : 100 x 101,3 = 78 522 695 ( người ) Bài tập chờ: Bài 4: HĐ cá nhân - HS nhắc lại - Học sinh nhắc lại công thức chuyển Vthuyền đi xuôi dòng = Vthực của thuyền + Vdòng động thuyền. nước Vthuyền đi ngược dòng = Vthực của thuyền – Vdòng nước - HS làm bài, báo cáo kết quả Bài giải Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là: 22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ) Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ. Độ dài quãng sông AB là: 24,8 x 1,25 = 31 (km) Đáp số: 31 km 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm :(2 phút) - Nhắc lại cách giải toán về tỉ số - HS nhắc lại phần trăm - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. - Dặn HS ôn lại các dạng toán chuyển động. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ______________________________________________ Địa lí CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của Châu Đại Dương, châu Nam Cực: + Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô -xtrây - li - a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương. GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực. + Đặc điểm của Ô -xtrây - li - a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo. + Châu Nam Cực là châu lạnh nhất thế giới. - Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực. - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương. + Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục. + Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, - HS (M3,4): Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô -xtrây- li -a với các đảo, quần đảo: lục địa có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa van; phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ. Qua bài học, học sinh phát triển được các phẩm chất và năng lực: Phẩm chất: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường * GDBVMT: Xử lí chất thải công nghiệp. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. ĐỒ DÙNG - GV: + Bản đồ TN châu Đại Dương và châu Nam Cực. + Quả địa cầu, tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực. - HS : SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nội - HS chơi trò chơi dung là các câu hỏi: + Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ ? - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giưới thiệu bài - Ghi bảng GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của Châu Đại Dương, châu Nam Cực. - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương. * Cách tiến hành: 1. Châu Đại Dương Vị trí địa lí, giới hạn.(HĐ cá nhân) - Dựa vào lược đồ, kênh chữ trong - Châu Đại Dương gồm lục địa Ô- SGK: Châu Đại Dương gồm những xtrây- li- a, các đảo và quần đảo ở phần đất nào? vùng trung tâm và tây nam Thái Bình - Trả lời các câu hỏi trong mục a trong Dương. SGK. - HS trả lời. - Cho HS chỉ bản đồ vị trí, giới hạn của châu Đại Dương? Đặc điểm tự nhiên(HĐ cá nhân) - HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn - HS làm bài thành bảng sau - Đại diện HS trình bày, kết hợp chỉ Khí hậu Thực, động tranh ảnh. vật - Nhận xét, bổ sung. Lục địa Ô-xtrây -li- a Các đảo và quần đảo Dân cư và hoạt động kinh tế:(HĐ cá nhân) - Dân số của châu Đại Dương 33 triệu - Nhận xét dân số của châu Đại người, (rất ít.) Đa số là người di cư da Dương? Chủng tộc như thế nào? trắng và người bản địa da màu sẫm, mắt đen, tóc xoăn. - Nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt - Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô- bò và sữa xtrây-li-a? - HS chỉ, nêu. 2. Châu Nam Cực: HĐ cả lớp GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Chỉ vị trí châu Nam Cực trên bản đồ, quả địa cầu? Nhận xét vị trí có gì đặc biệt ? - HS nêu đặc điểm chính về nhiệt độ, - Đặc điểm khí hậu, động vật tiêu biểu ĐV chủ yếu của châu Nam Cực. của châu Nam Cực? - GV nhận xét, chốt kiến thức 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút) - HS nêu lại nội dung của bài. - HS nêu - Em hãy sưu tầm các bài viết, tranh - HS nghe và thực hiện ảnh về thiên nhiên và con người ở châu Đại Dương. - Tìm hiểu những thông tin về châu Nam Cực và chia sẻ với mọi người. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. _______________________________________________________ Thứ tư, ngày tháng 3 năm 2022 Toán PHÉP CHIA( Trang 163) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. Qua bài học, học sinh phát triển được phẩm chất năng lực. + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác + Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG: - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC GV: Đặng Thị Quỳnh Nga
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_qu.docx