Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga

doc 50 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga

Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA THỊNH
 TUẦN 12
 Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2021
 Luyện từ và câu
 TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, 
thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2. Tìm được một số từ ngữ tả hình 
dáng của người theo yêu cầu của BT3( chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e). Viết 
được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4 
(trang 115)
 - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung 
thực, dũng cảm, cần cù.( BT1). Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con 
người trong bài văn Cô Chấm ( BT2). -(trang 116)
* Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực.
-Phẩm chất:
+Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác khi tả hình dáng một người.
+Thể hiện tình cảm thân thiện với mọi người.
+ Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
- Năng lực
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ.
 - Học sinh: Vở bài tập, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: (3phút)
 - Tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi theo yêu cầu.
điện" Tìm từ đồng nghĩa với từ hạnh 
phúc?
- Nhận xét và giới thiệu bài - HS lắng nghe
2. Hoạt động thực hành: (30phút)
* Mục tiêu: 
 - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia 
đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2 .
 - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 ( 
chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e).
 - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu 
của BT4. 
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Nhóm 
 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA THỊNH
- Cho HS hoạt động nhóm - HS thực hiện theo nhóm 4
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm lên trình bày
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài tập 2: Cặp đôi - HS đọc yêu cầu
 - HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ kết 
- Cho HS thảo luận cặp đôi quả
- HS nêu thành ngữ tục ngữ tìm được, Ví dụ:
GV ghi bảng a) Tục ngữ nói về quan hệ gia đình
- Nhận xét khen ngợi HS + Chị ngã em nâng
- Yêu cầu lớp viết vào vở + Anh em như thể chân tay
 Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
 + Công cha như núi Thái Sơn..
 + Con có cha như nhà có nóc
 + Con hơn cha là nhà có phúc
 + Cá không ăn muối cá ươn..
 b) Tục ngữ nói về quan hệ thầy trò
 + Không thầy đố mày làm nên
 + Muốn sang thì bắc cầu kiều
 + Kính thầy yêu bạn
 c) Tục ngữ thành ngữ nói về quan hệ 
 bạn bè
 + Học thầy không tày học bạn
 + Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
 + Một cây làm chẳng nên non.. 
Bài 3: Nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 4: Cá nhân
- Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS nêu yêu cầu
- Gọi HS đọc đoạn văn của mình - HS làm bài vào vở
- GV nhận xét - 3 HS đọc
 - HS nghe
Trang 156
GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA THỊNH
 Bài 1: HĐ Nhóm 
 - HS nêu yêu cầu
 - Chia lớp thành các nhóm 4: Tìm từ - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
 đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 1 trong thảo luận 
 các từ: nhân hậu, trung thực, dũng 
 cảm, cần cù
 - Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm lên bảng chia sẻ.
 - HS nhận xét.
 - Nhận xét kết luận các từ đúng.
 Bài 2: HĐ Cặp đôi 
 - HS đọc yêu cầu 
 -Yêu cầu HS thảo luận
 -HS thảo luận nhóm đôi
 - Yêu cầu HS trình bày - Đại diện các nhóm trình bày:
 + Bài tập yêu cầu nêu tính cách của 
 cô Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ 
 để minh hoạ cho nhận xét của mình.
 + Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, 
 giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động
 - HS nhận xét.
 - GV nhận xét, kết luận
3. HĐ vận dụng trải nghiệm: (3 phút)
- Tìm thêm các câu thành ngữ, tục - HS nêu
ngữ thuộc các chủ đề trên ?
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả + Nhà văn không cần nói lên những 
tính cách cô Chấm của nhà văn Đào tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng 
Vũ ? những chi tiết, từ ngữ đã khắc hoạ rõ 
 nét tính cách của nhân vật.
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn - HS nghe và thực hiện
khoảng 4-5 câu tả hình dánh người 
thân trong gia đình em ?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Tập đọc
 THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao 
thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA THỊNH
 * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
 - Phẩm chất: Học tập tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng 
của Hải Thượng Lãn Ông.
 - Năng lực:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động: (3phút)
 - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện.
 bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
 - Giáo viên nhận xét và giới thiệu bài. - Lắng nghe
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30phút)
 2.1. HĐ Luyện đọc
 *Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng từ khó trong bài : danh lợi, nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng... 
 - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Hải Thượng Lãn Ông,danh lợi, bệnh đậu,tái 
 phát, vời,ngự y...
 *Cách tiến hành: 
 - Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu.......thêm gại, 
 củi.
 + Đoạn 2: Tiếp...càng hối hận.
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong + Đoạn 3: Còn lại
 nhóm - Nhóm trưởng điều khiển 
 nhóm đọc 
 + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp 
 luyện đọc từ khó, câu khó.
 - Luyện đọc theo cặp. + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp 
 - HS đọc toàn bài giải nghĩa từ.
 - GV đọc mẫu. - 2 HS đọc cho nhau nghe
 Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc - 1 HS đọc
 của đối tượng M1 - HS theo dõi.
 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: 
 *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách 
 cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
 *Cách tiến hành: 
GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA THỊNH
 - Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm và - Nhóm trưởng điều khiển 
 TLCH, chia sẻ trước lớp theo câu hỏi: nhóm đọc bài, thảo luận trả lời 
 câu hỏi, chia sẻ trước lớp.
 + Hải Thượng Lãn Ông là 
 người như thế nào?
 +Tìm những chi tiết nói lên 
 lòng nhân ái của Hải thượng 
 Lãn Ông trong việc ông chữa 
 bệnh cho con người thuyền 
 chài?
 + Điều gì thể hiện lòng nhân ái 
 của Lãn Ông trong việc chữa 
 bệnh cho người phụ nữ?
 + Vì sao có thể nói Lãn Ông là 
 một con người không màng 
 danh lợi?
 + Em hiểu nội dung hai câu thơ 
 cuối bài như thế nào?
 - Gọi học sinh nêu ND chính của bài. - HS nghe viết một đến hai câu 
 về nội dung,ý nghĩa câu 
 chuyện.
 3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: 
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ 
 cần thiết.
 *Cách tiến hành: 
 - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - HS nghe, tìm cách đọc hay
 - Tổ chức HS đọc diễn cảm
 + Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện 
 đọc: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy 
 thuốc....thêm gạo củi.
 + Đọc mẫu - HS nghe
 + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe
 - Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc
 - GV nhận xét - HS nghe
 4. Hoạt động vận dụng : (3 phút)
 - Bài văn cho em biết điều gì? - Bài ca ngợi tài năng, tấm lòng 
 nhân hậu và nhân cách cao 
 thượng của Hải Thượng Lãn 
 Ông.
 - Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối - Biết ơn
 với người thầy thuốc?
 - Sưu tầm những tư liệu về Hải Thượng - HS nghe và thực hiện
GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA THỊNH
 Lãn Ông.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 Lịch sử
 CÁCH MẠNG MÙA THU. BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 Biết cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả:
 + Tháng 8 – 1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và 
 lần lượt giành chính quyên ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
 + Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng Tám ở địa 
 phương.
 Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ 
 tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2-9, nhân dân Hà Nội tập 
 trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập 
 khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên 
 thệ của các thành viên chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc.
 Nêu được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: 
 Ngày 19 – 8 – 1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương 
 lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần 
 chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở 
 Mật thám, Chiều ngày 19 - 8 – 1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở 
 Hà Nội đã toàn thắng.
 * Tạo cơ hội học sinh hình thành phát triển các phẩm chất, năng lực:
 - Phẩm chất: Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà
 - Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
 quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch 
 sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV:Bản đồ hành chính Việt Nam 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Kể - HS chơi
đúng, kể nhanh" tên các địa phương 
tham gia phong trào Xô Viết - 
NT(1930-1931)
 - GV nhận xét và giới thiệu bài - HS nghe
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút)
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA THỊNH
* Mục tiêu: Biết cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, 
kết quả ...
 Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội)
Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập....
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Thời cơ cách mạng 
-Theo em, vì sao Đảng ta lại xác định - Tháng 3-1945 Nhật đảo chính Pháp để 
đây là thời cơ ngàn năm có một cho độc chiếm nước ta. Tháng 8-1945 quân 
cách mạng Việt Nam? Nhật ở châu Á thua trận, thế lực của 
 chúng đang suy giảm đi rất nhiều.
* Hoạt động 2: Khởi nghĩa giành 
chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945
- Học sinh làm việc theo nhóm, cùng - Nhóm trưởng điều khiển: Mỗi nhóm 4 
đọc SGK và nói cho nhau nghe về học sinh, lần lượt từng học sinh nêu lại 
cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở trước nhóm.
Hà Nội ngày 19-8-1945.
- 1 học sinh trình bày trước lớp - 1 em trình bày, cả lớp theo dõi và bổ 
 sung.
- Giáo viên kết luận - HS nghe
* Hoạt động 3: Liên hệ cuộc khởi 
nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội với 
cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở 
các địa phương
- Cho HS thảo luận nhóm TLCH - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời 
 câu hỏi sau đó báo cáo kết quả
+ Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa - Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở 
giành chính quyền ở Hà Nội? Hà Nội toàn thắng.
+ Nếu cuộc khởi nghĩa giành chính - Các địa phương khác sẽ gặp rất nhiều 
quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì khó khăn.
việc giành chính quyền ở các địa 
phương khác sẽ ra sao?
+ Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà - Cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng 
Nội có tác động như thế nào đến tinh lên đấu tranh giành chính quyền.
thần cách mạng của nhân dân cả nước?
+ Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã - Huế (23/8), Sài Gòn (25-8) và đến 28-
giành được chính quyền? 8-1945 cuộc tổng khởi nghĩa đã thành 
 công trên cả nước.
+ Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành - Một số học sinh nêu.
chính quyền ở quê hương ta năm 
1945?
- Giáo viên cung cấp thêm về lịch sử - HS nghe
địa phương cho học sinh.
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA THỊNH
*Hoạt động 4 : Quang cảnh Hà Nội -Vì: Nhân dân ta có một lòng yêu nước 
ngày 2-9-1945 sâu sắc. Có Đảng lãnh đạo.
 - Yêu cầu học sinh đọc SGK và - Thắng lợi cho thấy lòng yêu nước và 
dùng ảnh minh họa miêu tả quang cảnh tinh thần cách mạng của nhân dân. 
của Hà Nội vào ngày 2-9-1945 Chúng ta đã giành được độc lập dân tộc, 
- Tổ chức cho học sinh thi tả quang dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, thống trị 
cảnh ngày 2-9-1945 của thực dân, phong kiến.
- Giáo viên kết luận . - Học sinh dùng tranh minh họa, dùng lời 
 của mình hoặc đọc các bài thơ có tả 
 quang cảnh 2-9-1945
 - HS tả
 - HS nghe.
*Hoạt động 5: Diễn biến buổi lễ tuyên 
 - HS thảo luận nhóm
bố độc lập
 - HS đọc
- HS làm việc theo nhóm
- Yêu cầu: Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
 - Bắt đầu vào đúng 14 giờ.
 + Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân 
 - Giọng nói của Bác Hồ và những lời 
tộc ta diễn ra như thế nào?
 khẳng định trong bản Tuyên ngôn độc 
- Câu hỏi gợi ý:
 lập còn vang mãi trong mỗi người dân
 + Buổi lễ bắt đầu khi nào?
 - 3 nhóm cử 3 đại diện lần lượt trình 
 + Buổi lễ kết thúc ra sao?
 bày.
- Học sinh trình bày diễn biến của buổi 
lễ tuyên bố độc lập trước lớp.
* Hoạt động 6: Một số nội dung của 
bản Tuyên ngôn độc lập
- Gọi 2 học sinh đọc 2 đoạn trích của - 2 em lần lượt đọc trước lớp.
Tuyên ngôn độc lập trong SGK.
- Yêu cầu: Hãy trao đổi với bạn bên 
cạnh và cho biết nội dung chính của - HS trao đổi để tìm ra nội dung chính.
hai đoạn trích bản Tuyên ngôn độc lập.
- Học sinh phát biểu ý kiến trước lớp.
* Hoạt động 4: Ý nghĩa của sự kiện 
lịch sử ngày 2-9-1945
 + Sự kiện lịch sử 2-9-1945 đã khẳng 
định điều gì về nền độc lập của dân tộc 
Việt Nam, đã chấm dứt sự tồn tại của - Khẳng định quyền độc lập. Chấm dứt 
chế độ nào ở Việt Nam? chế độ thực dân phong kiến.
 + Tuyên bố khai sinh ra chế độ nào?
 + Những việc đó tác động như thế 
nào đến lịch sử dân tộc ta? Thể hiện - Khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ 
điều gì về truyền thống của người Việt cộng hoà. 
Nam? - Truyền thống bất khuất kiên cường của 
 người Việt Nam. 
- GV kết luận.
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA THỊNH
3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành - HS nêu
chính quyền ở địa phương em?
 IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .............................................................................................................................
 ............................................................................................................................. 
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - HS tính được tỉ số phần trăm của một số và ứng dụng trong giải toán.
 - Bài tập cần làm: Bài 1ab, bài 2, bài 3
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để 
 tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên 
 quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và 
 sáng tạo. (vận dụng phép chia để giải toán).
 + Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ 
 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 -Tổ chức cho HS chơi trò chơi Hộp - HS chơi trò chơi theo yêu cầu:
 quà bí mật + Nêu cách tính tỉ số phần trăm của 3 
 và 4
 + Nêu cách 30% của 120
 -GV nhận xét và giới thiệu bài 
 2. Hoạt động thực hành:(30phút)
 * Mục tiêu: 
 - Tính được tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
 - Học sinh làm bài: 1(a,b); 2; 3. 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1(a, b): Cá nhân 
 - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS chia sẻ cách làm - 1 HS chia sẻ cách làm của bài a
 - HS làm bài vào vở
 - 3 HS lên bảng chữa bài
 - GV nhận xét chữa bài - HS nhận xét
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA THỊNH
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm 1 số - HS nêu lại 
phần trăm của một số
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - 1 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm
- Cho HS đọc yêu cầu bài , thảo luận -HS thảo luận nhóm đôi, trả lời.
theo câu hỏi:
- Bài toán cho biết gì?
 -HS nêu
- Bài yêu cầu tìm gì?
 - Dạng tìm tỉ số phần trăm của một số
- Bài toán thuộc dạng nào của tỉ số 
phần trăm?
 - HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS làm bài 
 - 1 HS lên bảng chia sẻ kết quả.
 - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét kết luận
Bài 3:HĐ cặp đôi
 -1HS đọc bài toán, lớp đọc thầm
- 1 HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi:
 - HS thảo luận nhóm đôi trả lời:
- Yêu cầu HS thảo luận:
+Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
 + Là 20% diện tích của mảnh đất ban 
+ Diện tích phần đất làm nhà chính là 
 đầu
gì trong bài toán này?
 + Biết được diện tích của mảnh đất 
+ Như vậy muốn tìm diện tích phần 
 ban đầu
đất làm nhà ta cần biết được gì? 
 - HS lớp làm vở, đổi vở để kiểm tra 
- Yêu cầu HS làm bài 
 chéo
- GV nhận xét chữa bài
 Bài giải
 Diện tích mảnh đát hình chữ nhật là
 18 x 15 = 270 (m2)
 20% Diện tích phần đất làm nhà là
 270 x 20 : 100 = 54 (m2)
 2
 Đáp số: 54 m
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Hãy đặt đề toán tương tự về tìm tỉ số - HS trình bày.
phần trăm của một số và nêu cách giải 
bài toán đó 
- GV nhận xét và tổng kết giờ học
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 _________________________________________________________
 Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2021
 Tập làm văn 
GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA THỊNH
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI 
 ( Tả hoạt động)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).
- Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2).
- Rèn kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của người.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
 - Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi quan sát.
 - Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Ảnh về em bé
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: (3phút)
- Cho HS đọc đoạn văn tả hoạt động - HS đọc
của một người mà em yêu mến.
- Nhận xét ý thức học bài ở nhà - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (30phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).
 - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2).
* Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý của - HS đọc 
bài - HS tự lập dàn bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS đọc dàn bài
- Gọi HS đọc dàn bài của mình. Gợi ý:
- GV nhận xét, chỉnh sửa - HS đọc bài của mình
 - HS đọc yêu cầu bài
Bài 2: Cá nhân - HS làm bài 
- Yêu cầu HS làm bài - HS đọc bài viết của mình
- Cho HS đọc bài của mình Ví dụ về dàn bài văn tả em bé.
- GV nhận xét 1. Mở bài: Bé Lan,em gái tôi,đang 
 tuổi tập nói tập đi.
 2.Thân bài:
 Ngoại hình:Bụ bẫm.
 Mái tóc:Thưa mềm như tơ,buộc thành 
 túm nhỏ trên đầu.
 Hai má: Bụ bẫm,ửng hồng, có hai lúm 
GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA THỊNH
 đồng tiền.
 Miệng:Nhỏ xinh luôn nở nụ cười tươi.
 Chân tay:mập mạp, trắng hồng,có 
 nhiều ngấn.
 Đôi mắt:Đen tròn như hạt nhãn.
 Hoạt động: Nhận xét chung:
 Như là một cô bé búp bê luôn biết 
 khóc và biết cười, bé rất lém lỉnh dễ 
 thương.
 Chi tiết:
 Lúc chơi:Lê la dưới sàn với một đống 
 đồ chơi,tay nghịch hết cái này đến cái 
 khác,ôm mèo,xoa đầu cười khanh 
 khách...
 Lúc xem ti vi:Xem chăm chú,thấy 
 người ta múa cũng làm theo.Thích thú 
 khi xem quảng cáo.
 Làm nũng mẹ: Không muốn ăn thì ôm 
 mẹ khóc.Ôm lấy mẹ khi có ai trêu 
 chọc.
 3. Kết bài: Mẹ rất yêu bé Lan,.mong 
 bé Lan khoẻ, chóng lớn.
3. Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Khi viết bài văn tả người, ta tả hình - HS nêu
dáng xong rồi mới tả hoạt động hay tả 
đan xen giữa tả hình dáng và tả hoạt 
động ?
-GV nhận xét và tổng kết tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 Tập đọc
 THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên 
mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức tự giác trong học tập.
 - Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA THỊNH
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động: (3phút)
 - Tổ chức cho học sinh thi đọc và trả lời câu - Học sinh thực hiện.
 hỏi bài: Thầy thuốc như mẹ hiền.
 - Giáo viên nhận xét và giới thiệu bài - Lắng nghe.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30phút)
 2.1 HĐ Luyện đọc: 
 *Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng từ khó, câu, từ, đoạn trong bài.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 *Cách tiến hành: HĐ cả lớp
 - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài một lượt. - Cả lớp đọc thầm theo bạn, chia 
 đoạn:
 + Đ1: Cụ Ún ......cúng bái.
 + Đ2: Vậy mà..... thuyên giảm.
 + Đ3: Thấy cha....không lui. 
 - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn văn + Đ4: Sáng.....đi bệnh viện.
 trong nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển
 - GV sửa phát âm, giọng đọc, ngắt nghỉ 
 cho HS. + HS đọc nối tiếp lần 1kết hợp 
 - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ trong bài. luyện đọc từ khó, câu khó.
 + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp 
 - Đọc theo cặp giải nghĩa từ 
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài - HS đọc theo cặp.
 - GV đọc diễn cảm bài văn - 1 HS đọc toàn bài.
 Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc - HS nghe
 của đối tượng M1
 2.3. HĐ Tìm hiểu bài: 
 *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, 
 khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện( trả lời được các câu hỏi trong 
 SGK).
 *Cách tiến hành: 
 - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK, thảo - Nhóm trưởngđiều khiển nhóm 
 luận và TLCH: thảo luận và TLCH sau đó chia sẻ 
 + Cụ Ún làm nghề gì ? trước lớp:
 +Tìm những chi tiết cho thấy cụ Ún + Cụ Ún làm nghề thầy cúng.
 được mọi người tin tưởng về nghề thầy + Khắp làng xa bản gần, nhà nào có 
 cúng? người ốm cũng nhờ đến cụ cúng. 
 + Khi mắc bệnh cụ tự chữa bằng cách Nhiều người tôn cụ làm thầy, ...
GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA THỊNH
 nào? Kết quả ra sao ? + Cụ chữa bằng cách cúng bái 
 + Cụ Ún bị bệnh gì? nhưng bệnh vẫn không thuyên 
 + Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu giảm.
 mổ, trốn viện về nhà? + Cụ bị sỏi thận.
 + Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? + Vì cụ sợ mổ, cụ không tin bác sĩ 
 + Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún người kinh bắt được con ma người 
 đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? Thái.
 + Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận 
 + Nội dung chính của bài là gì ? cho cụ.
 + Thầy cúng không chữa khỏi bệnh 
 cho con người. Chỉ có thầy thuốc 
 mới làm được việc đó.
 - Nội dung: Phê phán cách chữa 
 bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi 
 người chữa bệnh phải đi bệnh viện.
 + Câu chuyện giúp chúng ta hiểu điều - Không nê mê tín, tin vào những 
 gì? điều phi lí.
 HS nghe ghi nội dung vào vở
 2.3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: 
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần 
 thiết.
 *Cách tiến hành: 
 - Cho HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài. - HS theo dõi và nêu cách đọc.
 - GV nhận xét, chốt cách đọc.
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn - Đọc theo cặp
 3+4.
 - Thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp. - Thi đọc diễn cảm 
 - GV cùng HS nhận xét bình chọn HS 
 đọc hay nhất. 
 Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
 - Đọc hay: M3, M4
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3 phút)
 - Thi đua: Ai hay hơn?Ai diễn cảm hơn? - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm 
 - Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một nối tiếp từng đoạn văn.
 đoạn mà mình thích nhất? - 3 học sinh thi đọc diễn cảm.
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc 
 hay nhất.
 - Hiện nay ở địa phương em còn hiện - Vẫn có hiện tượng chữ bệnh bằng 
 tượng chữ bệnh bằng cúng bái nữa cúng bái. Nếu bị bệnh cần khuyên 
 không? Nếu có em cần phải làm gì để họ đi bệnh viện không nên mê tín 
 mọi người từ bỏ hủ tục lạc hậu đó? dị đoan.
GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA THỊNH
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 Địa lí
 CÔNG NGHIỆP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp
+ Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,...
+Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,...
- Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
*HS(M3,4):
+ Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta: nhiều nghề, 
nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có
+ Nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương ( nếu có).
+ Xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng.
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp:
+ Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng 
bằng và ven biển. 
+Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành 
công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.
+ Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí 
Minh.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu NX phân bố của công nghiệp
- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ 
Chí Minh, Đà Nẵng, . 
- HS (M3,4):
+ Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ 
Chí Minh.
+ Giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều 
ởvùng đồng bằng và ven biển: do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và 
người tiêu thụ.
* GDBVMT: Nêu được cách xử lí chất thải công nghiệp để bảo vệ môi trường.
* GD SDTK & HQ NL: 
+ Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản 
phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta.
+ Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp đặc 
biệt: than, dầu mỏ, điện, 
GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA THỊNH
* Rèn kĩ năng sử bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công 
nghiệp. Kĩ năng sử dụng bản đồ.
* Tạo cơ hội cho HS hình thành và phát triển các phẩm chất, năng lực:
 - Phẩm chất: HS có ý thức bảo vệ môi trường.
 - Năng lực: 
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bản đồ kinh tế.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền - HS chơi
 điện": Kể nhanh các sản phẩm của 
 ngành Lâm nghiệp và thủy sản.
 - GV nhận xét và giới thiệu bài - Hs nghe
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
 - Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
 - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
 - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp.
 - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu NX phân bố của công nghiệp
 *Cách tiến hành: 
 * Hoạt động 1: Một số ngành công 
 nghiệp và sản phẩm của chúng
 - GV tổ chức cho HS cả lớp báo cáo - HS trong lớp tiếp nối nhau báo cáo 
 kết quả sưu tầm về các tranh ảnh kết quả. Cách báo cáo như sau:
 chụp hoạt động sản xuất công 
 nghiệp hoặc sản phẩm của ngành + Giơ hình cho các bạn xem.
 công nghiệp. + Nêu tên hình (tên sảm phẩm).
 - GV nhận xét kết quả sưu tầm của + Nói tên các sản phẩm của ngành đó 
 HS, tuyên dương các em tích cực (hoặc nói tên ngành tạo ra sản phẩm 
 sưu tầm để tìm được nhiều ngành đó).
 sản xuất, nhiều sản phẩm của ngành 
 + Nói xem sản phẩm của ngành đó có 
 công nghiệp.
 được xuất khẩu ra nước ngoài không.
 * Hoạt động 2: Một số nghề thủ 
GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA THỊNH
 công ở nước ta
 - GV tổ chức cho HS làm việc theo 
 nhóm trưng bày kết quả sưu tầm về - HS làm việc theo nhóm, dán hoặc ghi 
 các trang ảnh chụp hoạt động sản những gì mình biết về các nghề thủ 
 xuất thủ công hoặc sản phẩm của công, các sản phẩm thủ công vào 
 nghề thủ công. phiếu của nhóm mình.
 - GV nhận xét kết quả sưu tầm của 
 HS, tuyên dương các em tích cực - HS cả lớp theo dõi GV nhận xét.
 sưu tầm để tìm được nhiều nghề sản 
 xuất thủ công, nhiều sản phẩm của 
 các nghề thủ công.
 - Địa phương ta có nghề thủ công 
 nào?
 * Hoạt động 3: Vai trò và đặc điểm 
 của nghề thủ công ở nước ta
 - GV tổ chức cho HS cả lớp cùng - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS 
 trao đổi và trả lời các câu hỏi sau: khác theo dõi và bổ sung ý kiến:
 + Em hãy nêu đặc điểm của nghề + Nghề thủ công ở nước ta có nhiều và 
 thủ công ở nước ta? nổi tiếng như: lụa Hà Đông; gốm sứ 
 Bát Tràng, gốm Biên Hoà, chiếu Nga 
 + Nghề thủ công có vai trò gì đối Sơn,...
 với đời sống nhân dân ta? + Nghề thủ công tạo công ăn việc làm 
 cho nhiều lao độg.
 + Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ 
 kiếm trong dân gian...
 *Hoạt động 4: Phân bố các ngành 
 công nghiệp 
 - HS làm việc cá nhân 
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 
 trang 94 và cho biết tên, tác dụng - Lược đồ công nghiệp Việt Nam cho 
 của lược đồ ta biết về các ngành công nghiệp và sự 
 - GV nêu yêu cầu: Xem hình 3 và phân bố của các ngành công nghiệp 
 tìm những nơi có các ngành công đó.
 nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a- - 5 HS nối tiếp nhau nêu về từng 
 pa- tít, công nghiệp nhiệt điện, thủy ngành công nghiệp, các HS khác theo 
 điện. dõi và bổ sung ý kiến.
 - GV yêu cầu HS nêu ý kiến
 + Công nghiệp khai thác than : Quảng 
 Ninh.
 + Công nghiệp khai thác dầu mỏ: Biển 
 Đông.
 + Công nghiệp khai thác A- pa- tít: 
GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA THỊNH
 *Hoạt động 5: Các trung tâm công Cam Đường (Lào Cai).
 nghiệp lớn của nước ta -HS thảo luận cặp đôi nêu các trung 
 Cho HS xem một số trung tâm CN tâm CN lớn ở nước ta.
 trên bản đồ. Các cặp báo cáo kết quả trước lớp, các 
 Giảng thêm về trung tâm CN cặp khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
 TPHCM
 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Địa phương em có ngành nghề thủ - HS nêu
 công nào ?
 - Em sẽ làm gì để giữ gìn những 
 nghề thủ công truyền thống đó?
 - GV nhận xét và tổng kết tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 Toán
 SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ
 GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia 
các số thập phân và hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm .
- Bài tập cần làm : 
+ Trang 82: Làm bài tập 1
+ Trang 83: Làm bài tập 1 ( dòng 1;2)
+ Trang 84 : Làm bài tập 2 ( dòng 1;2)
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để 
tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên 
quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và 
sáng tạo. (vận dụng phép chia để giải toán).
 + Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính bỏ túi
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(3phút)
 - Cho HS chơi trò chơi Hộp quà - HS chơi trò chơi theo yêu cầu: Nêu các 
 bí mật. dạng toán về tỉ số phần trăm đã học.
 -GV nhận xét và giới thiệu bài
GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA THỊNH
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng , 
 trừ, nhân, chia các số thập phân và hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
 *Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Làm quen với 
 máy tính bỏ túi.
 - Giáo viên cho học sinh quan - HS quan sát và trả lời câu hỏi
 sát máy tính:
 +Trên mặt máy tính có những - Có màn hình, các phím.
 gì? - Học sinh kể tên như SGK.
 + Hãy nêu những phím em đã 
 biết trên bàn phím? - HS nêu
 + Dựa vào nội dung các phím 
 em hãy cho biết máy tính bỏ túi 
 có thể dùng để làm gì? - HS theo dõi
 - GV giới thiệu chung về máy 
 tính bỏ túi - Để khởi động cho máy làm việc
 - Yêu cầu HS ấn phím ON/ C 
 trên bàn phím và nêu: Phím này 
 để làm gì? - Để tắt máy
 - Yêu cầu HS ấn phím OFF và 
 nêu tác dụng - Để nhập số
 - Các phím số từ 0 đến 9 - Để cộng, trừ, nhân, chia.
 - Các phím +, - , x, : - Để ghi dấu phẩy trong các số thập phân
 - Phím . - Để hiện kết quả trên màn hình
 - Phím = - Để xoá số vừa nhập vào nếu nhập sai
 - Phím CE
 - Ngoài ra còn có các phím đặc 
 biệt khác
 Hoạt động 2: Thực hiện các 
 phép tính. 
 - Giáo viên ghi 1 phép cộng lên 
 bảng: 25,3 + 7,09 = - HS thực hiện lần lượt ấn các phím sau:
 - Giáo viên đọc cho học sinh ấn 
 lần lượt các phím cần thiết (chú 
 ý ấn . để ghi dấu phảy), đồng Trên màn hình xuất hiện: 32,39
 thời quan sát kết quả trên màn - HS nghe và nhớ nhiệm vụ.
 hình.
 - Tương tự với các phép tính: 
 trừ, nhân, chia.
 Hoạt động 3: Sử dụng máy tính 
 bỏ túi để giải các bài toán về tỉ - HS nêu cách tính tỉ số phần trăm của 7 
 số phần trăm và 40 mà các em đã học.
 Ví dụ 1 Tìm tỉ số phần trăm 
GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA THỊNH
 của 7 và 40 - HS thao tác với máy tính và nêu:
 7 : 40 = 0,175
 - GV yêu cầu HS sử dụng máy 
 tính bỏ túi để thực hiện bước tìm - HS nêu : Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 
 thương 17,5%
 7 : 40 - HS lần lượt bấm các phím theo lời đọc 
 - Vậy tỉ số phần trăm của 7 và của GV 
 40 là bao nhiêu phần trăm?
 - GV hướng dẫn cách khác: Ta - Kết quả trên màn hình là 17,5.
 lần lượt bấm các phím sau: 
 7  40 %
 - GV yêu cầu HS đọc kết quả 1 HS nêu trước lớp các bước tìm 34% 
 trên màn hình. của 56 theo cách đã học.
 Ví dụ 2:Tính 34% của 56 
 . -HS dùng máy tính kiểm tra kết quả.
 - GV yêu cầu HS nêu cách tìm 
 34% của 56. 
 - GV yêu cầu HS sử dụng máy _HS thao tác nêu kết quả
 tính để tính 56 34 : 100
 - GV hướng dẫn HS thao tác 
 trên máy tính theo cách khác :
 5 6 3 4 %
 3. HĐ thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: - HS sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, 
 trừ, nhân, chia các số thập phân và hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm 
 .
 *Cách tiến hành:
 Bài 1(trang 82): - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS thực hiện phép - Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra 
 tính lại kết quả bằng máy tính bỏ túi
 -Yêu cầu HS kiểm tra lại kết quả - Học sinh kiểm tra theo nhóm đôi.
 bằng máy tính bỏ túi theo nhóm. - HS nêu kết quả
 - Giáo viên nhận xét chữa bài.
 - 2 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
 Bài 1 (trang 83 -dòng 1,2 ) - HS thao tác với máy tính.
 - Bài tập yêu cầu chúng ta tính -HS đọc kết quả 
 gì? 
 - GV yêu cầu HS sử dụng máy 
 tính bỏ túi để tính rồi ghi kết quả - HS đọc đề bài
 vào vở. - HS làm bài rồi kiểm tra theo nhóm đôi
 - GV nhận xét. 
 Bài 2( dòng1,2 – trang 84): - Đại diện 1 số HS đọc kết quả
GV: Đặng Thị Quỳnh Nga

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_qu.doc