Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

docx 49 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
 TUẦN 6
 Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2022
 Toán
 Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5.
 - Làm quen với giải bài toán về phép chia.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 . 2. Năng lực chung, phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
 - Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ; Phẩm chất trách nhiệm
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - SGK, tivi, máy tính.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để khởi động - HS tham gia trò chơi
bài học ôn lại các bảng nhân - GV nhận xét, tuyên + HS1: Nêu phép tính 2 x 3
dương. + HS2: Nêu kết quả: bằng 6....
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Nêu phép chia thích hợp ứng với mỗi 
tranh vẽ (Làm việc cá nhân)
- GV cho HS quan sát tranh vẽ, sau đó nêu phép - HS quan sát tranh vẽ và nêu 
tính ứng với mỗi tranh a/b: phép tính:
- GV mời HS khác nhận xét. + Có 16 quả trứng, chia đều vào 
- GV nhận xét, tuyên dương. 2 hộp. Vậy mỗi hộp có:
 16 : 2 = 8 quả trứng.
 + Có 20 quả bóng, chia đều vào 
 5 hộp. Vậy mỗi hộp có:
 20 : 5 = 4 quả bóng. + HS khác nhận xét.
Bài 2: Quan sát tranh, nêu các phép tính thích + HS theo dõi.
hợp: (Làm việc cả lớp)
- GV yêu cầu 1 HS nêu đề bài.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, nêu phép nhân - 1 HS nêu đề bài.
thích hợp. - HS quan sát tranh, trả lời:
- Từ phép nhân đã nêu, hãy nêu hai phép chia 2 x 5 = 10
tương ứng. - 2-3 HS nêu:
 10 : 2 = 5
- GV gọi một số HS nhận xét. 10 : 5 = 2
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS khác nhận xét.
Bài 3. Tính nhẩm (Làm việc cả lớp) - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài. 
- GV yêu cầu HS tính nhẩm, viết kết quả vào vở, - HS đọc đề bài.
đổi chéo vở với bạn ngồi cạnh để kiểm tra kết - HS thực hiện.
quả.
- Gọi 1 số HS chữa bài. - HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
Bài 4: Bài toán 
- GV cho HS quan sát bài toán mẫu. - HS quan sát bài toán mẫu.
- Gọi 1 HS đọc bài toán mẫu. - 1 HS đọc bài toán mẫu.
- GV cùng HS trao đổi về dạng bài toán, cách giải - Đối với dạng bài toán liên 
bài toán liên quan đến ý nghĩa của phép chia. quan đến ý nghĩa của phép chia 
=> Rút ra nhận xét về cách giải bài toán (thực => Thực hiện phép tính chia (:).
hiện phép chia), đồng thời hướng dẫn HS cách 
trình bày bài giải của dạng toán trên.
- GV gọi 1 HS đọc bài toán phần sau.
 - 1 HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
 - 1 HS nêu.
- Bài toán hỏi gì?
 - HS thảo luận nhóm đôi để đưa 
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi, hãy 
 ra cách giải.
trình bày cách giải bài toán trên. 
 - HS thực hiện.
- GV mời một số nhóm trình bày và chốt cách 
 Bài giải
làm.
 Đoàn tham quan đó được chia - Yêu cầu HS thực hiện bài toán trên vào vở. thành số nhóm là:
- GV hướng dẫn HS còn lúng túng. 15 : 5 = 3 (nhóm)
 Đáp số: 3 nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
* Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài Bảng chia 3.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Bài đọc 3: Chú gấu mi - sa 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- HS đọc trôi chảy toàn bài. 
- Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai. 
- Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Gấu bông Mi-sa tốt bụng, nhân hậu. Chú bỏ đi vì cô 
chủ không quý trọng đồ chơi nhưng lại quyết định ở lại nhà cậu bé nghèo đang 
ốm vì muốn mang lại niềm vui cho cậu bé vào ngày Giáng sinh.
- HS nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật; biết đặt câu với các từ ngữ đó.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Biết bày tỏ sự yêu thích với nhân vật và hành động đẹp của nhân vật.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý các đồ vật, xem chúng như người bạn của 
mình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV đặt câu hỏi về những đồ chơi ở nhà mà HS - HS lắng nghe, nêu ý kiến.
yêu thích. VD: Gấu bông, ô tô đồ chơi, 
 búp bê, ...
- GV cho HS quan sát tranh minh họa: - HS quan sát tranh.
+ Trong hình em thấy những gì? + HS trả lời theo suy nghĩ của 
+ Em hãy dự đoán xem chú gấu bông này đang mình.
thực hiện công việc gì?
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
Mục tiêu:
- HS đọc trôi chảy toàn bài. 
- Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai. 
- Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Gấu bông Mi-sa tốt bụng, nhân hậu. Chú bỏ đi vì cô chủ 
không quý trọng đồ chơi nhưng lại quyết định ở lại nhà cậu bé nghèo đang ốm vì 
muốn mang lại niềm vui cho cậu bé vào ngày Giáng sinh.
- Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với nhân vật và hành động 
đẹp của nhân vật.
- Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV hướng dẫn HS đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc.
ngắt nghỉ đúng.
 - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
 - HS quan sát
- GV chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu rồi bỏ đi.
+ Đoạn 2: Chú đi mãi mỗi nhà một thứ đồ 
chơi.
+ Đoạn 3: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: chạc cây,leng keng, tuần lộc, - HS đọc từ khó.
túp lều, rền rĩ, 
- Luyện đọc câu: 
 - 2-3 HS đọc câu.
Nhưng không may, / ông già Nô-en bị ốm / nên 
chỉ có tuần lộc / vừa kéo xe/ vừa phát quà. //
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc 
đoạn theo nhóm 6. - HS luyện đọc theo nhóm 6.
- GV nhận xét các nhóm, tuyên dương.
 TIẾT 2
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong SGK. - 1 HS đọc các câu hỏi.
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 1 và cho biết 
 - HS đọc thầm và trả lời: Chú 
: Vì sao chú gấu bông Mi-sa bỏ nhà ra đi?
 gấu bông Mi-sa bỏ nhà ra đi vì 
 cô chủ cư xử không thân thiện: 
 túm lấy chú, bỏ vào nhà kho, 
 khiến chú tủi thân.
- GV nhận xét, kết luận
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2, trả lời các - HS thảo luận và trả lời các câu 
câu hỏi 2 và 3. hỏi.
 - Lớp trưởng điều khiển mời các 
 bạn lần lượt trả lời.
 + Gặp tuần lộc đêm Giáng sinh, 
+ Câu 2: Gặp tuần lộc đêm Giáng sinh, gấu bông gấu bông cùng đi phát quà với 
giúp tuần lộc làm việc gì? tuần lộc.
 + Đến túp lều có một cậu bé 
+ Câu 3: Đến túp lều có cậu bé đang ốm, không 
 đang ốm nhưng túi đồ chơi còn đồ chơi để phát, Mi-sa đã làm gì? chẳng còn gì, Mi-sa bước vào 
 lều. Chú ngồi lên chiếc ủng, trở 
 thành quà Giáng sinh tặng cậu 
 bé đang ốm.
 - Lắng nghe
- GV nhận xét, kết luận
 + HS nêu ý kiến.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về chú gấu bông Mi-
 - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo 
sa?
 suy nghĩ của mình.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
 - HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV chốt nội dung của bài: Gấu bông Mi-sa tốt 2-3 HS nêu lại.
bụng, nhân hậu. Chú bỏ đi vì cô chủ không quý 
trọng đồ chơi nhưng lại quyết định ở lại nhà cậu 
bé nghèo đang ốm vì muốn mang lại niềm vui cho 
cậu bé vào ngày Giáng sinh.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ HS nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật.
+ Biết vận dụng để đặt câu với những từ ngữ chỉ sự vật.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích 
hợp 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV chia lớp làm 3 nhóm, nêu tên Trò chơi: Ai - HS chia nhóm theo sự phân 
nhanh tay hơn? và phát cho mỗi nhóm một bộ thẻ công của GV. Sau đó nhận thẻ.
12 tấm (ghi 12 từ ngữ), 3 ô vuông ( nhóm từ: Quà 
Giáng sinh, Vật đựng quà, Nhân vật đi phát quà).
- GV phổ biến luật chơi: Mỗi nhóm cử 6 thành - HS lắng nghe, ghi nhớ.
viên đại diện thi tiếp sức, xếp nhanh 12 từ vào 3 
nhóm thích hợp. Nhóm nào nhanh và chính xác 
nhất, nhóm đó giành chiến thắng.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. - HS chơi trò chơi, nhận xét.
- GV cùng HS nhận xét, chốt đáp án. + Quà Giáng sinh: gối ôm, mũ 
Chú ý: len, đồng hồ, đồ chơi, bít tất, 
+ Bít tất và ủng thường được dùng làm túi đựng bánh kẹo, truyện, Mi-sa, quần 
quà nhưng cũng có thể làm quà tặng. áo, ủng.
+ Gấu bông thưởng là quà tặng nhưng trong câu + Vật đựng quà: ủng, bít tất.
chuyện này, chú vừa là nhân vật đi phát quà, vừa + Nhân vật đi phát quà: Ông già tự nguyện trở thành quà tặng. Nô-en, tuần lộc, Mi-sa.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- Tổ chức cho HS đọc đồng thanh các từ sau khi - HS đọc lại các từ.
đã sắp xếp hợp lý.
3.2. Nói tên món quà em mong được tặng vào 
dịp Tết hoặc sinh nhật.
- GV hỏi: Em có thường được tặng quà vào dịp 
 - HS nêu ý kiến cá nhân.
Tết hoặc sinh nhật không?
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi: Nói 
 - HS hoạt động nhóm đôi.
cho bạn nghe về món quà mình mong được tặng 
vào dịp Tết hoặc sinh nhật.
- GV mời các nhóm trình bày, các nhóm khác - Một số nhóm trình bày trước 
lắng nghe, nhận xét. lớp, nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, gợi ý một số món - HS lắng nghe.
quà: búp bê, ô tô, truyện, kẹo sô cô la, hộp chì 
màu, siêu nhân, rô bốt, lợn đất, bóng đá, 
- Vào dịp sinh nhật của mình, em có được nhận - HS nêu ý kiến cá nhân.
những món quà mà mình yêu thích không? 
- Hãy nêu cảm nghĩ của mình khi được nhận món 
 - HS nêu cảm nhận. 
quà mình yêu thích trong dịp sinh nhật? (nếu có)
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
+ Cho HS quan sát video cảnh một số em nhỏ - HS quan sát video.
(Việt Nam/thế giới) được nhận quà nhân dịp 
Giáng sinh.
- Nhắc nhở các em cần biết giữ gìn, trân trọng - HS lắng nghe, ghi nhớ.
những món quà đó.
- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài Góc sáng 
tạo: Chuyện của em.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2022 Toán
 Bảng chia 3 (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS tìm được kết quả các phép tính trong bảng chia 3 và thành lập được bảng 
chia 3.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung, phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
 - Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ; Phẩm chất trách nhiệm
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tivi, máy tính
 - Bộ đồ dùng học Toán (10 thẻ, mỗi thẻ 3 chấm tròn).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để khởi động - HS tham gia trò chơi
bài học, HS sẽ nêu một phép tính bất kì trong bảng 
nhân 3 đã học rồi mời bạn bất kì nêu kết quả
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới:
- Mục tiêu: HS tìm được kết quả các phép tính trong bảng chia 3 và thành lập được 
bảng chia 3.
- Cách tiến hành:
a. Đặt vấn đề
- GV chiếu tranh, yêu cầu HS cho biết em thấy gì - HS quan sát và nêu.
trong tranh? - HS thảo luận.
- GV viết lên bảng phép tính: 12 : 3 = ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và nêu cách tìm - Đại diện nhóm chia sẻ.
kết quả của phép chia trên. Cách 1: Lấy 12 chấm tròn, 
- GV mời đại diện một số nhóm chia sẻ cách tìm chia đều mỗi thẻ 3 chấm tròn, 
kết quả của phép chia trên. sẽ có 4 thẻ như thế.
 Cách 2: Dựa vào phép nhân: 3 x 4 = 12, suy ra 12 : 3 = 4
 - Các nhóm khác nhận xét.
- GV mời nhóm khác nhận xét, chỉnh sửa / bổ sung 
(nếu có).
- GV chốt lại cách làm. - HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV lấy thêm phép chia: 6:3, yêu cầu HS nêu cách - HS nêu
tìm kết quả.
b. Thành lập Bảng chia 3 - HS chia nhóm theo sự phân 
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, phát phiếu học công của GV.
tập cho các nhóm.
- Yêu cầu HS dựa vào 2 cách trên thảo luận nhóm - HS thảo luận, tìm kết quả 
4, tìm kết quả của các phép tính trong Bảng chia 3 của các phép tính, sau đó hoàn 
rồi điền kết quả vào phiếu học tập. thiện phiếu học tập.
- Mời đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả 
thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe.
- GV chốt đáp án, nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi, thực hiện.
- GV giới thiệu Bảng chia 3 và cho HS đọc đồng 
thanh theo nhóm/ cả lớp.
 - HS nhận xét
- GV yêu cầu HS nhận xét về Số bị chia, thương.
 - HS đọc bảng chia
- GV che kết quả/ che một số thành phần
 - HS chơi trò chơi.
- GV tổ chức trò chơi: “Đố bạn” để trả lời kết quả 
của các phép tính trong Bảng chia 3.
3. Luyện tập
- Mục tiêu: HS biết vận dụng Bảng chia 3 vào Tính nhẩm.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tính nhẩm (Làm việc theo cặp)
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS tự tìm kết quả của các phép chia - HS thực hiện.
vào vở (có thể sử dụng bảng chia 3 để tìm kết quả).
- Tổ chức cho HS đổi vở với bạn bên cạnh, đặt câu - HS đổi vở, hoạt động nhóm 
hỏi cho nhau, đọc phép tính và nói kết quả tương đôi.
ứng với mỗi phép tính.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
- Cách tiến hành:
Trò chơi: Ô cửa bí mật - GV tổ chức trò chơi và phổ biến luật chơi. - HS quan sát, lắng nghe GV 
Mỗi bông hoa có 1 phép tính tương ứng. Mỗi HS sẽ phổ biến luật chơi.
lựa chọn 1 bông hoa và thực hiện nhiệm vụ sau mỗi 
bông hoa.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi để củng cố bảng 
 - HS chơi trò chơi.
chia 3.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - HS theo dõi.
* Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 Bài viết 3: Chính tả: Nhớ - viết: Thả diều
 Ôn bảng chữ cái. Phân biệt ch/tr
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhớ – viết chính xác nội dung, đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài thơ Thả 
diều. 
- Trình bày đúng bài thơ 4 chữ chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa.
- Đọc đúng tên chữ và viết đúng 9 chữ (từ n đến ph) vào vở. 
 Thuộc lòng tên 9 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ.
- Làm đúng bài tập điền chữ ghi các phụ âm đầu ch/tr
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, đoạn văn trong các bài tập 
chính tả.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: nhớ- viết đúng, đẹp và hoàn thành bài viết, chọn bài 
tập chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân,....
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về bài làm của bạn.
3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: biết yêu nước, yêu vẻ đẹp của những cánh diều, của niềm 
vui, khát vọng trẻ thơ qua nội dung bài chính tả.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi 
viết chữ.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- Bảng phụ, phiếu khổ to ghi nội dung BT2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
+ Nơi em đang sống là nông thôn hay thành thị? - HS trả lời.
+ Em đã từng được chơi thả diều chưa?
- GV cho HS quan sát hình ảnh của cánh diều và - HS quan sát.
những bạn nhỏ đang chơi thả diều.
- GV dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Nhớ – viết chính xác nội dung, đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài thơ Thả diều. 
+ Trình bày đúng bài thơ 4 chữ chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa.
+ Đọc đúng tên chữ và viết đúng 9 chữ (từ n đến ph) vào vở. 
 Thuộc lòng tên 9 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nhớ - viết
a) Chuẩn bị
- GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu 3 khổ đầu của bài - HS lắng nghe.
thơ Thả diều.
 - HS thực hiện.
- GV mời 1 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ, cả lớp 
đọc thầm theo để ghi nhớ.
 - HS nêu: Bài chính tả có 3 khổ 
- Mời 1 HS nêu lại cách trình bày bài thơ 4 chữ.
 thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng 
 có 4 tiếng. Giữa các khổ thơ để 
 trống 1 dòng. Tên bài thơ và 
 chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, 
 lùi vào 3 hoặc 4 ô so với lề vở. - Yêu cầu HS cả lớp đọc thầm 3 khổ thơ, viết - HS thực hiện.
nháp những từ ngữ các em dễ viết sai chính tả.
b) Viết bài
- GV gọi HS đọc lại 1 lần nữa 3 khổ thơ trong - 1 HS đọc.
SGK để ghi nhớ.
 - HS ghi nhớ, viết bài.
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ và 
viết bài vào vở.
c) Sửa bài
- GV tổ chức cho 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở, tự - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau 
sửa lỗi cho nhau. bằng cách gạch chân từ viết sai, 
 viết từ đúng bằng bút chì ra lề 
 vở hoặc cuối bài chính tả.
- GV chữa 5 – 7 bài. Có thể chiếu bài của HS để 
 - HS theo dõi, nhận xét bài bạn.
cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt: nội 
dung, chữ viết, cách trình bày.
2.2. Hoạt động 2: Ôn tập bảng chữ cái 
Bài tập 2:
- GV treo bảng phụ đã viết bảng chữ và tên chữ, - HS quan sát.
sau đó nêu yêu cầu: Viết 9 chữ và tên chữ.
- GV chỉ cột 9 tên chữ cho cả lớp đọc. - HS đọc.
- GV mời 1 HS đọc làm mẫu: - 1 HS đọc mẫu.
 en-nờ giê (en giê)
 en-nờ hát (en hát)
 ph (pê hát)
- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở Luyện - HS làm bài vào vở Luyện viết 
viết 3, 1 HS làm bài trên tờ phiếu khổ to. 3, 1 HS hoàn thiện bài trên bảng
- Lớp theo dõi, nhận xét. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- GV chốt lại đáp án đúng. Cả lớp sửa bài theo - HS lắng nghe, bổ sung, chỉnh 
đáp án đúng. sửa (nếu có).
 STT Chữ Tên chữ
 1 n en-nờ
 2 ng en-nờ giê(en 
 giê)
 3 ngh en-nờ giê hát
 (en giê hát)
 4 nh en-nờ hát(en 
 hát)
 5 o O 6 ô Ô
 7 ơ Ơ
 8 p Pê
 9 ph pê hát
 - HS học thuộc lòng bảng chữ 
- GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng bảng chữ và và tên chữ theo sự hướng dẫn 
tên chữ tại lớp. Có thể làm theo cách: của GV.
+ GV xoá (che) hết tên chữ đã viết ở cột 3, yêu 
cầu HS nhìn cột 2 đọc lại.
+ GV xoá (che) hết chữ ở cột 2, yêu cầu HS nhìn 
cột 3, viết chữ vào bảng con.
+ GV xoá hết bảng, cả lớp đọc thuộc lòng 9 chữ 
và tên chữ. Sau đó đọc thuộc từ đầu bảng chữ và 
tên chữ, bắt đầu từ chữ a (với 28 tên chữ).
3. Luyện tập
Mục tiêu: HS cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, đoạn văn trong các 
bài tập chính tả.
Bài tập 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô 
trống:
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài tập 3a tùy chọn. - HS làm bài tập 3a.
- GV chiếu nội dung bài tập lên bảng. - HS theo dõi.
- GV tổ chức trò chơi: mời 2 nhóm (mỗi nhóm 5 - HS nghe phổ biến luật chơi và 
HS) lên bảng làm bài theo hình thức thi tiếp sức. chơi trò chơi.
HS cuối cùng đọc kết quả của cả nhóm. Đáp án: ấp trứng, chỗ nằm, 
 tiếng chim, lích chích, chuyền 
 cành.
- Cả lớp và GV bình chọn nhóm thắng cuộc. - HS bình chọn.
- Gọi một vài HS đọc lại kết quả. GV sửa lỗi phát - 3-5 HS đọc lại đáp án chính 
âm cho các em (nếu sai). xác.
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại 4 dòng thơ đã hoàn - HS thực hiện.
chỉnh; sửa bài theo đáp án đúng.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi, chia lớp thành 3 nhóm, mỗi - HS lắng nghe. nhóm cử 5 bạn tham gia chơi. 
- GV phổ biến luật chơi: - HS theo dõi, chơi trò chơi.
+ Yêu cầu: Liệt kê những tiếng/từ bắt đầu bằng 
ch/tr?
+ Nhóm nào có số lượng tiếng /từ nhiều hơn, 
chính xác hơn => nhóm đó thắng cuộc. - HS theo dõi.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 BUỔI 2
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 5: Một số hoạt động kết nối với xã hội của trường học
 (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Nhận xét được sự tham gia của HS trong một số hoạt động xã hội của trường 
học.
 - Làm được một số việc thiết thực, phù hợp để đóng góp cho hoạt động kết nối 
xã hội.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu trường lớp.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Máy tính, ti vi. - SGK, VBT
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe bài hát: Vui đến trường. - HS nghe và hát.
- Mời HS nhắc lại Hoạt động kết nối với xã hội là - HS nhắc lại.
gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
+ Nhận xét được sự tham gia của HS trong một số hoạt động xã hội của trường học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Sự tham gia của HS trong một số 
hoạt động xã hội của trường học
- Bước 1: Làm việc theo cặp: 
GV cho HS quan sát hình vẽ 1-5 SGK trang 27, 
yêu cầu HS thảo luận theo cặp: Giới thiệu và nhận - HS quan sát hình vẽ, thảo 
xét về sự tham gia của HS trong Ngày hội An luận.
toàn giao thông.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
Gọi đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo - Đại diện một số nhóm trình 
luận trước lớp. bày.
- GV mời các cặp khác nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- Em đã tham gia những hoạt động nào trog Ngày - HS nêu ý kiến.
hội An toàn giao thông ở trường? Hãy nói về một 
trong những hoạt động đó?
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi.
3. Hoạt động 2: Thực hành vận dụng
- Mục tiêu: 
+ Xác định được các hoạt động kết nối với xã hội của trường em.
+ Tự đánh giá sự tham gia các hoạt động kết nối với xã hội của bản thân
- Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc nhóm 2: GV mời HS đọc yêu 
cầu số 1 trang 28 SGK. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. 
- Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm 4. - HS thảo luận nhóm 4 theo các 
Mỗi nhóm tự chọn một trong số những hoạt động gợi ý:
kết nối với xã hội của nhà trường mà các em được + Tên hoạt động.
tham gia và thảo luận về ý nghĩa của hoạt động + Ý nghĩa của hoạt động.
đó. Đồng thời nhận xét về sự tham gia của HS lớp + Những việc em và các bạn đã 
mình, nhóm mình trong hoạt động đó. tham gia.
 + Nhận xét sự tham gia của các 
- Bước 2: Làm việc cả lớp: GV Mời đại diện một bạn.
số nhóm trình bày trước lớp. - Đại diện một số nhóm trình 
 bày kết quả thảo luận trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn: Tự đánh giá sự tham gia các hoạt động 
kết nối với xã hội của bản thân.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm việc trên Phiếu tự đánh - HS thực hiện.
giá ở câu 5 VBT để tự đánh giá sự tham gia các 
hoạt động kết nối với xã hội của bản thân.
- Yêu cầu HS chia sẻ kết quả với bạn bên cạnh. - HS chia sẻ với bạn cùng bàn.
- Gọi 1 số HS trình bày. - 3-5 HS trình bày.
- GV đánh giá, nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS đọc lời con ong trang 28 SGK. - HS đọc lời con ong T28/SGK. 
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS theo dõi.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------------
 Đạo đức
 Bài 02: Em yêu tổ quốc Việt Nam (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
 - HS đưa ra được cách ứng xử phù hợp trong việc thể hiện tình yêu Tổ quốc.
 - Bày tỏ được quan điểm của bản thân về tình yêu quê hương, đất nước. - Sưu tầm được một số tranh ảnh, viết đoạn văn ngắn, làm thơ, ... về các chú 
bộ đội đang bảo vệ biên giới, hải đảo.
 - Thực hiện được hành vi, việc làm thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam; 
nghiêm trang khi chào cờ và hát Quốc ca; yêu quý, bảo vệ thiên nhiên, trân trọng 
và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của đất nước.
 2. Năng lực chung.
 - Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học:
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước, phẩm chất nhân ái, phẩm chất chăm chỉ, phẩm chất 
trách nhiệm
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 GV: Kế hoạch bài dạy, máy tính, ti vi
 HS: SGK vở BT
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Quê hương tươi đẹp” để khởi - HS lắng nghe, hát và biểu diễn 
động bài học. theo.
+ GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. - HS Chia sẻ với GV về nội 
 dung bài hát.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 + HS đưa ra được cách ứng xử phù hợp trong việc thể hiện tình yêu Tổ quốc.
 + Bày tỏ được quan điểm của bản thân về tình yêu quê hương, đất nước.
 + Thực hiện được hành vi, việc làm thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam; nghiêm 
trang khi chào cờ và hát Quốc ca; yêu quý, bảo vệ thiên nhiên, trân trọng và tự hào 
về truyền thống lịch sử, văn hóa của đất nước.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
 (Làm việc nhóm 4)
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để đưa cách - Các nhóm tiến hành thảo luận 
ứng xử của mình trong các tình huống sau: để đưa ra cách ứng xử phù hợp + Nam rủ Lan cùng tham gia dọn vệ sinh khu phố cho 2 tình huống.
vào sáng Chủ nhật. Lan sợ nắng nê từ chối.
Nếu là Nam, em sẽ làm gì?
+ Trong buổi giao lưu với các nghệ sĩ đờn ca tài 
tử do trường tổ chức, Minh đã không tập trung 
tham gia mà còn rủ Đức đọc truyện.
Nếu là Đức, em sẽ làm gì?
- Tổ chức báo cáo trước lớp. - Đại diện các nhóm báo cáo kết 
 quả thảo luận.
 - Các nhóm cử đại diện trình 
 bày.
- GV tổ chức nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến. (Làm việc cả lớp)
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. 
- GV yêu cầu HS bày tỏ ý kiến của bản thân về - HS đưa ý kiến trước lớp:
các nội dung sau: + Đồng tình với ý kiến a, b, c vì 
a, Nghiêm trang khi chào cờ thể hiện tình yêu Tổ đều thể hiện sự trân trọng, tự 
quốc. hào về truyền thống lịch sử, văn 
b, Giữ gìn vẻ đẹp quê hương là trách nhiệm của hóa của đất nước ta và tình yêu 
mõi chúng ta. Tổ quốc.
c, Trò chơi dân gian không hấp dẫn. + Không đồng tình với ý kiến c 
d, Yêu nước là một truyền thống quý báu của dân vì trò chơi dân gian là trò chơi 
tộc ta. truyền thống của dân tộc, mang 
 một nét đẹp văn hóa của dân 
- GV mời các nhóm khác nhận xét. tộc, đất nước.
- GV nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 3: Nêu những hiểu biết của em về 
các địa danh. (Làm việc nhóm 4)
- GV mời HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu
- Cho HS thảo luận nhóm 4 để nêu những hiểu - Nhóm trưởng điều hành cho 
biết của mình về các địa danh sau: các bạn thảo luận.
 + Hồ Gươm: viên ngọc xanh 
 duyên dáng giữa lòng Hà Nội, 
 mang nét đẹp cổ kính với Tháp 
 Rùa 3 tầng, đền Ngọc Sơn – 
 Tháp Bút – Đài Nghiên. Hồ 
 Gươm được xem như biểu tượng của Hà Nội.
 + Bến Nhà Rồng: trụ sở thương 
 cảng của Sài Gòn, nơi Bác Hồ 
 ra đi tìm đường cứu nước 
 (5/6/1911)
 +Làng Sen quê Bác: Làng Kim 
 Liên, xã Kim Liên, huyện Nam 
 Đàn, tỉnh Nghệ An. Nơi đây nổi 
 bật những hồ sen trắng thơm 
 ngát, là di tích lịch sử, điểm du 
 lịch, tham quan nổi tiếng.
 - Lớp thảo luận
- Tổ chức báo cáo, nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4: Thực hiện tư thế nghiêm khi - Một số HS đọc
chào cờ. (Làm việc nhóm 4)
- Cho HS đọc phần hướng dẫn, thực hành:
+ Bỏ mũ, nón xuống;
+ Chỉnh đốn trang phục gọn gàng;
+ Tư thế nghiêm trang, hai tay nắm hờ, mắt 
hướng về phái Quốc kì; - HS nghiêm trang chào cờ 
+ Thực hiện động tác chào cờ theo nghi thức.
- Cho HS thực hiện động tác chào cờ.
GV quan sát, uốn nắn tư thế
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Xác định được trách nhiệm của mình để thể hiện tình yêu Tổ quốc.
+ Vận dụng vào thực tiễn qua hoạt động viết đoạn văn, làm thơ, ... về các chú bộ đội 
đang bảo vệ biên giới, hải đảo
- Cách tiến hành:
- GV mời HS chia sẻ những việc em làm để thể - Nhiều HS chia sẻ trước lớp
hiện tình yêu Tổ quốc. - Cả lớp làm việc theo yêu cầu của GV.
- Cho HS trình bày kết quả sưu tầm tranh, hoặc - 3-5 HS trình bày bài viết 
viết đoạn văn ngắn, viết thơ về các chú bộ đội 
đang bảo vệ biên giới, hải đảo.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------
 Tự học
 Luyện nghe - viết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Luyện viết lại các chữ hoa: D, Đ
- Nghe viết lại chính xác đoạn 2 trong bài Nhớ lại buổi đầu đi học.
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở ô ly
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Mục tiêu: Tạo tâm lí thoải mái
Cách tiến hành:
- Tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
 - Cả lớp chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nêu MĐYC của bài học. - Lắng nghe
2. Luyện viết
2.1. Luyện viết chữ hoa
- Yêu cầu HS viết vào vở các chữ hoa D, - HS viết vào vở.
Đ (mỗi chữ 2 hàng)
- Nhận xét
2.2: Nghe – viết:
- GV nêu nhiệm vụ: HS nghe đọc, viết 
 - Lắng nghe
lại chính xác 3 khổ thơ đầu bài Thả diều. 
Biết cách trình bày bài thơ.
- GV đọc mẫu lần 1 đoạn cần viết. - Lắng nghe
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại, cả lớp lắng - 1 HS đọc
nghe.
- GV hướng dẫn cách trình bày bài. - Theo dõi
* Đọc cho HS viết:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_han.docx