Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
TUẦN 2: Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021 Tập đọc - Kể chuyện: Ai có lỗi ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây... - Hiểu nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn (Trả lời được các câu hỏi SGK ) - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo lời kể của mình. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến, nội dung câu chuyện. 2. Kỹ năng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó: khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, làm cho, nắn nót, nổi giận, nên, lát sau, đến nỗi, lát nữa, xin lỗi, nói, vui lòng. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 3. Thái độ: Biết cư xử đúng mực và chân tình với bè bạn. Biết chịu trách nhiệm trước hành động của mình. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... *GD KNS: - Giao tiếp ứng xử văn hóa - Thể hiện sự cảm thông - Kiểm soát cảm xúc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - HS hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kết” - Bài hát nói về nội dung gì? - HS trả lời - GV KL chung, kết nối vào bài học - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - GV ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng các từ, tiếng khó. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 1 - Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu - HS lắng nghe ý giọng đọc cho HS. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp - GV theo dõi HS đọc bài để phát câu trong nhóm. hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, nắn nót, nổi giận, lát sau, lát nữa, xin lỗi,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - HS chia đoạn (5 đoạn như SGK) từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: Tôi đang ....thì/ Cô - rét - ti ...tôi,/ làm cho cây bút ... rất xấu. // - Đọc phần chú giải (cá nhân). - GV kết hợp giảng giải thêm một số từ khó khác. +Tìm từ trái nghĩa với: kiêu căng - Từ trái nghĩa với: “kiêu căng” là: “khiêm tốn” - 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp. - 2 HS (M4) nối tiếp nhau đọc toàn bài. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp + Vì sao En- ri- cô hối hận, muốn - Vì En- ri- cô hiểu lầm Cô- rét- ti. xin lỗi Cô- rét- ti? 2 + En- ri- cô có đủ can đảm để xin - Không đủ can đảm lỗi Cô- rét- ti không? => En- ri- cô thấy hối hận về việc làm của mình nhưng không đủ can đảm để xin lỗi Cô- rét- ti. + 2 bạn đã làm lành với nhau ra - Học sinh trả lời. sao? + Bố đã trách En- ri- cô như thế - Bố đã trách En- ri- cô là người có lỗi đã nào? không xin lỗi bạn trước lại còn giơ thước doạ đánh bạn. + Có bạn nói mặc dù có lỗi nhưng - Biết thương bạn khi bạn vất vả, biết hối hận En- ri- cô vẫn có điểm đáng khen. khi có lỗi và biết cảm động trước tình cảm của Em hãy tìm điểm đáng khen của bạn dành cho mình. En- ri- cô? + Còn Cô- rét- ti có gì đáng khen? - Cô- rét- ti là người bạn tốt, biết quý trọng tình bạn, biết tha thứ cho bạn khi bạn mắc lỗi, biết chủ động làm lành với bạn. => GV chốt nội dung, chuyển HĐ 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. HS đọc diễn cảm đoạn 3,4,5 trong bài (trọng tâm diễn cảm đoạn 3) *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 HS M4 đọc lại đoạn 3, 4, 5. - Yêu cầu HS nêu lại giọng đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện các nhân vật. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu : - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ (kể bằng lời của mình). - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe chuyện b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Học sinh quan sát tranh và nêu nội dung từng - Câu hỏi gợi ý: tranh. + Câu chuyện trong sách giáo khoa - Kể bằng lời của En - ri - cô 3 được kể bằng lời của ai? + Vậy yêu cầu của tiết kể chuyện - Kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của em. này là gì? => Giải thích: Em phải đóng vai là người dẫn chuyện. Vì vậy, em cần chuyển lời của En- ri- cô thành lời của mình. - Nhóm trưởng điều khiển: c. HS kể chuyện trong nhóm - Luyện kể cá nhân (M1, M2: đoạn 1 và 2; M3, m4: đoạn 3, 4, 5) - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp d. Thi kể chuyện trước lớp: (Đoạn 4 &5). * Lưu ý: - Lớp nhận xét. - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu, biết phối hợp nét mặt, cử chỉ khi kể. - HS trả lời theo ý đã hiểu * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: - Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau, yêu + Qua đọc và tìm hiểu câu chuyện, thương, nghĩ tốt về nhau.... em rút ra được điều gì? - HS trả lời + Trong câu chuyện em thích ai ? Vì sao? 6. HĐ ứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. Luyện đọc trước bài: Cô giáo tí hon Tiết 4 Khảo sát chất lượng đầu năm 2 môn Toán và Tiếng việt ________________________________________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021 Chính tả: Nghe – viết) Ai có lỗi ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng đoạn 3 của bài Ai có lỗi? “Cơn giận lắng xuống ... can đảm”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2, 3(a) 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 4. Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: 4 - GV: SGK, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung BT 3a - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Tổ chức trò chơi: “Điền đúng, điền - Học sinh nghe đọc - viết bảng con: ngọt nhanh” ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm. - Gv nhận xét, kết nối với nội dung bài 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn viết 1 lần . - 2 học sinh đọc lại. lớp theo dõi đọc thầm. + Đoạn văn nói tâm trạng En - ri - - Tâm trạng En - ri - cô rất hối hận. cô như thế nào? b. Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? - Có 5 câu. + Trong đoạn văn có những chữ nào - Các chữ đầu câu và tên riêng: Cơn, Tôi, viết hoa, tại sao? Chắc, Bỗng và Cô- rét- ti + Tên riêng của người nước ngoài - Có dấu gạch nối giữa các chữ. khi viết có gì đặc biệt? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Giáo viên đọc. - Học sinh viết bảng con: Cô- rét– ti, khuỷu - Giáo viên sửa lỗi. tay, sứt chỉ, xin lỗi. - Học sinh đọc các từ trên. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân 5 - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. - HS nghe GV đọc và viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe. học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: - Rèn cho học sinh quy tắc chính tả l/n (BT2a). - Ghi nhớ tên của 10 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái (BT3). *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: Trò chơi: Tìm đúng – Tìm nhanh - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và - 1 học sinh đọc đề bài và mẫu. mẫu. - 2 đội học sinh liên tiếp tìm từ. - Giáo viên nêu cách chơi, luật Ví dụ: chơi. + Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, khuếch khoác, xuệch xoạc... + Khuỷu tay, khúc khuỷu, ngã khuỵu,.... - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương đội thắng cuộc. - Học sinh đọc lại các từ tìm được (chú ý đọc đúng) Bài 3a: - GV hướng dẫn HS làm BT 3 câu a - Treo bảng phụ - Học sinh đọc thầm, thảo luận cặp đôi, ghi - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. kết quả vào vở - 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp, hoàn thành 6 bảng lớp. Chú ý: sửa cho HS hạn chế viết - Lời giải: đúng x/s + Cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ,xắn tay áo, - Giáo viên nhận xét, chốt KT củ sắn. - Học sinh đọc lại kết quả (chú ý phát âm đúng) 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà luyện viết lại 10 lần các chữ đã viết sai trong bài chỉnh tả. - Tìm và viết lại 10 từ có âm đầu là x hoặc s 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tự luyện chữ cho đẹp hơn. _____________________________________________ Tự nhiên xã hội Hoạt động thở và các cơ quan hô hấp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ. - HSNK: Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục; Nếu bị ngừng thở từ 3 – 4 phút người ta có thể bị chết. - Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng , hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh . - Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ . HSNK: Biết được khi hít vào , khí ô - xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể ; khi thở ra , khí các - bô - níc có trong máu được thải ra ngoài qua phổi . * các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : quan sát ,tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi vệ sinh mũi - Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh minh hoạ trong SGK, Tranh cơ quan hô hấp - Các hình trong SGK trang 86, 87. - Mỗi nhóm một cái gương soi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động thở và các cơ quan hô hấp Hoạt động 1: Hoạt động thở. *Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề - GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về sự thay đổi của lồng ngực khi thở ra hít vào?. Nêu ích lợi của việc thở sâu? *Bước 2: Làm bộc lộ biếu tượng ban đầu của học sinh 7 - GV yêu cầu học sinh nói lên các dự đoán của mình thảo luận nhóm 4 – Ban thư kí ghi ý kiến tổng hợp vào bảng nhóm: - HS có thể dự đoán: Khi thở ra lồng ngực xẹp xuống, khi hí vào lồng ngực phồng lên. *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nghiên cứu - GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn các em có điều gì băn khoăn không? - HS có thể nêu các câu hỏi thắc mắc – GV ghi bảng. + Bạn có chắc chắn rằng khi thử ra lồng ngực xẹp xuống và khi hít vào lồng ngực phồng lên không? + Vì sao bạn nghi hít thở sâu lại có ích lợi như vậy? - Từ các thắc mắc trên HS đề xuất ra các phương án tìm tòi.(Đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát thực hành, ) - GV định hướng cho HS thực hành và quan sát là tối ưu nhất phù hợp với thời gian trên lớp. *Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - HS thực hành hít vào, thở ra và rút ra kết quả. *Bước 5: Kết luận kiến thức: - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học: Hoạt động 2: Cơ quan hô hấp *Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề - GV nêu: Hoạt động thở được diễn ra nhờ cơ quan nào? + HS: Cơ quan hô hấp - GV nêu câu hỏi: Em hãy nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp và chức năng của chúng. *Bước 2: Làm bộc lộ biếu tượng ban đầu của học sinh - GV yêu cầu học sinh nói lên các dự đoán của mình thảo luận nhóm 4 – Ban thư kí ghi ý kiến tổng hợp vào bảng nhóm: - HS có thể dự đoán: các bộ phận của cơ quan hô hấp: mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi + Mũi, khí quản, phế quản có chức năng dẫn khí, hai ls phổi có chức năng trao đổi khí. *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nghiên cứu - GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn các em có điều gì băn khoăn không? - HS có thể nêu các câu hỏi thắc mắc – GV ghi bảng. + Bạn có chắc chắn rằng cơ quan hô hấp có những bộ phận trên không? không? + Vì sao bạn nghi mũi, khí quản, phế quản lại có chức năng dẫn khí? . 8 - Từ các thắc mắc trên HS đề xuất ra các phương án tìm tòi.(Đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát thực hành, ) - GV định hướng cho HS dọc SGK và quan sát sơ đồ cơ quan hô hấp là tối ưu nhất phù hợp với thời gian trên lớp. *Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - Cho HS liên hệ thực tế hằng ngày, TL câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc đường thở? Nên thở như thế nào ? Hoạt động 3.Quan sát và thảo luận * Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. * Cách tiến hành : a) Khởi động: - Tại sao ta phải tập thể dục vào buổi sáng? Thở như thế nào là hợp vệ sinh? Đó là nội dung buổi học hôm nay. b) Nội dung: * Tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng? - GV cho HS hoạt động cá nhân - GV Hướng dẫn HS lấy gương ra soi - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời + Các em nhận thấy gì trong mũi? + Khi bị sổ mũi em thấy có gì trong mũi chảy ra? + Hằng ngày dùng khăn lau mũi em quan sát trên khăn có gì không? + Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng? (Thở bằng mũi tốt hơn vì trong mũi có nhiều lông, lớp lông đó cản được bớt bụi, làm không khí vào phổi sạch hơn. ở mũi có các mạch máu nhỏ li ti làm ấm không khí khi vào phổi. Có nhiều tuyến nhầy giúp cản bụi diệt vi khuẩn, tạo độ ẩm cho không khí vào phổi) - Vậy thở như thế nào là tốt nhất? (Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi) * Kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khỏe vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi. 4.Làm việc với SGK * Mục tiêu: Nói được ích lợi của của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí độc hại. * Cách tiến hành : - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 và TLCH GV đưa ra: + Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành và bức tranh nào thể hiện không khí nhiều khói bụi ? - HS quan sát hình 3, 4, 5 trang 7 SGK và trả lời: - Bức tranh 3 vẽ không khí trong lành, tranh 4, 5 vẽ không khí nhiều khói bụi + Khi được thở không khí trong lành bạn cảm thấy như thế nào? (Thấy khoan khoái, khoẻ mạnh, dễ chịu) 9 + Nêu cảm giác khi phải thở không khí nhiều khói bụi? (Ngột ngạt, khó thở, khó chịu,...) Bước 2 : Làm việc cả lớp. GV yêu cầu HS đại diện nhóm trình bày kết quả - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung - GVchốt ý kiến đúng - GV yêu cầu HS TLCH: + Thở không khí trong lành có ích lợi gì? (Giúp chúng ta khỏe mạnh) + Thở không khí có nhiều khói bụi có hại như thế nào? (Có hại cho sức khoẻ, mệt mỏi, bệnh tật,...) - Cả lớp nhận xét bổ sung, rút ra kết luận. - GV nêu kết luận: SGK . HS nhắc lại 5. Củng cố, dặn dò . - HS đọc mục bạn cần biết ở cuối bài. - Nhận xét chung tiết học. - Nhắc HS về chuẩn bị trước bài sau. _________________________________________________ Toán: Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). 2. Kĩ năng: Biết vận dụng phép trừ các số có 3 chữ số vào giải bài toán có lời văn (có một phép tính trừ ). 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3 5. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số - HS thi đua đoán nhanh đáp số 10 +Gv đọc các phép tình của BT 4 (tiết trước), cho HS thi đua nêu nhanh kết quả. - Tổng kết , tuyên dương những em đoán đúng, và đoán nhanh nhất - Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. bảng 3. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút): * Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). * Cách tiến hành: (Cả lớp) a. Phép trừ: 432 - 215 = - Giáo viên viết phép tính lên bảng - 1 HS lên bảng đặt tính và tính, dưới lớp làm nháp, tự tìm ra cách tính. + Đặt tính như thế nào? - Học sinh phát biểu. + Chúng ta bắt đầu tính ở hàng - Từ hàng đơn vị. nào? + 2 không trừ được 5, ta làm thế - Mượn 1 chục của 3 chục thành 12; 12 – 5 = 7 nào? viết 7 nhớ 1. - Giáo viên chốt lại bước tính trên. - 2 học sinh nêu lại từng bước trước lớp. Cả => Nêu 2 cách nhớ sang hàng lớp theo dõi và nhận xét. chục, thông thường nhớ xuống dưới. b. Phép trừ: 627 - 143 = - Tiến hành các bước tương tự - Tiến hành theo HS của GV phần a. - Chú ý cho HS đối tượng M1 khi thực hiện phép trừ có nhớ 1 lần sang hàng trăm => So sánh 2 phép tính: - Phép trừ: 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục. - Phép trừ: 627 - 143 = 484 là phép trừ có nhớ - GV chốt kiến thức. 1 lần ở hàng trăm. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). - Biết giải bài toán có lời văn (có 1 phép tính trừ) * Cách tiến hành: Bài 1&2: (Làm cá nhân - Lớp) - Học sinh làm bảng con 11 - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài 3: (Làm cá nhân - Cặp - - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết Lớp) quả trước lớp Giải Bạn Hoa sưu tầm được số tem là - Lưu ý khâu trình bày (câu lời 335 - 128 = 207 ( tem ) giải) Đáp số: 207 tem Bài 4: Bài tập chờ (M3, M4) - HS tự làm bài và báo cáo hoàn thành - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - VN làm lại bài tập 1 và 2 vào vở. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thực hiện luyện tập trừ các số có 3 chữ số ____________________________________________________________________ Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021 Toán: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ 1 lần). - Củng cố về tìm số bị trừ, số trừ , hiệu. - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có 1 phép cộng hoặc một phép trừ) 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2(a), Bài 3 (cột 1, 2, 3), Bài 4. 5. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: SGK, Phấn màu, bảng phụ - HS: Bảng con 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 12 1. HĐ khởi động (3 phút): - TC: Làm đúng - làm nhanh - HS thi làm nhanh ra bảng con, ai xong Cho HS thi làm nhanh 3 phép tính trước sẽ giơ bảng trước. cuối của BT 2 (tiết trước) - Nhận xét, tuyên dương những em - Lắng nghe làm đúng và nhanh nhất. - Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (27 phút): * Mục tiêu: Củng cố về phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số; tìm số bị trừ, số trừ, hiệu. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân ra vở. Chú ý rèn kĩ năng cộng có nhớ (sang hàng chục) cho đối tượng M1 - Chia sẻ kết quả trước lớp (nối tiếp) Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân. PASTE - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Sau khi nghe Gv hướng dẫn, học sinh tự - Lưu ý: Bài này Y/C HS trình bày làm bài cá nhân. thẳng hàng, thẳng cột, không cần kẻ bảng. - Câu hỏi gợi ý tìm hiểu bài: + Bài toán yêu cầu gì? + Dòng 1 ghi gì? + Dòng 2 ghi gì? + Dòng 3 ghi gì? => Tính và điền số thíc hợp vào chỗ trống. - Nhận xét, chốt KT - 1 HS chia sẻ kết quả đúng trước lớp Bài 4: (Cá nhân - Lớp) - Quan sát HS làm bài - Đánh giá và nhận xét bài làm của - HS tự tìm hiểu nội dung và làm bài cá một số em. nhân. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của - 1 HS có kết quả đúng chia sẻ kết quả trước HS. lớp. Giải Cả hai ngày bán được: 415 + 325 =740 ( kg ) Đáp số: 740 kg Bài 5: (BT chờ - M4) - GV nhận xét kết quả bài làm của HS - HS tự làm bài và báo cáo khi hoàn thành Giải: Số học sinh nam của khối 3 là: 13 165 – 84 = 81 (học sinh) Đáp số: 81 học sinh 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về nhà làm nốt bài 2b, bài 3 (cột 4) vào vở. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tự viết các số bất kỳ có 3 chữ sỗ, thực hành cộng và trừ các số có 3 chữ số đó ra vở nháp. __________________________________________ Tập đọc: Cô giáo tí hon I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính. - Hiểu nội dung của bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo.( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) 2. Kĩ năng: - Đọc đúng: nón, lớp, khoan thai, làm, khúc khích, ngọng líu, lớn, núng nính. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - đọc trôi chảy và bước đầu biết đọc bài với giọng chậm dãi, vui vẻ, thích thú. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức chơi các trò chơi lành mạnh 4. Phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc. bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Lớp hát bài “ Cô giáo với mùa thu” - Nêu nội dung bài hát - GV kết nối - Giới thiệu bài. Ghi tựa - Lắng nghe bài lên bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng các từ, tiếng khó. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài: - GV đọc toàn bài với giọng nhẹ - HS lắng nghe 14 nhàng, tình cảm, thích thú. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (nón, lớp, khúc khích, ngọng líu, lớn, núng nính, ) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - HS chia đoạn (3 đoạn) đoạn và giải nghĩa từ khó: + Đoạn 1: Từ đầu đến “...chào cô” + Đoạn 2: Tiếp đến “...đánh vần theo” + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. * Đọc phần chú giải (cá nhân). + Thế nào là “ khoan thai”? Tìm từ - Khoan thai là thong thả, nhẹ nhàng. Trái trái nghĩa với “ khoan thai”? nghĩa là vội vàng, hấp tấp. + “ Cười khúc khích” là như thế - Tiếng cười nhỏ, phát ra liên tục thể hiện nào? sự thích thú. + Đặt câu với “khúc khích”? - HS tự đặt câu. + Em hình dung thế nào là mặt tỉnh - Khuôn mặt không biểu hiện thái độ tình khô? cảm gì? + Giải nghĩa từ : " trâm bầu " - Cây cùng họ với bàng, mọc nhiều ở Nam Bộ + Giải nghĩa từ “núng nính”. - Nói về má của em bé mập mạp. d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh cả bài. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung của bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ sẻ kết quả trước lớp. kết quả. + Bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì? - Chơi trò chơi lớp học (đóng vai cô giáo, học sinh) 15 + Ai là “cô giáo”, cô giáo có mấy - Bé là “cô giáo”, cô giáo có 3 “học trò”, đó “học trò”, đó là những ai? là Hiển, Anh, Thanh. + Tìm những cử chỉ của cô giáo Bé - Học sinh nêu. làm em thích thú? + Hãy tìm những hình ảnh ngộ - Học sinh nêu. nghĩnh của đám học trò. + “Học trò” đón “cô giáo” vào lớp - Khúc khích đứng dậy chào. như thế nào? + “Học trò” đọc bài của “cô giáo” - Ríu rít đánh vần theo cô. như thế nào? + Từng học trò có nét gì đáng yêu? - Học sinh nêu. + Em có nhận xét gì về trò chơi của - Trò chơi hay, lý thú, sinh động, đáng yêu. 4 chị em? + Theo em vì sao Bé lại đóng vai “cô - Vì Bé rất yêu cô giáo và muốn được làm giáo” đạt đến thế? cô giáo. =>GV tổng kết bài : Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ - Lắng nghe nghĩnh, đáng yêu của mấy chị em. => Liên hệ: + Tình cảm của em dành cho các thầy - Liên hệ, trả lời cô như thế nào? + Em có thích sau này làm thầy giáo, cô giáo không? 4. HĐ Đọc diễn cảm (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài (M4) - Yêu cầu học sinh tự luyện đọc cá - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm đọc nhân. - Các nhóm luyện đọc nối tiếp đoạn - Thi đọc trong nhóm, cá nhân - Các nhóm thi đọc tiếp sức đoạn. - Cá nhân các nhóm thi đọc từng đoạn theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - 2 HS thi đọc toàn bài (M3, M4) - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN luyện đọc lại bài văn cho hay hơn 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm và học các trò chơi khác, hướng dẫn các bạn cùng tham gia chơi với mình. => Chuẩn bị bài sau: Chiếc áo len 16 Luyện từ và câu: Từ ngữ về thiết nhi.Ôn tập kiểu câu” Ai là gì?” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ về trẻ em, tìm được các từ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em . - Ôn kiểu câu: Ai (con gì, cái gì ) là gì ? 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng từ ngữ, kỹ năng nhận diện và đặt câu dạng “Ai là gì?” 3. Thái độ: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GD KNS: Trẻ em có quyền được vui chơi, học hành, chăm sóc, thương yêu và cũng có bổn phận phải vâng lời, quan tâm, chăm sóc người thân, lễ phép với người lớn,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3, phiếu HT ghi nội dung BT2 - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Cho lớp hát - Hát bài: Em là hoa hồng nhỏ + Nêu nội dung bài hát? - HS nêu - GV kết nối bài học - Giới thiệu bài mới - - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu : - Mở rộng vốn từ về trẻ em, tìm được các từ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em . - Ôn kiểu câu: Ai (con gì, cái gì ) là gì ? *Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - nhóm - Lớp) - GV chia nhóm 4 –Yêu cầu HS thảo luận - HS làm việc cá nhân nhóm và làm trên phiếu học tập - Thảo luận nhóm 4 - Thống nhất KQ - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện trình bày kết quả thảo luận + Các từ chỉ trẻ em: Thiếu niên, nhi đồng, trẻ con + Chỉ tính nết của trẻ em: Hồn nhiên, lễ phép, thật thà,.. + Chỉ tình cảm của trẻ em: Yêu quý, chiều chuộng, săn sóc,.. 17 => KL: Trẻ em có nhiều quyền lợi, trong đó - Ghi bài vào vở có quyền được vui chơi, học hành, chăm sóc, thương yêu; bên cạnh đó trẻ em cũng có bổn phận phải vâng lời, quan tâm, chăm sóc - HS tự tìm hiểu câu b) và c) người thân, lễ phép với người lớn,... - Thảo luận thống nhất kết quả trong Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) cặp - Điền kết quả vào phiếu (gạch - GV hướng dẫn Hs là câu a) chân) Lưu ý: Ở bài tập này, GV cần giảng giải - Đại diện cặp trình bày kết quả trước chậm và rõ ràng để dẫn dắt HS hiểu vấn đề. lớp. VD: + 1 em đọc lại cho cô câu a) + Câu này được viết theo mẫu câu nào? (Ai - là gì?) + Như vậy, câu này có 2 bộ phận, bộ phận thứ nhất trả lời cho câu hỏi “Ai?”, bộ phận thứ 2 trả lời cho câu hỏi “là gì?”. Vậy em nào cho cô biết, trong câu này, bộ phận nào trả lời câu hỏi : “Ai?” + Bộ phận nào trả lời câu hỏi “ là gì?” ..... => Chốt KT: Để biết bộ phận đó trả lời cho - HS theo gơi ý của GV tự làm bài cá câu hỏi nào, ta cần xác định câu đó được viết nhân theo mẫu câu nào. - Chia sẻ trong cặp Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Chia sẻ kết quả trước lớp. - HD mẫu: a) Cái gì là hình ảnh thân thuộc của + Ở câu a), bộ phận nào được in đậm? làng quê VN? (Cây tre) b) Ai là chủ nhân tương lai của đất nước? + Bộ phận “Cây tre” trả lời cho câu hỏi nào? c) Đội TNTPHCM là gì? (Cái gì?) + Vậy em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận này. 3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Đặt câu theo mẫu nói về thiếu nhi (miệng) - HS thi đua đặt câu theo mẫu Ai là gì 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Cần chăm chỉ học hành tốt để sau này góp phần xây dựng quê hương. ____________________________________________________________ Toán: (HD HS tự học ở nhà) 18 Ôn tập các bảng nhân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức . - Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn ( có một phép nhân ). 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính và giải toán. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2a, 2b; Bài 3; - Bài tập 4 không yêu cầu học sinh viết phép tính chỉ yêu cầu trả lời. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ thực hành * Mục tiêu: Giúp hs nhớ lại các bảng nhân đã học ở lớp 2. Củng cố kỹ năng thực hành tính trong các bảng nhân đã học. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân ) - HS làm việc cá nhân hoàn thành bài tập Bài 2: (Cá nhân) Lưu ý HS thứ tự thực hiện phép tính và - Làm bài cá nhân. cách trình bày. Bài 3: Cá nhân) Lưu ý: Phép tính là 4 x 8 - Làm bài cá nhân Giải: Số cái ghế trong phòng có là: 4 x 8 = 32 (cái) Đáp số: 32 cái ghế Bài 4: (Làm miệng) - Gv giải thích cả 2 cách đều đúng, nhưng - 1 HS nêu yêu cầu nên thực hiện nhẩm theo cách 2 cho - Nêu cách tính (M3, M4) nhanh - Làm nhẩm - Nêu kết quả và giải thích cách làm + Cách 1: cộng 100 + 100 + 100 + Cách 2: 100 x 3 * Gv thu bài nhận xét 19 Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2021 Toán: Ôn tập các bảng chia I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng chia đã học - Thực hành chia nhẩm các phép chia có số bị chia là số tròn trăm - Giải bài toán có lời văn bằng một phép chia 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính, tính nhẩm và giải toán 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * Làm BT 1 ( cột 1, 2,3 ) ; BT 2 ( cột 1, 2, 3 ) ; BT 3 (a ) ; BT 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu, bảng kẻ đường gấp khúc BT4 - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, TC học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Truyền điện- GV nêu phép - HS thi đua tham gia trò chơi. tính nhân đầu tiên, gọi 1 HS nêu kết quả, sau đó HS nêu phép tính nhân tiếp theo và chỉ định 1 bạn nêu kết quả,...Cứ vậy truyền khắp lớp - Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên - Lắng nghe dương những em tham gia tích cực. - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng. - Ghi vở tên bài 3. HĐ Luyện tập (30 phút): *Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng chia đã học - Thực hành chia nhẩm các phép chia có số bị chia là số tròn trăm - Giải bài toán có lời văn bằng một phép chia *Cách tiến hành: Việc 1: Ôn tập các bảng chia - GV tổ chức cho HS thi đọc các bảng - HS ôn lại các bảng chia đã học theo hình chia đã học 2, 3, 4, 5. thức cá nhân – chia sẻ cặp đôi – chia sẻ 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_l.doc

