Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

doc 37 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
 TUẦN 10
 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2021
 Chính tả:(Nghe – viết)
 Đêm trăng trên Hồ Tây
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Học sinh nghe, viết đúng bài chính tả “Đêm trăng trên Hồ Tây”, trình bày 
đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần iu/uyu (bài tập 2); bài tập 3a.
 - Biết viết hoa đúng các chữ cái đầu câu và 1 số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ 
lẫn: sáng, lăn tăn, gần tàn, nở muộn, ngào ngạt.
 - Góp phần hình thành và phát triển ở HS: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GD BVMT:
 - Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên từ đó thêm yêu quý 
môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2,3.
 - Học sinh: bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.
- Tuần qua em đã làm gì để viết - Học sinh trả lời.
đẹp hơn?
- Nhận xét bài làm của học sinh, - Lắng nghe.
khen em viết tốt.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
bảng.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng 
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại.
+ Đêm trăng Hồ Tây đẹp như thế - Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn 
nào? tăn: gió đông hây hẩy; sóng vỗ rập rình;...
b. Hướng dẫn trình bày:
+ Bài viết có mấy câu? - Có 6 câu.
+ Những chữ nào trong bài viết - Hồ Tây (tên riêng), Trăng,... (...đầu câu).
hoa? Vì sao phải viết hoa những 
chữ đó? 
+ Những câu văn nào có dấu - Học sinh nêu và đọc lại.
phẩy? Em hãy đọc lại từng câu đó?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - toả sáng, lăn tăn, gần tàn, nở muộn, ngào 
 ngạt,...
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học 
sinh.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính 
tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe.
 vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính 
 tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu 
 viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ 
 từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng 
 cụm từ để viết cho đúng, đẹp, 
 nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm 
 viết đúng qui định. 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài.
bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút 
và tốc độ viết của các đối tượng 
M1.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút 
 mình theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối 
 vở bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
 - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 
 bài. - Lắng nghe.
- Nhận xét nhanh về bài làm của 
học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: Rèn cho học sinh kĩ năng chính tả điền tiếng có vần iu/uyu.
*Cách tiến hành: 
Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia 
sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào vở bài tập. - Học sinh làm bài sau đó trao đổi cặp đôi rồi 
 chia sẻ trước lớp: 
 + Đường đi khúc khuỷu.
 + Gầy khẳng khiu.
 + Khuỷu tay. 
- Giáo viên nhận xét chữa sai. - Lắng nghe.
- Giáo viên chốt lời giải đúng: 
Bài 3a: Trò chơi “Ai nhanh, ai 
đúng” - Học sinh tham gia chơi.
- Tổ chức cho học sinh giải câu đố.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò a) con ruồi – quả dừa – cái giếng
chơi, chốt lại đáp án b) con khỉ – cái chổi – quả đu đủ
6. Vận dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
 - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 
 Chính tả(Nhớ - viết):
 Vàm Cỏ Đông
 ( HS tự hoàn thành viết ở nhà)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Học sinh viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 
chữ.
 - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần it/uyt; bài tập 3 a.
 - Viết đúng: Sông Hồng, dòng sông, mây trời, phe phẩy.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ chuẩn bị viết chính tả:
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
+ Tình cảm của tác giả với dòng sông - Tác giả gọi mãi dòng sông với lòng tha 
như thế nào? thiết.
+ Dòng sông Vàm Cỏ Đông có nét gì - Dòng sông Vàm Cỏ Đông bốn mùa soi 
đẹp? từng mảng mây trời, hàng dừa soi bóng 
 ven sông.
b. Hướng dẫn cách trình bày: + Những chữ nào trong bài chính tả - Các chữ đầu bài, đầu mỗi dòng thơ, 
phải viết hoa? Vì sao? danh từ riêng 
+ Cần trình bày bài thơ 7 chữ như thế 
nào?
c. Học sinh tự hoàn thành bài viết và 
bài tập ở nhà
 2. HĐ làm bài tập 
Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp 
đôi – Chia sẻ trước lớp
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. -kết quả: huýt sáo, hít thở , suýt ngã, 
- Hướng dẫn rồi yêu cầu học sinh làm bài. đứng sít vào nhau.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét.
Bài 3a: 
- Cho 1 học sinh đọc yêu cầu.
+ Thi tìm những tiếng có thể ghép với các Rá: Rổ rá, rá gạ 
tiếng: Rá, Giá, Rụng, Dụng. Giá: giá cả, giá thịt, giá đỗ 
- Tổ chức cho 2 đội học sinh thi tìm. Rụng: rơi rụng, rụng xuống
GV thu vở nhận xét Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng
 _____________________________________________
 Luyện từ và câu:
 Mở rộng vốn từ: Từ địa phương
 Dấu chấm hỏi, chấm than
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài 
tập phân loại, thay thế (BT1, BT2).
 - Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn 
văn (BT3).
- Góp phần phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
*Tích hợp QPAN:
- Giới thiệu về quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Khẳng định là của Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Phiếu bài tập 1. Bảng phụ viết lời giải bài tập.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi “Truyền điện”: Giáo viên cho - Học sinh tham gia chơi.
học sinh truyền điện tìm những từ ngữ chỉ 
hoạt động của sự vật.
- Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu: - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân 
loại, thay thế (BT1, BT2).
- Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn 
(BT3).
*Cách tiến hành: 
*Việc 1: Mở rộng vốn từ
Bài tập 1: Làm việc theo nhóm 4 - Chia 
sẻ trước lớp
+ Chọn từ xếp vào bảng phân lọai. - 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chọn và điền - Học sinh làm việc theo nhóm.
vào bảng. - Làm phiếu học tập.
- Làm vở, chữa bài. - Học sinh chia sẻ - nhận xét.
 + Từ dùng ở miền Bắc: bố mẹ, anh cả,.. 
- Giáo viên nhận xét, chữa bài. quả, hoa, dứa, mì, ngan
 + Từ dùng ở miền Nam: ba má, bông, 
Bài tập 2:Làm việc nhóm 2 - Chia sẻ trái, anh hai, vịt xiêm,..
trước lớp
+ Tìm từ trong ngoặc thay thế từ in đậm.
 1 học sinh đọc đề.
- Giáo viên hướng dẫn và nêu yêu cầu.
+ Từ in đậm là những từ nào? - Đọc đoạn văn.
+ Những từ đó thường dùng ở miền nào? + Chi, rứa, nờ, hắn, tui.
- Cho học sinh hoạt động theo cặp.
 + Miền trung.
 - Học sinh trao đổi cặp làm bài tập và 
 chia sẻ.
 - Đọc tiếp nối trước lớp.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài. + Chi (gì), rứa (thế), nờ (à), hắn (nó), 
*Giáo viên củng cố hiểu biết về từ địa tui (tôi).
phương ở các miền đất nước. - Nhận xét.
*Việc 2: Ôn dấu câu
Bài tập 3: Điền dấu câu nào vào ô trống 
dưới đây?
Làm việc cá nhân - Làm việc cả lớp 
- Giáo viên hướng dẫn và yêu cầu học sinh 
 - Đọc đề.
làm trên bảng, đọc lại đoạn văn đã đặt dấu 
câu hoàn chỉnh.
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Dự kiến đáp án: - Học sinh làm vở bài tập.
 Một người kêu lên “Cá heo!” - 1 học sinh làm bảng, chia sẻ trước 
Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô: “A! Cá heo lớp.
nhảy múa đẹp quá!”. - Thống nhất kết quả.
 - Có đau không, chú mình? Lần sau, khi nhảy múa, phải chú ý nhé! 
3. Vận dụng (3 phút) - Đặt câu với từ địa phương: Chi, rứa, 
 nờ, hắn, tui,...
 ___________________________________
 Toán
 Luyện tập
I.. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán (có một 
phép nhân 9).
 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 (dòng 3, 4).
II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút): 
- Trò chơi: Đoán nhanh đáp số: Giáo - Học sinh tham gia chơi.
viên nêu các phép tính để học sinh 
nêu kết quả.
 9x 2 = ?
 4 x 9 = ?
 9 x 5 = ?
 9 x 8 =?
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài.
bảng.
2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: 
- Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán (có một phép 
nhân 9).
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Trò chơi “Xì điện”
- Giáo viên tổ chức cho học - Học sinh làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nêu 
sinh nối tiếp nhau nêu kết quả. kết quả:
 9x1=9 9x5=45 
 9x2=18 9x7=63
 9x3=27 9x9=81
- Giáo viên nhận xét chung. Bài 2:
(Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp 
- Giáo viên quan sát, hỗ trợ học đôi rồi chia sẻ trước lớp: 
sinh còn lúng túng. 9 x 3 + 9 = 27 + 9
 = 36
 9 x 4 + 9 = 36 + 9
 = 45
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Học sinh làm cá nhân. 
- Giáo viên quan sát, hỗ trợ học - Chia sẻ cặp đôi. 
sinh còn lúng túng. - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 Bài giải:
 Số xe ô tô của 3 đội còn lại là:
 9 x 3 = 27 (ô tô) 
 Số xe ô tô của công ty đó là:
 10 + 27 = 37 (ô tô) 
 Đáp số: 37 ô tô
- Giáo viên cùng học sinh nhận 
xét, chốt kết quả.
Bài 4 (dòng 1, 2):
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Học sinh tham gia chơi.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đội x 1 2 3 
học sinh tham gia chơi để hoàn 6 6 12 18 
thành bài tập. 7 7 14 21 
- Giáo viên nhận xét, tổng kết 
trò chơi, tuyên dương học sinh.
Bài 4 (dòng 3, 4): (BT chờ - - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn 
Dành cho đối tượng yêu thích học thành:
toán) x 1 2 3 
 8 8 16 24 
 9 9 18 27 
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá 
riêng từng em.
3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải 
 bài toán sau: Mỗi túi đựng 9kg ngô. Hỏi 3 túi 
 đựng bao nhiêu ki-lô-gam ngô?
4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Bắc 9 tuổi. 
 Tuổi ông gấp 8 lần tuổi của Bắc. Tính tổng số 
 tuổi của Bắc và ông?
 _________________________________________________________________
 Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2021
 Tập làm văn: Viết thư
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. 
 - Rèn cho học sinh kĩ năng viết thư.
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
 - Góp phần phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp 
tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
*KNS:
 - Giao tiếp: ứng xử văn hóa. 
 - Thể hiện sự cảm thông. 
 - Tư duy sáng tạo. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. Bức thư mẫu
 - Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút)
- Cho học sinh xung phong đọc đoạn - 3 học sinh đọc.
văn viết về cảnh đẹp đất nước ( )
 - Đọc bài văn nói về “Cảnh đẹp đất nước”.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe.
- Giáo viên đưa phong bì thư (có lá - Mở sách giáo khoa.
thư). Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài 
mới.
- Ghi đầu bài lên bảng.
 2. HĐ hình thành kiến thức: (10 phút)
*Mục tiêu: Biết cấu tạo của một bức thư.
*Cách tiến hành
Việc 1: Phân tích đề
 Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước - Học sinh thực hiện yêu cầu theo hệ 
lớp thống câu hỏi gợi ý:
- Giáo viên treo bảng phụ (ghi đề bài).
+ Đề yêu cầu gì? - Đọc đề: Viết một bức thư cho bạn thuộc 
 tỉnh miền Nam (Trung, Bắc) để làm quen 
 và hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
+ Viết cho ai? - Cho bạn ở khác miền em ở. (Bắc, Trung)
+ Xác định được bạn tên là gì? Ở tỉnh 
nào miền nào?
+ Mục đích viết thư. - Làm quen.
+ Nội dung cơ bản của lá thư? - Làm quen, hẹn cùng thi đua học tốt.
+ Hình thức viết thư? - Nêu lí do viết thư – tự giới thiệu về mình 
 – hỏi thăm bạn – hẹn cùng học tốt.
* Giáo viên lưu ý cấu tạo của một bức + (Học sinh tham khảo thư gửi bà sách 
thư, lời xưng hô, giáo khoa trang 81). 2. HĐ thực hành: (20 phút)
*Mục tiêu: Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý.
*Cách tiến hành:
Việc 2: Làm mẫu 
Làm việc cá nhân - Cặp đôi
- Giáo viên cho học sinh đọc lại bài - Đọc Mẫu: Thư gửi bà.
Thư gửi bà. - 2 học sinh M4 làm mẫu nói về nội dung 
- Yêu cầu làm mẫu trước khi viết vở. theo gợi ý:
- Theo dõi, hướng dẫn. + Lí do viết thư
*Giáo viên trợ giúp về lí do viết thư, + Tự giới thiệu
tự giới thiệu,(...) cho học sinh còn + Lời hỏi thăm (...)
lúng túng. + Lời hứa hẹn
- Nhận xét, bổ sung. - 2 học sinh cùng bàn trao đổi, chia sẻ,..
Việc 3: Viết bài vào vở: 
Hoạt động cả lớp
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài
- Giáo viên giúp đỡ học sinh còn lúng - Học sinh viết vào vở bài tập.
túng để hoàn thành bức thư. - Đọc thư.
- Nhận xét – Tuyên dương - Bình chọn lá thư viết tốt nhất.
3. Vận dụng (1 phút) - Về nhà viết tiếp bức thư.
 - Gửi bức thư đó cho một bạn ở nơi khác 
 để làm quen với bạn.
 _____________________________________________
 Toán
 Gam 
I.. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki - lô - 
gam.
 - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.
 - Biết tính cộng trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1,2,3,4.
II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa; Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và 1 gói 
hàng nhỏ để cân.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút): 
- Trò chơi: Truyền điện: Giáo - Học sinh tham gia chơi.
viên tổ chức cho học sinh nêu 
phép tính và kết quả tương ứng 
của bảng nhân 9?
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài.
lên bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki - lô - gam.
- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh nêu lại - Học sinh nhắc lại đơn vị đo khối lượng đã học.
đơn vị đo khối lượng đã học là 
ki-lô-gam. 
- Giáo viên để đo các vật nhẹ - Lắng nghe
hơn 1kg ta còn đơn vị đo nhỏ 
hơn kg.
- Giáo viên ghi kí hiệu, cách g: đọc là gam
đọc, yêu cầu học sinh đọc lại. 1000g = 1 kg
- Giáo viên giới thiệu quả các 
cân thường dùng....
- Giáo viên giới thiệu cân đĩa, 
cân đồng hồ. 
- Cân mẫu (cho học sinh quan - 1 số học sinh lên thực hành cân.
sát) gói hàng nhỏ bằng hai loại - Một số học sinh nêu trọng lượng của vật được 
cân đều ra cùng một kết quả. cân.
- Cho học sinh nêu đơn vị đo 
khối lượng gam....
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Biết tính cộng trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.
* Cách tiến hành:
Bài 1 (cột 1,2,3): Làm việc cặp 
đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên tổ chức cho học - Học sinh làm việc cặp đôi và nêu kết quả:
sinh làm việc cặp đôi: một bạn + Hộp đường nặng 200g.
nêu câu hỏi, bạn kia trả lời và + 3 quả táo cân nặng 700g.
ngược lại. + Gói mì chính nặng 210g.
 + Quả lê nặng 400g.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2:
(Cặp đôi - Lớp)
- Giáo viên tổ chức cho học - Học sinh chia sẻ theo cặp đôi:
sinh làm bài cặp đôi rồi chia sẻ + Quả đu đủ nặng 800g. trước lớp: Một bạn hỏi, bạn kia + Bắp cải cân nặng 600g.
trả lời và ngược lại.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: Trò chơi “Ai nhanh 
hơn”
- Giáo viên tổ chức cho học - Học sinh tham gia chơi.
sinh tham gia chơi để hoàn Đáp án:
thành bài tập. 163g + 28g = 191g
 42g - 25g = 17g
 100g + 45g – 26g = 119g
- Giáo viên nhận xét, tổng kết 
trò chơi, tuyên dương học sinh.
 Bài 4: (Cá nhân –Lớp)
- Yêu cầu học sinh làm bài cá - Học sinh làm cá nhân.
nhân.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 
7 – 10 em. - Chia sẻ kết quả trước lớp:
- Nhận xét nhanh kết quả làm Bài giải:
bài của học sinh. Trong hộp có số gam sữa là.
- Gọi 1 học sinh làm đúng chia 455 - 58 = 397 (g)
sẻ kết quả trước lớp. Đáp số: 397g
Bài 5: (Bài tập chờ - Dành cho - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn 
đối tượng hoàn thành sớm) thành:
 Bài giải:
 4 túi mì chính như thế cân nặng số gam là:
 210 x 4 = 840 (gam)
 Đáp số: 840g
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá 
riêng từng em.
4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp.
 - Thử dự đoán, ước lượng xem quyển sách Toán 
 của em nặng bao nhiêu gam?
5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thử ước lượng xem chiếc hộp bút của em nặng 
 bao nhiêu gam và dùng cân cân lại rồi so sánh 
 xem mình dự đoán đúng hay sai.
 _____________________________________
 Tự nhiên xã hội
 Họ nội, họ ngoại. Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, HS có khả năng: Giải thích thế nào là họ nội, họ ngoại.
 - Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể.
 - Học sinh biết cách xưng hô đúng đối với những người họ hàng nội, ngoại.
 - Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
*GDKNS:
 - Khả năng diễn đạt.
 - Giao tiếp.
II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh vẽ trong SGK, giấy bút và một tờ giấy khổ lớn
 -HS : Bút màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) - HS hát.
- Giáo viên gọi học sinh lên nói về gia đình của - Học sinh trình bày.
mình.
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên những - Học sinh kể.
người họ hàng mà em biết.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi - Mở sách giáo khoa.
đầu bài lên bảng.
2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)
Giải thích và giới thiệu được những người thuộc họ nội là những ai, những người 
thuộc họ ngoại là những ai. Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa
* Mục tiêu: Giải thích được những người 
thuộc họ nội là những ai, những người thuộc 
họ ngoại là những ai.
* Cách Tiến hành: 
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát - HS chia thành các nhóm, nhóm 
hình 1 tr.40 ở SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi. trưởng điều khiển cả nhóm thảo 
Yêu cầu HS tiến hành TL nhóm và ghi kết quả luận trả lời câu hỏi.
ra giấy.
+ Hương cho các bạn xem ảnh của những ai? + Ông bà ngoại, mẹ và cậu ruột 
 Hương.
+ Quang cho các bạn xem ảnh của những ai? + Ông bà nội, bố và cô ruột 
 Quang.
+ Ông bà ngoại của Hương đã sinh ra ai trong + Mẹ và cậu ruột Hương.
ảnh?
+ Ông bà nội của Quang đã sinh ra ai trong + Bố và cô ruột Quang.
ảnh?
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày. 
của nhóm mình. Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Giáo viên hỏi tiếp học sinh:
+ Những người thuộc họ nội gồm những ai? - Họ nội gồm: ông bà nội, bố, cô, 
+ Những người thuộc họ ngoại gồm những ai? chú, bác...
*GV kết luận. - Họ ngoại gồm: ông bà ngoại, 
Hoạt động 2: Kể về họ nội và họ ngoại mẹ, dì, cậu, 
* Mục tiêu: Học sinh biết giới thiệu được về họ nội, họ ngoại của mình. GDKNS: Khả năng 
diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn.
* Cách tiến hành: 
- Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm nói 
về họ nội và họ ngoại của mình bằng cách dán 
ảnh họ hàng của mình lên tờ giấy to rồi giới - HS chia thành các nhóm, nhóm 
thiệu với các bạn. trưởng hướng dẫn các bạn thực 
- Giáo viên cho các nhóm trình bày kết quả họp hành.
nhóm: nói với nhau về cách xưng hô của mình 
đối với anh, chị, em của bố và của mẹ cùng với - Cả nhóm trao đổi với nhau về 
các con của họ theo phong tục của địa phương. cách xưng hô của mình với các 
 mối liên hệ theo phong tục của 
- GV giúp học sinh hiểu: mỗi người, ngoài bố, địa phương. Từng nhóm treo 
mẹ và anh, chị, em ruột của mình, còn có tranh. Vài HS lên giới thiệu.
những người họ hàng thân thích khác đó là họ 
nội, họ ngoại.
Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng:
*Mục tiêu: Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi để Học sinh trình bày trước lớp (mỗi 
hình thành sơ đồ như trong sách giáo khoa. một bạn trả lời 1 câu hỏi)
+ Gia đình có mấy thế hệ? Thế hệ thứ nhất + Gia đình có 3 thế hệ. Thế hệ 
gồm có những ai? thứ nhất gồm có ông và bà.
+ Ông bà đã sinh được mấy người con? Đó là + Ông bà đã sinh được 2 người 
những ai? con: bố Quang, mẹ của Hương.
+ Ông bà có mấy người con dâu, mấy người + Ông bà có 1 người con dâu là 
con rể? Đó là những ai? mẹ của Quang và 1 người con rể, 
 đó là bố của Hương.
+ Bố mẹ Quang sinh được mấy người con? Đó + Bố mẹ Quang sinh được 2 
là những ai? người con là Quang và Thuỷ.
+ Bố mẹ Hương sinh được mấy người con? Đó + Bố mẹ Hương sinh được 2 
là những ai? người con là Hương và Hồng.
- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp vẽ sơ đồ lên 
bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào sơ đồ nói - Học sinh trả lời (3 – 4 học 
lại mối quan hệ của mọi người trong gia đình. sinh).
- Nhận xét.
3. HĐ ứng dụng ( 2 phút) - Tự liên hệ bản thân về gia đình 
 mình và vẽ thật nhanh sơ đồ giới 
 thiệu với các bạn.
4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Tìm hiểu về các thành viên 
 trong gia đình của bạn ngồi cạnh 
 và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng 
*GV Kết luận của gia đình bạn..
 _______________________________________________________________ Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2021
 Tập đọc- Kể chuyện:
 Người liên lạc nhỏ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Đọc đúng: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng 
 sớm.
 - Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và dũng cảm 
 khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (Trả lời các câu hỏi 
 trong SGK).
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL 
 giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
 * GDQPAN: Kể thêm các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam 
 mà học sinh biết.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bản đồ địa lí để giới thiệu vị trí 
 tỉnh Cao Bằng.
 - HS: bài hát Anh Kim Đồng
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Hát bài: Anh Kim Đồng
2. - Nêu nội dung bài hát
 - Kết nối bài học.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
 2. HĐ Luyện đọc (10 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các 
 cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 * Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - HS lắng nghe
 lượt với giọng nhẹ nhàng, tình 
 cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS. 
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
 kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. 
 - GV theo dõi HS đọc bài để phát 
 hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình 
 thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả 
 lớp (gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù 
 lù, cháo trứng, nắng sớm, )
 c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK)
 từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn 
 trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Cho HS luyện đọc câu khó: - HS luyện đọc câu khó: 
 + Nào, bác cháu ta lên đường! (Lời của ông 
 ké thân mật, vui vẻ)
 + Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.( Lời của 
 Kim Đồng: bình tĩnh, thản nhiên)
 + Già ơi!Ta đi thôi! Về nhà cháu còn xa lắm 
 đấy! (Lời của Kim Đồng tự nhiên, thân tình 
 khi gọi ông ké) 
- GV cho HS tìm hiểu từ mới. - Đọc phần chú giải (cá nhân). 1 HS đọc to 
 phần chú giải
 - 1 – 2 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước 
 lớp.
 - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn 
 trước lớp.
d. Đọc toàn bài: - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn đầu. Lớp đọc 
 đồng thanh đoạn 4.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
3. HĐ tìm hiểu bài (7 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu nội dung câu chuyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh 
trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng 
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 4 câu hỏi - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận 
 để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành 
lớp chia sẻ kết quả trước lớp 
+Anh Kim Đồng được giao nhiệm - Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến 
vụ gì? địa điểm mới.
+ Vì sao bác cán bộ phải đóng một - Vì vùng này là vùng người Nùng ở, đóng vai 
vai ông già Nùng? ông già Nùng để dễ hoà đồng.
+ Cách đi đường của hai bác cháu - Đi rất cẩn thận, Kim Đồng đeo túi nhanh 
như thế nào? nhẹn đi trước. Ông ké lững thững đi đằng 
 sau,..
+ Tìm những chi tiết nói lên sự - Khi gặp địch Kim Đồng tỏ ra rất nhanh tri 
nhanh trí và dũng cảm của Kim không hề bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo 
Đồng khi gặp địch? khi địch hỏi thì Kim Đồng trả lời rất nhanh trí.
+ Qua câu chuyện, em thấy anh - HS nêu
Kim Đồng là người như thế nào?
=> GV chốt ND: Kim Đồng là một 
người liên lạc rất nhanh trí và 
dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn 
đường và bảo vệ cán bộ cách mạng
*GDQPAN: Ngoài anh Kim Đồng, - Dự kiến trả lời: Lê Văn Tám, Vừ A Dính, Võ em còn biết thêm các tấm gương Thị Sáu, Nguyễn Bá Ngọc
dũng cảm, yêu nước của thiếu niên 
Việt Nam nào nữa không?
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ 
cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện 
các nhân vật. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai:
 + Phân vai trong nhóm
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc 
 phân vai trước lớp
 - Lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
5. HĐ kể chuyện (7 phút)
* Mục tiêu : 
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện: Người 
liên lạc nhỏ
* Cách tiến hành:
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe
chuyện
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Yêu cầu HS nêu nội dung từng - Học sinh nối tiếp nhau nêu nội dung từng 
tranh tranh.
- Luyện kể truyện - Nhóm trưởng điều khiển:
 + Luyện kể cá nhân
 + Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
c. HS kể chuyện trong nhóm - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Lớp nhận xét.
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung 1 
đoạn.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu từ 2 – 4 
đoạn 
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung - HS trả lời theo ý đã hiểu
bài: 
+ Câu chuyện kể về ai? - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm 
vụ gì?
+ Em thấy anh Kim Đồng là người 
như thế nào?
+ Em học được gì từ câu chuyện - Nhiều Hs trả lời
này? 6. Vận dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 - Tìm hiểu thêm về anh Kim Đồng, tìm đọc các 
 câu chuyện có cùng chủ đề .
 _______________________________________________-
 Tập đọc: 
 Nhớ Việt Bắc
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Đọc đúng: nắng ánh, dao gài, chuốt, rừng phách,thắt lưng, núi giăng.
 - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát.
 - Biết nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: đỏ tươi, giăng thành lũy sắt dày, 
rừng che bộ đội, rừng vây quân thù...
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi ( HS 
trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu )
 - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bản đồ để chỉ cho HS biết 6 tỉnh thuộc chiến 
khu Việt Bắc (nếu có)
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút): - HS nghe bài hát: Đường về Việt Bắc 
 - Nêu nội dung bài hát
 - GV kết nối kiến thức - Lắng nghe 
 - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Mở SGK
 bảng. 
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ
 * Cách tiến hành :
 a. GV đọc mẫu toàn bài thơ:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, - HS lắng nghe
 lưu ý HS đọc với giọng hồi tưởng, 
 thiết tha, tình cảm, ngắt hơi sau mỗi 
 dòng thơ, nghỉ hơi ở cuối mỗi khổ 
 thơ. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu tiếp câu trong nhóm. 
 thơ kết hợp luyện đọc từ khó
 - GV theo dõi HS đọc bài để phát - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 hiện lỗi phát âm của HS. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo 
 hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) 
 => Cả lớp (nắng ánh, dao gài, chuốt, rừng 
 phách,thắt lưng, núi giăng)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn (4 dòng thơ) trong nhóm.
khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong 
 nhóm.
 - HS luyện đọc:
- Hướng dẫn đọc câu khó : Ta về / mình có nhớ ta/
 Ta về / ta nhớ / những hoa cùng người.// 
 Rừng xanh / hoa chuối đỏ tươi/
 Đèo cao nắng ánh/ dao gài thắt lưng.// 
 - Đọc phần chú giải (cá nhân). 1 HS đọc 
 phần chú giải trước lớp.
 - Người dân quê em đối xử với nhau rất ân 
+ GV yêu cầu HS đặt câu với từ “ân tình.
tình” - Phản bội, bội bạc
+ Tìm từ trái nghĩa với “Thủy - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
chung”
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi 
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp phút)
chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia 
+ Người cán bộ về xuôi nhớ những sẻ kết quả.
gì ở Việt Bắc? - nhớ hoa, nhớ người
+ Tìm những câu thơ cho thấy cảnh 
Việt Bắc đẹp; Việt Bắc đánh giặc + Việt Bắc đẹp: Rừng xanh hoa chuối đỏ 
giỏi? tươi; Ngày xuân mơ nở trắng rừng,...
 + Việt Bắc đánh giặc giỏi: Rừng cây núi 
 đá ta cùng đánh Tây,... Rừng che bộ đội, 
+ Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp từng vây quân thù.
của người Việt Bắc? - Đèo cao nắng ánh dao cài thắt lưng( 
+ Bài thơ ca ngợi ai? chăm chỉ lao động)
 * GVKL: Bài thơ ca ngợi đất và - HS trả lời
người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi - Lắng nghe
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ 
ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 10 dòng thơ trong bài.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
 - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4)
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL 
từng khổ thơ. từng khổ thơ, bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ.
 - Cá nhân thi đọc thuộc lòng 10 dòng thơ 
 đầu (M1, M2) - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4)
 - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
 5. Vận dụng (1 phút) : - VN tiếp tục HTL bài thơ.
 - Đọc diễn cảm bài thơ cho gia đình nghe
 ________________________________________________
 Toán 
 Bảng chia 9
I.. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Bước đầu thuộc bảng chia 9, vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9) 
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: BT1( cột 1,2,3); BT 2 (cột 1,2, 3); BT3, 4.
II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
 - HS: Bộ đồ dùng Toán 3 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 - Trò chơi: “ Điền đúng điền nhanh” - HS tham gia chơi, điền kq nhanh, đúng
 + Nêu 1 số phép tính trong bảng nhân 
 9: 
 VD: 9 x 2 = ? 9 x 6 =? 9 x 7 = ? 
 5x 9 = ? 8 x 9 =? 9 x 9 = ? 
 - Kết nối kiến thức 
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe
 bảng 
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: Dựa vào bảng nhân 9 để lập bảng chia 9. Thuộc bảng chia 9.
 * Cách tiến hành:
 Việc 1: Hướng dẫn lập bảng chia 9
 *HS lập được bảng chia 9 và học 
 thuộc lòng bảng chia 9
 - GV dùng các tấm bìa, mỗi tấm có 9 
 chấm tròn để lập lại từng công thức - HS thao tác cùng GV
 của bảng nhân, rồi cũng sử dụng các 
 tấm bìa đó để chuyển từ một công 
 thức nhân 9 thành một công thức chia 
 9 .
 - GV đưa ra một tấm bìa có 9 chấm 
 tròn (yêu cầu HS làm cùng mình)
 + 9 lấy một lần thì được mấy ? 
 GV viết ; 9 x 1 = 9 + 9 lấy 1 lần được 9 
 + Lấy 9 chấm tròn chia theo các 
 nhóm, mỗi nhóm 9 chấm tròn thì + 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi được mấy nhóm ? nhóm 9 chấm tròn thì được 1 nhóm 
- GV ghi : 9 : 9 = 1 
- GV cho HS QS và đọc phép tính :
 9 x 1 = 9 ; 9 : 9 = 1 
- Tương tư như vậy hướng dẫn các em 
tìm hiểu các phép tính :
 9 x 2 = 18 ; 18 : 9 = 2 
 9 x 3 = 27 ; 27 : 9 = 3 
- Qua 3 ví dụ trên em rút ra kết kuận 
gì ? + khi ta lấy tích chia cho thừa số này thì ta 
-Vậy các em vận dụng kết luận vừa được thừa số kia . 
nêu tự lập bảng chia 9. - HS các nhóm tự lập bảng chia 9 .
- Gọi đại diện nhóm nêu
Việc 2.HTL bảng chia 9: - Đại diện các nhóm nêu kết quả
- Nhận xét gì về số bị chia? Số chia? 
Thương? - HSTL.
-Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 
9 - HS tự HTL bảng chia 9
- GV gọi HS thi đọc
 - HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 9
- GV nhận xét chung – Chuyển HĐ - HS đọc xuôi, ngược bảng chia 9 
3.Hoạt động thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: 
-Thực hành chia trong phạm vi 9 và giải toán có lời văn (về chia thành 9 phần bằng 
nhau và chia theo nhóm 9).
*Cách tiến hành:
Bài 1 : Tính nhẩm * Làm việc cá nhân – Cả lớp
- Cho HS chơi TC “Truyền điện” - HS nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép 
-Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 9 nêu tính.
miệng kết quả 18 : 9 = 2; 27 : 9 = 3; 63 : 9 = 7
 45 : 9 = 5; 72 : 9 = 8; 63 : 7 = 9
Bài 2 : Tính nhẩm * Làm việc cá nhân - Cả lớp 
- GV giúp các em củng cố mối quan - Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả tính 
hệ giữa nhân và chia (khi ta lấy tích nhẩm
chia cho thừa số này thì ta được kết 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63
quả là thừa số kia) 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7
 45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9 ..
Bài 3: Bài toán * Làm việc cá nhân – Cặp đôi - Cả lớp
- GV quan sát, giúp đỡ những HS còn - HS tự tìm hiểu đề toán. Làm bài vào vở
lúng túng. - Chia sẻ kết quả trong cặp.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 Bài giải
- GV nhận xét, chốt lại Mỗi túi có số ki - lô - gam gạo là:

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc