Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng

docx 51 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
 TUẦN 5
 Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt
 BÀI 6: EM YÊU TRƯỜNG EM
 Chia sẻ về chủ điểm và bài đọc: Sân trường em
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
* Nhận biết nội dung chủ điểm.
* Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
* Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ . Ngắt nghỉ hơi đúng 
nhịp giữa dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. 
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của 
bài thơ: Cảm nhận của bạn HS về sân trường, lớp học vắng lặng những ngày hè; 
tưởng tượng niềm vui ngập tràn khi ngày tựu trường đến, qua đó nói lên tình cảm 
yêu mến của bạn HS với mái trường.
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi 
Làm gì? trong câu Ai làm gì? Đặt được câu hỏi nói về hoạt động của HS trên sân 
trường ngày tựu trường.
* Năng lực văn học:
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
 2. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội 
dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế 
hứng thú cho HS và từng bước làm quen 
bài học.
Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT 
dung BT trong SGK. trong SGK.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi giải ô - HS chơi trò chơi giải ô chữ bằng cách 
chữ. viết đáp án lên bảng con.
- Gọi HS lần lượt nêu đáp án.
- Yêu cầu HS nêu ô chữ hàng dọc. - HS nêu
- GV nhận xét, chốt đáp án qua đó giới Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
thiệu rõ hơn về chủ điểm
BÀI ĐỌC 1: SÂN TRƯỜNG EM
1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài đọc: - HS lắng nghe.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng dòng thơ, 
đoạn và toàn bộ bài thơ.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Hướng dẫn - HS lắng nghe.
giọng đọc, cách ngắt nghỉ.
- Mời HS đọc nối tiếp, mỗi bạn 2 dòng - HS đọc nối tiếp
thơ
- GV hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó - HS đọc từ khó
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ - HS đọc thầm theo.
ngữ để cả lớp hiểu 2 từ: tựu trường, xao - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để cả 
xuyến. lớp hiểu 2 từ: tựu trường, xao xuyến.
- Bài thơ gồm có mấy khổ? - Bài thơ gồm 4 khổ
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4, - HS luyện đọc theo nhóm 4.
mỗi bạn đọc 1 khổ theo hình thức xoay 
vòng(GV hỗ trợ HS nếu cần thiết).
- GV gọi các nhóm thi đọc bài trước lớp. - Các nhóm đọc bài trước lớp.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách 
cách đọc của bạn. đọc của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS - HS lắng nghe.
đọc tiến bộ.
- Mời 1 em đọc lại toàn bài - 1 em đọc lại toàn bài
- Lớp đọc đồng thanh 2 khổ đầu - Lớp đọc
3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm 
thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH 
hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng trò chơi bằng trò chơi phỏng vấn:
phỏng vấn. + Câu 1:
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng ▪ HS 1: Những chi tiết nào tả sân 
cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm trường, lớp học vắng lặng trong 
cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhóm những ngày hè?
đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện ▪ HS 2: chiếc bảng đen mơ về phấn 
nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. trắng, chỉ có tiếng lá cây thì thầm 
 cùng bóng nắng.
 + Câu 2:
 ▪ HS 1: Bạn HS tưởng tượng sân 
 trường sẽ đổi khác như thế nào 
 trong ngày tựu trường?
 ▪ HS 2: Bạn HS tưởng tượng sân 
 trường sẽ đổi khác trong ngày tựu 
 trường: lại ngập tràn những niềm 
 vui xao xuyến.
 + Câu 3:
 ▪ HS 1: Những ai, những gì đang 
 mời gọi, mong chờ bạn HS bước 
 vào năm học mới?
 ▪ HS 2: Tiếng trống trường, thầy cô 
 đang mời gọi, mong chờ bạn HS 
 bước vào năm học mới.
- GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe. 4. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức 
tiếng Việt, văn học trong văn bản.
Cách tiến hành:
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 - HS theo dõi
- GV giới thiệu về mẫu câu Ai làm gì? - HS theo dõi
- Hỏi: Trong câu “Chúng em học bài - HS tìm theo nhóm đôi sau đó báo cáo
mới” bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? 
và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm 
gì? . Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để 
hoàn thành bài tập.
- GV nhận xét, chữa bài
 ▪ Ai?: Chúng em. - HS lắng nghe, sửa bài.
 ▪ Làm gì?: học bài mới.
+ BT 2: Đặt một câu nói về hoạt động 
 - Mỗi cá nhân đặt 1 câu sau đó trình bày
của em trên sân trường trong ngày tựu 
trường.
- GV ghi các câu lên bảng, sau đó phân 
 - Theo dõi và thực hiện
tích từng bộ phận Ai? Làm gì? để các em 
nắm rõ bài hơn.
* Củng cố, dặn dò: 
- Mời HS đọc lại bài - HS đọc lại bài
- Dặn HS về nhà đặt thêm câu theo mẫu 
 - Lắng nghe
câu: Ai làm gì?
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .. 
 -------------------------------------------------------------------- Đạo đức
 Bài 3: Yêu quý bạn bè
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Học xong bài này, em sẽ:
- Nêu được một số biểu hiện yêu quý bạn bè
- Thực hiện được hành động và lời nói thể hiện sự yêu quý bạn bè
- Sẵn sàng tham gia hoạt động phù hợp để giúp đỡ các bạn gặp khó khăn.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế.
* Năng lực riêng: Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi
3. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- Máy tính, tivi
- Câu chuyện, bài hát, trò chơi gắn với bài học “Yêu quý bạn bè”.
2. Đối với học sinh:
- SGK. Vở bài tập Đạo đức 2. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài học 
và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học 
mới. Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe bài hát “Tình bạn” - HS nghe 
- Sau khi nghe hát, GV hỏi:
+ Bạn Thỏ Nâu ốm các bạn đã làm gì? - HS trả lời
+Em có nhận xét gì về các bạn của Thỏ Nâu? - HS nhận xét
GV dẫn dắt: Khi đến trường ngoài học tập, - HS nghe GV giới thiệu bài học 
chúng ta còn có thêm những người bạn mới. mới và nhắc nối tiếp tên bài.
Bạn cùng ta học tập, bạn cùng ta vui chơi, 
bạn cùng ta cố gắng rèn luyện Như vậy, 
chúng ta phải yêu quý bạn bè của mình đúng 
không. Và đó cũng chính là nội dung của bài 
học hôm nay, bài 3: Yêu quý bạn bè.
B. KHÁM PHÁ
Hoạt động 1: Kể về người bạn mà em yêu 
quý (Thực hiện nhanh)
Mục tiêu: Thông qua hoạt động kể, HS 
mạnh dạn nêu lên người bạn yêu quý của 
mình.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS kể về người bạn mà em yêu - HS thực hiện nhiệm vụ
quý.
- GV khuyến khích HS đứng lên chia sẻ, cả - 2 HS chia sẻ cho các bạn và GV 
lớp cổ vũ, động viên. nghe.
- GV nhận xét khen ngợi những HS đã mạnh - HS lắng nghe nhận xét của GV
dạn chia sẻ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu lời nói, hành động 
thể hiện sự yêu quý bạn bè
Mục tiêu: HS biết những việc cần làm để thể hiện sự yêu quý bạn bè.
Cách tiến hành:
- GV treo hình ảnh lên bảng để HS quan sát, - HS quan sát tranh 
đồng thời hướng dẫn HS quan sát tranh trong 
sgk.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời - HS thảo luận nhóm và tìm ra câu 
câu hỏi: trả lời.
+ Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc 
làm đó thể hiện điều gì?
+ Em cần làm gì để thể hiện sự yêu quý bạn 
bè?
- GV khuyến khích HS chia sẻ kết quả thảo - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả:
luận với cả lớp. + Các bạn giúp đỡ, quan tâm, chia 
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận. sẻ, đoàn kết => Yêu quý bạn bè.
Hoạt động 3: Thảo luận về cách ứng xử 
thể hiện sự yêu quý bạn bè
Mục tiêu: HS biết cách ứng xử, đối đáp với 
bạn bè hợp lí, thể hiện sự tình yêu thương, 
đoàn kết, yêu quý bạn bè.
Cách tiến hành: 
- GV cho HS thảo luận cặp đôi về: - HS bắt cặp, thực hiện nhiệm vụ 
+ Cách nói, xưng hô GV giao phó.
+ Cách thể hiện thái độ, cử chỉ
+ Cách thực hiện hành động
- GV gọi một số cặp đứng dậy thể hiện trước - Một số cặp đôi trình bày, các bạn 
lớp, cả lớp lắng nghe, nhận xét. còn lại lắng nghe.
C. LUYỆN TẬP
Mục tiêu:Giúp HS củng cố kiến thức đã học và thực hành xử lí tình huống cụ thể.
Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoạt động hoàn thành BT1 
(HS tự học ở nhà)
Nhiệm vụ 2: Hoạt động nhóm, hoàn thành 
BT2
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm: Đọc các - HS hoạt động nhóm theo sự phân 
tình huống trong sgk và cho biết em sẽ làm gì chia của GV, thực hiện nhiệm vụ.
nếu ở trong các tình huống đó?
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả - Các nhóm lần lượt trình bày kết 
thảo luận. quả thực hiện.
- GV nhận xét, khen ngợi những nhóm có - HS lắng nghe nhận xét, tiếp thu.
cách xử lí đúng.
Nhiệm vụ 3: Hoạt động cá nhân, hoàn 
thành BT3 (HS tự hoàn thành)
D. VẬN DỤNG
Mục tiêu:Giúp HS vận dụng kiến thức đã 
học để chia sẻ và thực hiện những việc làm 
thể hiện sự quý trọng bạn bè.
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS về nhà viết lời yêu - HS về nhà viết lời yêu thương và 
thương gửi tặng cho bạn. gửi tặng cho người mình yêu quý 
- GV gợi ý cho HS nuôi lợn đất để giúp đỡ nhất.
những bạn có hoàn cảnh khó khăn. - HS lắng nghe GV nhận xét cuối 
- GV chốt kiến thức bài học. bài học
 Điều chỉnh sau tiết dạy: .. 
 -------------------------------------------------------
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 4: Giữ vệ sinh nhà ở
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết được thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
 - Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh).
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
 tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
 vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 * Năng lực riêng: 
 - Biết nhận xét về nhà ở và việc làm giữ vệ sinh nhà ở thông qua quan sát tranh ảnh 
 và thực tế. 
 3. Phẩm chất
 - Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ 
 sinh). 
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Phương pháp dạy học
 - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng 
 nghe tích cực.
 2. Thiết bị dạy học
 a. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi
 b. Đối với học sinh
 - SGK. 
 - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo 
 yêu cầu của GV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- Cho HS nghe bài hát: Một sợi rơm vàng và trả lời - HS trả lời theo cách mình hiểu
câu hỏi.
- GV dẫn dắt vấn đề: Ông cha ta có câu tục ngữ 
“Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm”muốn nhắn - Lắng nghe
nhủ chúng ta cần giữ sạch nhà ở hằng ngày, đặc 
biệt là nhà bếp và nhà vệ sinh. Vậy các em có biết 
sự cần thiết của việc giữ sạch nhà ở và một số việc 
làm để giữ sạch nhà ở là gì không? Chúng ta cùng 
đi tìm câu trả lời trong bài học ngày hôm nay – Bài 
4: Giữ vệ sinh nhà ở. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhận xét về nhà ở trong tình 
huống cụ thể
a. Mục tiêu:
- Nhận biết thế nào là nhà ở sạch sẽ, gọn gàng.
- Biết nhận xét về nhà ở thông qua quan sát tranh 
ảnh. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1, 2 SGK trang 18, - HS quan sát tranh, thảo luận và 
19 và thảo luận theo nhóm đôi trả lời câu hỏi: trả lời câu hỏi.
+ Hình gồm có mấy phòng?
+ Em có nhận xét gì về từng phòng trong nhà ở các 
hình?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả 
làm việc nhóm trước lớp. - Đại diện các nhóm trình bày
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung câu - HS bổ sung
trả lời
- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. 
II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG - Lắng nghe
Hoạt động 2: Thảo luận về sự cần thiết phải giữ 
sạch nhà ở
a. Mục tiêu: 
- Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh).
- Biết nhận xét về nhà ở của mình thông qua quan 
sát thực tế. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc nhóm 4
- GV yêu cầu các nhóm 
thảo luận câu hỏi: 
+ Em thích được sống 
trong nhà như Hình 1 
hay Hình 2? Vì sao?
+ Nhận xét về việc giữ vệ sinh của gia đình em. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả 
làm việc nhóm trước lớp.
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung câu - HS trả lời theo ý mình 
trả lời
 - Nhận xét, bổ sung cho bạn
- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS.
 - Lắng nghe
Hoạt động 3: Tìm hiểu việc làm để giữ sạch nhà 
ở
a. Mục tiêu:
- Biết nhận xét về việc làm để giữ vệ sinh nhà ở 
thông qua quan sát tranh ảnh.
- Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở 
(bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh).
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến - HS quan sát tranh, trả lời câu 
Hình 8 SGK trang 20, 21 và trả lời câu hỏi: hỏi. 
+ Các thành viên trong gia đình bạn Hà và bạn An 
đang làm gì? + Những việc làm đó có tác dụng gì?
+ Em và các thành viên trong gia đình đã làm gì để 
giữ sạch nhà ở? 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả - HS trả lời: 
làm việc nhóm trước lớp.
 + Các thành viên trong gia đình 
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung câu bạn Hà và bạn An đang: lau sàn 
trả lời nhà, lau cửa kính, lau chùi ló 
 nướng, lau chùi bồn rửa mặt, phủi 
 bụi tủ và quét nhà, cọ rửa nhà vệ 
 sinh, lau bàn ghế. 
 + Những việc làm đó có tác 
 dụng:Giúp nhà ở sạch sẽ, thoasg 
 mát, đảm bảo được sức khỏe các 
 thành viên trong gia đình, hạn chế 
 được phần nào bệnh tật.
 + Em và các thành viên trong gia 
 đình thường xuyên quét dọn, lau 
 chùi bàn ghế; lau dọn nhà tắm, 
 nhà vệ sinh hàng ngày; giặt giũ 
 quần áo,...
- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS.
- GV nhắc nhở thông điệp: Các em nhớ giữ sạch 
nhà ở hằng ngày và đặc biệt là nhà bếp, nhà vệ 
sinh. 
II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Thực hành quét nhà và lau bàn
a. Mục tiêu: Biết sử dụng một số đồ dùng để quét 
nhà và lau bàn đúng cách. 
b. Cách tiến hành: 
- GV hướng dẫn các em về nhà thực hiện - HS lắng nghe, ghi nhớ. 
- GV chốt lại nội dung toàn bài: Nhà ở cần được giữ gìn sạch sẽ để đảm bảo sức khỏe và phòng 
tránh bệnh tật. Mỗi thành viên trong gia đình cần 
góp sức để giữ sạch nhà ở. 
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .. 
 ----------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2021
 Toán
 Luyện tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
 - Củng cố về các cách làm tính trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20 bằng cách 
 “đếm lùi” và “làm cho tròn 10”.
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học 
 vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 a. Năng lực
 - Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, HS phát triển 
 năng lực phân tích và tổng hợp, tư duy và lập luận toán học, vận dụng các phép 
 tính đã học vào giải quyết một số vấn đề thực tế. 
 - Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng 
 lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học.
 b. Phẩm chất: cẩn thận, chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác khi làm việc 
 nhóm 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ 
 - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài 
 thực hành luyện tập hôm nay.
 Cách tiến hành
 - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” . - Luật chơi: Bạn A nêu một phép trừ (có nhớ) 
trong phạm vi 20 đố bạn B tìm kết quả và nói - HS lắng nghe luật chơi
cách tính, bạn B lại đố tiếp bạn khác 1 phép 
tính khác. 
- GV cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” - HS chơi
- GV đánh giá HS chơi
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới - HS lắng nghe
2. Thực hành – Luyện tập 
Bài 1: 
Mục tiêu: Củng cố về các cách làm tính trừ 
(có nhớ) đã học trong phạm vi 20.
Cách tiến hành:
- GV chiếu bài trên màn hình - HS quan sát
- GV cho HS đọc YC bài - 1 HS đọc YC bài
- Cá nhân HS quan sát số ghi trên mỗi ô cửa sổ - HS làm bài cá nhân
của ngôi nhà; Quan sát phép trừ ghi trên mỗi 
tấm thẻ mà các con vật đang cầm trên tay rồi 
lựa chọn số thích hợp với kết quả của từng 
phép tính.
- GV mời 1 HS lên bảng thực hiện trên học - Cả lớp theo dõi
liệu điện tử - HS hỏi bạn cách tính
- GV nhận xét nhấn mạnh kiến thức bài 1. - HS lắng nghe
Bài 2: GV HD HS tự hoàn thành ở nhà
Bài 3:
Mục tiêu: Rèn và củng cố kĩ năng làm tính 
cộng và trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20
Cách tiến hành
- Bài 3 yêu cầu làm gì? - HS: Tính 
- Yêu cầu HS hoàn thành bài cá nhân kết quả 
các phép cộng và trừ nêu trong bài. - HS tự làm bài cá nhân
- HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi - HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh 
chia sẻ trước lớp. giá bài làm của nhau
- GV hướng dẫn HS sử dụng quan hệ giữa các 
phép tính cộng và trừ để thực hiện các phép - HS lắng nghe, thực hiện.
tính. Ví dụ: 9 + 4 = 13 thì 13 - 4 = 9. - GV nhận xét, chữa bài.
 Bài 4: 
 Mục tiêu: 
 HS vận dụng cách tính trừ (có nhớ) trong 
 phạm vi 20 giải quyết tình huống thực tế trong 
 cuộc sống.
 Cách tiến hành
 - GV chiếu BT lên cho HS đọc bài 4
 - GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
 - HS suy nghĩ về cách trả lời câu hỏi bài toán 
 đặt ra (quyết định lựa chọn phép tính nào để 
 tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra và giải thích - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 tại sao). - HS trả lời
 - HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
 Phép tính: 15-8 = 7.
 - Hỏi:Vậy mẹ còn lại bao nhiêu quả trứng?
 - HS kiểm tra.
 - GV nhấn mạnh kiến thức bài 2.
 3. Hoạt động vận dụng - 2 HS trả lời. Cả lớp nhận xét.
 Bài 5 (trang 35)
 - GV HD học sinh về nhà hoàn thành, nêu lại - Trả lời: Mẹ còn lại 7 quả trứng.
 cách tính nhẩm.
 4. Củng cố - dặn dò 
 Mục tiêu: Tổng hợp lại kiến thức của tiết học.
 - HS nêu cảm nhận hôm nay biết thêm được 
 điều gì.
 - HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống trong 
 thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ (có 
 nhớ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các - HS nêu ý kiến 
 bạn.
 - HS lắng nghe
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .. 
 ------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 BÀI 6: EM YÊU TRƯỜNG EM
 Bài viết 1: Chính tả : Nghe viết: Ngôi trường mới
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài văn Ngôi trường mới. Qua bài chính tả, 
củng cố cách trình bày bài văn: chữ đầu mỗi câu viết hoa. Chữ đầu đoạn viết hoa, 
lùi vào 1 ô.
- Làm đúng BT điền dấu hỏi / dấu ngã.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong bài viết.
2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở Luyện viết 2, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm).
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
2. Hoạt động 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại 
chính xác bài văn Ngôi trường mới. 
Qua bài chính tả, củng cố cách trình 
bày bài văn: chữ đầu mỗi câu viết hoa. 
Chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô.
Cách tiến hành:
2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, 
cô) đọc, viết lại bài văn Ngôi trường 
mới.
- GV đọc mẫu 1 lần bài văn. - HS đọc thầm theo.
- GV yêu cầu 1 HS đọc bài văn, cả lớp - 1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc thầm 
đọc thầm theo. theo.
- GV nói về nội dung và hình thức của - HS lắng nghe.
bài văn qua các câu hỏi?
+ Đoạn văn nói về nội dung gì? - HS trả lời
+ Đoạn văn gồm mấy câu - HS trả lời
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi. - Chỉnh sửa tư thế ngồi
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - Viết bài vào vở
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng 
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). 
GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - Xem lại bài, soát lại lỗi
lại.
2.3. Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch 
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút 
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - HS tự chữa lỗi.
- Mời 1 vài HS nhận xét bài bạn - HS nhận xét bài bạn.
- GV chấm 5 – 7 bài nhận xét bài về 
các mặt nội dung, chữ viết, cách trình - HS lắng nghe.
bày.
3. Hoạt động 2: Chọn dấu hỏi hoặc 
dấu ngã (BT 2b)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT. - 1 HS đọc YC của BT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập 
Luyện viết 2 bài 2b, tập một. một.
- GV mời 2 HS lên bảng làm BT. - 2 HS lên bảng làm BT.
- GV chữa bài: - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT.
b) Em chọn dấu thanh (dấu hỏi hoặc 
dấu ngã) phù hợp với chữ in đậm. 
Giúp bạn Thủy tìm đường đến trường, 
biết rằng đường đến trường được đánh 
dấu bằng các tiếng có dấu hỏi:
+ GV hướng dẫn HS: BT b gồm 2 câu 
lệnh: 1. chọn dấu thanh phù hợp với 
chữ in đậm. 2. Giúp bạn Thủy tìm 
đường đến trường.
 ▪ thước kẻ, vẽ, thỏ, vỗ tay, nhãn, 
 bưởi. ▪ Đường đến trường của bạn 
 Thủy: thước kẻ, thỏ, bưởi.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học - Lắng nghe
- Dặn dò về nhà
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .. 
 -----------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 BÀI 6: EM YÊU TRƯỜNG EM
 Bài đọc 2: Chậu hoa
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
* Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, 
tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
- Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện 
là lời nhắc nhở con người phải biết quan tâm, yêu thương vạn vật, đồng thời biết 
nhận ra lỗi lầm của mình.
- Nhận biết được lời xin lỗi và biết cách nói lời xin lỗi.
 * Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện (VD: 
thầy giáo không trách phạt các bạn mà chỉ để cho các bạn nhận ra hậu quả mình đã 
gây ra; các bạn đã nhận ra lỗi lầm của mình và sửa sai).
 2. Phẩm chất

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_han.docx