Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng

docx 33 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
 Thứ hai, ngày 4 tháng 3 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 29: CON NGƯỜI VỚI THIÊN NHIÊN
 Chia sẻ về chủ điểm
 Bài đọc 1: Ông Mạnh thắng Thần Gió
 (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Đọc trơn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện 
 với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với nội 
 dung từng đoạn.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 -Thích những câu văn hay, hình ảnh đẹp trong bài.
 - Có lối sống thân ái, chan hòa với thiên nhiên.
 - Biết ứng phó với thiên nhiên. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 a. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi
 b. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- Cho HS hát tập thể bài: Mưa mùa hè. - HS hát và chia sẻ
- GV dẫn dắt giới thiệu chủ điểm. - HS lắng nghe, tiếp thu. 
II. HOẠT ĐỘNG CHIA SẺ
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, thảo 
luận theo nhóm đôi và đọc yêu cầu câu hỏi 1: Em - HS trả lời. 
làm gì để phòng tránh mưa, nắng, nóng, lạnh.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, thảo 
luận theo nhóm đôi và đọc yêu cầu câu hỏi 2: Em - HS chia sẻ.
hoạt động, vui chơi như thế nào trong mỗi mùa?
- GV giới thiệu: Trong chủ điểm này, các em sẽ học 
các bài đọc nói về các hiện tượng thiên nhiên, sẽ 
tìm hiểu quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Con người rất khôn ngoan, biết cách tận hưởng 
thiên nhiên, khắc phục thiên tai,...Bài học ngày - HS lắng nghe
hôm nay chúng ta sẽ cùng đọc về Ông Mạnh tượng 
trưng cho con người. Thần Gió tượng trưng cho 
thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, 
chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. 
Nhưng con người vẫn “kết bạn” với thiên nhiên, 
sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. Chúng ta 
cùng vào bài đọc. 
III. BÀI ĐỌC 1
a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc bài Ông Mạnh thắng 
Thần Gió Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện 
với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết 
chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn.
b. Cách tiến hành : 
- GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
+ Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
+ Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời 
nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng 
phù hợp với nội dung từng đoạn.
- GV mời 1 HS đọc phần chú giải từ ngữ trong bài: 
đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, đẵn. - HS đọc chú giải từ ngữ khó:
 + Đồng bằng: vùng đất rộng, 
 bằng phẳng. 
 + Hoành hành: làm nhiều điều 
 ngang ngược trên khắp một vùng 
 rộng, không kiêng nể ai. 
 + Ngạo nghễ: coi thường tất cả.
 + Đẵn: chặt. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc - HS đọc nối tiếp câu; các HS khác 
tiếp nối câu. lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS luyện phát âm. 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ 
phát âm sai: lim dim, chập chờn, rạo rực mưa rào, 
lao xao. 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 - HS luyện đọc. 
đoạn trong bài đọc như SGK đã đánh số.
- GV hướng dẫn đọc 1 số câu dài.
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước - HS thi đọc. lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo.
- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ....................................................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................................... 
 ---------------------------------------------------------------
 Toán
 BÀI: ÔN TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Giúp HS kiểm tra lại các nội dung kiến thức sau:
 - Phép nhân, chia và tên các thành phần trong phép nhân, phép chia.
 - Nhận dạng khối trụ, khối cầu.
 - Khái niệm về thời gian.
 - Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. GV: Đề kiểm tra
 2. HS: Giấy nháp, bút, 
 1. Phát đề kiểm tra
 - Giới thiệu và ghi bảng đầu bài.
 - Phát đề bài cho HS.
 ĐỀ BÀI:
 I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm).
 Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng trong các câu sau:
 Câu 1. Kết quả đúng của các phép nhân 2 x 6 là:
 A. 18; B. 12; C. 11; 
 Câu 2. Có 15 cái kẹo chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy cái kẹo? Em hãy 
 khoanh vào kết quả đúng dưới đây:
 A. 3 cái kẹo B. 6 cái kẹo C. 7 cái kẹo
 Câu 3. Trong phép tính 8 : 2 = 4 thì 4 được gọi là gì?
 A. Số bị chia B. Số chia C. Thương
 Câu 4. Câu nào đúng, câu nào sai:
 a, 1 ngày = 12 giờ
 A. Đúng B. Sai 
 b, 1 giờ = 60 phút
 A. Đúng B. Sai 
 Câu 5: Điền số thích hợp vào dấu 
 Số 246 gồm trăm, chục, .đơn vị. Câu 6. Cho các số: 994, 571, 997. Số lớn nhất là:
A. 994 B. 571 C. 997 
II. TỰ LUẬN (4 điểm).
Bài 1. (1 điểm):Hoàn thành tia số sau:
904 905 ? 907 ? 909 ?
Bài 2. (2 điểm)
Lớp 2C có 20 học sinh. Các bạn dự kiến phân công nhau dọn vệ sinh lớp học. 
Hỏi nếu chia thành 2 nhóm thì mỗi nhóm có mấy bạn?
Có . nhóm.
Phép tính tương ứng là: ..
Bài 3. (1 điểm) Cho hình sau:
Hình bên có: . ..khối trụ 
 .. khối cầu
- Thu bài.
- Nhận xét giờ học. Dặn dò HS
 _______________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 Cơ quan bài tiết nước tiểu. Phòng tránh sỏi thận (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau tiết học, HS có thể: 
- Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ 
đồ. 
- Biết trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải 
quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết qua việc thải ra nước tiểu. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 GV: Máy tính, tivi
 HS: SGK, BT.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho 
học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới trực tiếp vào bài Cơ quan bài tiết 
nước tiểu, phòng tránh bệnh sỏi thận (tiết 2).
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC
Hoạt động 1: Nhận biết sỏi thận có trong các 
bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và 
nguyên nhân gây ra bệnh sỏi thận
a. Yêu cầu cần đạt:
- Chỉ được sỏi thận có trong các bộ phận của cơ 
quan bài tiết trên sơ đồ.
- Nêu được một trong những nguyên nhân gây 
ra bệnh sỏi thận.
b. Cách tiến hành:
- GV giới thiệu với HS: sỏi thận là bệnh thường - HS lắng nghe, tiếp thu.
gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 105 - HS trả lời: Sỏi có ở những bộ phận: 
SGK và trả lời câu hỏi: Sỏi có ở những bộ phận thận, bàng quan.
nào của cơ quan bài tiết nước tiểu? - GV chỉ hình và nói cụ thể về bệnh sỏi trong cơ 
quan bài tiết.
- GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết?” ở - HS trả lời: Nguyên nhân tạo thành 
trang 105 SGK và trả lời câu hỏi: Nêu nguyên sỏi do các chất thừa, chất thải độc 
nhân tạo thành sỏi trong cơ quan bài tiết. hại không được đào thải hết lắng 
 đọng lại tạo thành sỏi.
III. VẬN DỤNG
- Em thường làm gì để phòng tránh bệnh sỏi - HS nêu
thận?
- GV nhận xét, kết luận.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ....................................................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................................... 
 -----------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 08 tháng 03 năm 2022
 Tiếng Việt
 Bài đọc 1: Ông Mạnh thắng Thần Gió (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Hiểu nghĩa của những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, đẵn, 
 vững chãi, ăn năn. Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người. 
 Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến 
 thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người vẫn “kết bạn” 
 với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. 
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: Thích những câu văn hay, hình ảnh đẹp trong bài.
 3. Phẩm chất
 - Có lối sống thân ái, chan hòa với thiên nhiên.
 - Biết ứng phó với thiên nhiên. 
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, máy chiếu để chiếu. 
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc hiểu
a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi trong 
phần Đọc hiểu SGK trang 90. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
b. Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi trong phần - HS thảo luận. 
Đọc hiểu: 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời - HS trình bày: 
câu hỏi. + Câu 1: Truyện có 2nhân vật: 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. Ông Mạnh và Thần Gió. 
 + Câu 2: Trong hai nhân vật:
 a. Nhân vật tượng trưng cho sức 
 mạnh của con người: ông Mạnh.
 b. Nhân vật tượng trưng cho sức 
 mạnh của thiên nhiên: Thần Gió. 
 + Câu 3: Chi tiết nói lên sức mạnh 
 của con người: Ông Mạnh dựng 
 một ngôi nhà thật vững chãi. Thần 
 Gió giận dữ, lồng lộn suốt đêm mà 
 không thể xô đổ ngôi nhà. 
 + Câu 4: Ông Mạnh trong câu 
 chuyện đã làm để Thần Gió trở 
 thành bạn của mình: Ông Mạnh 
 an ủi và mời Thần Gió thỉnh 
 thoảng tới chơi.
 - HS trả lời: Câu chuyện cho thấy 
 con người rất thông minh và tài 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu chuyện giúp giỏi. Con người có khả năng chiền 
em hiểu điều gì? thắng Thần Gió, chiến thắng thiên 
 nhiên. Nhưng con người không 
 chống lại thiên nhiên mà sống 
 thân thiện, hòa thuận với thiên 
 nhiên nên con người ngày càng 
 mạnh, xã hội loài người ngày càng 
 phát triển. 
 - HS trả lời: Để sống hòa thuận, 
 thân ái với thiên nhiên, con người 
- GV chốt lại nội dung bài đọc, hỏi HS: Để sống cần biết bảo vệ thiên nhiên, yêu 
hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, con người cần thiên nhiên, giữ xanh, sạch đẹp, phải làm gì? môi trường sống xunh quanh. 
Hoạt động 2: Luyện tập
a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi trong 
phần Luyện tập SGK trang 91.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu - HS thảo luận theo nhóm.
hỏi. 
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày: 
 + Câu 1: Vì sao ông Mạnh quyết 
 làm một ngôi nhà thật vững 
 chắc/Vì cả ba lần làm nhà trước, 
 nhà của ông đều bị Thần Gió quật 
 đổ.
 + Câu 2: 
 a. Cháu rất đồng tình với bác. 
 Phải thế mới thắng được Thần Gió 
 bác ạ.
 b. Bác làm rất đúng, không thể 
 biến Thần Gió thành kẻ thù được. 
Hoạt động 3: Đọc lại bài
- Gọi HS đọc lại bài - HS đọc lại bài
- Dặn dò HS 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ....................................................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................................... 
 ---------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Bài viết 1: Chính tả: Buổi trưa hè
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Nghe, viết chính xác bài thơ Buổi trưa hè (3 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, 
 củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ.
 - Làm đúng bài tập lựa chọn điền chữ r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài tập chọn 
 tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống. 
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 
 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. 
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi 
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay - HS lắng nghe, tiếp thu. 
chúng ta sẽ cùng: Nghe, viết chính xác bài thơ 
Buổi trưa hè (3 khổ thơ đầu; Làm đúng bài tập lựa 
chọn điền chữ r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài tập 
chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống; 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghe – viết
a. Yêu cầu cần đạt: Nghe viết đúng 3 khổ thơ đầu
b. Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết 3 khổ thơ đầu của - HS lắng nghe. 
bài thơ Buổi trưa hè. 
- GV đọc đoạn thơ. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
 nghe, đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn thơ nói về nội dung - HS trả lời: Đoạn thơ nói về cảnh 
gì? vật buổi trưa im lìm nhưng sự vật 
 vẫn vận động vô cùng sinh động. 
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, - HS lắng nghe, thực hiện. 
bài chính tả gồm 3 khổ thơ. Giữa 2 khổ có 1 dòng 
trống. Chữ đầu bài, đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ 
đầu bài viết lùi vào 4 ô tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi 
dòng viết lùi vào 4 ô. Cuối khổ thơ 2 có dấu ba 
chấm. 
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý 
những từ ngữ mình dễ viết sai: lim dim, nằm im, - HS luyện phát âm. 
ngẫm nghĩ, chập chờ. 
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng - HS viết bài. 
dòng, viết vào vở Luyện viết 2. 
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS soát bài. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết - HS chữa bài. 
sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. 
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội 
dung, chữ viết, cách trình bày. 
Hoạt động 2: Điền chữ r, d, gi; điền dấu hỏi 
chấm, dấu ngã
a. Yêu cầu cần đạt: Tìm chữ hoặc dấu thanh phù 
hợp. 
b. Cách tiến hành: 
- GV chọn cho HS làm Bài tập 2a và nêu yêu cầu - HS đọc lại yêu cầu câu hỏi. 
bài tập: Chữ r, d, gi: 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. - HS làm bài vào vở. 
- GV viết nội dung lên bảng, mời 2 HS lên bảng 
làm bài. - HS lên bảng làm bài: dịu, gió, 
- GV mời một số HS trình bày kết quả. rung, rơi
- GV yêu cầu HS đọc lại khổ thơ đã điền chữ hoàn - HS đọc khổ thơ. 
chỉnh. 
Hoạt động 3: Điền tiếng hợp với ô trống
a. Yêu cầu cần đạt: HS chọn tiếng trong ngoặc 
đơn phù hợp với ô trống. 
b. Cách tiến hành: 
- GV chọn cho HS làm Bài tập 3b và nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
bài tập: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô 
trống:(vỏ, võ)
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. - HS làm bài vào vở. 
- GV viết nội dung lên bảng, mời 2 HS lên bảng - HS lên bảng làm bài: vỏ cam, 
làm bài. múa võ, vỏ trứng, võ sĩ. 
- GV mời một số HS trình bày kết quả.
- GV yêu cầu HS đọc lại từ ngữ đã điền chữ hoàn - HS đọc từ ngữ. 
chỉnh. - HS quan sát, lắng nghe. 
III. VẬN DỤNG
- Em hãy tìm thêm các tiếng có âm gi - HS nêu.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ....................................................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................................... 
 --------------------------------------------------------------- Toán
 Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng.
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các 
bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
2. Phẩm chất, năng lực.
a. Nănglực: 
- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.Hs 
có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết 
vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất:Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Ti vi, máy tính, Bộ ĐDDH
- HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A.Hoạt động khởi động
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế vui 
tươi, phấn khởi.
b. Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS chơi trò chơi
“Truyền điện” củng cố kĩ năng cộng 
nhẩm trong phạm vi 10, cộng nhẩm 
các số tròn chục.
B.Hoạt động hình thành kiến thức
a. Yêu cầu cần đạt: Biết hình thành 
các bước làm tính cộng không nhớ 
trong phạm vi 1000.
b. Cách tiến hành:
- HS quan sát tranh .
-Hoạt động nhóm bàn: - Quan sát tranh SGK, trả lời câu hỏi
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Nói với bạn về vấn đề liên quan đến 
tình huống trong tranh?
- Nêu đề toán: Khối lớp Một ủng hộ - HS nêu. 243 quyển sách, khối lớp Hai ủng hộ 
325 quyển sách. Vậy cả hai khối lớp 
ủng hộ được bao nhiêu quyển sách?
+ Khối lớp Một ủng hộ bao nhiêu -Khối lớp Một ủng hộ 243 quyển sách.
quyển sách ? -Khối lớp Hai ủng hộ 325 quyển sách.
+ Khối lớp Hai ủng hộ bao nhiêu 
quyển sách ?
+ Vậy muốn biết cả hai khối lớp ủng - Phép tính cộng 243 + 325
hộ bao nhiêu quyển sách ta làm phép 
tính gì?
- Cho HS nêu phép tính thích hợp. -Thảo luận N2.
- HS tính 243 + 325 = ? - Đại diện nêu kết quả.
- Thảo luận cách đặt tính và tính -Lắng nghe.
- Đại diện nhóm nêu cách làm.
- Chốt lại các bước thực hiện tính 243 
+ 325= ?
- Đặt tính theo cột dọc.
- Thực hiện từ phải sang trái: 
+ Cộng đơn vị với đơn vị (3 cộng 5 
bằng 8, viết 8)
+ Cộng chục với chục.(4 cộng 2 bằng 
6, viết 6)
+ Cộng trăm với trăm.(2 cộng 3 bằng 
5, viết 5) -Nhắc tên bài.
Vậy 243 + 325 = 568 HS thực hiện để củng cố cách làm tính 
- GV giới thiệu bài. cộng.
- Gv nêu một phép tính cho HS thực 
hiện trên bảng con : 161 + 427= ?
- HS thực hiện một số phép tính để 
củng cố cách thực hiện.
C.Hoạt động thực hành, luyệntập
a. Yêu cầu cần đạt:
Vận dụng được kiến thức kĩ năng về 
phép cộng đã học vào giải bài tập
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Tính
- Đọc BT1 ? Bài 1 yêu cầu gì? - Đọc bài, nêu yêu cầu.
- HS làm bảng tay, lên bảng. - Cả lớp làm bảng tay, 2HS lên bảng.
- Nhận xét. - 2HS - Nói cách làm cho bạn nghe - HS nêu
- HS nhắc lại quy tắc cộng từ phải sang 
trái, viết kết quả thẳng cột
Bài 2: Đặt tính rồi tính
153 + 4264 50 + 125
582 + 207 666 + 300
- Đọc yêu cầu bài 2. - Nêu yêu cầu
+ Bài có mấy yêu cầu?
- HS làm vở - Làm việc cá nhân vào vở
- Đổi vở kiểm tra - Đổi vở kiểm tra KQ nhận xét.
- Chữa bài, Chỉnh sửa các lỗi đặt tính - 4 em lên bảng chữa bài, nhận xét.
và tính cho HS
D.Hoạt động vận dụng.
+Tìm một số tình huống trong thực tế 
liên quan đến phép cộng đã học rồi - HS nêu
chia sẻ với cả lớp.
+ Hôm nay các em biết thêm được điều 
gì?
+ Khi đặt tính và tính em nhắn bạn 
cần lưu ý những gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ....................................................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................................... 
 ---------------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 09 tháng 03 năm 2022
 Tiếng Việt
 Bài viết 1: Chữ hoa A (Kiểu 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ A 
hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều 
nét, biết nối nét chữ. 
2. Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi 
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay - HS lắng nghe, tiếp thu. 
chúng ta sẽ Biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa 
và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ A hoa kiểu 2): 
Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi. Chúng ta cùng 
vào bài học. 
 II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Tập viết chữ A hoa (kiểu 2)
a. Yêu cầu cần đạt: HS biết viết chữ A viết hoa 
(kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ 
A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi 
cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét 
chữ. 
b. Cách tiến hành: 
- GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: - HS quan sát, lắng nghe. 
+ Chữ A h hoa kiểu 2 cao 5 li, 6 ĐKN. 
+ Nét 1: Cong kín, cuối nét 
lượn vào trong (giống nét 
viết chữ hoa O). 
+ Nét 2: Móc ngược phải 
(giống nét 2 ở chữ hoa U).
- GV chỉ dẫn cho HS và viết - HS quan sát trên bảng lớp
trên bảng lớp:
+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái viết 
nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng 
chữ; đến ĐK 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút thẳng 
lên ĐK 6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết 
nét móc ngược phải từ trên xuống dưới; dừng bút ở 
ĐK 2.
+ Nét móc ngược cần viết chạm vào đường cong 
của chữ hoa O (không lấn vào trong bụng chữ hoặc 
cách xa nét chữ hoa O). - GV yêu cầu HS viết chữ A hoa (kiểu 2) trong vở - HS viết bài. 
Luyện viết 2.
- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc to câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. 
Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét câu ứng - HS lắng nghe, thực hiện. 
dụng: 
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ A hoa (kiểu 2) (cỡ 
nhỏ) và các chữ b, h, g cao 2,5 li. Chữ d, đ cao 2 li. 
Chữ t cao 1,5 li. Những chữ còn lại (n, a, ơ, m, e, o) 
cao 1 li. 
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên a; dấu hỏi 
đặt trên e,...
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở. - HS viết bài. 
- GV chữa nhanh 5 -7 bài. - HS tự soát lại bài của mình. 
III. VẬN DỤNG
- Về nhà em hãy sáng tạo thêm các chữ viết hoa A
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ....................................................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................................... 
 ---------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Bài đọc 2: Mùa nước nổi (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Đọc trơn cả bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết nhấn giọng các từ ngừ gợi 
 tả, gợi cảm.
 - Hiểu các từ ngừ khó trong bài: lũ, hiền hoà, Cửu Long, phù sa, cá ròng ròng, 
 lắt lẻo. 
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: Yêu thích nhừng hình ảnh đẹp, ngộ nghĩnh trong bài đọc.
 3. Phẩm chất
 - Yêu thích các mùa ở nước ta. 
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi. 
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài học: Bài - HS lắng nghe, tiếp thu. 
Mùa nước nổi đưa các em về với các tỉnh miền 
Nam vào mùa mưa. Qua bài đọc này, các em sẽ 
hình dung được quang cảnh sông nước ở miền 
Nam vào mùa nước nổi. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Yêu cầu cần đạt: HS đọc bài Mùa nước nổi biết 
ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết nhấn giọng các từ ngừ 
gợi tả, gợi cảm.
b. Cách tiến hành : - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV đọc mẫu bài đọc: 
+ Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
+ Biết nhấn giọng các từ ngừ gợi tả, gợi cảm: dầm 
dề, sướt mướt, nhảy lên bờ, hòa lẫn, biết giữ lại, lắt - HS đọc phần chú giải từ ngữ: 
lẻo. + Cửu Long: dòng sông lớn, chảy 
- GV mời 1 HS đọc phần chú giải từ ngữ trong bài: qua nhiều tỉnh ở miền Nam nước 
Cửu Long, cá ròng ròng, lắt lẻo. ta. 
 + Cá ròng ròng: cá lóc (cá chuối, 
 cá quả) nhỏ.
 + Lắt lẻo: đung đưa, do không có 
 điểm tựa chắc chắn. 
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV giải thích thêm cho HS một số từ ngữ khó 
hiểu ngoài phần chú giải từ ngữ trong SGK:
+ Rằm tháng Bảy: ngày giữa tháng Bảy âm lịch, 
thường vào khoảng giữa tháng Tám dương lịch. 
+ Dầm dề, sướt mướt: mưa nhiều, kéo dài liên - HS đọc bài. 
miên suốt ngày này qua ngày khác. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc - HS luyện phát âm. 
tiếp nối 2 đoạn trong bài đọc như SGK đã đánh số.
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS luyện đọc. 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ 
phát âm sai: hòa lẫn, lắt lẻo, - HS thi đọc.
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 - HS đọc bài; các HS khác lắng 
đoạn trong bài đọc như SGK đã đánh số. nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước 
lớp (cá nhân, bàn, tổ). 
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ....................................................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................................... 
 ---------------------------------------------------------------
 Toán
 Bài 79: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng.
 - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các 
 bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
 2. Phẩm chất, năng lực.
 - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù toán học. 
 - Phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, giáo dục HS tình yêu với Toán 
 học, tích cực tham gia các nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Máy tính, máy chiếu
 - HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 A.Hoạt động khởi động
 a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế tích 
 cực, hứng thú học tập cho HS và kết 
 nối với bài học mới.
 b. Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho HS hát tập thể bài : - Lớp hát và kết hợp động tác
 “Lớp chúng ta đoàn kết”.
 B.Hoạt động thực hành, luyện tập
 a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng được 
 kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học 
 vào giải bài tập
 b. Cách tiến hành:
 Bài 3/59: Tính (theo mẫu) - Đọc BT3. - Đọc yêu cầu
+ Bài 3 yêu cầu gì? - Quan sát mẫu, nêu cách đặt tính rồi 
 tính của phép tính 124 + 35
 - HS làm vở.
 - Đổi vở kiểm tra chéo.
 - Chia sẻ cách làm.
- GV chốt lại cách thực hiện và lưu ý 
cách đặt tính.
Bài 4/59: Tính (theo mẫu)
-Nêu yêu cầu bài 4 -Nêu yêu cầu
- Quan sát mẫu: Nhắc lại cách đặt tính -Làm bài cá nhân
rồi tính của phép tính 261 + 4 - Lên bảng thi đua làm bài
- GV chốt và lưu ý cách đặt tính. - Nhận xét, chữ bài.
Bài 5/59: Đặt tính rồi tính
Nêu yêu cầu bài 5. - HS làm bài.
 - Đổi vở kiểm tra chéo.
 - Nêu cách làm.
- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt 
tính và tính cho HS.
- Đặt câu hỏi để HS nhắc lại cách đặt 
tính rồi tính trong từng trường hợp.
D.Hoạt động vận dụng.
Bài 6/59:
Đọc bài 6. Bài giải:
- N2 phân tích bài toán (bài toán cho Hai lớp sưu tầm được tất cả số bức ảnh 
biết gì, bài toán hỏi gì) là:
-HS trình bày vào vở, 1 HS làm bảng 145 +154 = 299 (bức ảnh)
nhóm Đáp số: 299 bức ảnh
-Nhận xét đánh giá, chốt bài làm đúng
+ Qua các bài tập, em được củng cố -Nêu ý kiến
kiến thức gì?
+ Khi đặt tính và tính em cần lưu ý 
những gì?
-GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ....................................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... 
 ---------------------------------------------------------------
 Thứ năm, ngày 10 tháng 03 năm 2022
 Tiếng Việt
 Bài đọc 2: Mùa nước nổi (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Hiểu thực tế hàng năm ở Nam Bộ có mùa nước nổi. Nước mưa hoà lẫn nước 
 sông Cửu Long dâng lên tràn ngập đồng ruộng, khi nước rút để lại phù sa màu 
 mỡ. Qua bài đọc, hiểu sự thích nghi của người dân Nam Bộ với môi trường 
 thiên nhiên.
 - Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Thế nào?.
 - Đặt câu theo mẫu Ai thế nào?.
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: Yêu thích nhừng hình ảnh đẹp, ngộ nghĩnh trong bài đọc.
 3. Phẩm chất
 - Yêu thích các mùa ở nước ta. 
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, máy chiếu để chiếu. 
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài học: Bài - HS lắng nghe, tiếp thu. 
Mùa nước nổi đưa các em về với các tỉnh miền 
Nam vào mùa mưa. Qua bài đọc này, các em sẽ 
hình dung được quang cảnh sông nước ở miền 
Nam vào mùa nước nổi. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi trong 
phần Đọc hiểu SGK trang 93. 
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc 3 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời - HS thảo luận theo nhóm đôi. câu hỏi. - HS trình bày:
- GV mời một số HS trình bày kết quả thảo luận. + Câu 1: Bài văn tả mùa nước nổi 
 ở vùng Đồng bằng sông Cửu 
 Long. 
 + Câu 2: a.
 + Câu 3: Một vài hình ảnh về mùa 
 nước nổi trong bài: Nước mỗi 
 ngày một dâng lên, cuồn cuộn đầy 
 bờ./Mưa dầm dề, mưa sướt mướt 
 ngày này qua ngày khác,...
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài đọc giúp em - HS trả lời: Bài đọc miêu tả mùa 
hiểu điều gì? nước nổi ở đồng bằng sông Cửu 
 Long, giúp em hiểu thế nào là mùa 
 nước nổi, giúp em hiểu thêm về 
 cuộc sống của người dân nơi đây 
 và cảnh tượng lạ mắt ở Đồng 
 bằng sông Cửu Long vào mùa 
 nước nổi. 
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Yêu cầu cần đạt: HS trả lời các câu hỏi trong 
phần Luyện tập SGK trang 93. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 2 HS đứng dậy đọc yêu cầu 2 bài tập:
- GV yêu cầu HS thảo luận và làm bài vào giấy. - HS thảo luận theo nhóm. 
Nhóm nào làm nhanh, đúng là thắng cuộc. 
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày câu trả - HS trình bày: 
lời. + Câu 1: 
 a. dâng lên cuồn cuộn.
 b. dầm dề ngày này qua ngày 
 khác. 
 + Câu 2:
 a. Vào mùa nước nổi, nước dâng 
 lên hiền hòa.
 b. Vào mùa nước nổi, mưa sướt 
 mướt ngày này qua ngày khác.
 c. Nước tràn qua nền nhà.
 d. Dòng sông Cửu Long no đầy 
 nước. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ....................................................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_ha.docx