Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng

docx 42 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hằng
 TUẦN 11
 Thứ hai, ngày 23 tháng 11 năm 2021
 Tiếng việt
 Viết: Nghe – viết: Mai con đi nhà trẻ.
 Tập viết: Chữ hoa N
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nghe - viết đúng đoạn trích bài thơ Mai con đi nhà trẻ. Biết trình bày bài thơ 5 
chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
- Làm đúng BT lựa chọn điền chữ r, d hoặc gi; hoặc dấu hỏi, dấu ngã phù hợp với 
chỗ trống.
- Biết viết chữ hoa N cỡ vừa và nhỏ, viết đúng câu ứng dụng “Nghĩa mẹ như nước 
ở ngoài biển Đông” (cỡ nhỏ) đúng mẫu, đều nét; viết liền mạch, khoảng cách hợp 
lí.
1.2. Năng lực văn học
- Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng cha mẹ.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân).
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: - Máy tính, ti vi.
2. Đối với học sinh: - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Khởi động (3-4p)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi cho học sinh 
 và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV mở nhạc bài hát
 - Cả lớp hát và vận động theo lời bài 
 hát: Đi nhà trẻ. 
 - GV liên hệ giới thiệu bài. - Chia sẻ về nội dung bài hát 
 2. Hoạt động 1: Nghe – viết (19-21p) Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại 
chính xác bài thơ Mai con đi nhà trẻ. Qua 
bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 
5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi 
vào 3 ô.
Cách tiến hành:
2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) 
đọc, viết lại bài thơ Mai con đi nhà trẻ.
- GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS đọc thầm theo.
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại bài thơ, cả lớp - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả 
đọc thầm theo. lớp đọc thầm theo.
- GV nói về nội dung và hình thức của bài - HS nói về nội dung và hình thức 
thơ. bài thơ bằng cách trả lời các câu hỏi:
 + Bài thơ có nội dung gì?
 + Bài thơ gồm mấy khổ?mỗi dòng 
 có bao nhiêu tiếng? Chữ đầu mỗi 
- GV nhận xét, chốt ý. Hướng dẫn một số từ dòng phải viết như thế nào?
khó.
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS - HS nghe – viết.
viết vào vở Luyện viết 2. GV theo dõi, uốn 
nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS soát lỗi.
2.3. Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ 
viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở - HS tự chữa lỗi.
hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên 
bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về - HS quan sát, lắng nghe.
các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. Hoạt động 2: Hoàn thành BT điền r/ d/ 
gi và dấu hỏi/ dấu ngã (8-10p)
Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ r, d hoặc 
gi; chọn đúng dấu thanh phù hợp.
Cách tiến hành:
- GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và hoàn - HS đọc yêu cầu thành BT vào VBT. Bước 1: HS đọc và hoàn thành BT 
- GV mời một số HS lên bảng làm bài. vào VBT.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm của Bước 2: Một số HS lên bảng làm 
bạn, trình bày bài làm của mình. bài.
 - Một số HS nhận xét bài làm của 
 bạn, trình bày bài làm của mình.
- GV nhận xét, chốt đáp án. Nhận xét chung - HS lắng nghe, sửa bài vào vở.
tiết học.
 TIẾT 2
4. Hoạt động 3: Tập viết chữ N hoa (28-
30p) - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu của 
tiết học.
4.1. Quan sát mẫu chữ hoa N
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 
chữ mẫu N: - HS quan sát nhận xét. Chữ N gồi 
- Chữ N gồ có mấy nét? có 3 nét. 
 Nét 1: Móc ngược trái (giống nét 1 ở 
 chữ hoa M).
 Nét 2: Thẳng xiên.
 Nét 3: Móc xuôi phải (hơi nghiêng).
- GV nêu Cách viết:
Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc 
ngược trái từ dưới lên, hơi lượn sang phải. 
Rê bút đến khi chạm tới đường kẻ 6 thì 
dừng lại.
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển 
hướng đầu bút để viết nét thẳng xiên. Dừng - HS lắng nghe, quan sát.
bút ở đường kẻ 1.
Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2. Chuyển 
hướng đầu bút để viết nét móc xuôi phải từ 
dưới lên, hơi nghiêng sang bên phải. Đến 
đường kẻ 6 thì lượn cong xuống, dừng bút ở 
đường kẻ 5.
- GV viết chữ N lên trên bảng, vừa viết vừa 
nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con N cơ nhỡ và cỡ - Viết bảng con. nhỏ, nhận xét.
 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng.
 - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ 
 như nước ở ngoài Biển Đông. - HS lắng nghe
 - GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng nói 
 đến công ơn của mẹ, nhắc nhở chúng ta phải 
 ghi nhớ, trân trọng, biết ơn. - HS quan sát nhận xét về độ cao các 
 - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ chữ cái.
 cao của các chữ cái: - HS viết bảng con Nghĩa
 - GV viết mẫu chữ Nghĩa trên bảng (tiếp 
 theo chữ mẫu).
 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - HS viết chữ N cỡ vừa và cỡ nhỏ 
 - GV yêu cầu HS viết chữ N cỡ vừa và cỡ vào vở.
 nhỏ vào vở. - HS viết cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ 
 - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng như nước ở ngoài Biển Đông.
 Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông.
 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3- - HS nêu ý kiến.
 5p)
 - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em - Lắng nghe.
 biết thêm được điều gì? Em biết làm gì?
 - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
 dương những HS viết bài tốt.
 - GV nhắc HS về viết hoàn thành ở vở luyện 
 viết.
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------
 Toán
 Hình tứ giác
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng - Có được biểu tượng về hình tứ giác. Nhận dạng và gọi đúng tên hình tứ giác.
- Liên hệ với thực tế cuộc sống có liên quan đến hình tứ giác.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
- HS được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học.
- Thông qua việc quan sát bức tranh thực tiễn, xác định các mảnh có dạng hình tứ 
giác trên bức tường, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán 
học.
b. Phẩm chất: 
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích 
cực, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, hăng hái tham gia các nhiệm vụ 
học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Tivi, máy tính
2. HS: Vở bài tập, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động (4-5p)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- GV tổ chức cho HS quan sát các mảnh 
 - HS thực hành phân loại các mảnh bìa đó 
bìa hình tròn, hình tam giác, hình tứ giác 
 theo từng nhóm có cùng hình dạng: hình 
màu sắc khác nhau để tùy ý không theo trật 
 tròn, hình tam giác.
tự.
 - Lắng nghe
- GV đưa tấm bìa còn lại và giới thiệu bài.
B. Hoạt dộng hình thành kiến thức (8 -
10p)
Mục tiêu: HS nhận biết biểu tượng hình tứ 
giác.
 - HS quan sát các tấm bìa và nhắc lại hình 
- GV giới thiệu nhóm các tấm bìa còn lại là 
 tứ giác.
hình tứ giác
 - HS tìm trong bộ ĐD giơ cao tấm bìa có 
 dạng hình tứ giác.
 - HS thảo luận nhóm đôi nêu được đặc 
- GV yêu cầu HS nhận dạng đặc điểm của 
 điểm hình tứ giác có 4 cạnh, 4 góc.
hình tứ giác.
* GV chốt: Hình tứ giác có 4 cạnh, 4 góc. C. Hoạt động thực hành, luyện tập (15-
17p)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ 
năng về hình tứ giác vào làm bài tập 
Bài 1: Trong các hình sau, hình nào là - HS đọc
hình tứ giác? - HS trả lời
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài cá nhân
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS chỉ ra được hình tứ giác. - HS lên trình bày bài làm, giải thích lí do.
- Gọi HS lên chữa bài. HS khác nhận xét.
- Nhận xét, chốt đáp án.
Bài 2: Chỉ ra những hình tứ giác mà em 
nhìn thấy trong mỗi hình sau: - HS đọc yêu cầu.
- Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc yêu - HS quan sát mỗi bức tranh, nhận dạng 
cầu. được các hình tứ giác có trong mỗi tranh 
 đó trong nhóm đôi.
 - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả trước lớp.
 - Lớp lắng nghe, nhận xét
 - Lớp chia sẻ:
 Dự kiến chia sẻ:
 + Vì sao bạn cho rằng chậu hoa , cánh máy 
 bay là hình tứ giác?
 + Tại sao cánh buồm màu xanh, thân máy 
 bay không phải là hình tứ giác?
- Nhận xét, đánh giá, chốt đáp án.
Bài 3: Hình vuông sau được ghép từ các - HS đọc
mảnh bìa nào? - HS quan sát nhận ra được hình vuông 
- Yêu cầu HS đọc đề bài được chia thành các mảnh hình tam giác và 
- GVHD: Muốn tìm được mảnh ghép phù thấy các mảnh bìa rời dạng hình tam giác, 
hợp con phải làm thế nào? hình tứ giác, hình vuông, đối chiếu các 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để tìm kết mảnh bìa với miếng ghép trong hình vuông 
quả. để tìm mảnh ghép phù hợp. 
- Cho 2 nhóm chơi trò chơi ghép hình để - 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS chơi trò chơi.
chữa bài
- GV kết luận nhóm thắng cuộc. Bài 4: Tô màu xanh vào hình tứ giác. - HS thực hiện
- Gọi HS đọc và phân tích đề bài - HS quan sát hình, nhận ra được các mảnh 
- Yêu cầu làm vở BT ghép hình tứ giác và tô màu xanh vào các 
- Gọi HS chữa bài, nhận xét, chốt bài đúng. hình tứ giác đó.
 - HS chữa bài, nhận xét.
D. Hoạt dộng vận dụng (3-5p)
Mục tiêu: Biết liên hệ thức tế tìm được hình 
tứ giác trong một số đồ vật của cuộc sống.
- Yêu cầu HS chỉ ra các hình tứ giác có - HS chỉ.
trong bức tường đá ở BT 5. - HS tự liên hệ và nêu: Máng đèn, mặt bàn, 
- GV cho HS nêu một số đồ vật có hình ô 
dạng tứ giác trong thực tiễn cuộc sống.
E. Củng cố - dặn dò (2-3p)
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài
- Qua bài học, chúng ta được biết thêm - HS nêu ý kiến 
kiến thức gì?
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
 - HS lắng nghe
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 -----------------------------------------------------------------------
 Tự nhiên và xã hội
 Mua, bán hàng hóa
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kể tên được một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày.
- Nêu được cách mua, bán hàng hóa trong cửa hàng, chợ, siêu thị, hoặc trung tâm 
thương mại. 
- Nêu được lí do vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua. 
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về hoạt động mua, bán hàng hóa.
- Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa. 
- Biết lựa chọn hàng hóa phù hợp về cả giá cả và chất lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 a. Đối với giáo viên: Tivi, máy tính.
 b. Đối với học sinh: SGK, VBT 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2p)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - HS trả lời. 
- GV yêu cầu HS đặt và trả lời câu hỏi: Bạn có 
thích đi chợ hay siêu thị không? Vì sao? 
- GV dẫn dắt vấn đề vào bài.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hoạt động mua, bán hàng hóa ở 
chợ (6-8p)
a. Mục tiêu:
- Nêu được cách mua, bán hàng hóa ở chợ. 
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về 
hoạt động mua, bán hàng hóa ở chợ.
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát Hình SGK trang 52, 53 - HS quan sát tranh, trả lời câu 
và trả lời câu hỏi: hỏi.
+ Kể tên một số hàng hóa được bán ở chợ?
+ Nêu cách mua, bán hàng hóa ở chợ? - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV hướng dẫn HS dựa vào các bóng nói của các 
nhân vật trong hình để trả lời. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm - HS trả lời: 
việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu 
 trả lời. 
- GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. - HS nêu
- Liên hệ: Gia đình em thường mua hàng gì? 
Hoạt động 2: Khám phá về hoạt động mua, bán 
hàng hóa ở siêu thị (6-8p) a. Mục tiêu:
- Nêu được cách mua, bán hàng hóa ở siêu thị. 
- Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt 
động mua, bán hàng hóa ở siêu thị. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK trang 54, 55 - HS quan sát hình, thảo luận và 
và trả lời câu hỏi: trả lời câu hỏi. 
+ Các quầy trong hình bán gì?
+ Nêu cách mua, bán hàng hóa ở siêu thị?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả 
làm việc trước lớp. - HS nêu
- GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu 
trả lời của các bạn. 
- GV hoàn thiện phần trình bày của HS. 
?GV liên hệ: Gia đình em thường mua gì ở siêu - HS kể
thị?
Hoạt động 3: Những việc làm khi mua hàng hóa 
(6-8p)
a. Mục tiêu: Nêu được thứ tự các việc làm khi mua 
hàng hóa ở siêu thị. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc nhóm 6
- GV chia lớp thành các nhóm 6. Mỗi nhóm được 
phát bộ thẻ gồm sáu thẻ chữ như ở SGk trang 56:
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: - HS thảo luận theo nhóm, trả lời 
+ Nhóm chẵn: Lựa chọn và sắp xếp thứ tự các việc câu hỏi. 
làm khi mua hàng ở chợ. 
+ Nhóm lẻ: Lựa chọn và sắp xếp thứ tự các việc 
làm khi mua hàng ở siêu thị. 
Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trả lời: 
- GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả + Thứ tự các việc làm khi mua 
làm việc trước lớp. hàng ở chợ: thẻ 3, 6, 2, 1. 
- GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu + Thứ tự các việc làm khi mua 
trả lời của các bạn. hàng ở siêu thị: Thẻ 3, 6, 4, 5. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. 
Hoạt động 4: So sánh việc mua hàng ở chợ và 
siêu thị (6-8p)
a. Mục tiêu: 
- Nhận ra điểm khác nhau giữa mua hàng ở chợ và 
siệu thị.
- Nêu được lí do vì sao phải lựa chọn hàng hóa 
trước khi mua. 
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm 4 - HS thảo luận theo nhóm, trả lời 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu câu hỏi. 
hỏi: 
+ Mua hàng ở chợ và mua hàng ở siêu thị khác 
nhau như thế nào? 
+ Theo em, vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước 
khi mua hàng? 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả - Đại diện nhóm báo cáo.
làm việc trước lớp. 
- GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu 
trả lời của các bạn. 
- GV hoàn thiện phần trình bày của HS. 
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Kết hợp cùng PH hướng dẫn các em tập mua 
bán hàng hóa.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (1p)
- Bài học hôm nay giúp em hiểu điều gì?
 - HS nêu ý kiến
- Về nhà xin bố mẹ tập mua bán các hàng hóa đơn 
giản.
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ---------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 23 tháng 11 năm 2021
 Tiếng việt
 Đọc: Sự tích cây vú sữa
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, 
tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
- Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Người mẹ 
luôn quan tâm cậu bé dù cậu hư và bỏ nhà ra đi. Mẹ mong nhớ mà biến thành cây 
vú sữa. Cậu bé cuối cùng cũng nhận ra lỗi lầm và tình cảm của mẹ.
- Biết nói lời xin lỗi và lời an ủi; hỏi đáp theo mẫu câu Ai thế nào?.
1.2. Năng lực văn học: 
- Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong 
truyện.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác ( HĐ nhóm 2 và cả lớp);Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân); NL sáng tạo ( BT1; BT2)
- PL: Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, vâng lời bố mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: - Máy tính, tivi.
2. Đối với học sinh: - SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động (2-3p)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi cho 
học sinh và từng bước làm quen bài 
học.
Cách tiến hành:
- GV cho HS QS trái vú sữa và tranh 
 - HS quan sát, chia sẻ và lắng nghe.
minh họa bài Sự tích cây vú sữa. Qua 
đó GV giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (4p)
- Luyện đọc kết hợp phụ huynh yêu 
cầu các em đọc trước bài ở nhà.
 - 3 em đọc lại 3 đoạn.
- Gọi 3 em đọc lại 3 đoạn. 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (10-12p)
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ 
ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu 
chuyện.
Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH.
- GV tổ chức giao việc cho học sinh: - Bước 1: HS đọc thầm câu hỏi và tự 
đọc các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
trả lời, cá nhân, nhóm. - Bước 2: Thảo luận nhóm đôi hỏi đáp 
 trong nhóm.
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần - Bước 3: Trò chơi phỏng vấn. Một 
thiết bạn phỏng vấn, 1 bạn trả lời trước lớp.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung.
4. Hoạt động 3: Luyện tập (12-14p)
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến 
thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: 
Biết nói lời xin lỗi và lời an ủi; hỏi đáp 
theo mẫu câu Ai thế nào?.
Cách tiến hành:
Bài tập 1: - GV mời 1 HS đọc trước - HS thực hiện các bước
lớp YC của BT. Bước 1: HS làm bài vào VBT.
 Bước 2: Thảo luận nhóm đôi, đóng vai
 Bước 3: Một số nhóm HS trình bày kết 
 quả trước lớp bằng hình thức đóng vai
 - HS nhận xét
- Nhận xét, đánh giá
Bài tập 2: - 1 HS đọc to trước lớp YC của BT 2. 
- Hướng dẫn HS thực hiện. Cả lớp đọc thầm theo.
 B1: HS hỏi đáp theo nhóm 2.
 B2: HS làm bài vào VBT.
 B3: Một số nhóm trình bày kết quả 
 trước lớp.
 a) Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa.
 Ở nhà, cảnh vật thế nào rồi?
 b) Những đài hoa nở trắng như mây.
 Những đài hoa trông như thế nào? c) Trái cây chín và ngọt thơm như sữa 
 mẹ.
 Trái cây như thế nào?
- GV nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe.
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
(3- 4 phút).
- Gọi 3 em đọc lại 3 đoạn. - 3 em đọc lại 3 đoạn.
- Sau tiết học em biết thêm được điều 
gì? Em biết làm gì?
 - HS nêu ý kiến.
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
dương những HS đọc bài tốt. - Lắng nghe
- GV nhắc HS về nhà đọc lại bài.
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ---------------------------------------------------------------
 Tiếng việt
 Viết: Viết về một việc em đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn 
 bố mẹ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Biết kể lại một việc đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ.
- Viết đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một việc đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, biết 
ơn bố mẹ.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác ( HĐ nhóm 2 và cả lớp);Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân).
PL:Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng bố mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: - SGK.VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động (3- 4 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, 
phấn khởi cho HS và kết nối với bài 
học mới.
b. Cách tiến hành:
 - GV mở bài hát - HS nghe và hát bài: Bàn tay mẹ
 - Chia sẻ về bài hát.
- GV giới thiệu: 
2. Hoạt động 1: Kể một việc đã làm 
thể hiện sự tình cảm yêu quý, biết - HS lắng nghe
ơn bố mẹ (7-8p)
Mục tiêu: Biết kể lại một việc đã làm 
thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn bố 
mẹ.
Cách tiến hành:
- GV nêu YC của BT 1.
- GV hướng dẫn HS đọc CH gợi ý.
- GV mời một số HS kể tại chỗ.
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe.
 - HS lắng nghe, đọc gợi ý, suy nghĩ để 
 kể về một việc đã làm thể hiện tình 
 cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ.
3. Hoạt động 2: Dựa vào những điều - Bước 1: HS làm việc cá nhân, chuẩn 
vừa kể, viết đoạn văn (4 – 5 câu) về bị câu chuyện để kể với các bạn.
một việc em đã làm thể hiện tình - Bước 2: HS thảo luận nhóm 2, tập kể 
cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ (20p) chuyện trong nhóm.
Mục tiêu: Viết được đoạn văn (4 – 5 - Bước 3: Một số HS kể chuyện trước 
câu) kể về một việc đã làm thể hiện lớp 
tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc và xác định YC 
của BT 2 trước lớp.
- GV YC HS làm việc cá nhân, viết 
đoạn văn. GV hỗ trợ HS khi cần thiết.
- GV mời một số HS viết bài làm của 
mình lên bảng. - 1 HS đọc và xác định YC của BT 2 
- GV mời một số HS khác nhận xét bài trước lớp. của bạn. - HS làm việc cá nhân, viết đoạn văn.
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS - Một số HS viết bài làm của mình lên 
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: bảng.
(3- 4) phút - Một số HS khác nhận xét bài của 
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ bạn.
thực tế) - HS lắng nghe, sửa bài.
+ Qua tiết học em biết thêm điều gì?
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS 
chuẩn bị cho tiết học sau.
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 --------------------------------------------------------------------------
 Toán
 Điểm – đoạn thẳng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận dạng được và gọi đúng tên điểm, đoạn thẳng.
- Biết vẽ và ghi tên đoạn thẳng trên giấy kẻ ô li.
- Sử dụng các đoạn thẳng để tạo hình. 
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: 
 - Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng có trong mỗi hình, 
HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán 
học. 
- Thông qua việc thực hành vẽ đoạn thẳng, vẽ hình theo mẫu, tạo hình từ các đoạn 
tthẳng, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện hoc toán.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Tivi, máy tính.
2. HS: Vở, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động (3p)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn 
khởi
- GV tổ chức cho HS hát tập thể một bài 
 - HS hát và vận động theo bài hát 
hát.
- GV giới thiệu bài, nêu mục đích yêu 
 - HS nhắc lại tên bài
cầu tiết học.
B. Hoạt dộng hình thành kiến thức 
(10p)
Mục tiêu: Nhận dạng được và gọi đúng 
tên điểm, đoạn thẳng.
1. Giới thiệu điểm 
 - HS nhắc lại. 
- GV chấm một chấm lên bảng, giới thiệu 
 với HS đây là một điểm, đặt điểm là A 
 và giới thiệu với HS đây là điểm A. 
– GV tiếp tục tương tự như vậy với 
 - HS thực hành vẽ điểm C vào bảng con.
điểm B. GV lưu ý với HS, để đặt tên 
cho một điểm, người ta thường dùng 
chữ cái in hoa.
2. Giới thiệu đoạn thẳng 
– GV chấm hai điểm A, B lên bảng, cho 
 - Học sinh gọi tên hai điểm A,B
 HS gọi tên hai điểm đó. 
- GV dùng thước thẳng nối hai điểm A, B 
 - HS nhắc lại tên gọi đoạn thẳng AB.
 rồi giới thiệu với HS đây là đoạn thẳng 
 AB.
 – GV cho HS rút ra nhận xét đoạn 
 -HS rút ra nhận xét đoạn thẳng AB đi 
thẳng AB đi qua hai điểm A và B.
 qua hai điểm A và B.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập 
(15p)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ 
năng về điểm và đoạn thẳng đã học vào 
làm bài tập.
Bài 1: Đọc tên các điểm và các đoạn 
thẳng có trong hình sau
 - HS xác định yêu cầu bài tập. - GV nêu BT1. - HS hoạt động cá nhân nhận ra và gọi 
- Yêu cầu HS làm bài được tên các điểm và đoạn thẳng có 
 trong hình đã cho. 
 - HS nêu kết quả
- Gọi HS chữa miệng - HS khác nhận xét
 - HS lắng nghe và ghi nhớ
- GV chốt lại cách gọi tên các điểm và 
đoạn thẳng.
Bài 2: Đếm số đoạn thẳng trong mỗi 
hình sau ( theo mẫu) - HS xác định yêu cầu bài tập.
- GV nêu BT2. - HS quan sát và lắng nghe
- GV hướng dẫn mẫu - HS quan sát mỗi hình, nhận ra và đếm 
- Yêu cầu HS làm bài được số đoạn thẳng có trong mỗi hình. 
- Gọi HS chữa miệng - HS nêu kết quả
 - HS khác nhận xét
 - HS lắng nghe và ghi nhớ
- GV chốt lại cách đếm số đoạn thẳng 
trong mỗi hình. - HS xác định yêu cầu bài tập.
Bài 3: 
- GV hướng dẫn mẫu - HS quan sát và lắng nghe
+ Vừa nói, vừa thực hành vẽ: Đánh dấu 
hai điểm A, B. Dùng thước thẳng nối hai - HS làm bài vào vở
điểm A và B. - HS nhận xét bài của bạn
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS nêu cách vẽ
- Chiếu bài và chữa bài của HS - HS đổi chéo vở chữa bài 
- GV chốt: Muốn vẽ một đoạn thẳng cần 
có hai điểm;trước khi vẽ mỗi đoạn thẳng 
cần chấm hai điểm. 
D. Hoạt động vận dụng (5-7p)
Mục tiêu: Vận dụng kiến, thức, kĩ năng 
về điểm và đoạn thẳng đã học vào cuộc 
sống.
Bài 4: - HS phân tích để tạo ra được những chữ 
- GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ cái, chữ số cần mấy đoạn thẳng.
Ai nhanh – Ai đúng” - HS chơi trò chơi “Ai nhanh – Ai - Khen đội thắng cuộc. đúng. 
E.Củng cố- dặn dò (3-4p)
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung - HS nêu ý kiến 
bài
- Hỏi: Qua các học hôm nay, chúng ta 
được biết thêm được điều gì? - HS lắng nghe
- Dặn HS về nhà cùng gia đình dùng các 
đoạn thẳng để tạo thành tên của các 
thành viên trong nhà.
- Chuẩn bị bài học sau.
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 -----------------------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 24 tháng 11 năm 2021
 Tiếng việt
 Góc sáng tạo : Trao tặng yêu thương
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Biết viết về một món quà tặng bố mẹ hoặc bố mẹ tăng.
- Biết sử dụng vẻ đẹp của ngôn từ, cách diễn đạt để viết được đoạn văn hay. 
1.2. Năng lực văn học
- Cảm nhận được cái hay, cái đẹp để bình chọn những đoạn viết hay.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác ( HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học( làm 
việc cá nhân); NL sáng tạo ( BT1; BT2)
- PL: Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng với ông bà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: - SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động (4- 5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, 
phấn khởi cho HS và kết nối với bài 
học mới.
b. Cách tiến hành: - Cả lớp hát và vận động theo lời bài 
 - GV mở nhạc bài hát hát: 3 ngọn nến lung linh.
 - Chia sẻ về nội dung bài hát 
 - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu 
của bài học(4-5p)
Mục tiêu: Hiểu được yêu cầu của bài 
học.
Cách tiến hành:
 - 2 HS nêu yêu cầu BT1 và gợi ý.
- Gv cho HS QS tranh và hỏi - HS QS tranh ảnh minh họa và trả lời 
+ Những món quà bố mẹ tặng em có câu hỏi.
thể là quà gì?
+ Những món quà con cái tặng bố mẹ 
là quà gì?
- Em chọn đề nào?
3. Hoạt động 2: Làm bài (10p)
Mục tiêu: Hoàn thành BT.
Cách tiến hành:
- GV YC HS chọn 1 trong 2 đề, dựa - HS viết đoạn văn.
vào CH gợi ý, viết đoạn văn (BT 1).
 - GVHDHS về nhà hoàn thành sản 
phẩm.
4. Hoạt động 3: TỰ ĐÁNH GIÁ(15p)
1. Giao nhiệm vụ cho HS
Mục tiêu: HS tiếp nhận nhiệm vụ, tự 
đánh giá những gì đã biết và làm được
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS đọc bảng tự đánh 
giá: Bảng tự đánh giá gồm 2 cột: nội - HS lắng nghe.
dung 2 cột có quan hệ với nhau theo từng cặp. - HS hoàn thành bảng tự đánh giá.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng tự 
đánh giá.
2. Tổ chức cho HS thực hiện nhiệm 
vụ
Mục tiêu: HS thực hiện nhiệm vụ, tự 
đánh giá những gì đã biết và làm được.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đánh dấu dấu + / – - HS HS đánh dấu vào các dòng thích 
(hoặc các dấu v) vào các dòng thích hợp trong bảng tự đánh giá ở VBT.
hợp trong bảng tự đánh giá ở VBT - HS làm BT.
(hoặc phiếu học tập).
- GV theo dõi, hướng dẫn đánh dấu.
3. Tổ chức cho HS báo cáo kết quả 
thực hiện nhiệm vụ
Mục tiêu: Báo cáo kết quả và rút kinh 
nghiệm cho những bài học sau.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS để trang VBT đã - HS để trang VBT đã đánh dấu tên lên 
đánh dấu tên lên mặt bàn. mặt bàn.
1, 2 HS; nhận xét, biểu dương HS. - HS quan sát, lắng nghe.
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
(3- 5 phút)
- Sau tiết học em biết thêm được điều 
gì? Em biết làm gì?
- GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, chuẩn bị tranh, ảnh 
- GV nhắc HS về nhà hoàn thành sản cho bài học sau.
phẩm.. chuẩn bị tranh ảnh bài học sau.
 Điều chỉnh sau tiết dạy:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_ha.docx