Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền

docx 45 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền
 TUẦN 34
 Thứ Hai, ngày 8 tháng 5 năm 2023
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
 - Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
 - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, 
xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với 
gia đình, nhà trường và xã hội.
2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu thích kể chuyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Tranh minh hoạ về cha, mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ 
em; tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em giúp đỡ 
mọi người.
 + Sách, truyện, tạp chí có đăng các câu chuyện về trẻ em làm việc 
tốt, người lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 - HS: SGK, vở, câu chuyện đã chuẩn bị
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3’)
+ Cho HS thi kể lại câu chuyện Nhà vô - HS lên bảng thi kể lại câu chuyện 
địch Nhà vô địch 
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nêu ý nghĩa câu chuyện .
+ GV nhận xét, đánh giá. + HS khác nhận xét. 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học; - HS nhe
giới thiệu : Sách , truyện , tạp chí có đăng 
các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt, 
người lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc về việc gia đình, nhà trường, 
xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia 
đình, nhà trường và xã hội.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
-Yêu cầu HS đọc gợi ý của bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý 
-Chuyện nói về việc gia đình, nhà trường, - HS nêu 
xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em là 
những câu chuyện nào?
- Chuyện trẻ em thực hiện bổn phận với - HS nêu
gia đình, nhà trường và xã hội là những câu chuyện nào?
- Tìm câu chuyện ở đâu?
- Cách kể chuyện như thế nào? - Được nghe kể, đã được đọc 
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình 
định kể - HS tiếp nối nhau giới thiệu nói tên 
 câu chuyện chọn kể.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu:
 - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội 
chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, 
nhà trường và xã hội.
- Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
- Nhận xét. mình kể.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
(4’)
- Yêu cầu HS thực hiên bổn phận với gia - HS nghe và thực hiện
đình, nhà trường và xã hội.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa - HS nghe và thực hiện
kể ở lớp cho người thân; cả lớp đọc trước 
đề bài, gợi ý của tiết KC đã chứng kiến 
hoặc tham gia ở tuần 34.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Biết giải bài toán về chuyển động đều.
 - Biết giải bài toán có nội dung hình học.
 - HS làm bài 1, bài 2( trang 171); Bài tập 1, bài 3 (a,b) – trang 172.
 *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn 
đề toán học, năng lực giao tiếp toán học 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
 tên" với nội dung là nêu cách tính vận 
 tốc, quãng đường, thời gian.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết giải bài toán về chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
 - Hướng dẫn HS phân tích đề
 - Yêu cầu HS nêu lại cách tính vận - HS tiếp nối nêu
 tốc, quãng đường, thời gian.
 - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét chữa bài - 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 Tóm tắt:
 a. s = 120km t = 2giờ 30 phút
 v =?
 b. v = 15km/giờ t = nửa giờ
 s =?
 c. v = 5km/giờ s = 6km t = ? 
 Bài giải
 a. Đổi 2giờ 30 phút= 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
 b. Quãng đường từ nhà Bình đến bến 
 xe ô tô là:
 15 x 0,5 = 7,5 (km)
 c. Thời gian người đó cần để đi là;
 6 : 5 = 1,2( giờ)
 Đáp số: 48 km/giờ; 
 7,5 km
 1,2 giờ
 Bài 2: HĐ cá nhân - Cả lớp theo dõi
 - Gọi HS đọc đề bài
 - Hướng dẫn HS phân tích đề - Biết vận tốc của xe máy
 + Để tính được thời gian xe máy đi 
 hết quãng đường AB ta phải biết gì? - Cả lớp làm vở - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài Bài giải:
 Vận tốc của ô tô là:
 90: 1,5 = 60 ( km/giờ)
 Vận tốc của xe máy là:
 60:2= 30 ( km/giờ)
 Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
 90: 30 = 3 (giờ)
 Ô tô đến B trước xe máy:
 3- 1,5 = 1,5 ( giờ )
 Đáp số: 1,5 giờ
 Trang 172;
Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài, phân tích đề: - Biết số viên gạch
+ Biết số tiền của 1 viên gạch, để tính 
được số tiền mua gạch ta cần biết gì? - Biết diện tích nền nhà và diện tích 1 
+ Để tìm được số viên gạch cần biết viên gạch
gì?
- Yêu cầu HS thực hiện
+ Tính chiều rộng nền nhà.
+ Tính diện tích nền nhà.
+ Tính diện tích một viên gạch.
+ Tính số viên gạch. - Cả lớp làm vở
+ Tính số tiền mua gạch. - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
- Yêu cầu HS làm bài Bài giải
- GV nhận xét chữa bài Chiều rộng nền nhà là
- Chốt : GV yêu cầu HS nêu cách tính 8 x 3 = 6 ( m)
diện tích hình chữ nhật và diện tích 4
hình vuông. Diện tích nền nhà là
 8 x 6 = 48 ( m2) hay 4800 dm2
 Diện tích một viên gạch là
 4 x 4 = 16 ( dm2)
 Số viên gạch dùng để lát nền là
 4800 : 16 = 300 ( viên)
 Số tiền để mua gạch là
 20 000 x 300 = 6 000 000 ( đồng )
 Đáp số 6 000 000 đồng.
Bài 3 (a, b): HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết 
 quả
 Bài giải
 a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (84 + 28) x 2 = 224 (m)
 b) Diện tích hình thang EBCD là:
 (28 + 84) x 28 : 2 = 1568(m2)
 Đáp số: a) 224m
 b) 1568 m2
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Nhắc lại cách tính vận tốc, thời gian, - HS nêu
 quãng đường.
 - Về nhà tìm thêm các bài tập tương - HS nghe và thực hiện
 tự để làm thêm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 Lịch sử
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: 
 + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đó đứng lên chống Pháp.
 + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách 
mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập 
khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
 + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến 
hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi 
cuộc kháng chiến.
 + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miến Nam đứng lên chiến đấu, miền 
Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của 
đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn 
thắng đất nước được thống nhất. 
- Sắp xếp được các sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu theo trình tự thời gian.
 * Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và 
khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: Giáo dục lòng tự hào dân tộc cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bản đồ hành chính VN; tranh, ảnh, tư liệu
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
 với nội dung: Em hãy nêu một số mốc 
 sự kiện tiêu biểu theo thứ tự các tháng trong năm?(Mỗi HS chỉ nêu 1 sự kiện 
tiêu biểu)
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 
đến nay:
* Cách tiến hành:
 * GV yêu cầu HS thảo luận nhóm sửa * HS thảo luận làm bài, chia sẻ trước 
lại các sự kiện lịch sử sau cho đúng lớp.
sau đó chia sẻ trước lớp:
- Thực dân Pháp nổ súng xâm lược -Thực dân Pháp nổ súng xâm lược 
nước ta vào ngày 31- 08-1858. nước ta vào ngày 1- 9 – 1858
- Phong trào Cần Vương diễn ra 12 - Phong trào Cần Vương diễn ra 12 
năm (1885-1896) năm (1885-1897).
- Các phong trào yêu nước của Phan - Các phong trào yêu nước của Phan 
Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng 
Hoa Thám diễn ra vào đầu thế kỉ XX Hoa Thám diễn ra vào cuối thế kỉ 
- Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam XIX.
02- 03-1930 - Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 
- Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 3- 02 - 1930 
1931- 1932. - Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 
- Cách mạng tháng Tám thành công 1930 – 1931 
tháng 9 năm 1945 - Cách mạng tháng Tám thành công 
- Bác Hồ nói: “Sài Gòn đi sau về tháng 8 năm 1945.
trước’’ - Bác Hồ nói “Sài Gòn đi trước về 
- Chủ Tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên sau’’
ngôn độc lập 2-9-1945 - Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập 2-
- Nạn lụt tháng 8 năm 1945 và hạn 9-1945
hán kéo dài năm 1945 đã cướp đi sinh - Nạn lụt tháng 8 năm 1945 và hạn 
mạng hai triệu đồng bào ta. hán kéo dài năm 1945 đã cướp đi sinh 
- Sau cách mạng tháng Tám năm mạng hơn hai triệu đồng bào ta. 
1945, chính quyền non trẻ của chúng - Sau cách mạng tháng Tám năm 
ta phải đối phó với “ Giặc đói, giặc 1945, chính quyền non trẻ của chúng 
dốt” ta phải đối phó với “ Giặc đói, giặc 
 dốt, giặc ngoại xâm”
- Chính quyền non trẻ của chúng ta - Chính quyền non trẻ của chúng ta 
trong hoàn cảnh hết sức đặc biệt. trong tình thế “ nghìn cân treo sợi 
- Ngày 19 tháng 12 năm 1946, thực tóc”.
dân Pháp gửi tối hậu thư buộc ta nộp - Ngày 18 tháng 12 năm 1946, thực 
vũ khí. dân Pháp gửi tối hậu thư buộc ta nộp 
- 20h ngày 19 tháng 12 năm 1946 vũ khí.
tiếng súng kháng chiến toàn quốc - 22h ngày 19 tháng 12 năm 1946 
bùng nổ. tiếng súng kháng chiến toàn quốc 
- Sáng 21 tháng 12 Chủ tịch Hồ Chí bùng nổ. Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng - Sáng 20 tháng 12 Chủ tịch Hồ Chí 
 chiến. Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng 
 - Sau gần hai tháng giam chân địch chiến.
 trong lòng thành phố, các chiến sĩ 
 trong trung đoàn Thủ đô được lệnh rút 
 khỏi thành phố để bảo toàn lực lượng, 
 tiếp tục củng cố chuẩn bị kháng chiến * HS theo dõi
 lâu dài. 
 * GVKL:
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ kiến thức lịch sử của giai - HS nghe và thực hiện
 đoạn từ năm 1858 đến nay với mọi 
 người.
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn cảm - HS nghe và thực hiện
 nghĩ của em về Bác Hồ.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 ____________________________________________________
Buổi chiều
 Tập đọc
 SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1.Phát triển các năng lực đặc thù.
a.Năng lực ngôn ngữ:
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
 - HS HTT đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ.
b.Năng lực văn học: 
 - Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, 
con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng 
lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài).
 - Nghe và ghi lại 1-2 câu về ý chính của bài.
2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu quý, biết ơn cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc lại bài Luật - HS thi đọc 
bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 
và trả lời câu hỏi về bài đọc trong 
SGK - Điều 15, 16, 17.
- Những điều luật nào trong bài nêu 
lên quyền của trẻ em Việt Nam ? - Điều 15: Quyền của trẻ em được 
- Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên ? chăm sóc, bảo vệ sức khỏe.
 + Điều 16: Quyền học tập của trẻ em.
 + Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của 
 trẻ em.
 - HS nghe
- GV nhận xét - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng: Bài thơ 
Sang năm con lên bảy của nhà thơ Vũ 
Đình Minh là lời của một người cha 
nói với đứa con đã đến tuổi tới trư
ờng. Điều nhà thơ muốn nói là một 
phát hiện rất thú vị về thế giới tuổi th
ơ của trẻ em. Các em hãy lắng nghe 
bài thơ.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS M3,4 đọc bài
- Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
đọc bài
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 
lần 1. + 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 1 kết 
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm hợp luyện đọc từ khó.
lần 2 + 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 2 kết 
- Luyện đọc theo cặp hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ.
 - HS đọc theo cặp, mỗi em 1 đoạn sau 
- 1 HS đọc toàn bài đó đổi lại và chỉnh sửa cho nhau
- GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng - Cả lớp theo dõi
nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng phù hợp - Cả lớp theo dõi
với việc diễn tả tâm sự của người cha 
với con khi con đến tuổi tới trường. 
Hai dòng thơ đầu “Sang năm con lên 
bảy tới trường” đọc với giọng vui, 
đầm ấm 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã 
tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con 
gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối 
bài).
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức thảo luận rồi báo - HS thảo luận, báo cáo 
cáo, chia sẻ trước lớp:
+ Những dòng thơ nào cho thấy thế - Giờ con đang lon ton
giới tuổi thơ rất vui và đẹp? Khắp sân vườn chạy nhảy
 Chỉ mình con nghe thấy
 Tiếng muôn loài với con
 - Trong khổ 2 , những câu thơ nói về 
 thế giới của ngày mai theo cách ngược 
 lại với thế giới tuổi thơ cũng giúp ta 
 hiểu về thế giới tuổi thơ. 
 + Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào + Qua thời thơ ấu các em không còn 
khi ta lớn lên? sống trong thế giới tưởng tượng, thế 
 giới thần tiên của những câu chuyện 
 thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ và 
 muôn thú biết nói, biết nghĩ như ngư-
 ời. Các em nhìn đời thực hơn. Vì vậy 
 thế giới của các em thay đổi, trở thành 
 thế giới hiện thực. Trong thế giới ấy, 
 chim không còn biết nói, gió chỉ còn 
 biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng 
 không còn đậu trên cành khế nữa; chỉ 
 còn trong đời thật tiếng người nói.
+ Từ giã thế giới tuổi thơ, con người + Con người tìm thấy hạnh phúc trong 
tìm thấy hạnh phúc ở đâu? đời thật. 
- GV chốt lại: Từ giã thế giới tuổi thơ + Con người phải giành lấy hạnh phúc 
, con người tìm thấy hạnh phúc trong một cách khó khăn bằng chính 2 bàn 
đời thực. Để có được hạnh phúc, con tay; không dễ dàng như hạnh phúc có 
người phải rất vất vả, khó khăn vì được trong truyện thần thoại, cổ tích
phải giành lấy hạnh phúc bằng lao 
động, bằng hai bàn tay của mình, 
không giống như hạnh phúc tìm thấy 
dễ dàng trong các truyện thần thoại, 
cổ tích nhờ sự giúp đỡ của bụt, của 
tiên - HS nêu
- GV yêu cầu HS nêu nội dung của -HS nghe và ghi 1-2 câu về nội dung 
bài. bài.
- GV chốt nội dung bài
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
 - HS M3,4 đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ.
 * Cách tiến hành:
 * Đọc diễn cảm 
 - Gọi HS đọc lại toàn bài - 3 HS nối nhau đọc cả bài.
 - Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của - Giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng 
 bài phù hợp với việc diễn tả tâm sự của 
 người cha với con khi con sắp tới tuổi 
 tới trường
 - GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn 
 cần luyện đọc, hướng dẫn HS luyện 
 đọc 
 + Gọi 1 HS đọc mẫu + 1 HS đọc mẫu 
 + Cho HS luyện đọc theo cặp + HS đọc theo cặp
 + Thi đọc + 2 HS đại diện 2 nhóm thi đọc ( 2 
 - Luyện học thuộc lòng bài thơ. lượt)
 + HS tự nhẩm để học thuộc lòng bài 
 thơ + HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
 + Thi học thuộc lòng
 - GV đánh giá, nhận xét - HS thi đọc thuộc lòng
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Khi khôn lớn, con người gành được - HS nêu: Từ sức lao động của chính 
 hạnh phúc từ đâu ? mình.
 - GV nhận xét tiết học - HS nghe
 - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học - HS nghe và thực hiện
 thuộc lòng bài thơ và đọc cho mọi 
 người trong gia đình cùng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Kĩ thuật
 LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Biết lắp mô hình tự chọn
 - Lắp được mô hình đã chọn.
 - Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
 * Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng lực hoạt động nhóm hoàn thành nhiệm vụ học tập
 - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu 
thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
 - HS : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS chuẩn bị đồ dùng
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: HS cần phải :
 - Lắp được mô hình đã chọn.
 - Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: HS thực hành lắp mô 
 hình tự chọn (xe ben, cần cẩu, máy 
 bay trực thăng)
 a) Chọn chi tiết - HS thảo luận chọn và xếp chi tiết 
 theo yêu cầu.
 b) Lắp từng bộ phận
 - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong 
 c) Lắp ráp SGK.
 - HS quan sát hình và đọc nội dung 
 * Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm trong SGK.
 - GV tổ chức cho HS trưng bày sản 
 phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số - HS lắng nghe.
 em.
 - GV nêu lại những tiêu chuẩn đánh 
 giá sản phẩm 
 - GV cử nhóm 3 – 4 HS dựa vào tiêu - HS đánh giá sản phẩm.
 chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm 
 của bạn.
 - GV nhận xét, đánh giá kết quả học 
 tập của HS. - HS lắng nghe.
 - GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp 
 đúng vào vị trí các ngăn trong hộp 
 - HS lắng nghe và ghi nhớ cách tháo 
 và xếp các chi tiết.
 - HS tháo các chi tiết và xếp vào hộp.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV nhắc HS về nhà thực hành lắp - HS nghe và thực hiện
 xe ben cho tốt.
 - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, - HS nghe 
 tinh thần thái độ học tập và kĩ năng 
 lắp ghép xe ben.
 - Dặn HS chuẩn bị vật liệu cho tiết - HS nghe và thực hiện
 sau: Lắp ghép mô hình tự chọn .
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 __________________________________________________________
 Thứ Ba, ngày 9 tháng 5 năm 2023
 Toán
 ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
- Rèn kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê 
số liệu.
 - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3.
 *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn 
đề toán học, năng lực giao tiếp toán học 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các biểu đồ, bảng số liệu như trong SGK.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
 tên" với các câu hỏi sau:
 + Nêu tên các dạng biểu đồ đã học? + Biểu đồ dạng tranh; dạng hình cột, 
 dạng hình quạt.
 + Biểu đồ dùng để làm gì ? + Biểu diễn tương quan về số lượng 
 giữa các đối tượng hiện thực nào đó.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Bi￿t đ￿c s￿ li￿u trên bi￿u đ￿, b￿ sung tư li￿u trong m￿t b￿ng th￿ng 
 kê s￿ li￿u.
 - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3. * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ - HS quan sát
 trong SGK và hỏi nhau:
 + Biểu đồ có dạng hình gì ? Cho ta + Biểu đồ hình cột; cho biết số cây 
 biết điều gì ? xanh do từng thành viên trong nhóm 
 cây xanh trồng ở vườn trường.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi : - HS thảo luận, đưa ra kết quả : 
 đọc biểu đồ a) Có 5 học sinh trồng cây.
 - Trình bày kết quả + Lan trồng được 3 cây.
 - GV nhận xét chữa bài + Hòa trồng được 2 cây.
 + Liên trồng được 5 cây.
 + Mai trồng được 8 cây.
 + Lan trồng được 4 cây.
 b) Hòa trồng được ít cây nhất: 2 cây.
 c) Mai trồng được nhiều cây nhất: 8 
 cây.
 d) Liên và Mai trồng được nhiều cây 
 hơn bạn Dũng.
 e) Lan, Hòa, Dũng trồng được ít cây h
 ơn bạn Liên.
 Bài tập 2a: HĐ cá nhân
 - HS nêu yêu cầu - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS tự giải, 
 - GV nhận xét chữa bài -1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 - Đáp án: a) 16
 Bài tập 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân
 - GV nhận xét chữa bài - Nêu đáp án chọn. C
 - Tại sao em chọn ý C - HS giải thích đáp án chọn.
 - Đây là dạng biểu đồ nào ? - Biểu đồ hình quạt thường để biểu 
 diễn quan hệ số lượng theo các tỉ số 
 phần trăm.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Những loại biểu đồ nào được dùng - Biểu đồ dạng hình cột và biểu đồ 
 phổ biến ? dạng hình quạt.
 - Vận dụng vẽ biểu đồ dạng hình cột - HS nghe và thực hiện.
 và hình quạt trong thực tế cuộc sống.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 Thể dục MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
I. Yêu cầu cần đạt. 
1. Kiến thức: 
-Ôn tâng cầu. Trò chơi “ Dẫn bóng”. Vai trò và nhu cầu dinh dưỡng đới với cơ 
thể
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về. 
- Thực hiện được động tác tâng cầu và chuyền cầu. Biết phân công, trao đổi, hợp 
tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ 
môn học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.Biết vai trò và 
nhu cầu dinh dưỡng đới với cơ thể
3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. 
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. 
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi 
và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 
II. Địa điểm – phương tiện 
Phòng GDTC( Sân Tập)
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cầu, cờ, còi, và dụng cụ 
phục vụ tập luyện cho Hs.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày tập hoặc dép quai hậu. 
III. Tiến trình dạy học 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
Mục tiêu:Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt 
động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối 
lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . 
Cách tiến hành:
Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm 
- Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv 
biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. nhận xét.
 Khởi động 
- GVHD HS xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện 
vai, hông, gối,..., 2lx8n/ động tác. theo. 
- Ép ngang, ép dọc, 2lx8n/ Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. 
-- Hướng dẫn chơi Trò chơi “đi tìm cơ số” - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. 
 nhận xét. Tuyên dương. Gv theo dõi, 
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.(17 – 18’) 
Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác tâng cầu và chuyền cầu, phát cầu. Trò chơi 
“ Dẫn bóng”. Vai trò và nhu cầu dinh dưỡng đới với cơ thể - Cách tiến hành:
1.HĐ 1 .Môn thể thao tự chọn: Tâng cầu GV điều khiển cả lớp thực hiện
 - Đội hình tập luyện đồng loạt.
- Tâng cầu bằng đùi, mu bàn chân
- Chuyền cầu, phát cầu 
 
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục 
cho HS khi thực hiện động tác. 
 GV nêu động tác để HS biết HS chú ý quan 
sát. Học sinh lắng nghe và thục hiện theo 
- Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, khẩu lệnh
trong tâm của động tác để HS dễ nhớ. Đội hình HS quan sát GV làm mẫu 
 động tác.
- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp 
ứng yêu cầu đạt. 
 
 
 
 - HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, 
 nhận xét để vận dụng vào tập luyện
3. Luyện tập 
Mục tiêu:Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động 
Cách tiến hành:
+Tập đồng loạt - Học sinh tập luyện theo khu vực .
- Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 
lần) - Nhóm trưởng điều hành các bạn 
- Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) thực hiện
- Gv quan sát, sửa sai cho Hs. - Hs tập theo hướng dẫn của tổ 
- Gv nhận xét, tuyên dương. (nhóm) trưởng. 
+ Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) - Thi đấu những em có kỹ thuật tốt
- Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu ĐH tập luyện theo tổ.
vực. 
 
- Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). 
- GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. 
 
ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) 
 -Đội hình luyện tập theo cặp đôi
- Thi đấu 
Trò chơi: Dẫn bóng GV gọi tên trò chơi và hướng dẫn học sinh chơi 
 
 Học sinh chơi đúng luật chơi
4. Kết thúc (4 – 5’) 
Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình 
thường. Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức 
bình thường
Cách tiến hành:
*Vận dụng:Em hày nêu tên và thực hiện Trả lời
động tác đã học - - HS trả lời và thực hiện động tác 
 GVNX - Tuyên dương. trước lớp. 
*Thả lỏng cơ toàn thân: - HS nhắc lại kiến thức đã học. 
Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, - Vận dụng các kiến thức đã học vào 
đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. các hoạt động trong và ngoài nhà 
* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. trường
- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
 - Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên 
dàn ý đã lập.
2. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS thi nhắc lại cấu tạo của một - HS nhắc lại
 bài văn tả người. - GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
 - Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý 
đã lập.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập - HS đọc nội dung bài
* Chọn đề bài
- Hướng dẫn HS phân tích đề và gạch - HS phân tích từng đề
dưới những từ quan trọng
- GV kiểm tra việc HS chuẩn bị trước 
ở nhà
- Yêu cầu HS nêu đề bài mình đã - HS nối tiếp nhau nêu
chọn
* Lập dàn ý - HS đọc các gợi ý 1, 2 trong SGK
- Gọi HS đọc gợi ý SGK
- GV nhắc HS một vài lưu ý nhỏ. - HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn 
- Yêu cầu HS lập dàn ý theo đề bài ý bài văn
mình đã chọn - HS trình bày kết quả:
- Trình bày kết quả * Ví dụ: Dàn ý bài văn miêu tả cô 
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, giáo
hoàn chỉnh các dàn ý 1, Mở bài: 
 Năm nay em đã học lớp 5. Em vẫn 
 nhớ mãi về cô Hương. Cô giáo đã dạy 
 em hồi lớp 1
 2, Thân bài
 - Cô Hương còn rất trẻ
 - Dáng người cô tròn lẳn
 - Làn tóc mượt xoã ngang lưng
 - Khuôn mặt tròn, trắng hồng
 - Đôi mắt to, đen lay láy thật ấn tượng
 - Mỗi khi cô cười để lộ hàm răng 
 trắng ngà
 - Giọng nói của cô ngọt ngào dễ nghe
 - Cô kể chuyện rất hay
 - Cô luôn uốn nắn cho chúng em từng 
 nét chữ
 - Cô chăm sóc chúng em từng bữa ăn 
 giấc ngủ.
 3, Kết bài
 - Em rất yêu mến cô. Em tự hứa với lòng mình sẽ ngoan ngoãn, học hành 
 chăm chỉ để đền đáp công ơn dạy dỗ 
 Bài 2: HĐ nhóm của cô.
 - Gọi HS đọc yêu cầu 
 - Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình - Tập nói theo dàn ý đã lập
 bày miệng bài văn tả người trong - Tập trình bày trong nhóm
 nhóm
 - Trình bày trước lớp - Đại diện nhóm thi trình bày. 
 - Cho cả lớp trao đổi, thảo luận về 
 cách sắp xếp các phần trong dàn ý, 
 cách trình bày, diễn đạt.
 - GV nhận xét, chữa bài
 3.Hoạt động vận dụng, trải nhiệm:(3 phút)
 - Cho HS nhắc lại cách viết 1 bài văn - HS nhắc lại
 tả người.
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe
 - Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt - HS nghe và thực hiện
 về nhà sửa lại để chuẩn bị viết hoàn 
 chỉnh bài văn tả người trong tiết TLV 
 sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Buổi chiều
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU 
 (Dấu ngoặc kép )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1.Phát triển các năng lực đặc thù.
 - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về 
dấu ngoặc kép.
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3).
 2. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, sử dụng đúng các dấu câu khi viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về tác dụng của dấu ngoặc kép.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi
 thuyền" với nội dung là nêu các dấu 
 câu đã học, nêu tác dụng của mỗi dấu 
 câu(Mỗi bạn chỉ nêu 1 dấu câu). - GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu 
ngoặc kép.
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3).
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhan
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi
- HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc - Dấu ngặc kép thường được dùng để 
kép. dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc 
 của người nào đó. Nếu lời nói trực 
 tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn 
 văn thì trước dấu ngoặc kép ta phải 
 thêm dấu hai chấm.
 - Dấu ngoặc kép còn được dùng để 
 đánh dấu những từ ngữ được dùng với 
 ý nghĩa đặc biệt. 
 Lời giải:
- Yêu cầu HS đọc thầm từng câu văn Tốt- tô- chan rất yêu quý thầy hiệu 
và làm bài trưởng. Em mơ ước lớn lên sẽ trở 
- GV nhận xét chữa bài thành một giáo viên của trường, làm 
 mọi việc giúp đỡ thầy. Em nghĩ : “ 
 Phải nói ngay điều này để thầy biết ”. 
 Thế là, trưa ấy, sau buổi học, em chờ 
 sẵn thầy trước phòng họp và xin gặp 
 thầy. Thầy hiệu trưởng vui vẻ mời em 
 vào phòng. Ngồi đối diện với thầy và 
 hơi nghiêng đầu mỉm cười, cô bé nói 
 một cách chậm rãi, dịu dàng, ra vẻ 
 người lớn: “ Thưa thầy, sau này lớn 
 lên, em muốn làm nghề dạy học. Em 
Bài 2: HĐ cặp đôi sẽ học ở trường này”.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- HS trao đổi theo cặp và làm bài. - Cả lớp theo dõi
- GV nhận xét chữa bài - HS làm bài theo cặp
 Lời giải:
 Lớp chúng tôi tổ chức một cuộc bình 
 chọn “ Người giàu có nhất ”. Đoạt 
 danh hiệu trong cuộc thi này là cậu 
 Long, bạn thân nhất của tôi. Cậu ta có 
 cả một “ gia tài ” khổng lồ về các loại 
 sách: sách bách khoa tri thức học sinh, từ điển tiếng Anh, sách bài tập 
 toán và tiếng Việt, sách dạy chơi cờ 
 Bài 3: HĐ nhóm vua, sách dạy tập y- ô- ga, sách dạy 
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. chơi đàn oóc, ..
 - HS suy nghĩ làm bài - Cả lớp theo dõi
 - Trình bày kết quả - 2 HS làm vào bảng nhóm, cả lớp 
 - GV nhận xét chữa bài viết vào vở 
 - Yêu cầu HS dưới lớp trình bày - 2 HS làm bảng nhóm đọc bài làm 
 - GV nhận xét của mình, chia sẻ kết quả với cả lớp
 - 3 HS trình bày
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu - HS nêu
 hai chấm.
 - GV nhận xét về tiết học. - HS nghe
 - Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu - HS nghe và thực hiện
 ngoặc kép để sử dụng cho đúng khi 
 viết bài.
 - Về nhà làm bài văn tả người vào 
 giấy kiểm tra.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Địa lí
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc 
điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản 
phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu 
Đại Dương, châu Nam Cực.
 - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế 
giới.
 *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và 
khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bản đồ Thế giới, quả địa cầu
 - HS; SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_dau_thi_th.docx