Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

docx 29 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy
 Tuần 29
 Thứ 2 ngày 4 tháng 4 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Thực hành tính được diện tích và thể tích các hình đã học.
- HS làm bài 1, bài 2 
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư 
duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng nhóm HS
HS: SGK, vở toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hộp - HS chơi trò chơi theo yêu cầu:
quà bí mật” + Viết công thức tính diện tích xung 
 quanh, toàn phần của HHCN
 + Công thức tính diện hình chữ nhật
 + 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
 - HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - HS đọc bài toán, Cả lớp đọc thầm 
- GV nêu câu hỏi gợi ý: theo dõi
+ Muốn biết trên cả mảnh vườn đó - Biết diện tích của thửa ruộng đó và 
người ta thu hoạch được bao nhiêu kg biết số rau thu được trên 1 mét vuông
rau cần biết gì ?
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật 
 là: 
 160 : 2 = 80 (m)
 Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
 80 - 30 = 50 (m)
 Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật 
 là:
 50 x 30 = 1500 (m2)
 Cả mảnh vườn đó thu được là: 
Bài 2: HĐ cặp đôi 15 : 10 x 1500 = 2250(kg)
 Đáp số: 2250 kg
- HS thảo luận tìm cách giải
- Yêu cầu HS làm bài - HS đọc bài toán, cả lớp theo dõi
- GV nhận xét chữa bài - HS thảo luận theo cặp
 - Cả lớp làm bài vào vở
 - Đại diện 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ 
 cách làm
 Lời giải :
 Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật 
 là:
 (60 + 40) x 2 = 200 (m)
 Chiều cao của hình hộp chữ nhật là :
 6000 : 200 = 30 (m)
 Đáp số : 30m
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh - HS nêu:
của một hình lập phương gấp lên 3 D. 27 lần
lần thì thể tích của hình lập phương 
đó gấp lên mấy lần ?
A. 3 lần C. 9 lần
B. 6 lần D. 27 lần
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(1 phút)
- Về nhà tính thể tích của một đồ vật - HS nghe và thực hiện
hình lập phương của gia đình em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Địa lí
 CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương 
và Bắc Băng Dương.Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên 
quả Địa cầu.
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về 
diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
 - Qua bài học học sinh phát triển được các phẩm chất, năng lực.
+ Thích tìm hiểu, khám phá khoa học
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
II. ĐỒ DÙNG
 - GV: + Bản đồ thế giới.
 + Quả địa cầu, tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương 
và châu Nam Cực.
 - HS : SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi
với nội dung:
+ Dân cư lục địa Ô- xtrây-li-a và các 
đảo có gì khác nhau ?
+ Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của 
châu Nam Cực ? 
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: : 
- Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương 
và Bắc Băng Dương.Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên 
quả Địa cầu. * Cách tiến hành:
Hoạt động 1 : Vị trí của các đại 
dương - Có 4 đại dương : Thái Bình Dương, 
- Trên thế giới có mấy đại dương? Đó Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc 
là những đại dương nào ? Băng Dương
 - HS quan sát H 1, 2 thảo luận nhóm 
- GV yêu cầu HS tự quan sát H1 hoàn thành bài tập sau :
trang 130 SGK và hoàn thành bảng Tên đại Giáp với Giáp với 
thống kê dương châu lục đại dương
 Thái Bình 
 Dương
 Ấn Độ 
 dương,
 Đại Tây 
 Dương
 - 4 HS lần lượt báo cáo kết quả tìm 
 hiểu về 4 đại dương
- HS báo cáo kết quả thảo luận, mỗi - Các HS khác theo dõi, nhận xét và 
đại dương mời 1 HS báo cáo bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận. - HS thảo luận nhóm rồi báo cáo kết 
 quả trước lớp
 + Ấn Độ Dương rộng 75 triệu km2, 
Hoạt động 2: Một số đặc điểm của ......
Đại Dương + Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, 
+ Nêu diện tích của từng đại dương ? Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
+ Xếp các đại dương từ lớn đến nhỏ + Đại Dương có độ sâu trung bình lớn 
theo diện tích ? nhất: Thái Bình Dương.
+ Cho biết Đại Dương có độ sâu + Độ sâu lớn nhất thuộc về: Thái Bình 
trung bình lớn nhất. Dương.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về Đại 
Dương nào ?
 - HS làm việc theo nhóm, dán các 
- GVKL:
 tranh ảnh, bài báo, câu chuyện mình 
Hoạt động 3 : Thi kể về các đại sưu tầm được.
dương
- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu 
các nhóm chuẩn bị trưng bày tranh 
ảnh, bài báo, câu chuyện, thông tin để 
giới thiệu với các bạn 3.Hoạt động vận dụng sáng tạo(2 phút)
- GV chốt lại ND bài học - HS nghe
- Quan bài học hôm nay, các em biết 
 - HS nêu
được điều gì ?
- Biển Đông của nước ta thuộc đại 
 - Thái Bình Dương
dương nào ?
 - HS nghe và thực hiện
- Về nhà tìm hiểu thêm về đại dương 
mà em thích.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan 
sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn .
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc.
+ Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ ghi các lỗi phổ biến trong bài làm của HS 
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chuẩn bị
2. Hoạt động trả bài văn:(28 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát 
và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn 
* Cách tiến hành:
*Nhận xét chung bài làm của HS:
- Gọi HS đọc lại đề bài - HS đọc đề bài.
- Nhận xét chung - Lắng nghe.
Ưu điểm:
GV đánh giá về các mặt:
+ Hiểu và viết đúng yêu cầu của đề 
bài thế nào.
+ Bố cục bài văn.
+ Diễn đạt câu, ý.
+ Sự sáng tạo trong cách dùng từ, 
dùng hình ảnh miêu tả hình dáng, hoạt 
động, nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của 
con vật.
+ Hình thức trình bày bài văn.
- GV nêu tên những HS có bài làm 
tốt.
 Nhược điểm:
+ GV nêu lỗi điển hình về ý, dùng từ, 
đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi 
chính tả. - HS thảo luận tìm cách sửa lỗi.
+ Viết trên bảng phụ những lỗi phổ 
biến. Yêu cầu HS thảo luận tìm ra - Xem lại bài của mình
cách sửa chữa.
- Trả bài cho HS - HS trao đổi với bạn về nhận xét của 
* Hướng dẫn làm bài tập GV, tự sửa lỗi trong bài của mình.
- Yêu cầu HS tự sửa bài.
- GV theo dõi giúp đỡ HS.
* Học tập những bài văn hay, những - HS nghe và tìm ra cách dùng từ, 
đoạn văn tốt. chọn ý, lối diễn đạt hay.
- Gọi một số HS có bài văn hay đọc 
cho các bạn nghe. - HS viết lại đoạn văn khi:
*. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn. + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
- Gợi ý HS cách viết. + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa 
 rõ ý.
 + Đoạn văn dùng từ chưa hay 
 - HS làm bài
 - 3 – 5 HS đọc lại đoạn đã viết.
- Yêu cầu HS làm bài - HS nghe
- Gọi HS đọc đoạn đã viết lại.
- GV nhận xét. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với bạn về bài viết của mình - HS nghe và thực hiện
- GV yêu cầu những HS viết bài chưa 
đạt về nhà viết lại cả bài văn, HS có 
bài viết tốt về nhà đọc cho mọi người 
trong gia đình cùng nghe.
- Cả lớp đọc trước nội dung tiết TLV 
tới.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Khoa học
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết được những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá và tác hại của việc 
phá rừng.
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng.
- Qua bài học sinh phát triển các phẩm chất, năng lực.
 + HS có ý thức góp phần bảo vệ môi trường.
 + Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 134,135 SGK.
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: 1 - HS chơi hỏi đáp
bạn hỏi, 1 bạn trả lời:
+ Môi trường tự nhiên là gì ? + Môi trường tự nhiên cho con người 
những gì ?
 - GV nhận xét - HS ghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1 : Quan sát và thảo 
luận
- GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận - HS thảo luận
và trả lời câu hỏi
+ Con người khai thác gỗ và phá rừng + Để lấy đất canh tác, trồng cây 
để làm gì ? lương thực, các cây ăn quả và cây 
 công nghiệp, cây lấy củi làm chất đốt 
 hoặc đốt than mang bán, để lấy gỗ 
+ Những nguyên nhân nào khiến rừng làm nhà .
bị tàn phá ? Câu 1. Con người khai thác gỗ và 
- GV kết luận: Có nhiều lí do khiến phá rừng để làm gì ?
rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương - Hình 1: Cho thấy con người phá 
rẫy; lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, rừng để lấy đất canh tác, trồng các cây 
đóng đồ dùng, ; phá rừng để lấy đất lương thực, cây ăn quả hoặc các cây 
làm nhà, làm đường, công nghiệp.
 - Hình 2: Cho thấy con người còn phá 
 rừng để lấy chất đốt (làm củi, đốt 
 than, )
 - Hình 3: Cho thấy con người phá 
 rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc 
 hoặc dùng vào nhiều việc khác. Câu 2. Nguyên nhân nào khác 
 khiến rừng bị tàn phá ?
 - Hình 4: Cho thấy, ngoài nguyên 
 nhân rừng bị phá do chính con người 
 khai thác, rừng còn bị tàn phá do 
 những vụ cháy rừng.
* Hoạt động 2 : Thảo luận
 + Do con người khai thác, cháy rừng
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK
+ Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ?
 - HS quan sát hình 5, 6 trang 135.
- GV kết luận:
 - Lớp đất màu mỡ bị rửa trôi ; khí hậu 
Hậu quả của việc phá rừng:
 thay đổi. Thường xuyên có lũ lụt, hạn 
- Khí hậu thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy 
 hán xảy ra. Đất bị xói mòn, bạc màu. 
ra thường xuyên. Động vật mất nơi sinh sống nên hung 
- Đất bị xói mòn trở nên bạc màu. dữ và thường xuyên 
- Động vật và thực vật quý hiếm giảm 
dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và 
một số loài có nguy cơ bị tuyệt 
chủng. 
3.Hoạt động vận dụng sáng tạo:(2 phút)
- Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ? - HS nêu
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm - HS nghe
các thông tin, tranh ảnh về nạn phá - HS nghe và thực hiện
rừng và hậu quả của nó; chuẩn bị trư
ớc bài “Tác động của con người đến 
môi trường đất”.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------- 
 Thứ 3 ngày 5 tháng 4 năm 2022
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu hai chấm)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).
- Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2, BT3).
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: Sử dụng dấu câu phù hợp 
+ Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm 
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- GV cho 2 HS đọc đoạn văn nói về - HS đọc
các hoạt động trong giờ ra chơi và 
nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy được 
dùng - HS nhận xét
- GV nhận xét - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).
 - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2, BT3).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu cầu bài. Cả lớp đọc 
 thầm lại.
- Yêu cầu HS nhắc kiến thức về dấu - Một HS nhìn bảng đọc lại. Cả lớp 
hai chấm. Sau đó GV mở bảng phụ đọc nhẩm theo 
- GV giúp HS hiểu cách làm bài: - HS theo dõi lắng nghe
Bảng gồm hai cột: cột bên trái nêu tác 
dụng của dấu hai chấm; vị trí của dấu 
hai chấm trong câu. Cột bên phải nêu 
các ví dụ về dấu hai chấm được dùng 
trong câu. Trong bảng còn 3 khoảng trống, nhiệm vụ của em: Điền nội 
dung thích hợp vào từng phần đó
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở hoặc giấy nháp, 
 3- 4 HS làm bài vào bảng nhóm
- Trình bày kết quả - Những HS làm bài trên bảng nhóm 
 trình bày kết quả 
 a) Một chú công an vỗ vai em :
 - Cháu quả là chàng gác rừng dũng 
 cảm!
 Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực 
 tiếp của nhân vật.
 b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có 
 sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học.
 Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó 
 là lời giải thích cho bộ phận đứng trư
 ớc.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời - HS nghe
giải đúng
 Bài tập 2 : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của BT2. Cả lớp 
 đọc thầm lại.
- Hướng dẫn HS cách làm bài: đọc - HS làm việc cá nhân, 3- 4 HS lên 
từng đoạn thơ, văn, xác định những bảng thi làm bài 
chỗ nào dẫn lời nói trực tiếp hoặc dẫn 
lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời a) Dấu hai chấm đặt ở cuối dòng thơ 
giải đúng. thứ hai của khổ thơ 3: Nhăn nhó kêu 
 rối rít:
 b) Dấu hai chấm đặt sau từ cầu xin 
 c) Dấu hai chấm đặt sau từ kì vĩ 
 Bài tập 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu của BT 3. Cả lớp 
 đọc thầm theo: Viết đoạn văn có sử 
 dụng dấu hai chấm miêu tả cảnh đẹp 
 ở quê hương em.
- Mời HS nêu cảnh đẹp mình chọn tả - HS nêu
- Nhắc HS sử dụng dấu hai chấm phù - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước 
hợp. lớp.
 - HS khác nhận xét.
 - HS chia sẻ trước lơp bài của mình
- Nhận xét, khen HS viết hay
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Cho 1HS nhắc lại hai tác dụng của - HS nhắc lại:
dấu hai chấm. + Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu 
 đúng sau nó là lời nói của một nhân 
 vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận 
 đứng trước.
 + Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, 
 dấu hai chấm được dùng phối hợp với 
 dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu 
 dòng.
- GV nhận xét về tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu 
hai chấm để sử dụng cho đúng.
- Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Trẻ 
em
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Toán
 MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Củng cố một số dạng toán đã học.
- Giải được các bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số 
khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- HS làm bài 1 và bài 2
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư 
duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng nhóm HS
HS: SGK, vở toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi: Các dạng toán đã 
với nội dung là nêu một số dạng bài học là:
toán đã học.(Mỗi bạn nêu tên một + Tìm số trung bình cộng.
dạng) + Tìm 2 số biết tổng và hiệu của 2 số đó.
 + Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số 
 đó.
 + Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số 
 đó.
 + Bài toán liên quan đến rút về đơn 
 vị.
 + Bài toán về tỉ số phần trăm.
 + Bài toán về chuyển động đều.
 + Bài toán có nội dung hình học( chu 
- GV nhận xét vi, diện tích, thể tích).
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết một số dạng toán đã học.
 - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết 
tổng và hiệu của hai số đó.
 - HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc đề. - Cả lớp theo dõi, chia sẻ yêu cầu
- Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Tìm trung bình cộng của nhiều số.
- Yêu cầu HS tự làm bài . - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp,
 Bài giải:
 Giờ thứ ba xe đạp đi được quãng 
 đường là:
 ( 12 + 18 ) : 2 = 15 (km)
 Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là:
 (12 + 18 + 15 ) : 3 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km
- Muốn tính tổng của nhiều số khi biết - Lấy trung bình cộng của chúng nhân 
trung bình cộng ta làm thế nào? với số số hạng.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề. - Cả lớp theo dõi
- Bài toán này thuộc dạng nào? - Bài toàn thuộc dạng “ Tìm 2 số khi 
 biết tổng và hiệu của 2 số đó ”.
- Yêu cầu HS tự làm bài . - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 Bài giải
 Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
 120 : 2 = 60 (m) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
 (60 + 10) : 2 = 35 (m)
 Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật 
 là:
 35 - 10 = 25 (m)
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
 35 x 25 = 875 (m2)
 Đáp số: 875 m2
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS nêu:
Một khối gỗ có thể tích 4,5dm3 cân A. 10,32kg 
nặng 5,4kg. Vậy một khối gỗ loại đó 
có thể tích 8,6dm3 cân nặng là:
A. 10,32kg B. 9,32kg
C. 103,3kg D. 93,2kg
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(1 phút)
- Về nhà luyện tập làm các dạng bài - HS nghe và thực hiện
vừa ôn tập.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 6 tháng 4 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Nắm được cách giải một số dạng toán đã học.
- HS làm bài 1; bài 2 và bài 3
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư 
duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng nhóm HS
HS: SGK, vở toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi Bắn tên - HS chơi trò chơi theo yêu cầu, chẳng 
 hạn:
 + Nêu cách giải dạng toán tìm hai số 
 khi biết tỏng và tỉ của hai số đó.
 +Nêu cách giải dạng toán tỉ lệ (hai đại 
 lượng cùng tăng hay cùng giảm)
 + 
-GV nhận xét và giới thiệu bài. - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài, - Cả lớp theo dõi, chia sẻ yêu cầu
chia sẻ yêu cầu của bài
+ Tứ giác ABCD gồm những hình + Tứ giác ABCD gồm tứ giác ABED 
nào ? và tam giác BEC
+ Bài thuộc dạng toán gì ? + Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai 
 số đó
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chốt lời giải đúng - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Theo đề bài ta có sơ đồ
 Diện tích tam giác BEC là :
 13,6 : ( 3- 2 ) x 2 = 27,2 (cm2)
 Diện tích hình tứ giác ABED là :
 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
 Diện tích hình tứ giác ABCD là :
 27,2 + 40,8 = 68 (cm2)
 Đáp số : 68 cm2
Bài 2: HĐ cá nhân 
- HS đọc yêu cầu của đề bài - 1 HS đọc 
- Bài thuộc dạng toán gì ? - Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai 
- Yêu cầu HS làm bài số đó
- GV nhận xét chốt lời giải đúng - Cả lớp làm vở
 - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ
 Bài giải
 Theo đề bài ta có sơ đồ Lớp học đó có số học sinh nam là :
 35 : ( 3 + 4 ) x 3 = 15 (em)
 Lớp học đó có số học sinh nữ là :
 35 – 15 = 20 (em)
 Số học sinh nữ hơn số học sinh nam là :
 20 -15 = 5 (em)
Bài 3: HĐ cá nhân Đáp số : 5 em
- HS đọc yêu cầu của đề bài - 1 HS đọc
- Bài thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về quan hệ tỉ lệ 
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chốt lời giải đúng - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Ô tô đi 75 km tiêu thụ hết số lít xăng là:
 12 : 100 x 75 = 9 (l)
 Đáp số: 9 lít
3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Cho HS nêu lại cách giải bài toán - HS nêu
Tìm hai số khi biết Tổng(hiệu) và tỉ 
số của hai số đó.
- Tự đặt bài toán và giải bài toán đó -HS thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Tập làm văn
 TẢ CẢNH (Kiểm tra viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được cấu tạo của một bài văn miêu tả.
- Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu 
đúng. 
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
+ Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả
+ Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, đề kiểm tra - HS : SGK, dàn ý cho đề văn của mỗi HS đã lập từ tiết trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS thi đua nêu cấu tạo của một - HS nêu
bài văn tả cảnh.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, 
đặt câu đúng.
* Cách tiến hành:
* Hướng dẫn HS làm bài 
- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu - HS đọc 4 đề bài trong SGK
của mỗi đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề - Phân tích đề 
- GV nhắc HS : nên viết theo đề bài 
cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu 
muốn, các em vẫn có thể chọn đề bài 
khác để làm bài.
*Viết bài.
- Yêu cầu HS làm bài - HS viết bài vào vở.
- GV bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu
* Thu, chấm một số bài.
- Nêu nhận xét chung.
3. Hoạt động vận dụng sáng tạo :(2 phút)
- Dặn HS chia sẻ về cấu tạo của bài - HS nghe và thực hiện
văn tả cảnh với mọi người.
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà viết lại bài cho hay hơn - HS nghe
- Dặn HS về nhà đọc trước bài Ôn tập - HS nghe và thực hiện
về tả người để chọn đề bài, quan sát tr
ước đối tượng các em sẽ miêu tả.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Thứ 5 ngày 7 tháng 4 năm 2022
 Tập đọc LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả lời 
được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản 
luật.
 * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc 
cần làm, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
+ Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Văn bản Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước 
Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
 + Tranh ảnh gắn với chủ điểm : Nhà nước, các địa phương, các tổ chức 
, đoàn thể hoạt động để thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi đọc đoạn bài Những - HS thi đọc 
cánh buồm – Trả lời câu hỏi SGK:
- Những câu hỏi ngây thơ cho thấy - Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, 
con có ước mơ gì ? cây cối, con người ở phía chân trời xa. 
 / Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên 
 đời. / Con ước mơ được khám phá 
 những điều chưa biết về biển, những 
 điều chưa biết trong cuộc sống.
- Ước mơ của con gợi cho cha nhớ - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ 
đến điều gì ? đến ước mơ thuở nhỏ của mình.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành: - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV yêu cầu từng nhóm 4 HS tiếp - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
nối nhau đọc 4 điều luật (2 lượt). bài
+ Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi cách 
đọc cho HS. - Một số học sinh đọc từng điều luật 
+ Lượt 2: GV cho một HS đọc phần nối tiếp nhau đến hết bài.
chú thích và giải nghĩa sau bài: - Luyện đọc từ khó: chăm sóc, bảo vệ 
quyền, chăm sóc sức khỏe ban đầu, sức khỏe, sáu tuổi 
công lập, bản sắc, 
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa 
các từ khó hiểu. - Học sinh đọc phần chú giải từ trong 
- YC học sinh luyện đọc theo cặp. SGK.
- Mời 2 học sinh đọc toàn bài. - HS luyện đọc.
- Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc -2 học sinh đọc toàn bài.
diễn cảm bài văn. - Lắng nghe.
- GV hướng dẫn cách đọc: giọng 
thông báo, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ 
ràng từng điều điều luật, từng khoản 
mục; nhấn giọng ở tên của các điều 
luật, ở những thông tin cơ bản và 
quan trọng. 
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ 
em.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
*GV tổ chức cho học sinh đọc, trao - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài bài và TLCH, chia sẻ kết quả
đọc dựa theo các câu hỏi trong SGK. 
- Những điều luật nào trong bài nêu - Điều 10,11
lên quyền của trẻ em Việt Nam? 
- Tóm tắt mỗi điều nói trên bằng 1 
 + Điều 10: Trẻ em có quyền và bổn 
câu?
 phận học tập.
 Điều 11: Trẻ em có quyền vui chơi 
 giải trí, hoạt động văn hoá, thể thao, 
- Hãy nêu những bổn phận của trẻ em du lịch. 
được quy định trong luật. Tự liên hệ + Điều 21: bổn phận của trẻ em . 
xem mình đã thực hiện được những VD : Tôi đã biết nhặt rau , nấu cơm 
bổn phận gì? giúp mẹ. Ra đường , tôi đã biết chào 
 hỏi người lớn, giúp đỡ người già và em nhỏ. Riêng bổn phận thứ 2 , tôi 
 thực hiện chưa tốt. Tôi chưa chăm học 
 nên điểm môn toán chưa cao...
- Nêu nội dung bài đọc ?
- GV nhận xét - HS nêu
 - Ghe ghi vào vở
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc 
một văn bản luật.
* Cách tiến hành:
- Gọi 4 HS đọc lại 4 điều luật. YC cả - Đọc với giọng thông báo rõ ràng, 
lớp tìm đúng giọng đọc. ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng 
 khoản mục của điều luật, nhấn giọng 
 ở tên của điều luật, ở những thông tin 
 cơ bản và quan trọng trong từng điều 
- GV hướng dẫn học sinh luyện đọc luật.
các bổn phận 1; 2; 3 của điều luật 21. - HS luyện đọc diễn cảm
- YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn 
cảm. - HS thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả 
- GV đánh giá, bình chọn bạn đọc bài.
hay
5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút)
- Tóm tắt những quyền và những bổn - HS nêu
phận của trẻ em vừa học.
- GV nhận xét tiết học; nhắc nhở HS 
chú ý thực hiện tốt những quyền và 
bổn phận của trẻ em với gia đình và 
xã hội; về nhà đọc trước bài “Sang 
năm con lên bảy”.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Chính tả
 TRONG LỜI MẸ HÁT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe - viết đúng 3 khổ thơ đầu bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài 
thơ 6 tiếng.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_29_nam_hoc_2021_2022_nguyen_min.docx