Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng
TUẦN 8: Thứ 2 ngày 1 tháng 11 năm 2021 Luyện từ và câu: So sánh - Dấu chấm I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thêm được một kiểu so sánh: So sánh âm thanh với âm thanh (BT 1, 2). - Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong đoạn văn (BT 3). Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. *GDBVMT: - Côn Sơn thuộc vùng đất Chí Linh, Hải Dương, nơi người anh hùng dân tộc -nhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩn; trăng và suối trong câu thơ của Bác tả cảnh rừng ở chiến khu Việt Bắc; nhà văn Đoàn Giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam Bộ. Đó là những cảnh thiên nhiên rất đẹp trên đất nước ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn BT1, bảng lớp viết đoạn văn ở BT3. 3 tờ phiếu to kẻ bảng để HS làm bài tập 2. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Dấu câu - HS tham gia chơi. - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: Biết thêm được một kiểu so sánh: So sánh âm thanh với âm thanh (BT 1, 2). Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong đoạn văn (BT 3). *Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - HS tự tìm hiểu bài, làm bài cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp. + Tiếng mưa rừng cọ được so sánh với + Tiếng thác, tiếng gió. những âm thanh nào? + Qua sự so sánh trên em hình dung tiếng + Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất mưa trong rừng cọ ra sao? vang động. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *GV giải thích thêm: Trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn. Bài 2: (Cặp đôi - Lớp) - Yêu cầu một học sinh đọc yêu cầu bài tập - Một em đọc bài tập 2. lớp theo dõi và 2, cả lớp đọc thầm. đọc thầm theo. - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp. - Các cặp trao đổi hoàn thành bài tập. - Mời 3 em lên bảng làm vào tờ phiếu lớn. - 3 em lên bảng làm vào tờ phiếu lớn đã treo sẵn. - Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi - Lớp theo dõi, nhận xét. nhận xét. Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Treo bảng phụ ghi nội dung. - HS làm bài cá nhân. - Chia sẻ kết quả trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Cho HS chia sẻ kết quả trên bảng lớp. Đáp án: Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm. - 1 số HS đọc lại đoạn văn. 3. Vận dụng (3 phút): - Tìm đọc các đoạn văn có sử dụng hình ảnh so sánh để thấy được vẻ đẹp của nó. - Suy nghĩ xem các dấu câu khác thường được sử dụng như thế nào. - Suy nghĩ và viết các câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh. Tập viết: Ôn chữ hoa G ( Tiếp theo) ( Học sinh tự hoàn thành bài viết ở nhà) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa G (Gh), R, A, Đ, L, T, V . - Viết đúng, đẹp tên riêng Ghềnh Ráng và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDBVMT: - Giáo dục tình cảm quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Mẫu chữ hoa G, R, Đ viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS . 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - G ( Gh), R, A, Đ, L, T, V. - 7 Học sinh nêu lại quy trình viết. + Trong tên riêng và câu ứng dụng có - Học sinh quan sát. các chữ hoa nào? - Học sinh viết bảng con: G ( Gh), R, A, - Treo bảng 7 chữ. Đ, L, T, V. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Ghềnh Ráng. - Học sinh đọc từ ứng dụng. => Ghềnh Ráng (còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định, là một bãi tắm đẹp của nước ta. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 2 chữ: Ghềnh Ráng. + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ G, h, R, g cao 2 li rưỡi, chữ ê, n, a chiều cao như thế nào? cao 1 li. - Viết bảng con. - Học sinh viết bảng con: Ghềnh Ráng. Việc 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng. => Giải thích: Câu ca dao bộc lộ niềm - Lắng nghe. tự hào về di tích lịch sử Loa Thành được xây theo hình vòng xoắn như trốn ốc, từ thời An Dương Vương (Thục Phán). + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Cho học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh phân tích độ cao các con chữ. - Học sinh viết bảng: Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân 2. Học sinh tự hoàn thành bài viết ở nhà - Học sinh tự hoàn thành bài viết ở nhà GV nhận xét, đánh giá bài viết của học sinh ------------------------------------------------------------------------ Tập làm văn: Tập viết thư và phong bì thư I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Dựa theo mẫu bài tập đọc thư gửi bà và gợi ý về thức - nội dung thư, biết viết một bức thư ngắn (khoẳng 5 đến 7 dòng) để thăm hỏi, báo tin cho người thân. - Đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức một bức thư; ghi rõ nội dung trên phong bì thư gửi theo đường bưu điện. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *THGDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ chép sẵn gợi ý của bài tập 1. Một bức thư và phong bì thư mẫu. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Cháu yêu bà - Nêu nội dung bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: - Viết một bức thư ngắn (khoẳng 5 đến 7 dòng) để thăm hỏi, báo tin cho người thân. - Đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức một bức thư. *Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp) - Gọi 1 học sinh đọc ND bài tập. - 1 em đọc ND bài tập. - Gọi 2HS đọc câu hỏi gợi ý. - 2 em đọc câu hỏi gợi ý. - Mời 4 -5 HS nói mình sẽ viết thư cho - HS trả lời. ai. - Gọi một em chia sẻ. - Một em lên chia sẻ. - Nhắc nhở 1 số điều cần lưu ý trước khi viết thư. - Yêu cầu HS đọc thầm lại các câu hỏi - Đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý. gợi ý. - Yêu cầu HS thực hành viết thư trên - Thực hành viết thư vào giấy rời. giấy rời. - Chia sẻ cặp đôi. - Mời 1 số em thi đọc thư trước lớp. - 3 em lên thi đọc lá thư của mình. - Lớp theo dõi bình chọn. - GV đánh giá. Bài 2: (Cá nhân - Cả lớp) - Gọi 1 em nêu yêu cầu BT. - Một học sinh đọc đề bài tập 2. - Yêu cầu HS quan sát phong bì viết - Quan sát mẫu trong SGK trao đổi về mẫu trong SGK,trao đổi về cách trình cách trình bày phong bì thư. bày mặt trước của phong bì thư. + Góc bên trái (phía trên) viết gì? + Tên, địa chỉ người gửi thư. + Góc bên phải (phía dưới) viết gì? + Tên, địa chỉ người nhận. + Góc bên phải (phía trên) có gì? + Tem thư của bưu điện. - Thực hành viết nội dung cụ thể trên - Thực hành ghi nội dung vào phong bì phong bì. thư. - Mời 5 - 7 em đọc kết quả trước lớp. - 5 - 7 em đọc kết quả trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét. - Giáo viên theo dõi nhận xét sản phẩm - Lắng nghe. của học sinh 3. Vận dụng (1 phút) - Viết một bức thư cho mọt người thân ở xa, kể về tình hình học tập của em. - Viết phong bì thư (theo đúng địa chỉ người thân ở HĐ ứng dụng), cùng bố hoặc mẹ đi gửi bức thư đó cho người thân. ------------------------------------------------------------------------------------- Toán Bài toán giải bằng hai phép tính. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp HS làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. - Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính . - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính. - Củng cố, khắc sâu về kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết giải và trình bày bài giải. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2; 1,2 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu bài tập . - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Trò chơi: “Điền đúng-điền - HS tham gia chơi. nhanh” 6 x 3 = 7 x 4 = 6 x 5 = 25 : 5 = 49 : 7 = 54 : 6= - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài. lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (17 phút): * Mục tiêu: Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. * Cách tiến hành: Bài toán 1: - Gọi HS đọc BT và nêu bài - HS nêu bài toán, tóm tắt ra nháp. toán. - 1HS ghi tóm tắt lên bảng. - Gọi 2 HS nhìn vào sơ đồ nêu - 2HS nhìn sơ đồ nêu lại bài toán. lại bài toán. + Theo bạn bài toán cho biết - HS trả lời. gì? - HS trả lời. + Và bài toán hỏi gì? - Từng cặp trao đổi với nhau để tìm cách giải và - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp tự giải vào nháp. để tìm ra cách giải. - 3 em nêu miệng bài giải. - Mời HS chia sẻ cách giải. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - GV ghi bảng: Bài toán 2: - Lắng nghe GV nêu bài toán. - YC HS nêu bài toán, ghi tóm tắt: - 2HS dựa vào sơ đồ nêu lại bài toán. - Gọi 2HS đọc lại bài toán dựa - Trả lời. vào sơ đồ. - HS trả lời. - YC HS chia sẻ các thông tin bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? *HS cùng tương tác, tìm các giải BT - Tìm số cá ở bể thứ hai. + Theo bạn muốn tìm số cá ở 2 bể trước hết bạn phải tìm gì? - Lấy số cả bể thứ nhất cộng với số hơn ở bể thứ + Khi tìm được số cá ở bể thứ 2 nhất, bạn làm thế nào để tìm số cá ở cả hai bể? - Cả lớp làm bài vào nháp. - HS lên bảng làm bài, cả lớp - 1HS lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung. làm vào nháp. - GV nhận xét chữa bài trên bảng lớp. *GVKL: Đây là bài toán giải bằng 2 phép tính. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh bước đầu giải được bài toán giải bằng hai phép tính. * Cách tiến hành: Bài 1:(Cá nhân - căp đôi -Lớp) - HS tự tìm hiểu nội dung bài toán, lựa - Gv gợi ý cách tóm tắt cho hợp lý. chọn cách trình bày tóm tắt của bài toán Khuyến khích đối tượng M3, M4 tóm cho hợp lý: tắt bằng SĐĐT (Đối tượng M1, M2 nên tóm tắt bằng lời để dễ trình bày) - Lưu ý: Đây là dạng toán mới, nên GV cần theo dõi sát sao các đối tượng M1, gợi ý, hướng dẫn các em thực hiện đúng - Tự làm bài cá nhân. và đủ 2 bước của 1 bài toán. - Chia sẻ trong cặp. - Giáo viên nhận xét chung, lưu ý câu - Chia sẻ kết quả trước lớp: lời giải, danh số đơn vị. Bài giải : Số tấm bưu ảnh của em là: 15 – 7 = 8 (tấm) Số tấm bưu ảnh của hai anh em là: 15 + 8 = 23 (tấm) Đáp số: 23 tấm bưu ảnh Bài 2: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - GV kiểm tra, đánh giá kết quả riêng - HS tự làm bài cá nhân. từng em. - HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành: Bài giải: Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp) Số lít dầu thùng thứ hai đựng được là: + Bài toán yêu cầu ta tìm gì? 18 + 6 = 24 (l) + Quãng đường từ nhà đến bưu điện Số lít dầu cả hai thùng đựng được là: tỉnh có quan hệ như thế nào với quãng 18 + 24 = 42 (l) đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ Đáp số: 42 l dầu huyện đến bưu điện tỉnh? + Vậy muốn tính quãng đường từ nhà Tính quãng đường từ nhà đến bưu điệN đến bưu điện tỉnh ta phải làm như thế tỉnh. nào? - Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh - Tổ chức cho học sinh làm bài. bằng tổng quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh. - Ta phải lấy quãng đường từ nhà đến chợ huyện cộng với quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh. - Học sinh làm bài cá nhân. - Chia sẻ trong cặp. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải: Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dàu là: 5 x 3 = 15 (km) Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dàu là: 5 + 15 = 20 (km) Đáp số: 20km Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Giáo viên cho học sinh nêu và phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em. - Học sinh chia sẻ kết quả. - Cho học sinh lên chia sẻ cách làm bài. Đáp số16 l mật ong Bài 1: HD HS học ở nhà *Chốt bài: + Em hãy cho biết các bài toán hôm nay - Bài toán hôm nay giải bằng 2 phép có gì khác với các bài toán chúng ta đã tính. học? + Bài toán giản bằng 2 phép tình thường có mấy câu trả lời và mấy phép - 2 câu trả lời và 2 phép tính. tính? => GV lưu ý: Trong bài toán giải bằng 2 phép tính, kết quả của phép tính thứ - Lắng nghe và ghi nhớ nhất sẽ là 1 thành phần của phép tính thứ 2. Phần đáp số chỉ ghi kết quả của phép tính thứ 2. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Cháu 8 tuổi, ông hơn cháu 65 tuổi. Hỏi tổng số tuổi của 4. HĐ sáng tạo (1 phút) hai ông cháu là bao nhiêu? - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Nhà An có 8 con gà. Số vịt gấp 4 lần số gà. Hỏi nhà An có tất cả bao nhiêu con gà và vịt? ----------------------------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 2 tháng 11 năm 2921 Tập đọc – Kể chuyện: Đất quý đất yêu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. - Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong sách giáo khoa theo đúng thứ tự câu chuyện. Dựa vào tranh, kể lại được trôi chảy, mạch lạc 1 đoạn của câu chuyện Đất quý, đất yêu. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDKNS: - Xác định giá trị. - Giao tiếp. - Lắng nghe tích cực. *GDBVMT: - Cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương. Giáo viên nhấn mạnh: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật thiêng liêng, cao quý, gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 2. - Đọc thuộc lòng một đoạn bài Thư - Học sinh thực hiện. gửi bà. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (10 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe. lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. Chú ý các câu đối thoại. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (du lịch, Ê-ti-ô-pi-a, cởi giày ra,...) - Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa). c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn từng đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: + Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách/ rồi mới để họ xuống tàu trở về nước.// + Tại sao các ông lại phải làm như vậy?// (Giọng ngạc nhiên). + Nghe những lời nói chân tình của viên quan,/ hai người khách càng thêm khâm phục tấm lòng yêu quý mảnh đất quê hương của người Ê-ti-ô-pi-a.// - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên kết hợp giảng giải thêm: sản vật là vật được làm ra, lấy được từ trong thiên nhiên (như lúa, ngô, trái cây, tôm cá,...). Giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ cùng nghĩa với từ khâm phục. - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. d. Đọc đồng thanh: - Học sinh đọc đồng thanh lời của viên quan ở đoạn 2. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (12 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Hai người khách được vua Ê-ti- - Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng ô-pi-a tiếp đãi thế nào? cho họ nhiều sản vật quý để tỏ lòng hiếu khách. + Khi khách sắp xuống tàu điều gì - Viên quan bảo họ cởi giày ra để họ cạo sạch bất ngờ đã xảy ra? đất ở đế giày. + Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không - Vì họ coi đất quê hương là thứ thiêng liêng, để cho khách mang đi một hạt cát cao quý nhất. nhỏ? + Theo em, phong tục trên nói lên - Họ coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá, tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a đối thiêng liêng nhất. với quê hương? *THGDBVMT: Cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương. Giáo viên nhấn mạnh: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật thiêng liêng, cao quý, gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti- ô-pi-a nên họ không rời xa được => Giáo viên chốt nội dung: Giáo viên chốt ý như sách giáo viên. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2. - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc - Xác định các giọng đọc. lời của viên quan ở đoạn 2. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động. 5. HĐ kể chuyện (7 phút) * Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết - Lắng nghe. kể chuyện b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - Giáo viên gợi ý hướng dẫn học sinh kể lại câu chuyện theo tranh. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh, - Cả lớp quan sát tranh minh họa, sắp xếp lại sắp xếp lại theo đúng trình tự câu đúng trình tự của câu chuyện. chuyện. + Học sinh làm việc cá nhân. - Gọi học sinh nêu kết quả. - 2 học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận sung. xét. c. Học sinh kể chuyện trong - Nhóm trưởng điều khiển: nhóm - Luyện kể cá nhân. - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. * Lưu ý: - Lớp nhận xét. - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu *Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về việc gì? - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. + Em học được gì từ câu chuyện - Nhiều học sinh trả lời: Đất đai Tổ quốc là thứ này? thiêng liêng, cao quý nhất... *Giáo viên giáo dục học sinh: Câu chuyện về phong tục độc đáo của người Ê-ti-ô-pi-a đã cho chúng ta thấy được tình yêu đất nước sâu sắc của họ. Không chỉ người Ê-ti- ô-pi-a mà mọi dân tộc, mọi quốc gia trên thế giới đều yêu quý đất nước mình, trân trọng đất đai Tổ quốc mình. Người Việt Nam cũng vậy. 6. Vận dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Về nhà tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình yêu đất nước của người Việt Nam. ---------------------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội Vệ sinh thần kinh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nêu được một số việc nên làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh - Kể được tên một số thức ăn đồ uống nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh. -Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi, hợp lý. 2. Kĩ năng: Biết tránh những việc làm có hại đối với cơ quan thần kinh 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn sức khỏe cho bản thân. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *GDKNS: + Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích , so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh. + Kĩ năng làm chủ bản thân: Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày. *GD BVMT: - Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan thần kinh - Học sinh biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Các hình trong SGK. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - TC: Chanh chua cua cắp - HS tham gia chơi - Nhận xét - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe – Mở SGK 2. HĐ khám phá kiến thức (28 phút) Hoạt động 1: Làm việc với SGK *Mục tiêu: - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan thần kinh. - GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức. *Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS quan sát các hình tr.32 SGK. - Học sinh quan sát - Giáo viên chia nhóm, phát phiếu học tập, yêu - Học sinh chia nhóm, thảo luận cầu các nhóm thảo luận đặt câu hỏi và trả lời và trả lời câu hỏi . cho từng hình nhằm nêu rõ: Nhân vật trong mỗi hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết - Đại diện các nhóm lần lượt quả thảo luận. trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình cho từng bức tranh. - GV nhận xét kết quả các nhóm, bổ sung và - Các nhóm khác theo dõi và kết luận nhận xét, bổ sung + Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ quan thần kinh ? - Những công việc vừa sức, thoải mái, thư giãn có lợi cho cơ quan +Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho CQTK? thần kinh. => Kết luận (SGK) - Khi chúng ta vui vẻ, được yêu Hoạt động 2: Đóng vai thương *Mục tiêu: - Phát hiện những trạng thái tâm lý có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh. - GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân. *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS chia thành các nhóm, quan sát các hình vẽ ở tranh 8 tr.33 SGK, thảo luận xem - Học sinh chia thành các nhóm, trạng thái nào có lợi hay có hại đối với cơ quan thảo luận với nhau vừa trả lời thần kinh: Tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi. các câu hỏi - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 3: Làm việc với SGK *Mục tiêu: - Kể tên được những việc nên làm, những thức ăn đồ uống có thể sử dụng để có lợi cho cơ quan thần kinh, những việc cần tránh, những đồ ăn uống độc hại cho cơ quan thần kinh. - GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. *Cách tiến hành: - Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm quan sát hình 9 ở trang 33 SGK, thảo luận để xếp các đồ - HS chia thành các nhóm, quan vật đó vào thành 3 nhóm: có lợi, có hại, rất nguy sát, thảo luận. hiểm với cơ quan thần kinh - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận: Sau khi đã chia thành các nhóm tranh, mỗi - Các nhóm dán kết quả lên bảng. nhóm sẽ dán kết quả lên bảng. - Gọi đại diện một vài nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. - Đại diện một nhóm lên trình bày + Tại sao cà phê, thuốc lá, rượu lại có hại cho lại kết quả của nhóm mình. cơ quan thần kinh ? - Vì chúng gây nghiện, dễ làm cơ + Ma túy vô cùng nguy hiểm, vậy chúng ta phải quan thần kinh mệt mỏi. làm gì ? - Tránh xa ma túy, tuyệt đối + Nêu thêm tác hại của các chất gây nghiện đối không được dùng thử với cơ quan thần kinh. - Các nhóm khác bổ sung, góp ý. => Kết luận (SGK) a.Hoạt động 1: Thảo luận *Mục tiêu: - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức - khỏe. - GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin *Cách tiến hành : - Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi : HS tiến hành thảo luận nhóm và + Hàng ngày các bạn đi ngủ và thức dậy lúc ghi lại kết quả ra giấy dưới sự mấy giờ ? điều khiển của nhóm trưởng. - Hàng ngày các bạn trong nhóm + Theo em, một ngày mỗi người nên ngủ mấy em thường thức dậy lúc 6g30 tiếng, từ mấy giờ đến mấy giờ? sáng và đi ngủ lúc 10g tối. - Một ngày mỗi người nên ngủ 7-8 + Giấc ngủ ngon, có tác dụng gì đối với cơ thể tiếng, từ 9-10 giờ tối đến 6 giờ và cơ quan thần kinh ? sáng (hoặc 5giờ 30 sáng ). - Giấc ngủ sẽ giúp cơ thể và cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi, + Để ngủ ngon, em thường làm gì ? bởi vậy sẽ giúp cho cơ thể chúng ta khỏe mạnh. - Để ngủ ngon, em thường ngủ ở - Yêu cầu các nhóm trình bày nơi thoáng mát, không nằm ở nơi có ánh nắng chiếu trực tiếp =>GV kết luận (SGK) - Đại diện các nhóm trình bày kết b.Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu quả thảo luận của nhóm mình. hàng ngày *Mục tiêu: - Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi, hợp lý. - GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức, Kĩ năng làm chủ bản thân. *Cách tiến hành : - Giáo viên hướng dẫn cho cả lớp: thời gian biểu là một bảng trong đó có các mục : + Thời gian: bao gồm các buổi trong ngày và - HS tiến hành trao đổi thông tin các giờ tong từng buổi. lẫn nhau theo hình thức thảo luận + Công việc và hoạt động của cá nhân cần phải theo cặp. làm trong một ngày, từ việc ngủ dậy, làm vệ sinh cá nhân, ăn uống, đi học, học bài, vui chơi, làm việc giúp đỡ gia đình, - Yêu cầu HS trình bày về thời gian biểu của bản thân hoặc của bạn bên cạnh. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu - HS trình bày thời gian biểu của hỏi sau : bản thân cho bạn bên cạnh nghe + Chúng ta lập thời gian biểu để làm gì ? - HS tiến hành thảo luận nhóm. + Chúng ta lập thời gian biểu để + Làm việc theo t/gian biểu hợp lý để làm gì ? làm mọi công việc một cách khoa học. + Làm việc theo thời gian biểu + Hãy đưa ra một thời gian biểu mà nhóm em hợp lý để bảo vệ sức khỏe, bảo vệ cho là hợp lý. CQTK - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày kết quả + HS giới thiệu thời gian biểu hợp thảo luận, điền vào bảng thời gian biểu phóng to lý. trên bảng. - Học sinh trình bày -Tổng kết các ý kiến của các nhóm, bổ sung. =>KL (SGK) - HS lắng nghe. *GD BVMT: Việc sử dụng thuốc lá ngoài gây hại cho bản thân người sử dụng mà còn gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan thần kinh của những người xung quanh. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà thực hiện theo nội dung bài học để cơ quan thần kinh 4. HĐ sáng tạo (1 phút) được khỏe mạnh. - Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người trong gia đình mình và những người xung quanh cùng thực hiện như mình. ---------------------------------------------------------------------------------- Toán Bảng nhân 8. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 8. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Các tấm bìa 8 chấm tròn. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ - Học sinh tham gia chơi. chức cho học sinh truyền điện đọc thuộc lòng bảng nhân 8. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút) * Mục tiêu: Học thuộc bảng nhân 8. * Cách tiến hành: * Lập bảng nhân 8: - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm - Các bảng nhân đã học: 2, 3, 4, 5, 6, 7. đôi: Tìm trong các bảng nhân đã học - Từng cặp thảo luận theo yêu cầu của xem có những phép nhân nào có thừa số giáo viên. 8? - Đại diện từng nhóm nêu kết quả thảo - Mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung. luận. - .... tích của nó không đổi. + Khi ta thay đổi thứ tự các thừa số trong một tích thì tích như thế nào? - Các nhóm trở lại làm việc. - Yêu cầu các nhóm trở lại thảo luận: Dựa vào kiến thức đó, hãy thay đổi thứ tự các thừa số trong một tích của các phép nhân vừa tìm được. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, - Mời học sinh nêu kết quả. cả lớp nhận xét bổ sung: - Học sinh trả lời. - Yêu cầu học sinh tính: 8 x 1 = ? + Vì sao em tính được kết quả bằng 1. - Giáo viên ghi bảng: 8 x 1 = 8 8 x 2 = 16 ............... 8 x 7 = 56 - Tích của 2 phép tính liền nhau hơn + Em có nhận xét gì về tích của 2 phép kém nhau 8 đơn vị. tính liền nhau? - ... lấy tích liền trước cộng thêm 8. + Muốn tính tích liền sau ta làm thế - Tương tự hình thành các công thức nào? còn lại của bảng nhân 8. - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân: - 1 số em nêu kết quả, cả lớp nhận xét Lập tiếp các phép tính còn lại. bổ sung. - Gọi học sinh nêu kết quả, giáo viên ghi - Học sinh đọc và ghi nhớ bảng nhân 8. bảng để được bảng nhân 8. - Tổ chức cho học sinh đọc và ghi nhớ bảng nhân 8 vừa lập được. 3. HĐ thực hành (18 phút) * Mục tiêu: Vận dụng bảng nhân 8 vào giải các bài tập. * Cách tiến hành: Bài 1: Trò chơi “Xì điện” - Giáo viên tổ chức cho học sinh nối tiếp - Học sinh làm bài cá nhân, sau đó nối nhau nêu kết quả. tiếp nhau chia sẻ kết quả trước lớp. 8x3=24 8x2=16 8x4=32 8x1=8 8x5=40 8x6=48 8x7=56 0x8=0 8x8-64 8x10=80 8x9=72 8x0=0 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2: Cá nhân – Lớp - Học sinh tự làm bài cá nhân. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 – 10 em. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh. - Chia sẻ kết quả trước lớp: - Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ kết Bài giải: quả trước lớp. Số lít dầu trong 6 can là: 8 x 6 = 48 (l) Đáp số: 48 l dầu - Học sinh tham gia chơi. Bài 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua - Lắng nghe. đếm thêm 8 rồi điền vào ô trống. - Giáo viên tổng kết trò chơi, chốt đáp án, nhận xét chung. 3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về nhà tiếp tục học thuộc bảng nhân 8. Áp dụng làm bài tập sau: Mỗi tổ có 8 bạn. Lớp em có 4 tổ thì có bao nhiêu bạn? 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ và giải bài tập sau: Trên sân có 8 con vịt. Số gà gấp 2 lần số vịt. Hỏi trên sân có bao nhiêu con gà và vịt? ------------------------------------------------------------------------------------ Thứ 4 ngày 3 tháng 11 năm 2021 Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng bảng nhân 8, tính chất giao hoán của phép nhân trong tính giá trị biểu thức và giải toán. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2 (cột a), 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 3. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trưởng ban học tập tổ chức chơi trò chơi “Bỏ bom” với nội dung về bảng nhân 8. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. * Cách tiến hành: Bài 1: Trò chơi “Truyền điện” - Học sinh làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nêu - Giáo viên tổ chức cho học sinh kết quả: nối tiếp nhau nêu kết quả. a) 8x1=8 8x5=40 8x0=0 8x8=64 8x2=16 8x4=32 8x6=48 8x9=72 8x3=24 8x7=56 8x10=80 0x8=0 b) 8x2=16 8x4=32 8x6=48 8x7=56 2x8=16 4x8=32 6x8=48 7x8=56 - Yêu cầu học sinh nêu nhận xét - Học sinh nêu. về kết quả của từng cột tính trong ý b. *Giáo viên kết luận: Khi ta đổi
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_tong_tran_t.doc

