Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng

doc 36 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng

Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng
 TUẦN 16:
 Thứ 2 ngày 27 tháng 12 năm 2021
 Tập đọc –Kể chuyện:
 Ông tổ nghề thêu
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, 
 bình an vô sự, Thường Tín.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu 
 trí sáng tạo. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).
 - Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
 *Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL giao tiếp và 
 hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
1. – Lớp phó HT lên điều khiển
 + Đọc thuộc (khổ thơ) bài “Chú ở - Học sinh lên đọc thuộc bài Chú ở bên Bác Hồ
 bên Bác Hồ” và trả lời câu hỏi.
 - Kết nối bài học.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
 2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, 
 lọng, lẩm nhẩm,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 * Cách tiến hành: 
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe.
 lượt với giọng đọc chậm rãi, khoan 
 thai. Nhấn giọng ở những từ ngữ 
 thể hiện sự bình tĩnh, ung dung của 
 Trần quốc Khái, (...)
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
 kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. 
 - Giáo viên theo dõi học sinh đọc 
 bài để phát hiện lỗi phát âm của 
 học sinh.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo 
 hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => 
 Cả lớp (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, 
 lầu, lọng, lẩm nhẩm,...).
 - Học sinh chia đoạn (5 đoạn như sách giáo 
 khoa).
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn 
từng đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn 
ngắt giọng câu dài: 
+ Bụng đói/ mà không có cơm 
ăn,/Trần Quốc Khái lẩm nhẩm đọc 
ba chữ trên bức trướng,/ rồi mỉm 
cười.//
+ Ông bẻ tay pho tượng nếm thử.// 
+ Thì ra hai pho tượng ấy nặn 
bằng bột chè lam.//...
 - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt 
câu với từ bình an, nhập tâm. 
 - 1 nhóm đọc nối tiếp đoạn 5 đoạn trước lớp.
 - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn 
 trước lớp.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham 
học hỏi, giàu trí sáng tạo.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.
to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận 
 để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học 
tập lên điều hành lớp chia sẻ kết 
quả trước lớp. 
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham + Trần Quốc Khải đã học trong khi đi đốn 
học như thế nào? củi, kéo vó, mò tôm 
+ Nhờ ham học mà kết quả học tập + Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến sĩ 
của ông ra sao?
+ Khi ông đi sứ sang Trung Quốc + Vua cho dựng lầu cao mời ông lên chơi rồi 
nhà vua Trung Quốc đã nghĩ ra kế cất thang để xem ông làm như thế nào.
gì để thử tài sứ thần Việt Nam? + Ở trên lầu cao Trần Quốc Khải + Trên lầu cao đói bụng ông quan sát đọc chữ 
làm gì để sống? viết trên 3 bức tượng rồi bẻ tay tượng để ăn vì 
 tượng được làm bằng chè lam. 
+ Ông đã làm gì để không bỏ phí + Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng và bức 
thời gian? trướng thêu, nhớ nhập tâm 
+ Cuối cùng Trần Quốc Khái đã + Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay ông bắt 
làm gì để xuống đất bình an vô sự? chước ôm lọng nhảy xuống đất bình an. 
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy + Vì ông là người truyền dạy cho dân về nghề 
tôn làm ông tổ nghề thêu? thêu từ đó mà nghề thêu ngày được lan. 
- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý - Học sinh thảo luận nhóm đôi.
cá nhân: - Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của 
+ Bài đọc nói về việc gì? mình.
+ Nêu nội dung chính của bài? + Nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông 
 minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.
=> Giáo viên chốt nội dung: Ca - Học sinh lắng nghe.
ngợi Trần Quốc Khái thông minh, 
ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2.
 - Xác định các giọng đọc.
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
 + Phân vai trong nhóm.
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc 
 phân vai trước lớp.
 - Lớp nhận xét.
-> Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét chung - 
Chuyển hoạt động.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý. Đối với học sinh 
M3 + M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết 
kể chuyện
- Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh - Học sinh quan sát tranh.
minh họa kết hợp gợi ý với nội dung 5 đoạn trong truyện kể lại 
toàn bộ câu chuyện.
b. Hướng dẫn học sinh kể 
chuyện:
- Gọi học sinh M4 kể đoạn 1. - Học sinh kể chuyện cá nhân.
 - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1.
 - Cả lớp nghe.
- Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh 
có thể kể theo một trong ba cách.
+ Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn 
theo sát tranh minh họa.
+ Cách 2: Kể có đầu có cuối như 
không kĩ như văn bản.
+ Cách 3: Kể khá sáng tạo.
* Tổ chức cho học sinh kể: 
- Học sinh tập kể. - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận - Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon 
xét. cách kể).
- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> 
nhắc lại cách kể.
 - Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn 
 trước lớp. 
 - Học sinh đánh giá.
c. Học sinh kể chuyện trong - Nhóm trưởng điều khiển.
nhóm - Luyện kể cá nhân.
 - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
 - Lớp nhận xét.
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu. 
*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội 
dung bài: 
+ Câu chuyện nói về việc gì? - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu 
 bài.
+ Qua câu chuyện, em cho biết - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Cần chăm 
muốn học, muốn hiểu được nhiều chỉ học hỏi, tìm tòi ở mọi nơi, mọi lúc, mọi 
điều hay chúng ta cần làm gì? người.
6. Hoạt động vận dụng (1phút) - Về tiếp tục kể chuyện cho người thân nghe.
 - Sưu tầm thêm những câu chuyện, bài đọc viết 
 về người có công truyền nghề lại cho nhân 
 dân. Toán:
 So sánh các số trong phạm phạm vi 10 000
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000.
 - Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1a, 2.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút)
GV nêu vẽ trung điểm của đoạn thẳng - 2 học sinh lên bảng xác định trung 
AB có độ dài 6cm, đoạn thẳng CD có độ điểm của đoạn thẳng AB và CD. 
dài 8cm
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới 
và ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
 bài vào vở. 
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000.
- Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
* Cách tiến hành:
Hướng dẫn học sinh nhận biết dấu 
hiệu và cách so sánh 2 số trong phạm 
vi 10 000.
+ So sánh 2 số có số chữ số khác nhau:
- Giáo viên ghi bảng: - Học sinh quan sát.
 999 10 000 
- Yêu cầu học sinh điền dấu ( ) - 1 học sinh lên bảng điền dấu, chia sẻ.
thích hợp rồi chia sẻ. + 999 < 1000, vì số 999 có ít chữ số 
 hơn 1000 (3 chữ số ít hơn 4 chữ số ).
+ Muốn so sánh 2 số có số chữ số khác + Đếm: số nào có ít chữ số hơn thì bé 
nhau ta làm thế nào? hơn và ngược lại.
- Yêu cầu so sánh 2 số 9999 và 10 000 - Học sinh tự so sánh: 9999 < 10 000 
- Yêu cầu nêu cách so sánh. 
- So sánh hai số có số chữ số bằng nhau. 
- Yêu cầu học sinh so sánh 2 số 9000 và + Học sinh làm vào giấy nháp, chia sẻ.
8999. + Học sinh so sánh chữ số ở hàng nghìn vì 9 > 8 nên 9000 > 8999
 6579 < 6580.
- Giáo viên chốt kiến thức khi so sánh - Thống nhất cách so sánh trong từng 
các số trong phạm vi 10 000: trường hợp (2 số có cùng số chữ số 
+ Số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé và,...).
hơn (ngược lại).
+ Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh 
từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ 
trái sang phải.
+ Nếu hai số có cùng số chữ số và từng 
cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống 
nhau thì hai số đó bằng nhau.
3. HĐ thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: Thực hành tính giá trị của biểu thức.
* Cách tiến hành:
Bài 1a: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
lúng túng. - Học sinh làm vào phiếu học tập (cá 
 nhân).
 - Đại diện 2 học sinh lên bảng gắn 
 phiếu lớn.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp kết quả. 
 1942 > 998 6742 >6722
 1999 < 2000 900+ 9= 9009
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên củng cố cách so sánh các số 
trong phạm vi 10 000.
Bài 2:
Kĩ thuật khăn trải bàn (Nhóm 6)
- Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu bài - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
tập + Học sinh làm cá nhân (góc phiếu cá 
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện nhân).
theo ba bước của kĩ thuật khăn trải bàn. + Học sinh thảo luận kết quả, thống 
-> Giáo viên gợi ý cho học sinh nhóm nhất kết quả, ghi vào phần phiếu chung.
đối tượng M1 hoàn thành bài tập. + Đại diện học sinh chia sẻ trước lớp.
 a) 1km >985m b) 60 phút = 1 giờ
 600cm = 6m 50 phút < 1 giờ
 797mm 1 giờ
- Giáo viên lưu ý một số học sinh M1 về 
cách so sánh các đại lượng. 
- Giáo viên củng cố cách so sánh.
Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau yêu thích học toán) khi hoàn thành.
 a) Tìm số lớn nhất trong các số: 4753
 b) Tìm số bé nhất trong các số: 6019
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng 
em.
4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Tìm số lớn nhất trong các số sau: 
 7824; 7428.7842; 7248; 
5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn 
 đến bé: 8943; 9843; 8349; 9834.
 ------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 28 tháng 12 năm 2021
 Tập làm văn:
 Báo cáo hoạt động
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập 
đọc đã học (bài tập 1); không yêu cầu làm bài tập 2, thời gian còn lại hướng dẫn viết Tập 
viết Ôn chữ hoa N ( tiếp theo).
 *Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh : NL tự chủ và tự học, NL giáo 
tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (5 phút)
- Lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn - Lớp hát tập thể.
kết”.
- Yêu cầu học sinh kể truyện: Chàng - 2 học sinh kể nối tiếp truyện: Chàng trai 
trai làng Phù Ủng. làng Phù Ủng.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Lắng nghe.
mới. - Mở sách giáo khoa.
- Ghi đầu bài lên bảng.
 2. HĐ hình thành kiến thức: (12 phút)
*Mục tiêu: Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Cặp đôi -> Cả lớp
Bài tập1: (Kĩ thuật khăn trải bàn) - Dựa theo bài tập đọc: Báo cáo kết 
quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ - 1 học sinh đọc bài: Báo cáo kết quả thi 
đội” hãy báo cáo kết quả học tập, lao đua “Noi gương chú bộ đội”.
động của tổ em trong tháng qua. + 2 học sinh đọc bài tập.
- Giáo viên lưu ý cho học sinh M1+M2 + Lớp đọc thầm bài tập đọc.
nắm vững yêu cầu: - Học sinh thực hiện theo 3 bước:
+ Đó là báo cáo về 2 mặt: Học tập và + Bước 1: Viết ý kiến cá nhân.
lao động, cần có lời mở đầu: “Thưa các + Bước 2: Làm việc nhóm, trao đổi , thống 
bạn”. nhất ý kiến về kết quả học tập, lao động 
+ Lời kể cần chân thực, không bắt của tổ trong tháng.
trước. + Bước 3: Đại diện nhóm trình bày.
 - Đại diện các tổ lần lượt đóng vai tổ 
 trưởng trình bày, góp ý.
 - Học sinh chọn người tham gia thi trình 
- Giáo viên khen ngợi học sinh trình bày báo cáo.
bày báo cáo có sức thuyết phục nhất.
3. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Về nhà tiếp tục viết báo cáo hướng dẫn 
 của tổ trong tuần vừa qua.
 - Thực hành viết báo cáo hoạt động trong 
 tháng của lớp mình.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ..........................................................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................................................
 .-------------------------------------------------------------------------------------
 Tập viết:
 Ôn chữ hoa N ( Tiếp theo)
 ( Hướng dẫn HS tự hoàn thành ở nhà)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa N (Nh), V, T.
 - Viết đúng, đẹp tên riêng Nguyễn Văn Trỗi và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: 
 “Nhiễu điều phủ lấy giá gương
 Người trong một nước phải thương nhau cùng”.
 *Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Mẫu chữ hoa N (Nh), V, T viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và 
đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan.
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe.
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (8 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. 
Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận 
xét:
 + Trong tên riêng và câu ứng dụng có - N, V, T. 
 các chữ hoa nào?
 - Treo bảng 3 chữ. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết.
 - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh quan sát.
 sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Học sinh viết bảng con: N, V, T. 
 - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn 
 cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Nguyễn Văn - Học sinh đọc từ ứng dụng.
Trỗi.
=> Nguyễn Văn Trỗi là anh hùng liệt sĩ 
thời chống Mỹ. Anh quê Điện Bàn, tỉnh 
Quảng Nam.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 3 chữ: Nguyễn Văn Trỗi.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ M, T, h, B cao 2 li rưỡi, chữ a, c, i, 
chiều cao như thế nào? ư, ơ cao 1 li.
- Viết bảng con. - Học sinh viết bảng con: Nguyễn Văn 
 Trỗi.
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng.
=> Giải thích: Nhiễu điều là mảnh vải - Lắng nghe.
đỏ, người xưa thường dùng để phủ lên 
giá gương đặt trên bàn thờ. Đây là hai 
vật không thể tách rời. Câu tục ngữ 
muốn khuyên ta cần phải biết gắn bó, 
thương yêu, đoàn kết với nhau. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có - Học sinh phân tích độ cao các con chữ.
chiều cao như thế nào?
- Cho học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh viết bảng: Nhiễu, Người.
3. HĐ thực hành viết trong vở ( HS tự hoàn thành ở nhà)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp – cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
+ Viết 1 dòng chữ hoa N (Nh) 
+ 1 dòng chữa V, T. 
+ 1 dòng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi.
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. 
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện.
và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các 
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm 
đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà - Học sinh về nhà viết bài vào vở Tập 
hoàn thành bài viết. viết.
- Chấm nhận xét bài viết của học sinh.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------------------
 Toán:
 Luyện tập
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và 
ngược lại.
 - Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung 
điểm của đoạn thẳng.
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4a.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phấn màu. - Học sinh: Bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút): 
- GV viết các số sau rồi cho HS 
so sánh
Điền dấu ; = vào chỗ chấm: 3 HS lên điền
5346 ... 5436; 7809.....7908; 
6549 ....6459 HS khác nhận xét, GV nhận xét
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe.
bảng. - Mở vở ghi bài.
2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: 
- Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và 
ngược lại.
- Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung 
điểm của đoạn thẳng.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
(Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”)
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai - Học sinh tham gia chơi.
nhanh, ai đúng” để hoàn thành a) 7766 >7676 b) 1000g = 1kg
bài tập. 8453 > 8435 950g < 1kg
 9102 < 9120 1km < 1200m
 5005 > 4905 100phút > 1giờ30 phút
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò 
chơi, tuyên dương học sinh.
- Giáo viên củng cố cách so 
sánh.
Bài 2:
(Cá nhân – Cả lớp)
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm - Học sinh làm vào vở. 
vào vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét - Học sinh làm bài đúng chia sẻ:
bài làm của học sinh. a) 4082; 4208; 4280; 4802.
 b) 4802; 4280; 4208; 4082.
- Giáo viên lưu ý một số học 
sinh M1 + M2 viết bốn số theo 
thứ tự từ bé đến lớn và ngược 
lại.
Bài 3: (Cặp đôi – Cả lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài vào - Học sinh làm bài.
vở. - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp:
 a) 100 b) 1000 
 c) 999 d) 9999
- Giáo viên củng cố cách xác 
định trung điểm.
Bài 4a: (Cặp đôi – Cả lớp)
- Yêu cầu học sinh làm bài nhóm - Học sinh thảo luận nhóm 2.
đôi. - Đại diện nhóm lên chia sẻ.
 - Học sinh dưới lớp tương tác.
 Dự kiến kết quả:
 a) Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số 
 300.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 4b: (BT chờ - Dành cho đối - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn 
tượng hoàn thành sớm) thành:
 b) Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số 
 200.
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá 
riêng từng em.
3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài 
 tập sau: Tìm số chẵn lớn nhất có bốn chữ số, số 
 lẻ nhỏ nhất có bốn chữ số.
4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Viết tất cả các số có bốn chữ số giống nhau rồi 
 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
 -------------------------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 29 tháng 12 năm 2021
 Tập đọc:
 Bàn tay cô giáo
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Hiểu nghĩa các từ trong bài: phô,...
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao nhiêu 
điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; học thuộc 
lòng bài thơ).
 * Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, 
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút)
 - Học sinh đọc bài thơ “Cô giáo lớp - Học sinh đọc.
 em”
 - Học sinh nối tiếp kể lại 5 đoạn của - Học sinh thực hiện.
 bài “Ông tổ nghề thêu”.
 - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp.
 * Cách tiến hành :
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - Học sinh lắng nghe.
 ý học sinh đọc với giọng ngạc nhiên, 
 khâm phục. Nhấn giọng những từ thể 
 hiện sự nhanh nhẹn, khéo léo, mầu 
 nhiệm của bàn tay cô giáo.
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm. 
 - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài 
 để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện 
 theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân 
 (M1) => cả lớp (cong cong, thoắt cái, 
 toả,dập dềnh, rì rào,...)
 c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
 đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn 
 trong nhóm.
 - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt 
 nghỉ đúng nhịp thơ. 
 - Hướng dẫn đọc câu khó: 
 Một tờ giấy trắng
 Cô gấp cong cong
 Thoắt cái đã xong
 Chiếc thuyền xinh quá!
 Giọng đọc chậm lại, đầy thán 
 phục:
 Biết bao điều lạ
 Từ bàn tay cô ( ) - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu 
với từ “phô”.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết 
bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo.
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ 
tập điều hành lớp chia sẻ kết quả kết quả.
trước lớp.
+ Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm +Từ 1 tờ giấy đỏ cô làm ra 1 mặt trời .
những gì? +Từ một tờ giấy xanh cô cắt tạo thành mặt 
 nước dập dềnh .
 + Học sinh nêu: 
+ Em hãy tưởng tượng và tả bức VD: Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập 
tranh gấp, cắt giấy của cô giáo? dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô 
 những tia nắng hồng. Đó là cảnh biển lúc 
 bình minh
+ Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như + Cô giáo rất khéo tay 
thế nào?
*Giáo viên kết luận: Bàn tay cô giáo - Học sinh lắng nghe.
khéo léo, mềm mại, như có phép màu 
nhiệm.
4. HĐ học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh học thuộc lòng bài thơ.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài thơ.
lại toàn bài thơ bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh học 
thuộc khổ thơ mình thích.
- Học sinh thi đua học thuộc lòng - Học sinh thi đua đọc thuộc lòng từng khổ 
từng khổ thơ của bài thơ. của bài thơ.
- Giáo viên mời 2 em thi đua đọc - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
thuộc lòng cả bài thơ. - Học sinh nhận xét.
 - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, 
 hay.
- Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
 5. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài 
 đọc. 
 - Sưu tầm thêm các bài thơ, bài hát,... ca 
 ngợi bàn tay kỳ diệu của thầy, cô giáo đã 
 tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ đôi bàn tay 
 khéo léo.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------------
 Chính tả: (Nghe – viết):
 Ông tổ nghề thêu
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Viết đúng: Trần Quốc Khái, lúc kéo vó tôm, vỏ trứng, tiến sĩ, triều đình, nhà 
Lê,...
 - Nghe - viết đúng 1 đoạn trong bài Ông tổ nghề thêu.
 - Làm đúng bài tập 2a.
 *Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chính tả.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Tiếng hát bạn bè mình”.
- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp - Học sinh trả lời.
hơn?
- Giáo viên đọc: xao xuyến, sáng - Học sinh viết.
suốt, xăng dầu, sắc nhọn, 
- Nhận xét bài làm của học sinh, - Lắng nghe.
khen em viết tốt.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
bảng.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng 
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại.
+ Những từ ngữ nào cho thấy Trần - Cậu học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm, 
Quốc Khái rất ham học? không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ 
 trứng để học.
b. Hướng dẫn trình bày:
+ Đoạn văn viết chính tả được + Trình bày đúng một bài văn xuôi
trình bày như thế nào? + Viết hoa các chữ đầu đoạn, đầu câu và tên 
+ Trong đoạn văn có những chữ riêng. Ví dụ: Hồi, Trần Quốc Khái, Cậu, Tối, 
nào viết hoa? Chẳng, nhà Lê...
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Trần Quốc Khái, lúc kéo vó tôm, vỏ trứng, 
 tiến sĩ, triều đình, nhà Lê.
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học 
sinh.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính 
tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe.
 vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính 
 tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu 
 viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ 
 từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng 
 cụm từ để viết cho đúng, đẹp, 
 nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm 
 viết đúng qui định. 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài.
bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút 
và tốc độ viết của các đối tượng 
M1.
 4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở 
 bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
 - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 
 bài. - Lắng nghe.
- Nhận xét nhanh về bài làm của 
học sinh.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có phụ âm ch/tr, bài tập điền điền âm, dấu 
thanh dễ lẫn (Bài tập 2a).
*Cách tiến hành: 
Bài 2a: Trò chơi “Tìm đúng- điền 
nhanh”
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu - Một học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
cầu của đề bài.
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm. - Các nhóm thi đua điền các từ vào chỗ trống.
- Giáo viên cho các tổ thi làm bài - Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức.
tiếp sức, phải đúng và nhanh.
-> Giáo viên nhận xét bài đúng: Các - Học sinh chữa bài đúng vào vở.
từ cần điền: chăm học, trở thành, 
trong triều, trước, trí, cho, trọng, 
trí, truyền, cho.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò 
chơi.
6. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn 
 viết về danh nhân có công truyền nghề cho 
 nhân dân và luyện viết cho đẹp hơn.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
 Chính tả: ( Nhớ -viết)
 Bàn tay cô giáo
 ( Học sinh tự hoàn thành bài viết ở nhà)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nhớ và viết đúng bài chính tả Bàn tay cô giáo (cả bài); trình bày đúng các khổ 
thơ, dòng thơ 4 chữ.
 - Làm đúng các bài tập bài tập 2a; biết phân biệt và điền vào chỗ trống các phụ âm 
dễ lẫn tr/ch. - Viết đúng: con thuyền , biển xanh, sóng, 
 *Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ chuẩn bị viết chính tả:
*Mục tiêu: 
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình 
bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
 - Giáo viên đọc 10 dòng thơ một lượt. - 1 học sinh đọc lại.
+ Từ bàn tay khéo léo của cô giáo, các + Từ bàn tay khéo léo của cô giáo, em học 
em học sinh đã thấy những gì? sinh đã thấy: chiếc thuyền, ông mặt trời, 
 sóng biển. 
+ Bài thơ nói lên điều gì? + Bài thơ cho biết bàn tay cô giáo khéo 
 léo, mềm mại như có phép màu đã mang 
 đến cho chúng em niềm vui và bao điều kì 
 lạ.
b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Mỗi dòng có 4 chữ.
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế + Viết hoa.
nào? 
+ Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở? + Bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang.
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: con thuyền, biển 
 xanh, sóng,...
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
sinh viết.
 3. HĐ viết chính tả:
*Mục tiêu: 
- Học sinh nhớ viết chính xác bài chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe.
 cần thiết
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự hoàn thành - Học sinh viết bài (nhớ viết).
bài viết ở nhà.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ 
viết của các đối tượng M1.
Giáo viên chấm, nhận xét bài 4. Làm bài tập 
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, biết phân biệt và điền vào chỗ trống các phụ âm dễ 
lẫn tr/ch.
Bài 2a: - Học sinh làm cá nhân ở nhà
GV yêu cầu học sinh tự hoàn thành bài tập + Từ cần điền lần lượt: Trí, chuyên, 
ở nhà. trí, chữa, chế, chân, trí, trí.
5. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Sưu tầm thêm các bài thơ, bài hát,... 
 ca ngợi bàn tay kỳ diệu của thầy, cô 
 giáo đã tạo ra biết bao nhiêu điều lạ từ 
 đôi bàn tay khéo léo và tự luyện viết 
 cho đẹp.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------------------------
 Toán
 Phép cộng các số trong phạm vi 10 0000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (Bao gồm đặt tính và tính 
đúng).
 - Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000).
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2b, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Bảng vẽ hình bài tập 4.
 - Học sinh: Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút): 
- Trò chơi: Tính nhanh, tính đúng: - Học sinh tham gia chơi.
- Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 
4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh 
nhanh chóng lên sắp xếp. Đội nào 
nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn học sinh còn lại cổ vũ cho 2 
đội chơi.
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài.
bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10000 (Bao gồm đặt tính và tính 
đúng).
- Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000). 
* Cách tiến hành:
Việc 1: Hướng dẫn thực hiện phép 
cộng 3526 + 2359 - Quan sát lên bảng 
- Ghi lên bảng: - HS suy nghĩ để tìm cách đặt tính và tính 
 3526 + 2759 = ? các số trong phạm vi 10 000. 
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính - Học sinh thực hiện cá nhân, chia sẻ: 
ra kết quả. 3526 
- Giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ + 2759
cách đặt tính, cách tính và kết quả. 6285
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
+ Muốn cộng hai số có 4 chữ số ta - Nhắc lại cách cộng hai số có 4 chữ số.
làm thế nào? 
* Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 - Gọi học sinh M1 nhắc lại.
đặt tính, thực hiện các lần tính.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để làm các bài tập 1; bài tập 2(b); 
bài tập 3, bài tập 4.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ 
trước lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh - Học sinh làm bài cá nhân.
còn lúng túng. - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp:
 5341 7915 4507 8425
 + 1488 + 1346 + 2568 + 618 
 6829 9261 7075 9043
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2b: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia 
sẻ trước lớp)
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi 
 cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_tong_tran.doc